ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3853/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 31 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH VÀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG KÈM THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN NÚI THÀNH MỞ RỘNG (ĐÔ THỊ NÚI THÀNH), GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2020 VÀ NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày
29/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày
17/5/2011 của Tỉnh ủy Quảng Nam tại Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 4, khóa XX về phát
triển đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Nam, giai
đoạn đến năm 2020 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày
17/4/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng
Nam, giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4622/QĐ-UBND ngày
04/12/2015 của UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí điều chỉnh quy
hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng (đô thị Núi Thành) giai đoạn đến năm
2020 và năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản
số 69/ThĐ-SXD ngày 06/10/2017 về kết quả thẩm định quy hoạch xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quỹ hoạch và ban hành Quy định quản lý kèm theo đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng (đô thị Núi Thành)
giai đoạn đến năm 2020 và năm 2030; với những nội dung sau:
1. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch
Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính
huyện Núi Thành, diện tích tự nhiên 55.583,4ha, cụ thể như sau:
- Phía Bắc: Giáp thành phố Tam Kỳ;
- Phía Nam: Giáp huyện Bình Sơn và Trà
Bồng, tỉnh Quảng Ngãi;
- Phía Đông: Giáp biển Đông;
- Phía Tây: Giáp huyện Phú Ninh và huyện
Bắc Trà My.
2. Tính chất, chức năng của đô thị
a) Tính chất
- Đô thị Núi Thành mở rộng là trung
tâm tổng hợp cấp vùng, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện Núi
Thành, Khu kinh tế mở Chu Lai và vùng Đông tỉnh Quảng Nam;
- Xây dựng thành đô thị loại III trực
thuộc tỉnh Quảng Nam, gắn kết với đô thị Tam Kỳ, Khu kinh tế mở Chu Lai trở
thành trung tâm kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
b) Chức năng
- Là một đầu mối giao thông, giao lưu
quan trọng của vùng phía Nam tỉnh Quảng Nam, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
và cả nước;
- Có vị trí quan trọng về an ninh và
quốc phòng.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
a) Dân số
- Hiện trạng khoảng 143.196 người;
- Đến năm 2020: Khoảng 151.100 người;
- Đến năm 2030: Khoảng 169.100 người.
b) Đất đai
- Hiện trạng đất xây dựng 6.972,30 ha,
chiếm 12,54% diện tích đất tự nhiên;
- Năm 2020: Đất xây dựng đô thị
11.961,07 ha, tương đương 21,52%; đất khác 43.622,33 ha, tương đương 78,48 %.
- Năm 2030: Đất xây dựng đô thị
14.936,46 ha, tương đương
26,87%; đất khác 40.646,94 ha, tương đương 73,13 %.
c) Các chỉ tiêu kinh tế hạ tầng kỹ thuật
- hạ tầng xã hội: Đảm bảo đạt theo tiêu chuẩn của đô thị loại III.
4. Định hướng tổ chức không gian đô thị
a) Ranh giới nội thị, ngoại thị
- Khu vực nội thị gồm 09 đơn vị hành chính:
Thị trấn Núi Thành, Tam Giang, Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Mỹ Đông, Tam Hiệp, Tam
Anh Nam, Tam Anh Bắc và Tam Hòa.
- Khu vực ngoại thị: 08 xã còn lại, gồm
Tam Xuân 1, Tam Xuân 2, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Tiến, Tam
Hải.
b) Phân khu chức năng
Toàn đô thị chia thành 8 phân khu để đầu
tư xây dựng và quản lý, cụ thể:
* Phân khu 1:
- Vị trí: Thị trấn Núi Thành và xã Tam
Hiệp;
- Quy mô dân số: 35.500 người;
- Diện tích: 1.342,05ha; trong đó đất đơn
vị ở là 765,55 ha;
- Mật độ cư trú: 46,37 người/ha;
- Định hướng phát triển: Là khu trung
tâm hành chính - chính trị, y tế, văn hóa của đô thị. Kiểm soát xây dựng, tăng
cường cây xanh, bổ sung một số công trình dịch vụ công cộng, xây dựng các khu ở
mới, các khu tái định cư cho các hộ dân bị di dời do giải phóng mặt bằng. Cải tạo
hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
* Phân khu 2:
- Vị trí: Thị trấn Núi Thành, xã Tam Mỹ
Đông, xã Tam Nghĩa;
- Quy mô dân số: 19.500 người;
- Diện tích đất đơn vị ở: 5.228,02ha;
trong đó đất đơn vị ở là 620,28 ha;
- Mật độ cư trú: 31,44 người/ha;
- Định hướng phát triển: Là khu trung
tâm thương mại, giáo dục, thể dục thể thao, du lịch tâm linh của đô thị. Giữ
gìn hình ảnh nông nghiệp và lâm nghiệp ở phía Nam, phát triển gắn với mục tiêu
cải thiện môi trường, bảo tồn không gian cảnh quan và các giá trị làng quê.
* Phân khu 3:
- Vị trí: Xã Tam Giang;
- Quy mô dân số: 8.700 người;
- Diện tích: 1.283,52 ha; trong đó đất
đơn vị ở là 300,54 ha;
- Mật độ cư trú: 28,95 người/ha;
- Định hướng phát triển: Là khu trung
tâm hành chính, khu du lịch, khu kiểm ngư. Nơi đây sẽ xây dựng một số nhà cao tầng
tạo điểm nhấn cho khu vực, còn lại là nhà mật độ vừa. Nhà ở phần lớn theo hình
thức nhà vườn.
* Phân khu 4:
- Vị trí: Xã Tam Quang, xã Tam Nghĩa;
- Quy mô dân số: 9.100 người;
- Diện tích: 3.514,16 ha; trong đó đất
đơn vị ở là 215,38 ha;
- Mật độ cư trú: 42,25 người/ha;
- Định hướng phát triển: Là trung tâm
thương mại, trung tâm ngư nghiệp, công nghiệp điện khí, trung tâm du lịch và đầu
mối giao thông của đô thị. Đặc biệt, sân bay Chu Lai có thể phát triển thành đầu mối
giao thông của vùng phía Bắc của Nam Trung bộ. Mật độ và tầng cao công trình đảm
bảo yêu cầu quản lý trong khu vực phễu bay; khuyến khích phát triển hình thức
nhà ở theo dạng nhà vườn, một số khu vực
tập trung nhà liền kề như chợ Tam Quang và dọc theo ĐT 618.
* Phân khu 5:
- Vị trí: Xã Tam Hòa, xã Tam Anh Bắc;
- Quy mô dân số: 26.500 người;
- Diện tích: 2.465,24 ha; trong đó đất
đơn vị ở là 1.044,07 ha;
- Mật độ cư trú: 25,38 người/ha;
- Định hướng phát triển: Đây sẽ là
trung tâm du lịch và dịch vụ của đô thị. Khu vực phát triển dân cư là chính, sẽ
dành quỹ đất lớn để tái định cư. Hình thức nhà
ở theo lô phố và biệt thự vườn.
* Phân khu 6:
- Vị trí: Xã Tam Hiệp, xã Tam Anh Bắc,
xã Tam Anh Nam;
- Diện tích: 6.080,62 ha;
- Định hướng phát triển: Đây sẽ là
trung tâm công nghiệp và cảng biển của đô thị. Hạn chế và dần di dời dân cư
trong khu vực này.
* Phân khu 7:
- Vị trí: Xã Tam Hòa, xã Tam Tiến, xã
Tam Hải;
- Quy mô dân số: 22.700 người; .
- Diện tích: 4.839,21 ha; trong đó đất
đơn vị ở là 1.192,98 ha;
- Mật độ cư trú: 19,03 người/ha;
- Định hướng phát triển: Đây là trung
tâm du lịch và lễ hội biển. Các khu du lịch xây dựng theo kiểu resort, công
trình nhà dân xây dựng theo hình thức địa phương, dạng nhà vườn là chủ yếu.
* Phân khu 8:
- Vị trí: Các xã còn lại;
- Quy mô dân số: 47.100;
- Diện tích: 30.830,58 ha; trong đó đất
đơn vị ở là 1.244,48 ha;
- Mật độ cư trú: 37,85 người/ha;
- Định hướng phát triển: Khu vực này
phát triển theo định hướng nông thôn mới, giữ gìn cảnh quan đồng ruộng và rừng.
c) Hệ thống các trung tâm đô thị
- Khu trung tâm thể dục thể thao: Khu
1 bố trí ở thôn Thọ Khương, xã Tam Hiệp và khu 2 ở xã Tam Mỹ Đông.
- Trung tâm giáo dục đào tạo cấp vùng:
Bố trí mới ở 02 cụm chính, 01 ở thị trấn Núi Thành và 01 ở xã Tam Mỹ Đông.
- Trung tâm y tế: Tại thị trấn Núi
Thành và xã Tam Hiệp.
- Khu trung tâm hành chính, chính trị
của huyện: Bố trí tại thị trấn Núi Thành. Trung tâm hành chính mới dự kiến mở rộng
tại xã Tam Giang.
- Khu trung tâm thương mại và dịch vụ:
Bố trí ở 03 vị trí chính, tại thị trấn Núi Thành, xã Tam Mỹ Đông và xã Tam
Nghĩa.
- Khu trung tâm văn hóa: Bố trí tại thị
trấn Núi Thành; trung tâm văn hóa mới bố trí tại xã Tam Mỹ Đông.
- Khu du lịch: Khu dịch vụ du lịch Tam
Giang, đây là loại hình ở kết hợp giữa du lịch, dịch vụ, văn phòng và nhà ở;
các khu dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng ven biển ở Tam Tiến, Tam Hải, Tam Hòa,
Tam Quang và Tam Nghĩa. Cải tạo, nâng cấp các khu di tích lịch sử phục vụ du lịch.
- Khu công nghiệp: về cơ bản là cập nhật
và khớp nối các dự án thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai.
- Hệ thống các khu ở: Bao gồm 3 loại
hình ở chính:
+ Khu ở trung tâm đô thị, trung tâm
phường và dọc theo Quốc lộ 1A, nhà ở kết hợp với phát triển thương mại dịch vụ;
+ Khu ở phát triển du lịch nhà vườn, tập
trung ở Tam Giang, loại hình ở kết hợp giữa du lịch, dịch vụ, văn phòng và nhà ở,
mật độ xây dựng thấp;
+ Khu ở hỗn hợp, loại hình ở bao gồm
nhà ở, cửa hàng và sản xuất nhỏ lẻ, tập trung ở các khu vực còn lại.
- Hệ thống cây xanh, thể dục thể thao
và mặt nước: Tích cực khai thác không gian mặt nước. Bố trí đất cây xanh dọc
theo các lưu vực sông suối, kênh rạch để tạo không gian đệm liên kết, vừa tạo cảnh
quan đẹp vừa bảo vệ lưu vực dòng sông; cải tạo hệ thống đồi núi trong đô thị để
làm các tiểu rừng, giữ vững hệ sinh
thái tự nhiên trong đô thị. Đề xuất các khu vực cấm xây dựng, các khu vực hạn chế xây dựng
bao gồm các không gian ngập nước ven sông ven biển, các không gian bảo tồn, rừng phòng
hộ.
5. Quy hoạch sử dụng đất
Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất
theo từng giai đoạn
TT
|
Mục đích sử
dụng
|
Quy hoạch đến
năm 2020 (Dân số: 151.100 người)
|
Quy hoạch đến
năm 2030 (Dân số: 169.100 người)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ trong (%)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ trọng (%)
|
I
|
Tổng cộng đất
khu nghiên cứu
|
55.583,40
|
|
55.583,40
|
100
|
|
Đất nội thị
|
23.056,21
|
|
23.056,21
|
41,48
|
|
Đất ngoại
thị
|
32.527,19
|
|
32.527,19
|
58,52
|
II
|
Tổng cộng đất
khu nghiên cứu
|
55.583,40
|
|
55.583,40
|
100
|
|
Đất xây dựng
đô thị
|
11.961,07
|
|
14.936,46
|
26,87
|
|
Đất khác
|
43.622,33
|
|
40.646,94
|
73,13
|
A
|
Đất xây dựng
đô thị
|
11.961,07
|
21,52
|
14.936,46
|
26,87
|
A.1
|
Đất dân dụng
|
3.406,70
|
6,13
|
3.958,39
|
7,12
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
2.685,22
|
|
3.080,51
|
|
2
|
Đất công cộng
|
205,06
|
|
247,20
|
|
3
|
Đất giáo dục (trường PTTH)
|
15,14
|
|
15,14
|
|
4
|
Đất cây xanh
|
181,35
|
|
196,63
|
|
5
|
Đất giao thông
|
319,93
|
|
418,91
|
|
A.2
|
Đất ngoài
dân dụng
|
8.554,37
|
15,39
|
10.978,07
|
19,75
|
1
|
Đất công trình cơ quan trụ sở
|
31,21
|
|
44,92
|
|
2
|
Đất giáo dục
|
31,79
|
|
31,79
|
|
3
|
Đất y tế cấp vùng
|
25,88
|
|
25,88
|
|
4
|
Đất giao thông đối ngoại
|
555,22
|
|
736,09
|
|
5
|
Đất thương mại dịch vụ
|
93,26
|
|
117,38
|
|
6
|
Đất cây xanh chuyên đề
|
170,30
|
|
466,51
|
|
7
|
Đất cây xanh thể dục thể thao
|
18,11
|
|
124,57
|
|
8
|
Đất cây xanh cách ly
|
848,07
|
|
848,07
|
|
9
|
Đất ở nông thôn
|
2.000,21
|
|
2.122,55
|
|
10
|
Đất công nghiệp
|
1.440,00
|
|
2.791,88
|
|
11
|
Đất du lịch
|
427,66
|
|
754,66
|
|
12
|
Đất di tích lịch sử
|
56,68
|
|
56,68
|
|
13
|
Đất công trình đầu mối HTKT- sân bay
|
2.323,27
|
|
2.323,27
|
|
14
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
12,26
|
|
12,26
|
|
15
|
Đất an ninh - quốc phòng
|
407,49
|
|
407,49
|
|
16
|
Đất nghĩa trang
|
112,96
|
|
114,07
|
|
B
|
Đất khác
|
43.622,33
|
78,48
|
40.646,94
|
73,13
|
1
|
Mặt nước
|
3.962,56
|
|
3.962,56
|
|
2
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
12.881,03
|
|
11.623,32
|
|
3
|
Đất lâm nghiệp
|
24.563,12
|
|
23.776,19
|
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
1.255,32
|
|
255,29
|
|
5
|
Đất chuyên dùng khác
|
960,30
|
|
1.029,58
|
|
Tổng diện tích quy
hoạch (A+B)
|
55.583,40
|
100
|
55.583,40
|
100
|
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
6.1. Chuẩn bị kỹ thuật
- Đối với các khu vực đã xây dựng: Khu
vực đã xây dựng có cao độ nền hiện trạng H ≥ +3,0m cần giữ nguyên nền
hiện trạng. Khu vực các làng xóm có mật độ xây dựng thưa hơn, cao độ nền thấp < 3m
thì dự kiến nâng nền công trình đến cao độ +2m, sân vườn cũ giữ nguyên nền hiện trạng.
- Đối với khu vực xây dựng mới: Các
khu vực ruộng lúa đang canh tác, khu vực ao tôm có nền thấp trũng nền đất yếu
và có cao độ H< +2,0m cần tôn nền ≥
+2,0m để tránh ngập
nước.
- Các khu vực phía Tây chủ yếu là đất
đồi núi cao
ráo, chỉ san gạt để tạo mặt bằng xây
dựng, tôn trọng hướng dốc, địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đào đắp lớn.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống
riêng hoàn chỉnh. Hướng thoát ra các sông, suối đi qua từng lưu vực rồi thoát
ra các trục tiêu chính.
6.2. Giao thông
a) Đường bộ:
- Đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng
Ngãi: Định hướng đến năm 2030, giữ nguyên giai đoạn quy mô tuyến đã được đầu tư
xây dựng hiện nay, ký hiệu mặt cắt A-A.
- Quốc lộ 1A: Liên kết các khu đô thị,
các khu chức năng đô thị theo trục từ Bắc xuống Nam, ký hiệu mặt cắt 1-1.
- Đường 129: Liên kết các khu đô thị,
các khu chức năng đô thị theo trục từ Bắc xuống Nam.
+ Theo dự án đường trục chính từ Khu
công nghiệp Tam Thăng đi Cảng Kỳ Hà và Sân bay Chu Lai, ký hiệu mặt cắt C-C;
+ Đoạn Kỳ Hà - Dung Quất, ký hiệu mặt
cắt C*-C*.
- ĐT 617: Nâng cấp toàn bộ tuyến kéo
dài tuyến về phía Tây nối vào QL40B trên cơ sở nâng cấp tuyến đường Tam Trà -
Trà Kót - Trà Đông - Trà Dương, đoạn trong đô thị ký hiệu mặt cắt 2*-2*, đoạn
ngoài đô thị ký hiệu mặt cắt 4-4.
- ĐT 618 (QL1A- Cảng Kỳ Hà): Phục vụ vận
chuyển hàng hóa thông qua cảng Kỳ Hà, thúc đẩy phát triển Khu kinh tế Chu Lai,
ký hiệu mặt cắt B-B.
- ĐT620 (QL1A- Sân bay Chu Lai- Cảng Kỳ
Hà): Nâng cấp tuyến hiện trạng nối QL1A đi sân bay Chu Lai đến cảng Kỳ Hà, ký
hiệu mặt cắt B-B.
- Tuyến ĐH 03 định hướng lên đường Tỉnh
lộ, ký hiệu mặt cắt 4-4.
b) Đường thủy:
- Sông Trường Giang hiện trạng cấp IV,
quy hoạch đến năm 2030 giữ nguyên sông cấp IV.
- Sông Tam Kỳ hiện trạng cấp VI, quy
hoạch đến năm 2030 sông cấp IV.
- Sông An Tân hiện trạng cấp VI, quy
hoạch đến năm 2030 sông cấp V.
c) Công trình hạ tầng đầu mối: Gồm hệ
thống Cảng biển Kỳ Hà, Cảng Tam Hiệp và Sân bay Chu Lai được quy hoạch đảm bảo
tính chất, quy mô phù hợp theo
quy hoạch ngành và yêu cầu phát triển kinh tế xã hội vùng.
d) Đường sắt: Nâng cấp tuyến đường sắt
đạt cấp quốc gia và khu vực với tốc độ tàu chạy 120 km/h.
e) Quy hoạch hệ thống bến xe: Mở rộng
nâng cấp bến xe đạt loại II, bố trí phía Bắc tuyến ĐT618.
6.3. Cấp nước:
- Tổng nhu cầu cấp nước: Đến năm 2020
khoảng 52.000 m3/ng.đ., năm 2030 khoảng
98.000 m3/ng.đ.
- Định hướng cấp nước: Từ các nhà máy
cấp nước,
+ Nhà máy nước Tam Hiệp giữ nguyên
công suất hiện tại 6.500m3/ng.đ;
+ Nhà máy nước Tam Hiệp 2 (công suất
30.000m3/ng.đ) tại xã Tam Xuân II, bổ sung cho mạng lưới nhà máy cấp
nước Tam Hiệp cấp nước sạch cho thị trấn Núi Thành, các xã Tam Anh Nam, Tam Anh
Bắc, Tam Quang, Tam Giang, Tam Hiệp, Tam Nghĩa, Tam Mỹ Đông;
+ Nhà máy cấp nước BOO Phú Ninh (công
suất 100.000m3/ng.đ) cấp nước cho Khu công nghiệp Tam Anh, Tam Hiệp
và Bắc Chu Lai.
6.4. Cấp điện:
- Tổng nhu cầu cấp điện: Đến năm 2020
khoảng 74.660kVA, năm 2030 khoảng 139.257 kVA.
- Trạm nguồn Tam Kỳ E15:
110/35/22kV-2x25MVA, trạm Kỳ Hà tại Tam Hiệp E154: 110/35/22kV- 45MVA là trạm chính
cấp điện cho toàn bộ khu vực Kỳ Hà - Chu Lai (đặt tại xã Tam Hiệp).
6.5. Xử lý nước thải
- Tổng nhu cầu xử lý nước thải: Đến năm 2020
khoảng 32.000m3/ng.đ, năm 2030 khoảng 72.000m3/ng.đ.
- Định hướng xử lý nước thải:
+ Nước thải công nghiệp: Hiện tại, nhà
máy xử lý nước thải Khu công nghiệp hậu cần nghề cá Tam Hiệp có công suất
19.000m3/ng.đ sẽ xử lý toàn bộ lượng nước thải của
Khu công nghiệp Trường Hải. Nhà máy xử lý nước thải Bắc Chu Lai giai đoạn 1 có
công suất 1.900m3/ng.đ sẽ xử lý nước thải của Khu công nghiệp Bắc
Chu Lai. Dự kiến xây dựng thêm 03 trạm xử lý nước thải cho KCN Tam Anh và KCN Bắc
Chu Lai giai đoạn 2 với tổng công suất là 38.000m3/ng.đ;
+ Nước thải sinh hoạt: Xây dựng mới 03
nhà máy xử lý nước thải cho toàn thị trấn Núi Thành mở rộng, tổng công suất
15.000m3/ng.đ. Khu xử lý nước thải công suất 4.000m3/ng.đ
phục vụ cho khu vực phía đông Thị trấn, xã Tam Hiệp; khu xử lý nước thải công
suất 6.000m3/ng.đ phục vụ cho khu vực phía Tây Nam thị trấn, xã Tam
Nghĩa, Tam Mỹ Đông; khu xử lý nước thải công suất 5.000m3/ng.đ phục
vụ cho khu vực Xã Tam Hòa.
6.6. Chất thải sinh hoạt, chất thải rắn:
Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 154/QĐ-UBND của UBND tỉnh về quy hoạch chất
thải rắn trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu xây dựng khu xử lý chất thải rắn tại xã Tam
Nghĩa.
6.7. Nghĩa trang: Tiếp tục thực hiện
theo Quyết định số 5178/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch
hệ thống mạng lưới nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030. Giai đoạn 2020 - 2030, bố trí nghĩa trang tại xã Tam Hiệp,
Tam Anh Nam, Tam Mỹ Đông, Tam Anh Bắc, Tam Tiến, Tam Nghĩa.
7. Các vấn đề có liên quan đến quốc
phòng, an ninh và biện pháp bảo vệ môi trường
- Việc sử dụng đất thuộc các khu vực
quân sự, đất cây xanh tự nhiên, đất cây xanh bảo tồn, đất mặt nước tuân theo
các quy định của pháp luật, các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn hiện hành, các quy hoạch
chi tiết đã được phê duyệt.
- Biện pháp bảo vệ môi trường: Áp dụng
các giải pháp về mặt kỹ thuật tùy theo từng nguồn tác động, gồm: Giải pháp sử dụng
hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất; giải pháp sử dụng hợp lý tài
nguyên nước và bảo vệ môi trường nước; giải pháp bảo vệ môi trường không khí;
giải pháp bảo vệ môi trường biển ven bờ; giải pháp quy hoạch hệ thống quản lý
và xử lý chất thải rắn; giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học và rừng.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý xây dựng
theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng (đô thị Núi
Thành) giai đoạn đến năm 2020 và năm 2030.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân huyện Núi Thành
- Tổ chức công tác cắm mốc, bàn giao
và công bố quy hoạch theo quy định, làm cơ sở cho các tổ chức, cá nhân có liên
quan theo dõi, thực hiện.
- Tổ chức rà soát, đánh giá công tác
triển khai, quản lý đầu tư xây dựng theo hồ sơ quy hoạch được duyệt; báo cáo Sở
Xây dựng tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện cho từng năm, phù hợp với
kế hoạch sử dụng đất và từng giai đoạn quy hoạch;
- Trong quá trình triển khai theo quy
hoạch, trường hợp phát sinh các vướng mắc hoặc phải điều chỉnh các nội dung được xác
định trong hồ sơ quy hoạch, tổng hợp báo cáo Sở Xây dựng và các Sở ngành liên
quan của tỉnh tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện.
2. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn, kiểm tra huyện Núi Thành
tổ chức thực hiện phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt;
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan trong việc quản lý đầu tư phát triển đô thị theo đúng quy định hiện hành
và quy hoạch được duyệt; kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai
- Tổ chức khớp nối đồng bộ đồ án điều
chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng trong quá trình lập điều chỉnh
quy hoạch Khu kinh tế mở trường hợp có phát sinh yêu cầu điều chỉnh quy hoạch
chung, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời;
- Phối hợp với UBND huyện Núi Thành thực
hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng trong phạm vi ranh giới thuộc khu Kinh tế
mở Chu Lai.
4. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và các Sở, Ban ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao hướng
dẫn và phối hợp với UBND huyện Núi Thành trong quá trình quản lý xây dựng và
phát triển đô thị theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Trưởng Ban quản lý
Khu kinh tế mở Chu Lai; Chủ tịch UBND huyện Núi Thành; Thủ trưởng các đơn vị và
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Nơi
nhận:
-
Như
Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, VX, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ XÂY DỰNG KÈM THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ
TRẤN NÚI THÀNH MỞ RỘNG (ĐÔ THỊ NÚI THÀNH), GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3853 /QĐ-UBND ngày 31 /10/2017 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Phần
1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Bản
quy định quản lý điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng (đô thị
Núi Thành) giai đoạn đến năm 2020 và năm 2030 này quy định việc sử dụng đất
đai, cải tạo, xây dựng, bảo tồn, tôn tạo và sử dụng các công trình trong đô thị
theo đúng quy hoạch chung điều chỉnh đã được phê duyệt.
Hồ sơ đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng (Đô thị Núi Thành) giai đoạn đến năm
2020 và năm 2030 và các quy định tại bản Quy định này là căn cứ để Sở Xây dựng
giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và thoả thuận các giải pháp kiến
trúc, quy hoạch đảm bảo cho các công trình xây dựng trong đô thị theo đúng quy
hoạch và pháp luật.
Điều
2. Ngoài
những quy định chung trong văn bản này, việc quản lý xây dựng đô thị còn phải
tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan của Nhà nước.
Điều
3. Các
cơ quan, tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả các lực lượng vũ
trang có liên quan đến Điều 1 đều phải thực hiện theo đúng quy định này.
Điều
4. Việc
điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp
có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị cho phép.
Phần
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
5. Diện
tích trong ranh giới nghiên cứu lập điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Núi
Thành mở rộng (đô thị Núi Thành) giai đoạn đến năm 2020 và năm 2030 là ranh giới
hành chính toàn huyện, diện tích 55.583,4ha, có vị trí như sau:
- Phía Đông giáp Biển
Đông;
- Phía Tây giáp huyện
Bắc Trà My;
- Phía Nam giáp huyện
Bình Sơn, huyện Trà Bồng
tỉnh Quảng Ngãi;
- Phía Bắc giáp thành
phố Tam Kỳ.
Điều
6. Định
hướng phát triển không gian đô thị
1. Nội thị: Lấy đô thị
hiện có làm hạt nhân phát triển về các hướng gồm:
- Hướng Đông lấy xã
Tam Giang, xã Tam Quang và xã Tam Nghĩa và thị trấn Núi Thành.
- Hướng Nam lấy xã
Tam Mỹ Đông.
- Hướng Bắc lấy xã
Tam Hiệp, xã Tam Hòa, xã Tam Anh Nam và xã Tam Anh Bắc.
2. Ngoại thị: Các xã
còn lại là khu vực ngoại thị gồm Tam Xuân 1, Tam Xuân 2, Tam Sơn, Tam Thạnh,
Tam Hải, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Tiến.
3. Hướng phát triển
đô thị: Phát triển mạnh về phía Bắc theo hướng phát triển Khu kinh tế mở Chu
Lai.
4. Các khu chức năng
đô thị
- Trung tâm hành
chính của thị xã trong tương lai: Bố trí ở khu vực hiện nay ở và dự kiến mở rộng
qua xã Tam Giang.
- Khu trung tâm
thương mại và dịch vụ: Bố trí ở 03 vị trí chính, gồm: Khu vực chợ hiện nay, khu
vực trung tâm của đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt tại xã Tam Mỹ Đông và
khu vực xã Tam Nghĩa.
- Khu trung tâm văn
hoá: Bố trí ở khu vực hiện nay và khu vực mở rộng ở xã Tam Mỹ Đông.
- Khu trung tâm thể dục
thể thao: Bố trí ở khu vực hiện nay (gần khu dân cư 617) và khu vực mở rộng ở
xã Tam Mỹ Đông.
- Khu trung tâm giáo
dục đào tạo: Bố trí mới ở 02 cụm chính, 01 ở khu đô thị mới phía Nam thị trấn
Núi Thành hiện hữu và 01 ở xã Tam Mỹ Đông.
- Khu trung tâm y tế:
02 vị trí chính khu vực hiện nay tại thị trấn Núi Thành và khu vực xã Tam Hiệp.
- Khu trung tâm du lịch:
Bố trí chính ở các xã biển như Tam Tiến, Tam Hải, Tam Anh Bắc, Tam Giang, Tam
Quang và Tam Nghĩa.
- Khu công nghiệp: Về
cơ bản là cập nhật và khớp nối các dự án thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai.
Điều
7. Định
hướng quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Mục
đích sử dụng
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Quy
hoạch đến năm 2030
|
(Dân
số: 151.100 người)
|
(Dân
số: 169.100 người)
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
trọng (%)
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
trọng (%)
|
I
|
Tổng
cộng đất khu nghiên cứu
|
55.583,40
|
|
55.583,40
|
100
|
|
Đất
nội thị
|
23.056,21
|
|
23.056,21
|
41,48
|
|
Đất
ngoại thị
|
32.527,19
|
|
32.527,19
|
58,52
|
II
|
Tổng
cộng đất khu nghiên cứu
|
55.583,40
|
|
55.583,40
|
100
|
|
Đất
xây dựng đô thị
|
11.961,07
|
|
14.936,46
|
26,87
|
|
Đất
khác
|
43.622,33
|
|
40.646,94
|
73,13
|
A
|
Đất
xây dựng đô thị
|
11.961,07
|
21,52
|
14.936,46
|
26,87
|
A.1
|
Đất
dân dụng
|
3.406,70
|
6,13
|
3.958,39
|
7,12
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
2.685,22
|
|
3.080,51
|
|
2
|
Đất công cộng
|
205,06
|
|
247,20
|
|
3
|
Đất giáo dục (trường
PTTH)
|
15,14
|
|
15,14
|
|
4
|
Đất cây xanh
|
181,35
|
|
196,63
|
|
5
|
Đất giao thông
|
319,93
|
|
418,91
|
|
A.2
|
Đất
ngoài dân dụng
|
8.554,37
|
15,39
|
10.978,07
|
19,75
|
1
|
Đất công trình cơ
quan trụ sở
|
31,21
|
|
44,92
|
|
2
|
Đất giáo dục
|
31,79
|
|
31,79
|
|
3
|
Đất y tế cấp vùng
|
25,88
|
|
25,88
|
|
4
|
Đất giao thông đối
ngoại
|
555,22
|
|
736,09
|
|
5
|
Đất thương mại dịch
vụ
|
93,26
|
|
117,38
|
|
6
|
Đất cây xanh chuyên
đề
|
170,30
|
|
466,51
|
|
7
|
Đất cây xanh thể dục
thể thao
|
18,11
|
|
124,57
|
|
8
|
Đất cây xanh cách
ly
|
848,07
|
|
848,07
|
|
9
|
Đất ở nông thôn
|
2.000,21
|
|
2.122,55
|
|
10
|
Đất công nghiệp
|
1.440,00
|
|
2.791,88
|
|
11
|
Đất du lịch
|
427,66
|
|
754,66
|
|
12
|
Đất di tích lịch sử
|
56,68
|
|
56,68
|
|
13
|
Đất công trình đầu
mối HTKT- sân bay
|
2.323,27
|
|
2.323,27
|
|
14
|
Đất tôn giáo, tín
ngưỡng
|
12,26
|
|
12,26
|
|
15
|
Đất an ninh - quốc
phòng
|
407,49
|
|
407,49
|
|
16
|
Đất nghĩa trang
|
112,96
|
|
114,07
|
|
B
|
Đất
khác
|
43.622,33
|
78,48
|
40.646,94
|
73,13
|
1
|
Mặt nước
|
3.962,56
|
|
3.962,56
|
|
2
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
12.881,03
|
|
11.623,32
|
|
3
|
Đất lâm nghiệp
|
24.563,12
|
|
23.776,19
|
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
1.255,32
|
|
255,29
|
|
5
|
Đất chuyên dùng
khác
|
960,30
|
|
1.029,58
|
|
Tổng
diện tích quy hoạch (A+B)
|
55.583,40
|
100
|
55.583,40
|
100
|
Điều
8. Định
hướng quy hoạch các phân khu:
Toàn đô thị chia
thành 8 phân khu để đầu tư xây dựng quản lý, cụ thể như sau:
1. Phân khu 1:
- Vị trí: Thị trấn
Núi Thành và xã Tam Hiệp.
- Quy mô dân số:
35.500 người.
- Diện tích: 1.342,05ha;
trong đó đất đơn vị ở là 765,55 ha.
- Mật độ cư trú:
46,37 người/ha.
- Định hướng phát triển:
Là khu trung tâm hành chính - chính trị, y tế, văn hóa của đô thị. Kiểm soát
xây dựng, tăng cường cây xanh, bổ sung một số công trình dịch vụ công cộng, xây
dựng các khu ở mới, các khu tái định cư cho các hộ dân bị di dời do giải phóng
mặt bằng. Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Các chỉ tiêu quản
lý chính:
+ Tầng cao tối đa: 07
tầng; một số vị trí điểm nhấn được xây dựng <15 tầng; trường hợp, nhà đầu tư
có nhu cầu đầu tư xây dựng quá 15 tầng thì cần phải được sự cho phép của cơ
quan quản lý.
+ Mật độ xây dựng gộp
(brut-tô): 40-60 %.
+ Yêu cầu về hạ tầng
kỹ thuật và vệ sinh môi trường: Cải tạo hệ thống hạ tầng. Thu gom rác thải hàng
ngày.
+ Giải pháp bố trí
cây xanh: Cải tạo các khu vực mặt nước hiện có, để xây dựng vườn hoa công viên.
Trồng cây xanh bóng mát dọc các trục đường. Xây dựng một số vườn hoa nhỏ tại
các nút giao thông và trong cụm dân cư.
+ Yêu cầu về không
gian kiến trúc - quy hoạch:
Đối với khu nhà ở hiện
trạng cải tạo có hướng dẫn, quản lý xây dựng công trình và sử dụng hạ tầng kỹ
thuật chung. Nhà mặt phố cho phép xây dựng 2-4 tầng, nhà vườn xây dựng 1-3 tầng,
khuyến khích xây dựng nhà ở chung cư 5-7 tầng phục vụ nhà ở xã hội, số lượng hạn
chế để không gia tăng nhiều mật độ ở.
Đối với các công
trình công cộng hiện trạng khi cải tạo cần nâng tầng cao để giảm diện tích chiếm
đất, dành nhiều đất cho tổ chức sân vườn nội bộ, bãi đỗ xe. Công trình xây dựng
mới cần hợp khối và xây dựng cao tầng thành các không gian lớn linh hoạt phù hợp
với nhiều loại hình kinh doanh, tương xứng với không gian trục đường, tạo điểm
nhấn đóng góp bộ mặt kiến trúc cho đô thị.
2. Phân khu 2:
- Vị trí: Thị trấn
Núi Thành, xã Tam Mỹ Đông, xã Tam Nghĩa.
- Quy mô dân số: 19.500
người.
- Diện tích đất đơn vị
ở: 5.228,02ha; trong đó đất đơn vị ở là 620,28 ha.
- Mật độ cư trú:
31,44 người/ha.
- Định hướng phát triển:
Là khu trung tâm thương mại, giáo dục, thể dục thể thao, du lịch tâm linh của
đô thị. Giữ gìn hình ảnh nông nghiệp và lâm nghiệp ở phía Nam, phát triển gắn với
mục tiêu cải thiện môi trường, bảo tồn không gian cảnh quan và các giá trị làng
quê.
- Các chỉ tiêu quản
lý chính:
+ Tầng cao tối đa: 05
tầng; trường hợp, nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư xây dựng quá 5 tầng thì cần phải
được sự cho phép của cơ quan quản lý.
+ Mật độ xây dựng gộp
(brut-tô): 30-50 %.
+ Yêu cầu về hạ tầng
kỹ thuật và vệ sinh môi trường: Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thu gom rác
thải hàng ngày. Các công trình hạ tầng xây dựng mới phải hài hoà với các công
trình đã có xung quanh.
+ Giải pháp bố trí
cây xanh: Xây dựng hoàn thiện khu công viên cây xanh ở sông An Tân. Xây dựng mới
và chỉnh trang vườn hoa đã có.
+ Yêu cầu về không
gian kiến trúc - quy hoạch:
Đối với khu nhà ở có
hướng dẫn, quản lý xây dựng công trình và sử dụng hạ tầng kỹ thuật chung. Nhà mặt
phố cho phép xây dựng <5 tầng, nhà vườn 1-3 tầng.
Trung tâm thể dục thể
thao được cải tạo và nâng cấp ở các vị trí cũ tại xã Tam Hiệp và xây dựng trung
tâm mới ở xã Tam Mỹ Đông.
Các công trình giáo dục
xây dựng tối đa 03 tầng, hình khối đơn giản, đảm bảo mật độ cây xanh theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn hiện hành
3. Phân khu 3:
- Vị trí: Xã Tam
Giang.
- Quy mô dân số:
8.700 người.
- Diện tích: 1.283,52
ha; trong đó đất đơn vị ở là 300,54 ha.
- Mật độ cư trú:
28,95 người/ha.
- Định hướng phát triển:
Là khu trung tâm hành chính, khu du lịch, khu kiểm ngư. Nơi đây sẽ xây dựng một
số nhà cao tầng tạo điểm nhấn cho khu vực, còn lại là nhà mật độ vừa. Nhà ở phần
lớn theo hình thức nhà vườn.
- Các chỉ tiêu quản
lý chính:
+ Tầng cao tối đa: 03
tầng; công trình điểm nhấn tối đa 5 tầng; trường hợp, nhà đầu tư có nhu cầu đầu
tư xây dựng quá 5 tầng thì cần phải được sự cho phép của cơ quan quản lý.
+ Mật độ xây dựng gộp
(brut-tô): 25-40 %.
+ Yêu cầu về hạ tầng
kỹ thuật và vệ sinh môi trường: Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thu gom rác
thải hàng ngày. Đầu tư xây dựng mới các công trình hạ tầng phải hài hoà với các
công trình đã có xung quanh.
+ Giải pháp bố trí
cây xanh: Xây dựng vườn hoa, công viên sân luyện tập thể thao, vui chơi giải
trí cho từng khu vực. Trồng cây xanh bóng mát dọc các trục đường. Xây dựng một
số vườn hoa nhỏ tại các nút giao thông và trong cụm dân cư.
+ Yêu cầu về không
gian kiến trúc - quy hoạch:
Đối với khu nhà ở hiện
trạng cải tạo có hướng dẫn, quản lý xây dựng công trình và sử dụng hạ tầng kỹ
thuật chung. Nhà vườn cho phép xây dựng 1-3 tầng.
Khu vực xây dựng mới
quản lý phát triển theo dự án, khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án để đảm
bảo đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu ở. Công trình nhà ở kết hợp dịch vụ
thương mại bố trí trên các trục phố chính.
4. Phân khu 4:
- Vị trí: Xã Tam
Quang, xã Tam Nghĩa.
- Quy mô dân số:
9.100 người.
- Diện tích: 3.514,16
ha; trong đó đất đơn vị ở là 215,38 ha.
- Mật độ cư trú:
42,25 người/ha.
- Định hướng phát triển:
Là trung tâm thương mại, trung tâm ngư nghiệp, công nghiệp điện khí, trung tâm
du lịch và đầu mối giao thông của đô thị. Đặc biệt, sân bay Chu Lai có thể phát
triển thành đầu mối giao thông của vùng phía Bắc của Nam Trung bộ. Mật độ và tầng
cao công trình đảm bảo yêu cầu quản lý trong khu vực phễu bay; khuyến khích
phát triển hình thức nhà ở theo dạng nhà vườn, một số khu vực tập trung nhà liền
kề như chợ Tam Quang và dọc theo ĐT 618.
- Các chỉ tiêu quản
lý chính:
+ Tầng cao tối đa: 03
tầng. (Cần lưu ý khu vực nằm trong phễu bay)
+ Mật độ xây dựng gộp
(brut-tô): 25-50%.
+ Yêu cầu về hạ tầng
kỹ thuật và vệ sinh môi trường: Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thu gom rác
thải hàng ngày. Các công trình hạ tầng xây dựng mới phải hài hoà với các công
trình đã có xung quanh.
+ Giải pháp bố trí
cây xanh: Xây dựng vườn hoa, công viên sân luyện tập thể thao, vui chơi giải
trí trong khu vực. Trồng cây xanh bóng mát dọc các trục đường. Xây dựng một số
vườn hoa nhỏ tại các nút giao thông và trong cụm dân cư.
+ Yêu cầu về không
gian kiến trúc - quy hoạch:
Đối với khu nhà ở hiện
trạng cải tạo có hướng dẫn, quản lý xây dựng công trình và sử dụng hạ tầng kỹ
thuật chung. Nhà ở xây mới theo hướng nhà vườn sinh thái 1-3 tầng hoà nhập với
không gian cây xanh và địa hình.
Khu vực xây dựng mới
phải phát triển đô thị theo dự án, khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án để
đảm bảo đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu ở. Công trình nhà ở kết hợp dịch vụ
thương mại bố trí trên các trục phố chính.
5. Phân khu 5:
- Vị trí: Xã Tam Hòa,
xã Tam Anh Bắc.
- Quy mô dân số:
26.500 người.
- Diện tích: 2.465,24
ha; trong đó đất đơn vị ở là 1.044,07 ha.
- Mật độ cư trú:
25,38 người/ha.
- Định hướng phát triển:
Đây sẽ là trung tâm du lịch và dịch vụ của đô thị. Khu vực phát triển dân cư là
chính, sẽ dành quỹ đất lớn để tái định cư. Hình thức nhà ở theo lô phố và biệt
thự vườn.
- Các chỉ tiêu quản
lý chính:
+ Tầng cao tối đa: 05
tầng; công trình điểm nhấn được cao tối đa 9 tầng; trường hợp, nhà đầu tư có
nhu cầu đầu tư xây dựng quá 9 tầng thì cần phải được sự cho phép của cơ quan quản
lý.
+ Mật độ xây dựng gộp
(brut-tô): 25- 50%.
+ Yêu cầu về hạ tầng
kỹ thuật và vệ sinh môi trường: Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thu gom rác
thải hàng ngày. Các công trình hạ tầng xây dựng mới phải hài hoà với các công
trình đã có xung quanh.
+ Giải pháp bố trí
cây xanh: Xây dựng vườn hoa, công viên sân luyện tập thể thao, vui chơi giải trí
trong khu vực. Trồng cây xanh bóng mát dọc các trục đường. Xây dựng một số vườn
hoa nhỏ tại các nút giao thông và trong cụm dân cư.
+ Yêu cầu về không
gian kiến trúc - quy hoạch: Đối với khu nhà ở hiện trạng cải tạo có hướng dẫn,
quản lý xây dựng công trình và sử dụng hạ tầng kỹ thuật chung. Nhà ở xây mới
theo hướng nhà vườn sinh thái 1-3 tầng hoà nhập với không gian cây xanh và địa
hình. Khuyến khích xây dựng và áp dụng thức nhà mẫu, có khoảng lùi và sân vườn
thích hợp.
Khu vực xây dựng mới
phải phát triển đô thị theo dự án, khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án để đảm
bảo đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu ở. Công trình nhà ở kết hợp dịch vụ
thương mại bố trí trên các trục phố chính.
Công trình du lịch
xây dựng theo quy mô nhỏ, kiểu du lịch sinh thái hòa vào thiên nhiên.
6. Phân khu 6:
- Vị trí: Xã Tam Hiệp,
xã Tam Anh Bắc, xã Tam Anh Nam.
- Diện tích: 6.080,62
ha.
- Định hướng phát triển:
Đây sẽ là trung tâm công nghiệp và cảng biển của đô thị. Hạn chế và dần di dời
dân cư trong khu vực này.
- Các chỉ tiêu quản
lý chính:
+ Tầng cao tối đa: 05
tầng; trường hợp, nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư xây dựng quá 5 tầng thì cần phải
được sự cho phép của cơ quan quản lý.
+ Mật độ xây dựng gộp
(brut-tô): <50 %.
+ Yêu cầu về hạ tầng
kỹ thuật và vệ sinh môi trường:
Khu vực xây dựng nhà
máy phải đảm bảo thoát nước mặt tốt không để ngập úng.
Xây dựng trạm xử lý
nước thải tập trung riêng. Nước thải sinh hoạt và sản xuất phải được xử lý đạt
các tiêu chuẩn quy định của Luật Môi trường mới được thải vào hệ thống thoát nước
chung.
Chất thải rắn, chất
thải công nghiệp phải được thu gom hàng ngày và phân loại xử lý. Xử lý hút bụi
trong các xí nghiệp.
+ Giải pháp bố trí
cây xanh: Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực nhà máy, độ rộng tuân thủ
quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường”.
+ Yêu cầu về không
gian kiến trúc - quy hoạch: Xây tường rào bao quanh khu vực công nghiệp và cảng.
Hình thức kiến trúc công trình, cổng tường rào hài hòa, công trình kiến trúc
nhà xưởng cần tận dụng hướng gió mát, đảm bảo thông thoáng. Khuyến khích xây dựng
cao tầng đối với các loại hình công nghiệp sạch có dây chuyền sản xuất theo chiều
đứng. Bãi đỗ xe nằm riêng trong từng nhà máy.
7. Phân khu 7:
- Vị trí: Xã Tam Hòa,
xã Tam Tiến, xã Tam Hải.
- Quy mô dân số:
22.700 người .
- Diện tích: 4.839,21
ha; trong đó đất đơn vị ở là 1.192,98 ha.
- Mật độ cư trú:
19,03 người/ha
- Định hướng phát triển:
Đây là trung tâm du lịch và lễ hội biển. Các khu du lịch xây dựng theo kiểu
resort, công trình nhà dân xây dựng theo hình thức địa phương, dạng nhà vườn là
chủ yếu.
- Các chỉ tiêu quản
lý chính:
+ Tầng cao tối đa: 05
tầng; trường hợp, nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư xây dựng quá 05 tầng thì cần phải
được sự cho phép của cơ quan quản lý.
+ Mật độ xây dựng gộp
(brut-tô): 25- 35%. Đối với các khu du lịch nghỉ dưỡng, mật độ gộp trong từng
khu đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
+ Yêu cầu về hạ tầng
kỹ thuật và vệ sinh môi trường: Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thu gom rác
thải hàng ngày. Các công trình hạ tầng xây dựng mới phải hài hoà với các công
trình đã có xung quanh.
+ Giải pháp bố trí
cây xanh: Xây dựng vườn hoa công viên, sân luyện tập thể thao, vui chơi giải
trí cho từng khu vực. Trồng cây xanh bóng mát dọc các trục đường. Xây dựng một
số vườn hoa nhỏ tại các nút giao thông và trong cụm dân cư.
+ Yêu cầu về không
gian kiến trúc - quy hoạch:
Đối với khu nhà ở hiện
trạng cải tạo có hướng dẫn, quản lý xây dựng công trình và sử dụng hạ tầng kỹ
thuật chung. Nhà vườn xây dựng từ 1-3 tầng.
Khu vực xây dựng mới
phải phát triển đô thị theo dự án, khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án để
đảm bảo đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu ở. Công trình nhà ở kết hợp dịch vụ
thương mại bố trí trên các trục đường chính.
Công trình du lịch
xây dựng theo quy mô vừa phải, kiểu du lịch sinh thái hòa vào thiên nhiên.
8. Phân khu 8:
- Vị trí : Các
xã còn lại.
- Quy mô dân số:
47.100.
- Diện tích:
30.830,58 ha; trong đó đất đơn vị ở là 1.244,48 ha.
- Mật độ cư trú:
37,85 người/ha
- Định hướng phát triển:
Khu vực này phát triển theo định hướng nông thôn mới, giữ gìn cảnh quan đồng ruộng
và rừng.
- Các chỉ tiêu quản
lý chính:
+ Tầng cao tối đa: 05
tầng; trường hợp, nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư xây dựng quá 5 tầng thì cần phải
được sự cho phép của cơ quan quản lý.
+ Mật độ xây dựng gộp
(brut-tô): 25-35 %.
+ Yêu cầu về hạ tầng
kỹ thuật và vệ sinh môi trường: Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Xây dựng các
đường giao thông khu ở phải thuận theo địa hình đồi núi hạn chế san gạt nhiều.
Chỉ cho phép san gạt cục bộ đồng thời phải xây dựng tường chắn bảo vệ và hệ thống
thoát nước đi kèm. Thu gom rác thải theo định kỳ. Các công trình hạ tầng xây dựng
mới phải hài hoà với các công trình đã có xung quanh.
+ Giải pháp bố trí
cây xanh: Xây dựng vườn hoa, công viên sân luyện tập thể thao, vui chơi giải
trí cho từng xã. Trồng cây xanh bóng mát dọc các trục đường trung tâm xã.
+ Yêu cầu về không
gian kiến trúc - quy hoạch: Công trình xây dựng thuận theo kiến trúc địa
phương. Hình thức kiến trúc chủ yếu là mái ngói, hài hoà với cảnh quan làng xóm.
Điều
9. Hệ
thống các khu trung tâm hành chính và dịch vụ, công cộng
1. Khu vực nội thị
Tổng diện tích khu vực
nội thị (9 đơn vị hành chính) là 19.921,69ha.
- Khu trung tâm hành
chính đô thị: Phát triển dựa trên vị trí trung tâm hiện tại, mở rộng qua Tam Giang;
diện tích 44,92ha; mật độ xây dựng bruto: 25-35%; tầng cao tối đa: 05 tầng.
- Dự kiến 9 đơn vị
hành chính cấp phường: Phát triển dựa trên khu vực thị trấn Núi thành và 8
trung tâm xã hiện trạng, mỗi trung tâm bao gồm đất trụ sở cơ quan, trạm y tế, nhà
văn hóa, sân luyện tập thể dục thể thao và thương mại dịch vụ (chợ hoặc siêu thị
mini); cụ thể như sau:
+ Thị trấn Núi Thành:
Giữ nguyên vị trí hiện trạng.
+ Tam Quang: Giữ
nguyên vị trí mới trên đường ĐT618.
+ Tam Giang: Giữ
nguyên vị trí hiện trạng, mở rộng quy mô để đảm bảo chức năng.
+ Tam Nghĩa: Mở rộng
quy mô để đảm bảo chức năng tại vị tri trung tâm xã hiện trạng.
+ Tam Mỹ Đông: Mở rộng
quy mô để đảm bảo chức năng tại vị trí trung tâm xã hiện trạng.
+ Tam Hiệp: Giữ
nguyên vị trí hiện trạng, mở rộng quy mô để đảm bảo chức năng.
+ Tam Anh Nam: Giữ
nguyên vị trí hiện trạng, mở rộng quy mô để đảm bảo chức năng.
+ Tam Anh Bắc: Giữ
nguyên vị trí hiện trạng, mở rộng quy mô để đảm bảo chức năng.
+ Tam Hòa: Giữ nguyên
vị trí hiện trạng, mở rộng quy mô để đảm bảo chức năng.
- Khu trung tâm
thương mại và dịch vụ: Bố trí ở 03 vị trí chính, khu vực chợ hiện nay, khu vực
trung tâm của đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt tại xã Tam Mỹ Đông và khu
vực xã Tam Nghĩa; diện tích 117,38ha; mật độ xây dựng
bruto: 25-35%; tầng cao tối đa: 10 tầng.
- Khu trung tâm văn
hoá: Bố trí ở khu vực hiện nay và khu vực mở rộng ở xã Tam Mỹ Đông; diện tích
79,95ha; mật độ xây dựng bruto: 15-3%; tầng cao tối đa: 03 tầng.
- Trung tâm y tế: 02
vị trí chính khu vực hiện nay tại thị trấn Núi Thành và khu vực xã Tam Hiệp.
- Trung tâm thể dục
thể thao: Bố trí ở khu vực hiện nay (gần khu dân cư 617) và khu vực mở rộng ở
xã Tam Mỹ Đông; diện tích 44,62ha; mật độ xây dựng bruto: 15-3%; tầng cao tối
đa: 03 tầng.
- Trung tâm giáo dục
đào tạo cấp vùng: Bố trí mới ở 02 cụm chính, 01 ở khu đô thị mới phía Nam thị
trấn Núi Thành hiện hữu và 01 ở xã Tam Mỹ Đông; diện tích 31,79ha; mật độ xây dựng
bruto: 25-40%; tầng cao tối đa: 03 tầng.
2. Khu vực ngoại thị
Bao gồm 8 xã còn lại:
Tam Tiến, Tam Xuân 1, Tam Xuân 2, Tam Hải, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Sơn và Tam
Thạnh. Phát triển các trung tâm xã theo định hướng quy hoạch nông thôn mới đến
năm 2020 và tăng quỹ đất xây dựng đến năm 2030.
Điều
10. Hệ
thống các khu chuyên dụng khác
1. Các khu, cụm công
nghiệp
- Vị trí tập trung chủ
yếu ở Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam, Tam Hiệp, Tam Quang và Tam Nghĩa.
- Diện tích
2.791,88ha; mật độ xây dựng gộp (brut-tô): <50%; tầng cao tối đa: 03 tầng.
- Yêu cầu về hạ tầng
kỹ thuật: Khu vực xây dựng nhà máy phải đảm bảo không để úng lụt. Cao độ nền phải
cao hơn cao độ khống chế ³ + 3,5m. Hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đi ngầm đạt tiêu chuẩn hiện đại. Bãi đỗ xe trong khu vực nhà máy.
- Yêu cầu về vệ sinh
môi trường:
+ Xây dựng trạm xử lý
nước thải cho các nhà máy. Nước thải sinh hoạt và sản xuất phải được xử lý đạt
các tiêu chuẩn cho phép mới được thải ra môi trường.
+ Thường xuyên hút bụi
và có biện pháp chống ồn đối với từng phân xưởng sản xuất.
+ Trồng cây xanh cách
ly bao quanh khu công nghiệp độ rộng tuân thủ theo đúng “ Quy chuẩn xây dựng Việt
nam và các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường”.
2. Đất du lịch
- Diện tích 754,66ha;
mật độ xây dựng bruto: 15-25%; tầng cao tối đa: 03 tầng. Bao gồm:
+ Khu dịch vụ Tam Anh
Bắc là khu dịch vụ du lịch sinh thái vùng ngập nước;
+ Khu dịch vụ Tam
Giang là khu du lịch nhà vườn, đây là loại hình ở kết hợp giữa du lịch, dịch vụ,
văn phòng và nhà ở;
+ Các khu dịch vụ du
lịch nghỉ dưỡng ven biển tập trung ở Tam Tiến, Tam Hải, Tam Quang và Tam Nghĩa.
3. Đất di tích lịch sử:
Bao gồm khu di tích lịch sử núi Ô Vuông, đồi Rừng Làng.
- Diện tích 56,68ha.
- Tính chất: Là những
di tích lịch sử, văn hoá.
4. Hệ thống cây xanh,
thể dục thể thao và mặt nước
- Tích cực khai thác
không gian mặt nước. Bố trí đất cây xanh dọc theo các lưu vực sông (như sông
Trường Giang, sông An Tân), kênh rạch để tạo không gian đệm liên kết, vừa tạo cảnh
quan đẹp vừa bảo vệ lưu vực dòng sông; đảm bảo hành lang an toàn theo cấp sông.
- Cải tạo hệ thống đồi
núi trong đô thị để làm các tiểu rừng, giữ vững hệ sinh thái tự nhiên trong đô
thị.
Điều
11. Các
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
1. Định hướng công
tác chuẩn bị kỹ thuật
a) Giải
pháp thiết kế cao độ nền:
- Đối với các khu vực
đã xây dựng:
+ Khu vực đã xây dựng
mật độ cao, có cao độ nền hiện trạng H ³
+3,0m (các cơ quan hành chính, một số làng xóm, các khu dân cư dọc đường quốc lộ
1A) cần giữ nguyên nền hiện trạng.
+ Khu vực các làng
xóm có mật độ xây dựng thưa hơn, cao độ nền thấp (H nền <2,00m), khi cải tạo
công trình thì dự kiến nâng nền công trình đến cao độ ≥2,00m.
- Đối với khu vực xây
dựng mới: Yêu cầu gắn kết với nền hiện trạng xung quanh và quốc lộ 1A đã xây dựng;
với khu dân cư tôn nền đến Hmin ³
+2m; khu công nghiệp tôn nền đến Hmin ³
+3,5m; với khu xây dựng công viên cây xanh tôn nền đến Hmin ³
+2,0m.
- Các khu vực phía
tây chủ yếu là đất đồi núi cao ráo, chỉ san gạt để tạo
mặt bằng xây dựng, tôn trọng hướng dốc, địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng
đào đắp lớn.
- Độ dốc nền xây dựng
và hệ thống đường, được khống chế như sau: Phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
b) Giải pháp thiết kế
hệ thống thoát nước mưa: Là hệ thống riêng hoàn chỉnh; các tuyến cống, ga thu,
ga kỹ thuật, miệng xả. Hướng thoát ra các sông, suối đi qua từng lưu vực rồi
thoát ra các trục tiêu chính.
c) Các công tác chuẩn
bị kỹ thuật khác:
- Khơi thông các dòng
chảy để thoát lũ nhanh khi đến mùa mưa lũ.
- Xây dựng đê, kè hồ,
kè các đoạn sông, suối chảy qua đô thị, khu dân cư để tạo cảnh quan và tránh sạt
lở, các vị trí xung yếu.
- Định hướng chống
lũ: Cần áp dụng đồng bộ các giải pháp công trình với các giải pháp phi công
trình:
+ Cảnh báo, dự báo
lũ: Củng cố nâng cấp các trạm thủy văn.
+ Phát triển rừng đầu
nguồn và ven biển.
2. Về giao thông
a) Đường bộ:
- Đường cao tốc Đà Nẵng
– Quảng Ngãi: Định hướng đến năm 2030 giữ nguyên quy mô tuyến đã được đầu tư
xây dựng hiện nay, quy mô mặt cắt 25,5m.
- Quốc lộ 1A: Là trục
chính đô thị, liên kết các khu chức năng đô thị theo trục từ Bắc xuống Nam; quy
mô mặt cắt 31,5m.
- Đường 129: Là trục
chính đô thị, liên kết các khu chức năng đô thị theo trục từ Bắc xuống Nam.
+ Theo dự án đường trục
chính từ khu công nghiệp Tam Thăng đi cảng Kỳ Hà và sân bay Chu Lai mặt cắt
58m;
+ Đoạn Kỳ Hà Dung Quất
quy mô mặt cắt 66m.
- Đường ĐT 617: Nâng
cấp toàn bộ tuyến, kéo dài tuyến về phía Tây nối vào QL40B trên cơ sở nâng cấp
tuyến đường Tam Trà - Trà Kót - Trà Đông - Trà Dương (huyện Trà My), quy mô mặt
cắt 27m đoạn trong đô thị; đoạn ngoài đô thị quy mô mặt
cắt 20,5.
- ĐT618 (QL1A- Cảng Kỳ
Hà): Phục vụ vận chuyển hàng hóa thông qua cảng Kỳ Hà, thúc đẩy phát triển Khu
kinh tế Chu Lai, quy mô mặt cắt 60m.
- ĐT620 (QL1A - Sân
bay Chu Lai - Cảng Kỳ Hà): Trên cơ sở nâng cấp tuyến hiện trạng nối QL1A đi Sân
bay Chu Lai đến Cảng Kỳ Hà, quy mô mặt cắt 60m.
-Tuyến ĐH 03 định hướng
lên đường tỉnh quy mô mặt cắt 20,5m.
b) Đường thủy:
- Sông
Trường Giang (điểm đầu tại ngã ba An Lạc, điểm cuối cách cảng Kỳ Hà 6,8km về
phía Thượng Lưu) do Cục đường sông quản lý dài 60,2 km hiện trạng sông cấp IV.
Quy hoạch đến năm 2030 giữ nguyên cấp IV.
- Sông
Tam Kỳ (điểm đầu Cầu Tam Kỳ, điểm cuối ngã 3 sông Trường Giang) do tỉnh quản lý
dài 16km, hiện trạng cấp sông là cấp VI, quy hoạch đến năm 2030 là cấp IV.
- Sông
An Tân (điểm đầu Cầu An Tân, điểm cuối ngã 3 sông Trường Giang) do tỉnh quản lý
dài 8km, hiện trạng cấp sông là cấp VI, quy hoạch đến năm 2030 là cấp V.
c) Cảng biển: Theo
Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều
chỉnh cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến 2030 xác định Cảng biển Kỳ
Hà là cảng tổng hợp địa phương (Loại II), gồm các bến cảng:
- Bến cảng Kỳ Hà là bến
cảng tổng hợp, tiếp nhận tàu trọng tải từ 7.000 đến 20.000 tấn, có bến chuyên
dùng xăng dầu, gas tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 đến 3.000 tấn.
- Bến cảng Tam Hiệp
là bến cảng tổng hợp có bến thuyền chuyên dùng phục vụ trực tiếp Khu kinh tế mở
Chu Lai, khả năng tiếp nhận tàu 10.000 đến 20.000 tấn.
d) Hàng
không: Theo Quyết định số 543/QĐ-TTg ngày 13/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Chu Lai tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2025”. Đến năm 2025 nâng cấp cảng sân bay đạt
tiêu chuẩn 4F (theo phân cấp của ICAO) và sân bay quân sự cấp I.
e) Đường sắt: Nâng cấp
tuyến đường sắt đạt cấp quốc gia và khu vực với tốc độ tàu chạy 120 km/h.
f) Quy hoạch hệ thống
bến xe: Mở rộng nâng cấp bến xe đạt loại II, dự kiến quy mô diện tích
05ha dự kiến dịch về phía Bắc ĐT618.
3. Về cấp điện và chiếu
sáng đô thị
- Nguồn điện:
+ Trạm Kỳ Hà tại Tam
Hiệp 220/110/22KV: Giai đoạn đầu: 1x125MVA (2011-2015); giai đoạn dài hạn nâng
lên: 2x125MVA (2016-2020);
+ Trạm Tam Kỳ E15:
1x250MVA ( 2021-2025).
- Mạng lưới: Toàn
bộ đường dây trung thế 22kV hiện trạng trục chính tiết diện 3AC-70 được nâng cấp
trong giai đoạn đầu và thiết kế đi nổi bám dọc theo trục giao thông chính. Các
tuyến bị ảnh hưởng bởi đất cảnh quan đô thị được điều chỉnh theo trục giao
thông quy hoạch mới.
+ Đợt đầu: Giữ nguyên
hiện trạng xuất tuyến 22kV nhưng nâng cấp tiết diện dây;
+ Dài hạn: Xây dựng mới
1 số xuất tuyến 22kV để phục vụ bổ sung cho giai đoạn dài hạn.
- Trạm biến áp phụ tải:
Với công suất tính toán đến năm 2020 đạt S = 74.660kVA để đáp
ứng đủ công suất đề xuất nâng công suất trạm 110/22/0,4kV Kỳ Hà có công suất
45MVA lên 125MVA (đã nâng cấp theo dự án). Đến năm 2030, S = 139.257kVA đề xuất
xây dựng thêm 1máy 125MVA. Các trạm biến áp phân phối 22/0,4kV được cung cấp
nguồn 22kV từ các trạm 110/22kV Kỳ Hà, trạm Tam Kỳ E15.
4. Thông tin liên lạc,
viễn thông:
- Nguồn cấp thông tin
liên lạc được lấy từ mạng lưới cáp gốc của quốc gia.
- Các tuyến cáp gốc sẽ
được đấu nối vào các tổng đài chính và từ đó phân bố bằng mạng lưới cáp quang về
từng khu vực nghiên cứu.
- Quy hoạch 05 tổng
đài bưu điện kết hợp với các trạm tổng đài điều khiển (HOST), các trạm BTS để
đáp ứng khả năng phục vụ các dịch vụ bưu chính và viễn thông.
- Tổng đài bưu điện sẽ
được đặt tại trung tâm của từng khu quy hoạch nhỏ; trong đó tập trung phát triển
tại khu vực thương mại dịch vụ.
- Đường cáp quang
cung cấp đến trạm lấy từ đường cáp gốc tuyến Quốc lộ 1A rẽ nhánh trục chính
giao thông đến tổng đài khu vực nghiên cứu.
5. Định hướng cấp nước
a) Nguồn nước:
- Nguồn nước ngầm: Nguồn
nước ngầm chỉ sử dụng cục bộ cho các hộ gia đình.
- Nguồn nước mặt:
+ Khu vực nghiên cứu
có sông chính là sông Bà Bầu và sông An Tân;
+ Hồ chứa Thái Xuân,
hồ Phú Ninh: Là nguồn cung cấp nước thô cho nhà máy nước Tam Hiệp.
b) Phương án cấp nước:
+ Nhà máy nước Tam Hiệp
có công suất cấp nước hiện tại là 6.500m3/ngđ và sẽ giữ nguyên công
suất hiện tại.
+ Nhà máy nước Tam Hiệp
2: Sau khi hoàn thành sẽ bổ sung cho Nhà máy cấp nước Tam Hiệp cấp nước sạch
cho thị trấn Núi Thành, các xã Tam Anh Nam, Tam Anh Bắc, Tam Quang, Tam Giang,
Tam Hiệp, Tam Nghĩa, Tam Mỹ Đông trong khu vực nghiên cứu.
+ Nhà máy cấp nước
BOO Phú Ninh: Sau khi hoàn thành sẽ cấp nước cho Khu công nghiệp Tam Anh, Tam
Hiệp, Bắc Chu Lai trong khu vực nghiên cứu.
6. Định hướng thoát
nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang
a) Thoát nước thải:
- Nhà máy xử lý nước
thải Khu công nghiệp, hậu cần nghề cá Tam Hiệp: Công suất 19.000m3/ng.đ,
xử lý toàn bộ lượng nước thải của Khu công nghiệp Trường Hải.
- Nhà máy xử lý nước
thải Khu công nghiệp Bắc Chu Lai giai đoạn 1 có công suất 1.900m3/ng.đ
sẽ xử lý nước thải KNC Bắc Chu Lai.
- Dự kiến xây dựng
thêm 03 trạm xử lý nước thải cho Khu công nghiệp Tam Anh và KCN Bắc Chu Lai
giai đoạn 2 với tổng công suất là 38.000m3/ng.đ. Xây dựng mới 02 nhà
máy xử lý nước thải, xử lý toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt cho toàn thị trấn
Núi Thành mở rộng, tổng công suất 02 trạm xử lý là 13.000m3/ng.đ.
- Mạng lưới đường ống:
Mạng lưới đường ống tự chảy có đường kính từ D300 đến D600 mm. Đường ống áp lực
có đường kính D200 mm.
b) Quản lý chất thải
rắn:
- Chất thải sinh hoạt:
Khu xử lý chất thải rắn của khu vực nghiên cứu được thu gom và xử lý tại khu xử
lý liên hợp chất thải rắn đặt tại xã Tam Nghĩa, rộng 35 ha.
- Chất thải y tế:
+ Chất thải rắn sinh
hoạt bình thường sẽ được thu gom cùng với chất thải rắn sinh hoạt của đô thị
đưa đi xử lý tập trung.
+ Chất thải rắn độc hại
như bông băng, các phế liệu thừa sau khi mổ, cắt bỏ, sẽ đốt tại lò đốt chất thải
rắn y tế, lò đốt y tế được xây dựng tại bệnh viện theo đúng tiêu chuẩn quy định.
+ Chất thải y tế của
huyện Núi Thành dự kiến sẽ được tập trung và tiêu hủy tại lò đốt của Bệnh viện
đa khoa Trung ương Quảng Nam.
c) Nghĩa trang, bãi
chôn cất:
- Giai đoạn 2020: Trước mắt đô thị Núi
Thành bố trí diện tích đất nghĩa trang tại vị trí: Khu nghĩa trang đồi Động Cao
(10ha), đồi Động Lịch (18ha), Khu nghĩa địa đồi Mồ Côi xã Tam Nghĩa; nghĩa
trang tại thôn Xuân Ngọc 2 xã Tam Anh Nam quy mô diện tích 26,81ha; Tam Anh Bắc
Sử dụng các khu Nghĩa trang hiện có, diện tích hiện trạng là 13,11 ha.
- Giai đoạn 2030: Sẽ
tập trung về khu nghĩa trang tập trung tại vị trí thôn Đa Phú, xã Tam Mỹ Đông
(26,7ha); xã Tam Anh Bắc quy hoạch mở mới khu Nghĩa trang xã tập trung vị trí tại
thôn Đức Bố 2, quy mô diện tích 25 ha.
Điều
12. Phạm
vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật chính
1. Phạm vi bảo vệ đường
bộ
Đảm bảo hành lang bảo
vệ đường bộ theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng đường bộ.
2. Phạm vi bảo vệ đường
sắt
Hành lang bảo vệ đường sắt theo quy định
của Luật Đường sắt, Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính
phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.
Hành lang bảo vệ tuyến đường
sắt quốc gia đi qua đô thị là 15m, trong khu hiện hữu đảm bảo chỉ giới xây dựng
(cách chân ta luy) là ≥ 3m và tại các khu quy hoạch mới là ≥ 6m.
3. Phạm vi bảo vệ
hàng không
Tuân thủ các quy định của Luật Hàng
không dân dụng, Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04/6/2007 của Chính
phủ về
quản lý hoạt động bay, Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính
phủ về
quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý bảo vệ vùng
trời tại Việt Nam và phễu bay trong đồ án Quy hoạch được duyệt.
4. Phạm vi bảo vệ đường
thủy
Tuân thủ các quy định của Luật Đường
thủy nội địa và Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính
phủ về
quản lý cảng biển và luồng hàng hải.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
13. Kế
hoạch tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân
huyện Núi Thành
- Công bố đồ
án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị
trấn Núi Thành; tổ chức thực hiện quy hoạch theo các quy định của pháp luật
hiện hành;
- Tổ chức lập và ban
hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Núi Thành theo quy hoạch được duyệt;
- Triển khai điều chỉnh
chương trình phát triển đô thị gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê
duyệt theo đúng quy định; trong đó lưu ý xác định các khu vực phát triển đô thị
gắn với lộ trình và kế hoạch thực hiện theo đúng định hướng quy hoạch chung,
làm cơ sở triển khai đầu tư xây dựng theo đúng Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Lập kế hoạch triển
khai lập, điều chỉnh các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết theo từng giai
đoạn quy hoạch; rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy hoạch, quy định quản lý có
liên quan đã ban hành cho phù hợp với đồ án Quy hoạch được phê duyệt;
- Phối hợp với Ban Quản
lý Khu kinh tế mở Chu Lai tổ chức khớp nối, đồng bộ với quy hoạch chung Khu
kinh tế mở và quản lý xây dựng trong phạm vi ranh giới Khu kinh tế mở được duyệt.
2. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn, kiểm
tra huyện Núi Thành tổ chức thực hiện phát triển đô thị theo quy hoạch
được
duyệt;
- Phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan trong việc quản lý đầu tư phát triển đô thị theo đúng quy
định hiện hành và quy hoạch được duyệt; kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch.
3. Ban Quản lý Khu
kinh tế mở Chu Lai
- Tổ chức khớp nối đồng
bộ đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng trong quá trình
lập điều chỉnh quy hoạch Khu kinh tế mở;
- Phối hợp với UBND
huyện Núi Thành thực hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng trong phạm vi ranh
giới thuộc khu Kinh tế mở Chu Lai.
4. Các Sở, Ban, ngành
của tỉnh
Cung cấp đầy đủ và kịp
thời các thông tin thuộc chuyên ngành quản lý; tham gia quản lý phát triển đô
thị Núi Thành theo quy hoạch đã được phê duyệt trong các công tác phản biện các
đồ án quy hoạch triển khai, thẩm định quy hoạch; thỏa thuận nghiên
cứu, cấp phép đầu tư xây dựng công trình và các công tác khác
khi có yêu cầu.
Điều
14. Quy
định công bố thông tin, lưu trữ hồ sơ quy hoạch
1. Ủy
ban nhân dân huyện Núi Thành có trách nhiệm công bố thông tin và nội dung đồ án
điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng (đô thị Núi Thành) được
duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức triển lãm đồ án quy hoạch
công khai tại các trụ sở hành chính công cộng để toàn bộ người dân biết, giám
sát và thực hiện.
2. Sở Xây dựng, Ban
Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai và Ủy ban nhân dân huyện Núi Thành có trách nhiệm
lưu giữ hồ sơ quy hoạch để phục vụ công tác quản lý đô thị.
Điều
15. Quy
định này có giá trị và được thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây
trái với quy định này đều bãi bỏ.