ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3791/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
(QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ ÍCH THẠNH, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH, QUẬN
9, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11
tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19
tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch
đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng
12 năm 2012 về s a đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại
Tờ trình số 2004/TTr-SQHKT ngày 25 tháng 6 năm 2013 về trình duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh,
quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính
như sau:
1. Vị
trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch:
thuộc phường Trường Thạnh, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch
như sau:
+ Phía Đông: giáp đường đất
hiện hữu.
+ Phía Đông - Nam : giáp đường
Lò Lu
+ Phía Tây - Nam: giáp đường
Lã Xuân Oai.
+ Phía Bắc, Đông - Bắc, Tây
- Bắc: giáp sông Trau Trảu.
- Tổng diện tích khu vực quy
hoạch: 54,19 ha.
- Tính chất của khu vực quy
hoạch: khu dân cư hiện hữu và xây dựng mới, khu sản xuất không ô nhiễm.
2. Cơ
quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch
Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn
vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện
Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4.
Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn
khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến
trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao
thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự
báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ
tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến
năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
quận 9 được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số
trong khu vực quy hoạch: 6.500 người.
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn
khu
|
m2/người
|
83,37
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị
ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
61,15
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
trong các đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
31,48
|
- Đất công trình dịch vụ
đô thị cấp đơn vị ở. Trong đó:
|
m2/người
|
6,05
|
+ Đất công trình giáo dục
+ Đất thương mại dịch vụ
+ Đất trung tâm văn hóa
+ Đất trung tâm hành chính
cấp phường
|
m2/người
m2/người
m2/người
m2/người
|
4,37
0,23
1,05
0,4
|
- Đất cây xanh sử dụng
công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
9,80
|
- Đất đường giao thông cấp
phân khu vực
|
m2/người
|
13,83
|
km/km2
|
9,25
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ
thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1600
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất
thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
≤ 2,0
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
09
|
Tối thiểu
|
tầng
|
01
|
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng
đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
6. Quy
hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng
trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân
chia làm 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được
xác định như sau:
Các khu chức năng thuộc đơn
vị ở bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc
đơn vị ở (tổng diện tích đơn vị ở: 39,75 ha):
a.1. Các khu chức
năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 20,46ha.
Trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định:
tổng diện tích 9,99 ha;
- Nhóm nhà ở
xây dựng mới: tổng diện tích 10,47 ha. Trong đó nhóm nhà ở trong khu chức năng
sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 5,44 ha.
a.2. Khu chức năng dịch
vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 3,93 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng
diện tích 2,84 ha, trong đó:
+ Trường mầm non (hiện hữu):
0,64 ha.
+ Trường tiểu học (hiện hữu):
0,85 ha.
+ Trường trung học cơ sở (hiện
hữu): 1,35 ha.
- Khu chức năng trung tâm
hành chính cấp phường (trụ sở Ủy ban nhân dân phường hiện hữu): diện tích 0,26
ha.
- Khu chức năng văn hóa (hiện
hữu): tổng diện tích: 0,68 ha.
- Khu chức năng dịch vụ -
thương mại (xây mới): tổng diện tích 0,15 ha.
a.3. Khu chức năng
cây xanh sừ dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 6,37 ha.
- Đất công viên cây xanh tập
trung: tổng diện tích 3,29 ha.
- Đất cây xanh trong khu đất
sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 3,08 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao
thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 8,99 ha.
b. Các khu chức năng
ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 14,44 ha:
b.1. Khu cây xanh cảnh
quan dọc sông rạch: diện tích 4,17 ha.
b.2. Khu đất sản xuất
không ô nhiễm: diện tích 7,96 ha.
b.3. Mạng lưới đường
giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực: diện tích 2,31 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất
toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
39,75
|
100
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
20,46
|
51,47
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện
hữu
|
9,99
|
|
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng
mới:
|
10,47
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở thấp
tầng.
|
3,40
|
|
+ Đất nhóm nhà ở chung cư
cao tầng
|
1,63
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
5,44
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô
thị cấp đơn vị ở
|
3,93
|
9,89
|
|
- Đất giáo dục
|
2,84
|
|
|
+ Trường mầm non
|
0,64
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
0,85
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,35
|
|
|
- Đất văn hóa (điểm sinh
hoạt văn hóa)
|
0,68
|
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại
(hiện hữu)
|
0,15
|
|
|
- Đất Ủy ban nhân dân phường
(hiện hữu)
|
0,26
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm
ở)
|
6,37
|
16,03
|
|
- Đất công viên cây xanh
|
3,29
|
|
|
- Đât cây xanh trong khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
3,08
|
|
4
|
Đất đường giao thông cấp
phân khu vực.
|
8,99
|
22,61
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
14,44
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan dọc
sông rạch
|
4,17
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
- tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)
|
2,31
|
|
|
- Đất sản xuất không ô nhiễm
|
7,96
|
|
Tổng cộng
|
54,19
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất
và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
(m2/người)
|
Mật độ xây dựng tối đa
(%)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Hệ số sử dụng đất tối đa
(lần)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Đơn vị ở (diện tích: 54,19ha, dự báo quy mô dân số: 6.500 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
39,75
|
61,15
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở
|
20,46
|
31,48
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện
hữu
|
9,99
|
|
60
|
1
|
5
|
2,0
|
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng
mới
|
10,47
|
|
|
|
|
|
+ Đất các nhóm
nhà ở thấp tầng.
|
3,40
|
|
50
|
1
|
3
|
1,5
|
+ Đất nhóm nhà ở chung cư cao
tầng
|
1,63
|
|
40
|
1
|
9
|
5,0
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
5,44
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
1.2. Đất công trình
dịch vụ đô thị cấp đơn vị
ở
|
3,93
|
6,03
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
2,84
|
4,37
|
|
|
|
|
+ Trường mầm
non
|
0,64
|
|
|
|
|
|
+ Trường tiểu
học
|
0,85
|
|
|
|
|
|
+ Trường trung
học cơ sở
|
1,35
|
|
|
|
|
|
- Đất văn
hóa (điểm sinh hoạt
văn
hóa).
|
0,68
|
1,05
|
|
|
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại (hiện hữu)
|
0,15
|
0,23
|
|
|
|
|
- Đất Ủy ban
nhân dân phường (hiện hữu)
|
0,26
|
0,40
|
|
|
|
|
1.3. Đất cây
xanh sử dụng công cộng
(vườn
hoa, sân chơi-
không kể đất cây xanh
sử dụng công cộng
trong nhóm ở)
|
6,37
|
9,8
|
|
|
|
|
- Đất công viên
cây xanh
|
3,29
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Đât cây xanh
trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
3,08
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất đường
giao thông cấp phân
khu vực.
|
8,99
|
22,61
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị
ở (bao gồm đất nằm đan
xen
trong đơn vị ở và nằm
bên ngoài đơn vị ở)
|
14,44
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh
cảnh quan dọc sông rạch
|
4,17
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông
đối ngoại -
tính đến mạng lưới đường khu vực (từ
đường khu vực trở lên)
|
2,31
|
|
|
|
|
|
- Đất sản xuất
không ô nhiễm
|
7,96
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
54,19
|
|
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị trên từng ô phố trong các đơn vị ở:
Ký hiệu Lô
|
Chức năng các lô đất
|
Diện tích đất
(ha)
|
Số dân
(người)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Hệ số sử dụng đất
(lần)
|
I.1
|
Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
|
1,99
|
415
|
1 - 5
|
40
|
≤ 2
|
I.2
|
Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
|
0,66
|
138
|
1 - 5
|
50
|
≤ 2
|
I.3
|
Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
|
1,68
|
342
|
1 - 5
|
40
|
≤ 2
|
I.4
|
Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
|
0,29
|
60
|
1 - 5
|
60
|
≤ 2
|
I.5
|
Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
|
1,07
|
225
|
1 - 5
|
40
|
≤ 2
|
I.6
|
Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
|
0,02
|
8
|
1 - 5
|
70
|
≤ 2
|
I.7
|
Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
|
0,54
|
117
|
1 - 5
|
50
|
≤ 2
|
I.8
|
Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
|
0,62
|
134
|
1 - 5
|
50
|
≤ 2
|
I.9
|
Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
|
0,87
|
188
|
1 - 5
|
50
|
≤ 2
|
I.10
|
Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
|
0,64
|
138
|
1 - 5
|
50
|
≤ 2
|
I.11
|
Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
|
0,92
|
199
|
1 - 5
|
60
|
≤ 2
|
I.12
|
Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
|
0,37
|
80
|
1 - 5
|
60
|
≤ 2
|
I.13
|
Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
|
0,32
|
70
|
1 - 5
|
60
|
≤ 2
|
I.14
|
Đất nhóm ở xây xựng mới
|
1,48
|
493
|
1 - 5
|
50
|
≤ 1,5
|
I.15
|
Đất nhóm ở xây xựng mới
|
0,33
|
53
|
1 - 5
|
50
|
≤ 1,5
|
I.16
|
Đất nhóm ở xây xựng mới
|
0,45
|
73
|
1 - 5
|
50
|
≤ 1,5
|
I.17
|
Đất nhóm ở xây xựng mới
|
1,14
|
185
|
1 - 5
|
40
|
≤ 1,5
|
I.18
|
Đất ở cao tầng
|
1,63
|
790
|
1 - 9
|
30 - 40
|
≤ 5
|
I.19
|
Đất hỗn hợp
|
0,62
|
|
1 - 5
|
20 - 40
|
≤ 2
|
|
- Đất ở
|
0,50
|
162
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh
|
0,12
|
|
|
|
|
I.20
|
Đất hỗn hợp
|
5,90
|
|
1 - 5
|
20 - 40
|
≤ 2
|
|
- Đất ở
|
2,95
|
1557
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh
|
1,77
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông
|
1,18
|
|
|
|
|
I.21
|
Đất hỗn hợp
|
3,97
|
|
1 - 5
|
20 - 40
|
≤ 2
|
|
- Đất ở
|
1,99
|
1073
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh
|
1,19
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông
|
0,79
|
|
|
|
|
I.22
|
Đất giáo dục (trường trung
học cơ sở Trường Thạnh)
|
1,35
|
|
|
|
|
I.23
|
Đất giáo dục (trường tiểu
học Trường Thạnh)
|
0,85
|
|
|
|
|
I.24
|
Đất giáo dục (trường mầm
non Trường Thạnh)
|
0,64
|
|
|
|
|
I.25
|
Đất thương mại dịch vụ
|
0,15
|
|
1-5
|
40
|
≤ 2
|
I.26
|
Đất hành chính
|
0,26
|
|
|
|
|
I.27
|
Đất văn hóa
|
0,68
|
|
|
|
|
I.28
|
Đất cây xanh công viên
|
2,24
|
|
|
|
|
I.29
|
Đất cây xanh công viên
|
0,35
|
|
|
|
|
I.30
|
Đất cây xanh công viên
|
0,66
|
|
|
|
|
I.31
|
Đất cây xanh công viên
|
0,04
|
|
|
|
|
I.32
|
Đất công nghiệp
|
6,29
|
|
|
|
|
I.33
|
Đất công nghiệp
|
1,39
|
|
|
|
|
I.34
|
Đất công nghiệp
|
0,28
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh dọc sông
|
4,17
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông đối ngoại
|
2,31
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đất giao thông
trong các lô I.20; I.21 là giao thông cấp phân khu vực có lộ giới ≥ 13m.
- Cơ cấu sử dụng đất trong
các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Ký hiệu
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I.19
|
Đất hỗn hợp đơn vị ở
|
0,62
|
100
|
- Đất nhóm ở
|
0,50
|
80,0
|
- Đất cây xanh
|
0,12
|
20,0
|
I.20
|
Đất hỗn hợp đơn vị ở
|
5,90
|
100
|
- Đất nhóm ở
|
2,95
|
50,0
|
- Đất cây xanh
|
1,77
|
30,0
|
- Đất giao thông
|
1,18
|
20,0
|
I.21
|
Đất hỗn hợp đơn vị ở
|
3,97
|
100
|
- Đất nhóm ở
|
1,99
|
50,0
|
- Đất cây xanh
|
1,19
|
30,0
|
- Đất giao thông
|
0,79
|
20,0
|
7. Tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức mạng lưới giao
thông phù hợp với đô thị cải tạo, bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu
và xây dựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến
đường này chia mặt bằng khu quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp
xếp lại nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh nhằm cải thiện điều kiện
sống cho người dân.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố
trí các công trình công cộng, với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, tạo cảnh
quan sầm uất cho khu vực.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố
cục theo từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ,
hài hòa, nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ. Các
khu nhà ở chung cư cao tầng bố trí gần các khu có chức năng đô thị quan trọng.
- Các mảng cây xanh nhỏ kết
hợp sân bãi sinh hoạt công cộng được bố trí như những khoảng không gian đệm
chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
- Về nguyên tắc xác định khoảng
lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể
theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị
riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy
chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
8. Quy
giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới
giao thông phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 và Quy
chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tuyến đường chính hiện hữu
như đường Lã Xuân Oai và đường Lò Lu lộ giới 30m thuận lợi cho việc phát triển
và sử dụng hệ thống giao thông công cộng phục vụ nhu cầu đi lại trong khu quy
hoạch và kết nối với các khu lân cận.
- Các tuyến đường hiện hữu
được mở rộng và xây mới theo lộ giới quy định như sau:
STT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Mặt cắt ngang đường (mét)
|
Lộ giới
(mét)
|
Ký hiệu mặt cắt
|
Từ đường
|
Đến đường
|
Lề trái
|
Lòng đường
|
Lề phải
|
1
|
Lã Xuân Oai
|
Lò Lu
|
rạch Trau Trảu
|
6
|
18
|
6
|
30
|
1 - 1
|
2
|
Lò Lu
|
Lã Xuân Oai
|
Đường số 5
|
7,5
|
15
|
7,5
|
30
|
2 - 2
|
3
|
Ích Thạnh
|
Lò Lu
|
Đường dự phóng 2
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
3 - 3
|
4
|
Đường dự phóng 1
|
Lò Lu
|
Đường dự phóng 2
|
4
|
8
|
4
|
16
|
4 - 4
|
5
|
Đường dự phóng 2
|
Lò Lu
|
Đường số 5
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
3 - 3
|
6
|
Đường dự phóng 2A
|
Lã Xuân Oai
|
Đường dự phóng 2
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
3 - 3
|
7
|
Đường số 3
|
Đường số 5
|
Ích Thạnh
|
4
|
8
|
4
|
16
|
4 - 4
|
8
|
Đường số 4
|
Lò Lu
|
Đường dự phóng 2
|
4
|
8
|
4
|
16
|
4 - 4
|
9
|
Đường số 5
|
Lò Lu
|
Đường dự phóng 2
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
3 - 3
|
10
|
Đường lộ giới 12m
|
|
|
3
|
6
|
3
|
12
|
5 - 5
|
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới
xây dựng) được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị,
các đồ án thiết kế đô thị riêng (được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt)
hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị
được cấp thẩm quyền ban hành.
- Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm
về tính chính xác các số liệu này.
9. Những
hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu
tiên đầu tư:
- Xây dựng mới các công
trình giáo dục, các công trình phúc lợi công cộng.
- Xây dựng và cải tạo nâng cấp
các tuyến đường giao thông.
b) Về tổ chức thực hiện
theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân
dân quận 9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch
thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định
phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính
phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực
hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực
quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội
dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2.
Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên
quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân quận 9, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh
và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư
Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ
tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của
đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý
việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự
án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức
triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu
vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không
gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch;
sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân
quận 9 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ
án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô
thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 9 tổ chức công bố công khai đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 03 tháng kể từ
ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân
dân quận 9, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có trách
nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ
án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch
phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 9, Ban Quản lý dự án Quy hoạch
Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý
theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận 9 (nội dung quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt
theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
thành phố về lập, thảm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn
thành phố.
Điều 3.
Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản
vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận 9 (nội dung quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định
này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố,
Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng
các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường Trường Thạnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|