ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3785/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 30 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 PHÂN KHU SỐ 01 - KHU DÂN CƯ
ĐÔ THỊ, THUỘC ĐÔ THỊ LAM SƠN - SAO VÀNG, HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy
hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của
pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 4480/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 tầm
nhìn sau năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 5127/SXD-QH ngày 13 tháng 9 năm 2016 về việc quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01 - Khu dân cư đô thị, thuộc đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01 - Khu dân cư đô thị, thuộc đô thị Lam Sơn
- Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi ranh
giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch:
1.1. Phạm vi khu vực quy hoạch
phân khu: Bao gồm địa giới hành chính thị trấn Lam
Sơn (333,9ha) và một phần ranh giới các xã Thọ Xương (320,7ha), Thọ Lâm (15,5ha), Xuân Lam (56,9ha) huyện Thọ Xuân.
1.2. Ranh giới nghiên cứu có giới
hạn như sau
+ Phía Bắc: Giáp Khu di tích lịch sử
Lam Kinh, huyện Thọ Xuân;
+ Phía Nam: Giáp xã Xuân Phú huyện Thọ
Xuân;
+ Phía Đông: Giáp xã Thọ Lâm huyện Thọ
Xuân;
+ Phía Tây: Giáp đường Hồ Chí Minh.
1.3. Diện tích nghiên cứu lập
quy hoạch: 727,0ha.
1.4. Tính chất, chức năng
- Là khu trung tâm cấp khu vực của đô
thị Lam Sơn - Sao Vàng với kiến trúc cao tầng, mật độ cao. Chức năng chủ yếu là: Trung tâm hành chính;Trung tâm y tế; Trung tâm vui chơi giải trí
- văn hóa - thể thao;
- Là khu dân cư đô thị Lam Sơn - Sao
Vàng với các chức năng chủ yếu là: Nhà ở chính sách phục vụ Tái định cư; Khu đô
thị mới.
2. Các chỉ tiêu
cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
- Dân số hiện tại của khu vực quy hoạch:
10.120 người (TT Lam Sơn: 8.400 người; xã Thọ Xương: 1.580 người, xã Thọ Lâm
khoảng 20 người, xã Xuân Lam khoảng 120 người).
- Dự báo dân số phát triển đến năm
2030 khoảng 55.000 người.
2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất
- Tổng diện tích đất quy hoạch:
727,0ha.
- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị: 67,7
m2/người.
Trong đó
+ Đất các đơn vị ở: 35,1 m2/người
+ Đất công trình công cộng: 8,3 m2/người
+ Đất cây xanh -
TDTT: 10,8 m2/người
+ Đất giao thông: 13,4 m2/người.
2.2. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ
thuật
+ Đất giao thông: 19,8%;
+Tiêu chuẩn cấp
nước: Sinh hoạt: 264 l/người/ngđ;
+ Tiêu chuẩn thoát nước: 80 ÷ 85% lượng
nước cấp;
+ Tiêu chuẩn cấp điện: Sinh hoạt
600W/ng;
+ Tiêu chuẩn chất thải rắn: Sinh hoạt
1kg/người/ngđ; Công nghiệp: 0,5 tấn/ha/ngđ.
3. Quy hoạch sử dụng
đất
3.1. Đất công trình công cộng cấp đô thị
Trung tâm hành chính: Lô đất có ký hiệu
TTĐT4 được bố trí phía Nam trục Đông Tây 2 (trục đại lộ) đối diện quảng trường
văn hóa. Bố trí các công trình dịch vụ hành chính công của đô thị. Diện tích
khoảng 8,3ha.
Trung văn hóa - Quảng trường đô thị:
Lô đất có ký hiệu TTVH4 được bố trí phía Bắc trục Đông Tây 2 (trục đại lộ) với
các chức năng Nhà hát, thư viện, bảo tàng.... Diện tích TT Văn hóa khoảng
5,8ha, Quảng trường văn hóa khoảng 4,8 ha;
Trung tâm thể thao: Lô đất có ký hiệu
TDTT2 được bố trí phía Tây trục Bắc Nam 3 (trục chính đô thị hiện đại hóa) với
chức năng sân vận động, nhà thi đấu luyện tập tại phía Tây đồi Lâm Sinh. Diện
tích khoảng 10,7ha.
Nâng cấp mở rộng trường phổ thông
trung học Lam Kinh hiện có đạt chuẩn quốc gia. Diện tích khoảng 2,0ha; Bố trí
thêm 01 trường PTTH mới thuộc đơn vị ở số 3 phía Đông đường số 5. Diện tích khoảng
2,0ha;
Bố trí 01 Bệnh viện đa khoa quy mô
khoảng 400-500 giường. Theo vị trí bệnh viện nằm phía Bắc giáp QL47 hiện hữu, vị
trí bệnh viện trong quy hoạch phân khu lần này tịnh tiến về phía Bắc giáp tuyến
đường 7 và phía Nam giáp tuyến đường 35. Diện tích khoảng 5,0ha;
Bố trí 01 Nhà tang lễ nằm trong lô đất
bệnh viện đa khoa. Diện tích khoảng 0,5 ha;
Chợ đô thị: Tổ chức 01 chợ cấp đô thị
tại phía Bắc trục Đông Tây 2, phía Tây tuyến đường số 5. Diện tích khoảng 1,7ha;
Bố trí 01 Bến xe
khách - dịch vụ vận tải cấp đô thị phía Đông Nam cầu Kênh Bắc. Diện tích khoảng
3,5ha;
Trung tâm dịch vụ hỗn hợp cấp đô thị:
Các lô đất có ký hiệu DVHH2, DVHH3 được bố trí tại nút giao trục Bắc Nam 2 và
trục Đông Tây 3. Diện tích khoảng 10,0ha.
3.2. Đất công trình công cộng cấp
đơn vị ở
Trong mỗi đơn vị ở (cấp phường) bố
trí các công trình hạ tầng thiết yếu như trường mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở, chợ, công trình hành chính, công an, văn hóa, trạm y tế, vườn hoa cây xanh,
sân tập luyện thể thao hàng ngày... bố trí tập trung tại trung tâm của các đơn
vị ở đảm bảo bán kính phục vụ khoảng 500m. Các trung tâm được kết nối với nhau bằng tuyến đường liên khu vực;
+ Khu trung tâm hành chính: Đối với
đơn vị số 1 trong giai đoạn trước mắt giữ nguyên vị trí cũ, tuy nhiên trong
giai đoạn tiếp theo bổ sung thêm khu đất phía Nam đối diện trường PTTH Lam Kinh
hiện có để đảm bảo quy mô diện tích. Diện tích khoảng: 1,0ha,
Trung tâm các đơn vị 2, 3, 4 quy mô diện tích khoảng 1,1-1,4ha/khu.
Tổng diện tích khoảng 5,1 ha;
+ Trạm y tế phường bố trí giáp các
trung tâm hành chính với quy mô khoảng 2.000 m2/trạm. Tổng diện tích
khoảng 8.000m2;
+ Khu vườn hoa, thể thao hàng ngày,
nhà văn hóa, bãi đỗ xe. Tổng diện tích khoảng 12,5ha;
+ Bố trí 04 trường tiểu học, 04 trường
trung học cơ sở đáp ứng cho quy mô khoảng 200 cháu/trường với quy mô diện tích
khoảng 0,9 ha/trường. Tổng diện tích khoảng 4,0ha;
+ Giữ nguyên 02 trường mầm non hiện
có, bố trí thêm 04 trường mầm non mới tại trung tâm các nhóm nhà ở đảm bảo phục
vụ cho khoảng 800 - 1000 cháu; quy mô diện tích khoảng 0,5 - 0,9 ha/trường. Tổng
diện tích khoảng 3,6ha;
+ Giữ nguyên chợ Mục Sơn tại trung tâm thị trấn Lam Sơn, mở rộng quy mô đáp ứng yêu cầu phục vụ.
Bố trí thêm 03 chợ mới tại khu vực trung tâm các đơn vị ở.
Diện tích trung bình 0,6ha/chợ. Tổng diện tích 2,3ha.
3.3. Đất dân cư
+ Đất ở hiện trạng: trên cơ sở các
khu dân cư cũ của các thôn, khu phố hiện có cơ bản được giữ nguyên theo hiện trạng
nhưng được tổ chức cải tạo, nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật như đầu tư
các tuyến giao thông, cấp điện, cấp nước, vệ sinh môi trường
cho khu vực. Diện tích khoảng 84,0ha;
+ Đất ở mới: bố trí trên quỹ đất phân
bố chủ yếu ở phía Tây Bắc sông Nông Giang giáp với đường Hồ Chí Minh và phía
Đông Nam khu đất. Đây là các khu vực có quỹ đất sạch, thuận
lợi xây dựng phát triển đô thị. Diện tích khoảng 94,6ha;
+ Bố trí tái định cư cho các hộ dân bị
ảnh hưởng bởi việc mở rộng các tuyến giao thông hiện trạng và một số trục chính
đô thị. Ước tính khoảng 200 hộ dân, quỹ đất được bố trí phân tán ở 04 khu vực
thuộc 04 đơn vị ở tại các vị trí thuận lợi. Tổng diện tích khoảng 16,1 ha;
+ Quỹ đất dự trữ phát triển chủ yếu bố
trí ở những khu vực dự kiến phát triển trong giai đoạn sau. Diện tích khoảng
28,4ha.
3.4. Đất công trình dịch vụ
thương mại hỗn hợp:
Được tổ chức theo dạng hỗn hợp với các chức năng như: Trung tâm điều hành và các dịch vụ thương mại;
phục vụ công cộng, nghỉ ngơi giải trí; văn phòng; nghiên cứu; vườn hoa cây cảnh, sản xuất tiểu thủ công nghiệp truyền thống... được
bố trí tại các cửa ngõ đô thị, các trục chính đô thị, khu vực trung tâm và các
trung tâm đơn vị ở. Kiến trúc cao tầng hiện đại mang tính điểm nhấn và định hướng
không gian cao. Tổng diện tích khoảng 46,9ha.
3.5. Đất công nghiệp:
Di chuyển nhà máy giấy Mục Sơn ra
ngoài đô thị (thời gian và địa điểm sẽ cụ thể trong đề án di chuyển); trước mắt ổn
định nâng cấp công nghệ đảm bảo vệ sinh môi trường của nhà máy đường Lam Sơn, đến
năm 2030 sẽ di chuyển ra ngoài đô thị và chuyển quỹ đất này thành đất phát triển
đô thị (dân dụng). Diện tích khoảng 16,1 ha.
3.6. Đất tôn giáo, tín ngưỡng:
Bảo tồn, tu bổ,
tôn tạo các công trình như Đình Ca Lạc, Chùa Ca Lạc, Nhà thờ Đoàn Kết, đền Mục
Ngoại, di tích cấp Quốc gia núi Mục Sơn..
3.7. Đất khuôn
viên cây xanh:
Khai thác triệt để địa hình tự nhiên trên
cơ sở ý tưởng chủ đạo “Đô thị trong lòng thiên nhiên - Thiên nhiên trong lòng đô thị”. Cây xanh được bố trí thành mạng kết
nối các khu vực có ưu thế hình thành
các không gian cảnh quan mở kết nối khu vực trung tâm Phân khu với vành đai
xanh bao quanh. Bố trí nêm xanh ven khe Mục từ sông Chu - núi Mục - hồ điều hòa
nước thải - sông Nông Giang - trục cảnh quan phố đi bộ Đông Tây kết nối với hồ Đoàn Kết và đồi Lâm Sinh; Các khuôn viên
- văn hóa - thể thao cấp phường được bố trí tại trung tâm các phường; Các vườn
hoa nhóm nhà ở kết hợp với nhà văn hóa khu phố được bố trí tại các khu phố. Tổng
diện tích khoảng 91,5ha
3.8. Đất du lịch sinh thái ven sông:
Bố trí khu triền sông Chu, khu vực
phía Đông Nam cầu Lam Kinh. Là khu dịch vụ khai thác cảnh quan sinh thái ven
sông phục vụ đô thị và hỗ trợ phát triển du lịch khu di
tích lịch sử Lam Kinh. Tổng diện tích khoảng 39,8ha.
3.9. Đất công viên cảnh quan 2
bờ sông Chu:
Bố trí khuôn viên cảnh quan phía Bắc sông Chu, tạo lập cảnh quan đôi bờ sông Chu, tạo điểm nhấn cho đô thị.
3.10. Đồi núi, mặt nước:
Bao gồm núi Mục, đất đồi, mặt nước sông Chu, sông Nông Giang...tổng diện tích khoảng 68,4ha.
4. Cơ cấu sử dụng
đất
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
STT
|
KHU
CHỨC NĂNG
|
KÝ
HIỆU
|
DIỆN
TÍCH (HA)
|
TẦNG
CAO
|
MĐXD
(%)
|
HSSDĐ
|
TỶ
LỆ
|
KHU
A
|
|
300,8
|
|
|
|
41,4
|
a. Đất trong đơn vị ở số 01
|
|
140,6
|
|
|
|
19,3
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
CC
|
1,6
|
3-5
|
30-40
|
2,0
|
0,2
|
2
|
Đất
giáo dục, đào tạo
|
GD1
|
3,0
|
|
|
|
0,4
|
3
|
Đất
chợ
|
C1
|
1,2
|
1-3
|
35-40
|
1,2
|
0,2
|
4
|
Đất dân cư mới
|
DCM1
|
15,0
|
2-3
|
60-70
|
2,1
|
2,1
|
5
|
Đất
dân cư Tái định cư
|
TĐC1
|
4,2
|
2-3
|
60-70
|
2,1
|
0,6
|
6
|
Đất dân
cư hiện trạng
|
DCHT1
|
39,0
|
2-3
|
30-40
|
1,2
|
5,4
|
7
|
Đất dịch
vụ hỗn hợp
|
DVHH1
|
10,4
|
3-5
|
40-45
|
2,25
|
1,4
|
8
|
Đất công nghiệp
|
CN1
|
1,4
|
1-3
|
55-60
|
1,8
|
0,2
|
9
|
Đất dự
trữ phát triển
|
DTPT1
|
17,7
|
2-3
|
30-40
|
1,2
|
2,4
|
10
|
Đất du lịch sinh thái
|
DLST1
|
39,8
|
1
|
25-40
|
0,4
|
5,5
|
11
|
Đất
công viên cây xanh
|
CVCX1
|
7,3
|
1
|
10-15
|
0,15
|
1,0
|
b. Đất ngoài đơn vị ở số 01
|
|
3,2
|
|
|
|
0,4
|
1
|
Đất trường
THPT Lam Kinh cấp đô thị
|
GD1
|
2,0
|
1-3
|
40-50
|
1,5
|
0,3
|
2
|
Đất Hạt quản lý đường bộ
|
CQ1
|
1,2
|
3-5
|
40-45
|
2,25
|
0,2
|
c. Đất giao thông
|
GT
|
44,3
|
|
|
|
6,1
|
d. Đất khác đơn vị ở số 01
|
|
112,7
|
|
|
|
15,5
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan, mặt nước
|
CXCQ1
|
2,7
|
1
|
10-15
|
0,15
|
0,4
|
2
|
Đất cây xanh ven sông
|
CXVS1
|
51,4
|
1
|
10-15
|
0,15
|
7,1
|
3
|
Đất đồi núi
|
ĐN1
|
18,0
|
1-2
|
10-15
|
0,15
|
2,5
|
4
|
Mặt
nước
|
MN1
|
40,6
|
|
|
|
5,6
|
KHU
B
|
|
130,0
|
|
|
|
17,9
|
a. Đất trong đơn vị ở số 02
|
|
46,3
|
|
|
|
6,4
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
CC2
|
1,4
|
3-5
|
30-40
|
2,00
|
0,2
|
2
|
Đất giáo dục, đào tạo
|
GD2
|
3,9
|
1-3
|
40-50
|
1,5
|
0,5
|
3
|
Đất dân cư mới
|
DCM2
|
19,2
|
2-3
|
60-70
|
2,1
|
2,6
|
4
|
Đất dân cư Tái định cư
|
TĐC2
|
2,8
|
2-3
|
60-70
|
2,1
|
0,4
|
5
|
Đất dân cư hiện trạng
|
DCHT2
|
13,5
|
2-3
|
30-40
|
1,2
|
1,9
|
6
|
Đất dịch vụ hỗn hợp
|
DVHH2
|
3,3
|
3-5
|
40-45
|
2,25
|
0,5
|
7
|
Đất công viên cây xanh
|
CVCX2
|
2,2
|
1
|
10-15
|
0,15
|
0,3
|
b. Đất ngoài đơn vị ở số 02
|
|
19,3
|
|
|
|
2,7
|
1
|
Đất dịch vụ hỗn hợp cấp đô thị
|
DVHH2
|
5,8
|
3-5
|
40-45
|
2,25
|
0,8
|
2
|
Đất chợ cấp đô thị
|
C2
|
3,3
|
1-3
|
35-40
|
1,2
|
0,5
|
3
|
Đất công nghiệp
|
CN2
|
1,8
|
1-3
|
55-60
|
1,8
|
0,2
|
4
|
Đất bến xe cấp đô thị
|
BX2
|
3,5
|
1-3
|
30-50
|
1,5
|
0,5
|
5
|
Đất trung tâm TDTT
|
TDTT2
|
10,7
|
3-5
|
30-40
|
2,0
|
1,5
|
c. Đất giao thông
|
|
43,9
|
|
|
|
6,0
|
d. Đất khác đơn vị ở số 02
|
|
20,5
|
|
|
|
2,8
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan, mặt nước
|
CXCQ2
|
20,5
|
1
|
10-15
|
0,15
|
2,8
|
KHU
C
|
|
163,0
|
|
|
|
22,4
|
a. Đất trong đơn vị ở số 03
|
|
90,5
|
|
|
|
12,4
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
CC3
|
1,2
|
3-5
|
30-40
|
2,00
|
0,2
|
2
|
Đất
giáo dục, đào tạo
|
GD3
|
2,9
|
1-3
|
40-50
|
1,5
|
0,4
|
3
|
Đất dân cư mới
|
DCM3
|
29,6
|
2-3
|
60-70
|
2,1
|
4,1
|
4
|
Đất dân cư Tái định cư
|
TĐC3
|
5,8
|
2-3
|
60-70
|
2,1
|
0,8
|
5
|
Đất dân
cư hiện trạng
|
DCHT3
|
22,4
|
2-3
|
30-40
|
1,2
|
3,1
|
6
|
Đất dịch
vụ hỗn hợp
|
DVHH3
|
26,8
|
3-5
|
40-45
|
2,25
|
3,7
|
7
|
Đất chợ
|
C3
|
0,6
|
1-3
|
35-40
|
1,2
|
0,1
|
8
|
Đất công viên cây xanh
|
CVCX3
|
1,2
|
1
|
10-15
|
0,15
|
0,2
|
b. Đất ngoài đơn vị ở số 03
|
|
23,1
|
|
|
|
3,2
|
1
|
Đất giáo dục, đào tạo
|
GD3
|
2,0
|
1-3
|
40-50
|
1,5
|
0,3
|
2
|
Đất công nghiệp
|
CN3
|
16,1
|
1-3
|
55-60
|
1,8
|
2,2
|
3
|
Đất TTVH
|
TTVH3
|
3,8
|
3-5
|
30-40
|
2,0
|
0,5
|
4
|
Đất tôn giáo
|
TG3
|
0,6
|
2-3
|
40-50
|
1,5
|
0,1
|
c. Đất giao thông
|
|
33,7
|
|
|
|
4,6
|
d. Đất khác đơn vị ở số 03
|
|
15,7
|
|
|
|
2,2
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan, mặt nước
|
CXCQ3
|
3,4
|
1
|
10-15
|
0,15
|
0,5
|
2
|
Đất đồi
núi
|
ĐN3
|
12,3
|
|
|
|
1,7
|
KHU
D
|
|
133,2
|
|
|
|
18,3
|
a. Đất trong đơn vị ở số 04
|
|
65,2
|
|
|
|
9,0
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
CC4
|
1,1
|
3-5
|
30-40
|
2,00
|
0,2
|
2
|
Đất giáo dục, đào tạo
|
GD4
|
2,9
|
1-3
|
40-50
|
1,5
|
0,4
|
3
|
Đất chợ
|
C4
|
0,6
|
1-3
|
35-40
|
1,2
|
0,1
|
4
|
Đất dân cư mới
|
DCM4
|
29,6
|
2-3
|
60-70
|
2,1
|
4,1
|
5
|
Đất dân cư Tái định cư
|
TĐC4
|
3,0
|
2-3
|
60-70
|
2,1
|
0,4
|
6
|
Đất dân cư hiện trạng
|
DCHT
|
9,1
|
2-3
|
30-40
|
1,2
|
1,3
|
7
|
Đất dịch
vụ hỗn hợp
|
DVHH4
|
6,4
|
3-5
|
40-45
|
2,25
|
0,9
|
8
|
Đất dự trữ phát triển
|
DTPT4
|
10,7
|
2-3
|
30-40
|
1,2
|
1,5
|
9
|
Đất công viên cây xanh
|
CVCX4-01
|
1,8
|
1
|
10-15
|
0,15
|
0,2
|
b. Đất ngoài đơn vị ở số 04
|
|
24,4
|
|
|
|
3,4
|
1
|
Đất công trình công cộng cấp đô
thị
|
CC4
|
8,3
|
3-5
|
30-40
|
2,00
|
1,1
|
2
|
Đất Trung tâm văn hóa
|
TTVH4
|
10,6
|
3-5
|
30-40
|
2,0
|
1,5
|
3
|
Đất Bệnh viện cấp đô thị
|
BV4
|
5,5
|
5-7
|
30-45
|
3,15
|
0,8
|
c. Đất giao thông
|
|
22,9
|
|
|
|
3,1
|
d. Đất khác ngoài đơn vị ở số 04
|
|
20,7
|
|
|
|
2,8
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan, mặt nước
|
CXCQ4
|
20,7
|
1
|
10-15
|
0,15
|
2,8
|
Tổng Đất ở đô thị
|
342,6
|
|
|
|
58,5
|
Tổng
đất ngoài đô thị
|
70,0
|
|
|
|
|
Tổng
đất giao thông nội khu
|
73,8
|
|
|
|
21,5
|
Tổng
đất giao thông ngoài
khu
|
71,0
|
|
|
|
|
Tổng
đất khác
|
169,6
|
|
|
|
23,3
|
Tổng diện tích đất lập quy hoạch
|
727,0
|
|
|
|
|
5. Giải pháp tổ
chức không gian kiến trúc
5.1. Các trục đường chính:
- Bắc Nam 1 (đường Hồ Chí Minh) - Trục
kinh tế Bắc Nam: Là trục liên kết đô thị với các tỉnh, thành trong cả nước và
trong tỉnh; là trục không gian cảnh quan mở. Với vị trí của phân khu nằm phía Bắc
của đô thị Lam Sơn Sao Vàng do đó đây là khu vực cửa ngõ phía Bắc của đô thị
Lam Sơn - Sao Vàng.
- Bắc Nam 2 (Quốc lộ 47 hiện hữu) -
Trục đô thị hóa kết nối trung tâm: là trục cảnh quan kết nối các trung tâm:
hành chính khu Lam Sơn - trung tâm văn hóa - Thể thao -
Vui chơi giải trí - Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Công viên khoa học KCN
công nghệ cao Sao Vàng.
- Bắc Nam 3 - Trục chính đô thị hiện
đại hóa xuyên suốt các không gian cảnh quan chủ yếu hiện có của thị trấn Lam
Sơn gồm: trung tâm Văn hóa - thể thao và trung tâm hành chính Lam Sơn; trung tâm dịch vụ - thương mại và vui chơi giải trí - khu đô thị; kết nối với trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và đào tạo khu Sao Vàng
và trung tâm dịch vụ thương mại Cảng hàng không Thọ Xuân.
- Đông Tây 1 (Quốc lộ 47C): Trục cảnh
quan phía Nam sông Chu kết nối khu vực đô thị Đầm - Lam Sơn - Thọ Xương - Thường
Xuân. Đây là tuyến mới qua các vùng cảnh quan sinh thái đẹp như sông Chu, núi
Hương Ngưu, núi Mục, khu sinh thái Thọ Xương đồng thời là tuyến phát triển các
quỹ đất mới, dịch vụ chợ đầu mối.
- Đông Tây 2: Là trục đại lộ kết nối
khu vực phát triển đô thị hiện trạng từ đường Hồ Chí Minh qua khu vực phát triển
Dịch vụ - Công nghiệp - Văn hóa thể thao Lam Sơn sang khu trung tâm hành chính
- văn hóa - thể dục thể thao đô thị.
- Đông Tây 3 (Quốc lộ 47 hiện hữu) Là
tuyến dịch vụ thương mại, y tế và giáo dục đô thị. Kết nối Sao Vàng với đường Hồ
Chí Minh, với vùng cảnh quan sinh thái núi Chì, núi Chẩu và sân golf.
- Trục cảnh quan đi bộ: được hình
thành trên cơ sở không gian mở và các khu hỗn hợp trong
khu đô thị. Tổ chức các tuyến mở từ sông Chu dọc theo khe Mục - trục Bắc Nam 2
là không gian đô thị Lam Sơn hiện tại - kết nối với công viên xanh song song với
trục Đông Tây 2 qua khu hành chính - dịch vụ hỗn hợp - hồ Đoàn Kết và đồi lâm
Sinh.
5.2. Phân khu chức năng
Định hướng trở thành một khu đô thị
trung tâm hiện đại mang tính quốc tế với tính chất là Trung tâm dịch vụ đô thị
- Dịch vụ thương mại, du lịch. Phân thành 4 đơn vị ở, mỗi đơn vị ở tương đương cấp
phường quy mô khoảng 11-16 nghìn dân, cụ thể như sau:
+ Đơn vị ở số 1: (phía Nam sông Chu,
phía Bắc sông Nông Giang, phía Tây cầu
Mục Sơn): Trên cơ sở dân cư thôn Ca Lặc xã Thọ Xương và một phần dân cư Khu 2 thị trấn Lam Sơn hiện tại cải tạo, mở rộng về phía Bắc,
kết hợp với khai thác cảnh quan sông Chu, sông Nông Giang, núi Mục, hình thành
khu đô thị sinh thái, thấp tầng. Dân số khoảng 12.000 người, diện tích đất khoảng
300,8ha, mật độ xây dựng 60 ÷ 70%, tầng cao 3 ÷ 5 tầng;
+ Đơn vị ở số 2: (phía Nam sông Nông
Giang, phía Đông đường Hồ Chí Minh, Tây trục trung tâm): Trên cơ sở dân cư Khu 4, Khu 5 thị trấn Lam Sơn hiện có kết hợp khai thác cảnh
quan phía Nam sông Nông Giang, đồi Tếch, hồ Mau Sủi, hình thành khu đô thị
trung tâm đầu mối, dịch vụ thương mại; xây dựng cao tầng,
mật độ cao. Quy mô dân số khoảng 16.000 người, diện tích đất
khoảng 130,0ha, mật độ xây dựng 50 ÷ 60%, tầng cao 3 ÷ 5 tầng, các trục chính tầng
cao 9 ÷ 20 tầng;
+ Đơn vị ở số 3: (phía trục đại lộ
Đông - Tây, phía Đông đường Hồ Chí Minh, Tây trục trung tâm): Trên cơ sở dân cư
thôn Đoàn Kết, Khu 6 thị trấn Lam Sơn hiện có, hình thành
khu đô thị trung tâm dịch vụ tài chính, thương mại, công nghiệp; xây dựng cao tầng,
mật độ cao. Quy mô dân số khoảng 16.000 người, diện tích đất khoảng 163,0ha, mật
độ xây dựng 60 ÷ 70%, tầng cao 3 ÷ 5 tầng, các trục chính tầng cao 9 ÷ 12 tầng;
+ Đơn vị ở số 4 (phía Đông trục trung
tâm, phía Bắc núi Chì): hình thành khu đô thị trung tâm
hành chính, văn hóa, y tế, dịch vụ đô thị; xây dựng thấp tầng, sinh thái. Quy
mô dân số khoảng 11.000 người, diện tích đất khoảng 133,2ha, mật độ xây dựng 60
÷ 70%, tầng cao 3 ÷ 5 tầng, các trục chính tầng cao 7 ÷ 12 tầng.
6. Quy hoạch phát
triển hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Giao thông
a) Giao thông đường bộ:
Quy hoạch mạng lưới giao thông đối
ngoại với yêu cầu cao nhất là tạo sự thông suốt cho giao thông đường bộ.
Các tuyến đường giao thông đối ngoại
bao gồm:
- Đường Hồ Chí Minh (mặt cắt 1-1): Là
tuyến giao thông huyết mạch của Quốc gia kết nối các trung tâm kinh lớn trong
nước. Mặt cắt ngang quy hoạch tuân thủ quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao
Vàng 140m (bao gồm cả đường gồm hai phía).
- Quốc lộ 47: đây là tuyến quốc lộ
quan trọng trong nước và tỉnh Thanh Hóa, kết nối các trung tâm lớn của tỉnh
theo hướng Đông - Tây (Sầm Sơn- Thành phố Thanh Hóa- Đông Sơn- Triệu Sơn- Thọ Xuân- Thường Xuân). Tuyến đi qua
phân khu số 1 chia làm 3 đoạn với 3 mặt cắt ngang như sau:
+ Đoạn từ núi Chẩu đến thị trấn Lam Sơn (phía Nam phân khu số 1)
(tuyến đường 2): tuân thủ quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng. Mặt cắt
ngang 6-6: mặt đường 8,5mx2; phân cách 3m; vỉa hè 5mx2; chỉ giới đường đỏ 30m; chỉ giới xây dựng 36m.
+ Đoạn đi qua trung tâm thị trấn Lam
Sơn (một đoạn của tuyến đường 6): theo quy hoạch chung đô thị Lam Sơn- Sao Vàng
quy hoạch chỉ giới đường đỏ 32m, tuy nhiên căn cứ tình
hình thực tế quản lý của huyện Thọ Xuân và hiện trạng xây dựng dọc tuyến, đề
nghị điều chỉnh chỉ giới đường đỏ thành 26m. Mặt cắt ngang 4-4: mặt đường
7,5mx2; phân cách 1m; vỉa hè 5mx2; chỉ giới đường đỏ 26m;
chỉ giới xây dựng 32m.
+ Đoạn từ nút giao cầu Mục Sơn đến đường
Hồ Chí Minh (đoạn nâng cấp từ đường tỉnh 506 đi Thường Xuân) (một đoạn tuyến đường
13): mặt cắt ngang 13-13: mặt đường 15m; vỉa hè 5,5mx2; chỉ giới đường đỏ 26m;
chỉ giới xây dựng 32m.
- Quốc lộ 47C hiện trạng qua phân khu
số 1 gồm 2 đoạn tuyến: đoạn đi phía Bắc sông Nông Giang và đoạn từ ngã ba Mục
Sơn đến cầu Mục Sơn. Quy hoạch mặt cắt ngang các đoạn như sau:
+ Đoạn phía Bắc sông Nông Giang (mặt
cắt 12-12): mặt đường 8m; vỉa hè 3mx2; chỉ giới đường đỏ 14m; chỉ giới xây dựng
17m.
+ Đoạn từ ngã ba Mục Sơn đến cầu Mục
Sơn (mặt cắt ngang 7-7): mặt đường 15m; vỉa hè 5mx2; chỉ giới đường đỏ 25m; chỉ
giới xây dựng 31m.
- Dự kiến trong tương lai cải dịch đoạn tuyến Quốc lộ 47C qua đô thị Lam Sơn- Sao Vàng bằng
tuyến đường 14 (mặt cắt ngang 8-8): mặt đường 15m; vỉa hè
8mx2; chỉ giới đường đỏ 31m; chỉ giới xây dựng 37m.
- Tuyến đường 4 là tuyến trung tâm
phân khu 1 theo hướng Bắc- Nam với mặt cắt ngang như sau: mặt đường 11,5mx2; phân cách 3m; vỉa hè 8mx2; chỉ giới đường đỏ 43m; chỉ giới xây dựng
49m (mặt cắt ngang 3-3).
- Tuyến đường 10 là tuyến trung tâm
phân khu 1 theo hướng Đông Tây với mặt cắt ngang như sau: mặt đường 11,5mx2; phân cách 3m; vỉa hè 5mx2; chỉ giới đường đỏ
37m; chỉ giới xây dựng 43m (mặt cắt ngang 5-5).
- Tuyến đường 9 là tuyến trục xanh đô
thị với dải phân cách xanh giữa rộng 50m, mặt đường mỗi
bên 8m, vỉa hè mỗi phía 5mx2 (mặt cắt ngang 2-2).
Các tuyến đường khác quy hoạch mặt cắt
ngang chiều rộng mặt từ 7,0m đến 15m. Chỉ giới đường đỏ từ
16 đến 24m.
Riêng ba tuyến đường nội bộ ven khe Mục
Sơn (tuyến đường 25, 26, 27) quy hoạch mặt đường 5,5m; vỉa hè 3mx2; chỉ giới đường đỏ 11,5m.
b) Giao thông công cộng
Định hướng quy hoạch hệ thống giao
thông công cộng của đô thị Lam Sơn- Sao Vàng gồm sự kết hợp giữa xe buýt nhanh
với xe buýt chạy tuyến. Quy hoạch giao thông công cộng trong phân khu số 1
trong giai đoạn đầu sử dụng xe buýt chạy tuyến.
c) Mạng lưới đường sắt cao tốc
Trong quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng xác định trong phân khu số 1 có một tuyến đường
sắt cao tốc Sầm Sơn - Thanh Hóa - Lam Sơn Sao Vàng, tuyến
đi trên cao dọc tuyến trục chính Bắc Nam (tuyến đường 4). Quy hoạch một nhà ga
đường sắt cao tốc tại khu đất gần sông Nông Giang.
6.2. Quy hoạch san nền, thoát
nước mưa.
a) San nền:
Dựa trên nền địa hình tự nhiên khu vực
lập quy hoạch, các số liệu về điều kiện khí hậu, thủy văn và việc điều tra khảo
sát thực tế, định hướng quy hoạch không gian và phân khu
chức năng, định hướng quy hoạch san nền như sau:
- Cốt xây dựng thấp nhất trong phân
khu là 16,50m (khu vực giáp khe Mục Sơn và sông Chu).
- Cốt xây dựng cao nhất trong phân
khu là 34.00 (khu vực giáp núi Chẩu và đồi Lâm Sinh).
b) Thoát nước mưa
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
riêng biệt và theo hướng tự chảy.
- Phân chia khu vực thành các lưu vực
thoát nước.
- Hướng thoát nước chính: Phân khu số
1 đô thị Lam Sơn- Sao Vàng hướng thoát nước chính chảy về sông Chu thông qua
khe Mục Sơn và khe Cà Lặc.
Thoát nước dọc các tuyến đường chính
sử dụng cống tròn D600 đến D1500.
- Thoát nước dọc các tuyến đường nội
bộ sử dụng cống hộp B=50cm.
- Toàn bộ khu vực quy hoạch được chia
làm 4 lưu vực thoát nước chính cụ thể như sau:
+ Lưu vực 1: phía Bắc phân khu giới hạn
bởi đường Hồ Chí Minh, tuyến đường 14 và khu vực ven sông
Chu.
+ Lưu vực 2: giới
hạn bởi tuyến đường 14 và sông Nông Giang.
+ Lưu vực 3: giới hạn bởi Quốc lộ 47, đường Hồ Chí Minh và sông
Nông Giang.
+ Lưu vực 4: giới hạn bởi Quốc lộ 47, tuyến đường 4 và sông Nông Giang.
+ Lưu vực 5: nằm phía Đông Nam phân
khu giới hạn bởi tuyến đường 4 và đồi Lâm Sinh.
6.3. Quy hoạch cấp nước
a) Cấp nước sinh hoạt:
- Tổng nhu cầu cấp nước đến năm 2030
là 14.530 m3/ngđ
- Nguồn cấp nước: được lấy từ máy nước
số 2 theo quy hoạch cấp nước đô thị Lam Sơn - Sao Vàng công suất đến năm 2020
là 16.000 m3/ngđ (giai đoạn đầu đã khởi công có công suất 8.400 m3/ngđ).
- Mạng lưới cấp nước quy hoạch thành
mạng vòng đảm bảo cấp nước liên tục. Đường ống cấp nước quy hoạch đi ngầm trong
hệ thống hào kỹ thuật
b) Cấp nước sản xuất.
Cấp nước sản xuất do các cơ sở sản xuất
tự cung cấp:
+ Nhà máy đường Lam Sơn: có trạm bơm
nước công suất 18.000 m3/ngđ lấy nước từ sông Nông Giang.
+ Nhà máy giấy Mục Sơn có trạm cấp nước
công suất 5.600 m3/ngđ lấy từ nguồn nước ngầm.
Dự kiến đến năm 2020, nhà máy giấy Mục
Sơn sẽ được di chuyển ra khỏi khu vực quy hoạch.
6.4. Quy hoạch mạng lưới thoát nước thải
- Tổng lưu lượng
nước thải trung bình toàn đô thị: 8.055 m3/ng.đ
Xây dựng mới hệ thống thoát nước thải
riêng biệt hoàn toàn để thu gom toàn bộ lưu lượng nước thải trong khu đô thị.
Nước thải được xử lý triệt để đảm bảo đạt chuẩn theo quy định trước khi xả thải.
Trạm xử lý nước
thải: Xây mới nhà máy xử lý nước thải công suất 12.000 m3/ngđ tại
bãi Mục, xã Thọ Lâm.
6.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện
Tổng nhu cầu cấp điện tính toán đến
năm 2030: P = 44,82 (MW)
Nguồn cấp điện:
+ Nguồn cấp điện cho khu vực được lấy
từ trạm biến áp 110KV Thọ Xuân công suất hiện tại 16+25MW.
Dự kiến đến năm 2020 nâng công suất lên 25+40MW.
Mạng lưới cấp điện:
+ Mạng lưới cấp điện trung áp quy hoạch
mới: Sử dụng cấp điện áp 22KV, đi ngầm trong hệ thống hào kỹ thuật.
+ Đối với các tuyến dây 35KV hiện hữu:
Di chuyển và tiến tới hạ ngầm theo các tuyến giao thông đảm bảo an toàn cấp điện
và mỹ quan đô thị.
6.6. Quy hoạch chiếu sáng đô thị
QH chiếu sáng cho toàn bộ mạng lưới
đường giao thông và quảng trường.
Lưới điện chiếu sáng được thống nhất
sử dụng lưới điện 3 pha có trung tính nối đất 380/220V để cấp cho thiết bị chiếu
sáng;
Nguồn điện cấp cho chiếu sáng được lưới
từ các trạm biến áp 22/0,4KV và được tính toán cụ thể cho từng lộ chiếu sáng;
Cáp điện chiếu sáng được quy hoạch đi
ngầm để đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.
6.7. Thông tin liên lạc
- Hệ thống thông tin liên lạc cơ bản
tuân thủ theo QHC Đô thị LS-SV.
- Tổng đài- bưu điện:
+ Nâng cấp và mở rộng bưu điện thị trấn
Lam Sơn.
+ Xây dựng mới tổng đài nội hạt và trạm
phát song tại vị trí nút giao giữa đường số 4 và đường số 8 theo QHPK.
- Bố trí hệ thống dây thông tin nằm
trong hành lang kỹ thuật của đường, đấu nối với hệ thống thông tin đã có của
khu vực.
- Thiết kế bố trí các tủ cáp thông
tin đến các lô đất đảm bảo thông tin thông suất thuận tiện cho việc khai thác sử
dụng và quản lý.
6.8. Thu gom chất thải rắn và vệ
sinh môi trường
Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt:
55 Tấn/ngđ
Tổng lượng chất thải rắn công nghiệp:
65,5 Tấn/ngđ
Trạm trung chuyển chất thải rắn: Theo
điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam
Sơn - Sao Vàng thì trong khu vực xây dựng 1 trạm được đặt tại vị trí phía Bắc
núi Chẩu có diện tích 0,5ha công suất trung chuyển là
150T/ngày đêm; chất thải rắn khu dân cư đô thị Lam Sơn -
Sao Vàng được vận chuyển về trạm trung chuyển trước khi
chuyển đến khu xử lý.
Khu xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn
của khu vực được xử lý tại khu xử lý chất thải rắn Xuân Phú quy mô 25ha đã được
xác định trong điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng và điều chỉnh
Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 (Quyết định
3407/QĐ-UBND ngày 08/9/20196 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa).
7. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện
* Giai đoạn 1: từ năm 2016 đến năm 2025
- Các tuyến đường chính liên kết các
khu chức năng của toàn phân khu.
- Bến xe.
- Khu hỗn hợp dọc đường gom Hồ Chí Minh
và khu trung tâm.
- Chợ cấp đô thị + chợ phường.
- Xây dựng HTKT khu tái định cư, dân
cư mới.
- Cải tạo HTKT khu dân cư cũ.
- Xây dựng mới 02 trường tiểu học +
02 trường THCS.
- 04 trường mầm non.
- 04 trạm y tế.
- Khu dịch vụ sinh thái ven sông.
- 04 Trung tâm phường.
* Giai đoạn 2: từ năm 2025 đến năm
2030
- Đầu tư sân vận động.
- Nhà hát, thư viện.
- Xây dựng hoàn chỉnh trung tâm
thương mại hỗn hợp.
- Công viên, khuôn viên, phố đi bộ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) UBND huyện Thọ Xuân:
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn
vị liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung
quy hoạch phân khu được duyệt theo quy định.
- Tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01 - Khu dân cư đô thị, thuộc đô thị
Lam Sơn - Sao Vàng cho địa phương, làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện
theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức đưa mốc
giới quy hoạch ra ngoài thực địa (cắm mốc, định vị tim tuyến, lộ giới các trục
giao thông chính, các khu vực bảo vệ...). Tổ chức, chỉ đạo
chính quyền địa phương quản lý chặt
chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu
tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng
trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước,
nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo
quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý
thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thọ Xuân và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Viện QHKT Thanh Hóa;
- Lưu: VT, CN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|