ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2019/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 24
tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số
04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải;
Theo đề nghị tại Tờ trình số
68/TTr-SXD ngày 29/7/2019 của Sở Xây dựng, Báo cáo thẩm định số 129/BC-STP ngày
15/7/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đấu nối vào
hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nam Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/11/2019.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Nam Định; các tổ chức, cá nhân và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Website tỉnh, công báo tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: Vp1, Vp5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Ngô Gia Tự
|
QUY ĐỊNH
ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc đấu
nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nam Định.
Các nội dung khác có liên quan
đến hoạt động đấu nối vào hệ thống thoát nước không nêu tại quy định này thì thực
hiện theo Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước
và xử lý nước thải và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng với các cá
nhân, hộ gia đình, các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ
chức chính trị xã hội, đơn vị sản xuất kinh doanh có hoạt động liên quan đến
thoát nước và xử lý nước thải.
Điều 3. Mục
đích của việc thực hiện đấu nối
Khai thác hiệu quả hệ thống
thoát nước thành phố Nam Định, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường về nguồn
nước, môi trường đất và không khí. Đảm bảo xây dựng đô thị Nam Định có môi trường
tốt, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng
cuộc sống.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Điểm
đấu nối
1. Điểm đấu nối là điểm xả nước
thải của các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước chung đô thị.
2. Vị trí điểm đấu nối được xác
định nằm trên tuyến thu gom của hệ thống thoát nước. Cao độ và các yêu cầu kỹ
thuật của điểm đấu nối do cơ quan quản lý nhà nước về thoát nước tại địa phương
và đơn vị thoát nước quy định, đảm bảo theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
hiện hành.
Điều 5. Quy
định về xả nước thải tại điểm đấu nối
1. Đối với nước thải sinh hoạt:
Các hộ thoát nước được phép xả nước thải trực tiếp vào hệ thống thoát nước tại
điểm đấu nối.
2. Đối với các loại nước thải
khác: Các hộ thoát nước phải thu gom và có hệ thống xử lý nước thải cục bộ bảo
đảm quy chuẩn kỹ thuật theo quy định trước khi xả vào điểm đấu nối theo các quy
định về đấu nối và thỏa thuận đấu nối.
Điều 6. Miễn
trừ đấu nối
Hộ thoát nước được miễn trừ đấu
nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nam Định trong các trường hợp
sau đây:
1. Gần nguồn tiếp nhận mà chất
lượng nước thải bảo đảm yêu cầu vệ sinh môi trường và việc đấu nối vào hệ thống
thoát nước chung có thể gây những gánh nặng bất hợp lý về kinh tế cho hộ thoát
nước.
2. Tại địa bàn chưa có mạng lưới
thu gom của hệ thống thoát nước tập trung.
Điều 7. Thỏa
thuận đấu nối
Thỏa thuận đấu nối là văn bản
thỏa thuận giữa đơn vị thoát nước và hộ thoát nước về vị trí đấu nối, các yêu cầu
kỹ thuật của điểm đấu nối, thời điểm đấu nối, chất lượng, khối lượng nước thải
xả vào điểm đấu nối.
Điều 8. Hợp
đồng dịch vụ thoát nước
1. Hợp đồng dịch vụ thoát nước là
văn bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị thoát nước với hộ thoát nước (trừ hộ
gia đình) xả nước thải vào hệ thống thoát nước.
2. Nội dung Hợp đồng dịch vụ
thoát nước: Theo Phụ lục 2 Thông tư
04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải.
Điều 9. Các
yêu cầu kỹ thuật về đấu nối
1. Nước mưa từ bên trong hộ
thoát nước (nếu có) không có điều kiện chảy tràn được thu gom bằng đường ống
riêng và được xả vào điểm đấu nối theo thỏa thuận với đơn vị thoát nước. Đối với
các khu vực đã có hệ thống thoát nước riêng, không được xả nước mưa vào điểm đấu
nối của hệ thống thu gom nước thải.
2. Việc lắp đặt hệ thống thoát
nước trong công trình, nhà ở phải tuân thủ theo Quy chuẩn hiện hành về hệ thống
cấp thoát nước trong nhà, công trình và các yêu cầu kỹ thuật khác được quy định
trong thỏa thuận đấu nối.
Điều 10.
Ngừng dịch vụ thoát nước
1. Đối với hộ gia đình: Đơn vị thoát
nước không được ngừng cung cấp dịch vụ thoát nước trong mọi trường hợp, trừ trường
hợp được quy định trong hợp đồng quản lý, vận hành. Việc các hộ thoát nước
không thực hiện nghĩa vụ thanh toán phí thoát nước hoặc tự ý thay đổi, sửa chữa
hệ thống thoát nước, vi phạm các quy định về thoát nước sẽ bị xử lý theo các
quy định của pháp luật.
2. Đối với các hộ thoát nước
khác vi phạm các quy định về thoát nước, đơn vị thoát nước thông báo bằng văn bản
về việc vi phạm và yêu cầu hộ thoát nước khắc phục. Nếu hộ thoát nước không chấp
hành thì đơn vị thoát nước thực hiện việc ngừng dịch vụ thoát nước theo các điều,
khoản được quy định trong Hợp đồng dịch vụ thoát nước và các quy định của pháp
luật có liên quan.
3. Dịch vụ thoát nước được khôi
phục sau khi hộ thoát nước đã khắc phục hoàn toàn hậu quả do các hành vi vi phạm
gây ra, hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định.
4. Trường hợp ngừng dịch vụ
thoát nước để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước, đơn vị thoát nước
phải có văn bản thông báo cho các hộ thoát nước có liên quan biết lý do, thời
gian tạm ngừng dịch vụ thoát nước; đồng thời, đơn vị thoát nước phải có biện
pháp thoát nước tạm thời để hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh và sinh hoạt của các hộ thoát nước và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Điều 11.
Kinh phí đấu nối
1. Hộ thoát nước chịu kinh phí
đầu tư xây dựng công trình thoát nước thải trong phạm vi công trình, nhà ở của
mình đến điểm đấu nối (trừ các đối tượng được hỗ trợ đấu nối do UBND tỉnh quy định).
2. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp, Chủ đầu tư các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp chịu kinh phí đầu tư
xây dựng công trình thoát nước trong phạm vi địa bàn quản lý đến điểm đấu nối.
Điều 12. Xử
lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và kiến nghị xử lý kịp thời những vi phạm pháp
luật trong hoạt động thoát nước.
2. Trường hợp các hành vi vi phạm
pháp luật trong hoạt động thoát nước gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân thì đối tượng vi phạm phải bồi
thường thiệt hại theo quy định.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan ban hành hướng dẫn kỹ thuật về đấu nối nước thải vào hệ thống
thoát nước.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan xây dựng phương án giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố.
3. Khi cấp Giấy phép xây dựng
công trình, nhà ở thuộc phạm vi Sở Xây dựng quản lý, yêu cầu hộ thoát nước phải
có thiết kế đấu nối với hệ thống thoát nước theo đúng quy định.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành Quy định này; phát hiện, ngăn chặn, xử lý theo thẩm quyền và kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về thoát nước; kiến nghị
các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật về thoát nước.
Điều 14.
Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Giám sát và đánh giá mức độ
ô nhiễm nguồn nước tại các điểm xả của hệ thống thoát nước các đô thị trên địa
bàn thành phố Nam Định; đề xuất với UBND tỉnh biện pháp xử lý khắc phục nếu việc
xả tạm gây ô nhiễm vượt quá quy chuẩn nước thải xả ra nguồn tiếp nhận.
2. Thanh tra, kiểm tra, xử lý về
môi trường đối với các trường hợp có nguồn nước thải vượt quá quy định cho phép
mà không đấu nối hoặc đấu nối chưa qua xử lý cục bộ theo quy định.
3. Thẩm định, cấp giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo quy định.
Điều 15.
Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Quản lý nhà nước về hoạt động
xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi. Chỉ đạo các đơn vị được giao quản
lý hệ thống các công trình thủy lợi liên quan đến thoát nước và xử lý nước thải
đô thị, đảm bảo yêu cầu về cao độ, vị trí xả thải nhằm thoát nước, chống úng ngập
và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Thẩm định hồ sơ, trình UBND
tỉnh cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi cho các hộ thoát nước
theo đúng quy định.
Điều 16.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì thẩm định phương án
giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố được đầu tư từ
ngân sách nhà nước, trình UBND tỉnh quyết định.
2. Hướng dẫn xác định chi phí đấu
nối nước thải từ hộ gia đình đến điểm đấu nối.
3. Có ý kiến thỏa thuận về giá
dịch vụ thoát nước trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp để các chủ đầu tư
kinh doanh, phát triển hạ tầng khu công nghiệp làm cơ sở quyết định về mức giá
theo quy định.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng và các cơ quan có liên quan thẩm định giá dự toán hợp đồng quản lý, vận
hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp, làng nghề
được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 17.
Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về đấu nối thoát nước trên địa bàn mình quản lý.
2. Chủ trì, phối hợp với UBND
thành phố Nam Định, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu nối vào hệ thống
thoát nước của thành phố.
3. Phối hợp với các đơn vị liên
quan xử lý các công ty, nhà máy, xí nghiệp trong phạm vi địa bàn quản lý vi phạm
quy định về xả thải, đấu nối thoát nước theo quy định.
Điều 18.
Trách nhiệm của các sở liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Xây
dựng các chính sách hỗ trợ đấu nối, phương thức hỗ trợ bằng nguồn vốn hỗ trợ từ
ngân sách địa phương theo quy định.
2. Sở Y tế: Chủ trì phối
hợp với các cơ quan liên quan trong việc quản lý nhà nước về hoạt động đấu nối
thoát nước và xử lý nước thải của các bệnh viện và cơ sở y tế trên địa bàn
thành phố theo quy định. Tham gia cùng các cơ quan kiểm tra chất lượng nước xả
ra môi trường.
3. Sở Giao thông vận tải: Kiểm
tra việc đấu nối vào hệ thống thoát nước nằm trên các tuyến đường do đơn vị
mình quản lý.
Điều 19.
Trách nhiệm của UBND thành phố Nam Định
1. Chỉ đạo UBND các phường, xã
thực hiện chương trình đấu nối nước thải hộ gia đình đến trực tiếp các khu vực,
các tổ dân phố.
2. Tuyên truyền nâng cao nhận
thức và ý thức tự giác của nhân dân trong công tác đấu nối nước thải hộ gia
đình để bảo vệ môi trường.
3. Phối hợp với đơn vị thoát nước
xây dựng, thông báo kế hoạch đấu nối nước thải tới các hộ thoát nước theo từng
khu vực, cụm dân cư.
4. Chủ trì tổ chức nghiệm thu hệ
thống đấu nối sau khi hoàn thành.
5. Tổ chức hoặc hợp đồng đơn vị
thoát nước trên địa bàn.
6. Khi cấp Giấy phép xây dựng
công trình, nhà ở thuộc phạm vi UBND thành phố Nam Định quản lý, yêu cầu hộ
thoát nước phải có thiết kế đấu nối với hệ thống thoát nước theo đúng quy định.
Điều 20.
Quyền và trách nhiệm của đơn vị thoát nước
1. Đơn vị thoát nước có các quyền
sau đây:
a) Hoạt động kinh doanh theo
các quy định, được thanh toán đúng và đủ chi phí dịch vụ thoát nước theo hợp đồng
quản lý, vận hành hệ thống thoát nước đã ký kết.
b) Đề nghị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ
thuật, định mức kinh tế kỹ thuật có liên quan đến hoạt động thoát nước và xử lý
nước thải.
c) Tham gia ý kiến vào việc lập
quy hoạch thoát nước trên địa bàn.
d) Được bồi thường thiệt hại do
các bên liên quan gây ra theo quy định của pháp luật.
đ) Các quyền khác theo quy định
của pháp luật.
2. Đơn vị thoát nước có các
nghĩa vụ và trách nhiệm sau đây:
a) Quản lý tài sản được đầu tư
từ nguồn vốn của chủ sở hữu công trình thoát nước và xử lý nước thải theo hợp đồng
quản lý, vận hành hệ thống thoát nước đã ký kết.
b) Xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện quy trình quản lý, vận hành hệ thống thoát nước; lập hồ sơ đề
nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định.
c) Khảo sát, thiết kế thi công
đấu nối (nếu hộ thoát nước yêu cầu). Giám sát việc xây dựng các công trình thu
gom và xử lý nước thải cục bộ của các hộ thoát nước theo thỏa thuận đấu nối hoặc
Hợp đồng dịch vụ thoát nước đã ký. Xử lý sự cố, khôi phục việc thoát nước và xử
lý nước thải.
d) Tổ chức kiểm soát việc xả nước
thải của các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước do đơn vị quản lý, bảo đảm
quy chuẩn hiện hành, tự tổ chức lấy mẫu, xét nghiệm khi thấy cần thiết.
đ) Thiết lập cơ sở dữ liệu, quản
lý các hộ thoát nước đấu nối vào hệ thống thoát nước do mình quản lý; phối hợp
với đơn vị cấp nước hoặc trực tiếp tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước theo quy
định.
e) Phối hợp với UBND thành phố
Nam Định xây dựng kế hoạch đấu nối nước thải tới các hộ thoát nước theo từng
khu vực, cụm dân cư. Phối hợp với UBND phường, xã tổ chức tuyên truyền, vận động
nhân dân thực hiện việc đấu nối nước thải.
g) Hàng năm có kế hoạch thiết lập
và xây dựng các điểm đấu nối mới để phục vụ cho nhu cầu đấu nối của các hộ
thoát nước trong phạm vi phục vụ của hệ thống thoát nước.
h) Cung cấp thông tin thỏa thuận
đấu nối cho các đối tượng có nhu cầu. Bảo vệ an toàn, hiệu quả và tiết kiệm
trong quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải theo quy định. Bảo
đảm duy trì ổn định dịch vụ thoát nước theo quy định.
i) Báo cáo định kỳ theo quy định
tới chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước về thoát nước ở địa phương và Trung
ương.
k) Bồi thường khi gây thiệt hại
cho bên sử dụng theo quy định pháp luật.
Điều 21.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình sử dụng dịch vụ thoát nước
1. Tổ chức, cá nhân và hộ gia
đình sử dụng dịch vụ thoát nước có các quyền sau đây:
a) Được cung cấp dịch vụ thoát
nước theo quy định của pháp luật.
b) Yêu cầu đơn vị thoát nước kịp
thời khắc phục khi có sự cố xảy ra.
c) Được cung cấp hoặc giới thiệu
thông tin về hoạt động thoát nước.
d) Được bồi thường thiệt hại do
đơn vị thoát nước gây ra theo quy định của Hợp đồng dịch vụ thoát nước.
đ) Khiếu nại, tố cáo các hành
vi vi phạm pháp luật về thoát nước của đơn vị thoát nước hoặc các bên có liên
quan.
e) Các quyền khác theo quy định
của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân và hộ gia
đình sử dụng dịch vụ thoát nước có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức đầu tư xây dựng hệ
thống thu gom, xử lý nước thải nội bộ và cống dẫn đến điểm đấu nối. Đấu nối và
xả nước thải vào hệ thống thoát nước đúng quy định của thỏa thuận đấu nối và
quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
b) Thông báo thời điểm thi công
đấu nối để đơn vị thoát nước kiểm tra, hướng dẫn và giám sát việc xây dựng bảo
đảm đấu nối đúng quy định. Thông báo kịp thời cho đơn vị thoát nước khi thấy
các hiện tượng bất thường có thể gây sự cố đối với hệ thống thoát nước.
c) Thanh toán tiền dịch vụ
thoát nước đầy đủ, đúng thời hạn. Bồi thường khi gây thiệt hại cho các bên liên
quan theo quy định của pháp luật.
d) Tích cực tham gia và hưởng ứng
chương trình giáo dục truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc đấu
nối nước thải vào hệ thống thoát nước đô thị.
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 22. Tổ
chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định,
các tổ chức, cá nhân có liên phản ánh kịp thời với UBND tỉnh Nam Định (qua Sở
Xây dựng) để xem xét quyết định.