BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 39/2005/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ LẬP
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU (ĐIỂM) TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN SƠN LA
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ về Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 207/2004/QĐ-TTg ngày 11tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
việc ban hành cơ chế quản lý và thực hiện Dự án thuỷ điện Sơn La;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công
trình, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Chánh Văn phòng Tiểu ban chuyên trách về công
tác di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo quyết định này Quy định đơn giá lập quy hoạch chi tiết các khu (điểm) tái
định cư Dự án thuỷ điện Sơn La.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh Sơn La, Điện
Biên và Lai Châu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ LẬP
QUY HOẠCH CHI TIẾT CÁC KHU (ĐIỂM) TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số: 39/2005/QĐ-BNN ngày 07 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu
cầu.
Ban
hành định mức, đơn giá lập quy hoạch chi tiết các khu (điểm) tái định cư, nhằm
đẩy nhanh công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu (điểm)
tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La.
Điều 2. Phạm vi và đối
tượng áp dụng:
1. Phạm
vi: Áp dụng cho các quy hoạch chi tiết các khu (điểm) tái định cư Dự án thuỷ điện
Sơn La.
2. Đối
tượng: Các loại chi phí phục vụ cho công tác lập, thẩm định quy hoạch chi tiết
các khu (điểm) tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La.
Chương 2:
ĐỊNH MỨC,
ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT CÁC KHU, ĐIỂM TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 3. Quy định về định
mức, đơn giá.
1. Định
mức quy định tại quyết định này là căn cứ để lập dự toán chi phí cho công tác lập,
thẩm định quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La,
bao gồm:
- Quy
hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư tập trung.
-
Phương án bố trí tái định cư xen ghép.
- Quy
hoạch chi tiết khu tái định cư đô thị.
2. Đơn
giá quy định tại quyết định này làm căn cứ để lập dự toán, thẩm định và nghiệm
thu thanh quyết toán chi phí lập, thẩm định quy hoạch chi tiết các khu, điểm
tái định cư thuộc dự án thuỷ điện Sơn La.
3. Cơ
sở xây dựng định mức, đơn giá,quy hoạch chi tiết khu (điểm) tái định cư Dự án
thuỷ điện Sơn La.
Sử dụng
đơn giá do các Bộ, Ngành trung ương và địa phương đã ban hành trên cơ sở vận dụng
phù hợp với điều kiện thực tế của Dự án di dân, tái định cư thuỷ điện Sơn La, cụ
thể sau:
- Quyết
định số: 02/2000/QĐ-BNN-KH ngày 04/01/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc ban hành giá quy hoạch nông nghiệp và nông thôn.
- Quyết
định số: 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban
hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng.
-
Thông tư 03/2005/TT-BXD ngày 04 tháng 3 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản.
- Quyết
định số: 519/2002/QĐ-BKH ngày 26/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lãnh thổ.
- Quyết
định số: 62/2001/QĐ-UB ngày 09/01/2001 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành
đơn giá khảo sát xây dựng.
- Quyết
định số: 32/2001/QĐ-UB ngày 26/6/2001 của UBND tỉnh Lai Châu (cũ) về việc ban
hành đơn giá khảo sát xây dựng.
- Quyết
định số: 7751/QĐ-UB ngày 14/12/2001 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành
tạm thời đơn giá: công tác đo cắm mốc giới, đo gắn toạ độ, tính diện tích, đo cắm
mốc chia lô đất và số hoá bản đồ phục vụ công tác khảo sát xây dựng trên địa
bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 4. Đơn giá lập
quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư tập trung.
1.
Nội dung chi phí cho công tác lập quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư tập
trung gồm:
1.1.
Chi phí xây dựng đề cương (nhiệm vụ thiết kế) và dự toán lập quy hoạch:
Giá
xây dựng đề cương (nhiệm vụ thiết kế) và dự toán lập quy hoạch chi tiết khu TĐC
được tính bằng 10% chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết khu tái định cư (theo
quyết định số: 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng); được
quy định cụ thể tại mục I, II, III - phụ lục 01 kèm theo quy định này.
1.2.
Chi phí điều tra, khảo sát, lập bản đồ hiện trạng KT-XH và lập bản đồ quy hoạch
kinh tế - xã hội của khu (xã) tái định cư :
áp dụng
đơn giá Bảng 1, Quyết định số: 02/2000/QĐ-BNN-KH ngày 04/01/2000 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được quy định cụ thể tại mục I - Phụ lục
01 kèm theo quy định này.
1.3.
Chi phí lập quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư:
áp dụng
đơn giá Bảng 5 - phần IV Quyết định 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ Xây dựng
về định mức chi phí Quy hoạch Xây dựng, cụ thể sau:
- Chi
phí quy hoạch chi tiết đất sản xuất cho điểm tái định cư: Được quy định cụ thể
tại Mục II - Phụ lục 01 kèm theo quy định này.
- Chi
phí lập quy hoạch chi tiết điểm dân cư thuộc điểm tái định cư: Được quy định cụ
thể tại Mục III - Phụ lục 01 kèm theo quy định này.
1.4.
Chi phí cho công tác đo đạc lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000:
Bao gồm
các loại công việc: chi phí công tác khống chế mặt bằng, khống chế độ cao và đo
vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000: Được quy định cụ thể tại Phụ lục 02 kèm theo
quy định này.
1.5.
Chi phí cho công tác đo đạc lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500: Được quy định cụ
thể tại Phụ lục 02 kèm theo quy định này.
1.6.
Chi phí cắm mốc chia lô: được quy định cụ thể tại Phụ lục 02 kèm theo quy định
này.
1.7.
Chi phí khác:
- Chi
phí thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư: được tính bằng 9% chi
phí lập đồ án quy hoạch khu (điểm) tái định cư;
- Chi
phí Thẩm định đề cương (nhiệm vụ thiết kế) và Dự toán: được tính bằng 10% chi
phí thẩm định quy hoạch chi tiết khu (điểm) tái định cư;
- Chi
phí quản lý quy hoạch: Được tính bằng 6% so với chi phí lập đồ án quy hoạch chi
tiết khu (điểm) tái định cư;
- Chi
phí công bố quy hoạch: Được tính bằng 3% chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết
khu (điểm) tái định cư (khi thanh toán phải có dự toán chi tiết được duyệt),
kinh phí này được giao cho chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
2.
Giá quy hoạch chi tiết khu (điểm) tái định cư tập trung, bao gồm các khoản: Chi phí thu thập tài liệu liên quan, chi phí nhân công,
chi phí vật liệu, chi phí khấu hao máy, thiết bị, chi phí quản lý, chi phí hội
nghị thông qua kết qủa lập đồ án quy hoạch, chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, công đoàn và thu nhập chịu thuế tính trước
(không bao gồm thuế giá trị gia tăng).
3.
Đơn giá quy định tại mục 1, điều 4 của quy định này được tính thêm hệ số sau:
Quy hoạch
chi tiết các khu, điểm tái định cư tại các xã vùng 1: hệ số K = 1,0.
Quy hoạch
chi tiết các khu, điểm tái định cư tại các xã vùng 2: hệ số K = 1,1.
Quy hoạch
chi tiết các khu, điểm tái định cư tại các xã vùng 3: hệ số K = 1,2.
Điều 5. Đơn giá lập
phương án bố trí tái định cư xen ghép.
Bao gồm
các khoản: Chi phí thu thập tài liệu liên quan, chi phí nhân công, vật liệu,
chi phí quản lý, chi phí hội nghị, xây dựng phương án. Khi thanh toán phải có dự
toán chi tiết được UBND huyện, thị xã phê duyệt.
Giá lập
phương án bố trí tái định cư xen ghép được tính 1,5 triệu đồng/1 hộ tái định cư
được tiếp nhận.
Điều 6. Đơn giá lập
phương án bố trí tái định cư đô thị (thị trấn, thị tứ, trung tâm cụm xã).
Công
tác lập quy hoạch tái định cư đô thị được áp dụng định mức, đơn giá ban hành
kèm theo Quyết định số: 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Uỷ
ban nhân dân các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện Biên triển khai việc áp dụng đơn
giá, định mức lập, thẩm định quy hoạch chi tiết tại quy định này, đẩy nhanh tiến
độ thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết khu (điểm) tái định cư Dự án thuỷ điện
Sơn La, đáp ứng tiến độ đề ra.
2.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc cần điều chỉnh bổ sung, đề
nghị ủy ban nhân dân các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện Biên phản ánh kịp thời bằng
văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xem xét, điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hứa Đức Nhị
|
PHỤ LỤC 01:
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TÁI ĐỊNH
CƯ.
I. Giá điều tra, khảo
sát, lập bản đồ hiện trạng KT-XH và bản đồ quy hoạch tổng thể của khu (xã) tái
định cư
Áp dụng đơn giá Bảng 1, Quyết định
số: 02/2000/QĐ-BNN-KH ngày 04/01/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT được
nhân hệ số: KMN = 1,2 và tỷ trọng sản phẩm là 50%.
* Sản phẩm gồm:
1. Thuyết minh và các phụ lục
kèm theo.
2. Bản đồ:
- Bản đồ hiện trạng kinh tế và
xã hội khu (xã) tái định cư: 1/10.000 - 1/25.000.
- Bản đồ Quy hoạch phát triển
kinh và tế xã hội khu tái định cư: 1/10.000 - 1/25.000.
II. Giá lập Quy hoạch
chi tiết đất sản xuất nông nghiệp, tỷ lệ bản đồ 1/2.000.
- Áp dụng đơn giá Bảng 5,
phần IV Quyết định 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ Xây dựng về định mức
chi phí Quy hoạch Xây dựng được nhân các hệ số K2000 = 0,7 và tỷ trọng
sản phẩm là 30%.
- Sản phẩm gồm:
1. Bản đồ hiện trạng đất sản xuất
Nông nghiệp, tỷ lệ 1/2.000.
2. Bản đồ Quy hoạch chi tiết đất
sản xuất nông nghiệp, tỷ lệ 1/2.000.
3. Thuyết minh tổng hợp, phụ lục.
III. Giá lập Quy hoạch
tổng thể không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư, tỷ lệ 1/500.
Áp dụng đơn giá Bảng 5, phần IV
Quyết định 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ Xây dựng về định mức chi phí
Quy hoạch xây dựng được nhân các hệ số K1 = 0,8; KMN = 1,2. Trong
đó: K1 là khu vực quy hoạch hoàn toàn mới.
Lưu ý: Nội dung, yêu cầu và số
lượng sản phẩm giao nộp của đồ án quy hoạch chi tiết điểm dân cư của các khu
(điểm) tái định cư thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định về
quy hoạch xây dựng.
PHỤ LỤC 02:
GIÁ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH VÀ CẮM MỐC CHIA LÔ.
1. Đơn giá khảo sát, đo đạc lập
bản đồ địa hình, bao gồm:
1.1 Giá khảo sát, đo đạc lập bản
đồ địa hình (tỷ lệ 1/2.000), bao gồm: Chi phí công tác khống chế mặt bằng, khống
chế độ cao và đo vẽ bản đồ địa hình, được áp dụng theo đơn giá các địa phương
quy định tại quyết định số: 62/2001/QĐ-UB ngày 09/01/2001 của UBND tỉnh Sơn La
và quyết định số: 32/2001/QĐ-UB ngày 26/6/2001 của UBND tỉnh Lai Châu (cũ) về
việc ban hành đơn giá khảo sát xây dựng và được điều chỉnh hệ số: KKS = 1,39
theo Thông tư số: 03/2005/TT-BXD ngày 04/03/2005 của Bộ Xây dựng.
1.2 Quy định mật độ lưới đường
chuyền.
TT
|
Hạng
mục
|
Đường
chuyền cấp 1
|
Đường
chuyền cấp 2
|
Diện
tích
(Km2)
|
Điểm
khống chế (điểm)
|
Diện
tích
Km2
|
Điểm
khống chế (điểm)
|
1
|
Địa hình cấp II, III
|
0,8
-:- 1
|
1,5
|
0,3-:-0,5
|
1,5
|
2
|
Địa hình cấp IV
|
0,8
-:- 1
|
1,8
|
0,3-:-0,5
|
1,8
|
3
|
Địa hình cấp V
|
0,8
-:- 1
|
1,95
|
0,3-:-0,5
|
1,95
|
4
|
Địa hình cấp V
|
0,8
-:- 1
|
2,25
|
0,3-:-0,5
|
2,25
|
- Lưu ý: Đối với khu tái định cư
có một điểm tái định cư sử dụng đường chuyền cấp 2, tối thiểu phải có 3 điểm.
1.3 Quy định mật độ thuỷ chuẩn kỹ
thuật:
- Địa hình cấp II, III: 1km2
có 1,5km.
- Địa hình cấp IV: 1km2
có 1,8km.
- Địa hình cấp V: 1km2
có 1,95km.
- Địa hình cấp VI: 1km2
có 2,25km.
2. Định mức, đơn giá cắm mốc
giới quy hoạch và mốc giới chia lô.
2.1 Định mức, đơn giá cắm mốc giới
quy hoạch và mốc giới chia lô được áp dụng đơn giá ban hành tại Quyết định
số: 7751/QĐ-UB ngày 14/02/2001 của UBND Thành phố Hà Nội và được điều chỉnh bằng
hệ số: KKS = 1,35 (áp dụng cho địa bàn Hà Nội), KMN = 1,2.
2.2 Quy định về mật độ mốc:
- Đo cắm mốc giới quy hoạch :
0,15 mốc/ha.
- Đo cắm mốc chia lô đất :
0,75 mốc/ha.
3. Phân cấp địa hình cho công
tác khảo sát, đo vẽ bản đồ địa hình
Việc phân cấp địa hình cho công
tác khống chế mặt bằng, khống chế độ cao và công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa
hình được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và các địa
phương.