THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 377/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy
hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và
nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ
về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập
các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 616/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
tại Tờ trình số 506/TTr-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2023 về việc đề nghị phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo kết
quả thẩm định số 868/BC-HĐTĐ ngày 14 tháng 02 năm 2022 và kết quả rà soát hồ sơ
Quy hoạch tỉnh Quảng Bình tại văn bản số 7383/CV-HĐTĐ ngày 17 tháng 10 năm 2022
của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 1696/BKHĐT-QLQH ngày 10
tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung
chủ yếu sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi ranh giới quy hoạch tỉnh Quảng Bình bao gồm
toàn bộ phần lãnh thổ đất liền tỉnh Quảng Bình và phần không gian biển được xác
định theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, Nghị định
số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ CÁC ĐỊNH
HƯỚNG LỚN TẠO ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
a) Quy hoạch tỉnh Quảng Bình phát triển phù hợp với
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của cả nước giai đoạn 2021-
2030, tầm nhìn đến năm 2045; phù hợp với định hướng phát triển trong quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng; phát triển KT - XH trên nền tảng khơi dậy khát vọng
phát triển đất nước; tập trung xây dựng nền kinh tế tự chủ trên cơ sở phát huy
lợi thế so sánh, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, ứng dụng tiến bộ
khoa học và công nghệ vào sản xuất, quản lý và điều hành.
b) Khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế sẵn có và
huy động các nguồn lực từ bên ngoài để phát triển KT - XH theo hướng tăng trưởng
xanh và bền vững; tập trung ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và
công nghệ số, chuyển đổi số là nền tảng và động lực để nâng cao năng suất, chất
lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Đổi mới tư duy và hành động, chủ động
tận dụng tốt nhất cơ hội của cách mạng công nghiệp 4.0. Phát triển kinh tế tuần
hoàn, phát triển đô thị gắn với bảo vệ môi trường sinh thái; khai thác và sử dụng
có hiệu quả các nguồn tài nguyên và giữ vững cân bằng sinh thái, bảo vệ cảnh
quan, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội
và môi trường theo hướng bền vững, tạo môi trường sống an toàn, nhân văn, coi
trọng quản lý xã hội và mở rộng dân chủ gắn với kỷ luật kỷ cương; xây dựng xã hội
số gắn với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, tạo điều kiện thuận lợi để nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của các tầng lớp Nhân dân đặc biệt là các đối
tượng chính sách, người có công, người nghèo, người yếu thế, đồng bào dân tộc
thiểu số.
d) Đẩy mạnh xây dựng chính quyền số; đổi mới căn bản,
toàn diện hoạt động quản lý, điều hành của các cấp chính quyền với tiêu chí phục
vụ người dân và doanh nghiệp; xây dựng chuẩn đạo đức và tác phong làm việc của
công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu; tạo môi trường đầu tư hấp dẫn để thu hút
các nhà đầu tư, du khách phục vụ phát triển KT - XH.
đ) Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển KT - XH với củng
cố quốc phòng, an ninh, nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc tế,
giữ vững chủ quyền biên giới, hải đảo; xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an
toàn, bảo đảm cuộc sống bình yên, hạnh phúc của Nhân dân.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát:
Bảo đảm tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững trên
cơ sở phát huy hiệu quả các tiềm năng, lợi thế, tận dụng các thành tựu khoa học
công nghệ, đổi mới sáng tạo; xây dựng Quảng Bình trở thành nền kinh tế năng động
ở khu vực miền Trung, với trọng tâm là ngành dịch vụ và du lịch nổi bật; công
nghiệp sạch, năng lượng tái tạo, chế biến, chế tạo; nông nghiệp công nghệ cao,
sinh thái, trách nhiệm, bền vững. Tập trung đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại. Đổi mới phương thức lãnh đạo, quản lý;
đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường kỷ luật, siết chặt kỷ cương; nâng cao
hiệu lực, hiệu quả; tập trung phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Cải thiện rõ rệt đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần Nhân dân. Giữ vững an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Nâng cao năng lực phòng chống thiên
tai, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái. Đến
năm 2030 phấn đấu đưa Quảng Bình trở thành tỉnh phát triển khá của khu vực miền
Trung.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Các mục tiêu kinh tế:
+ Tốc độ tăng GRDP bình quân từ 8,4 - 8,8%/năm.
+ Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP: Ngành công
nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 38,0 - 38,5%; ngành dịch vụ chiếm khoảng 45,0 -
45,5%; ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 12,5 - 13,0%; thuế sản
phẩm trừ trợ cấp chiếm khoảng 3,5 - 4,0%.
+ Giá trị sản xuất ngành công nghiệp - xây dựng
tăng bình quân 14 - 14,5%/năm; dịch vụ tăng bình quân 7,5 - 8,0%/năm; nông, lâm
nghiệp và thủy sản tăng bình quân 3,5 - 4%/năm.
+ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội cả thời kỳ đạt khoảng
375 - 425 nghìn tỷ đồng.
+ Thu ngân sách đạt khoảng 13 nghìn tỷ đồng.
+ GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 145 - 150 triệu
đồng.
+ Tổng số khách du lịch đến Quảng Bình: Khoảng 10
triệu lượt khách.
+ Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP chiếm 25%.
- Các mục tiêu xã hội:
+ Tỷ lệ tăng dân số bình quân giai đoạn 2021 - 2030
khoảng 0,6%/năm. Đến năm 2030, dân số tỉnh đạt khoảng 960 nghìn người; dân số
trong độ tuổi lao động khoảng 540 nghìn người.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo trong tổng số lao động
đang làm việc trong nền kinh tế đạt trên 75%, trong đó đào tạo có bằng, chứng
chỉ đạt 36%.
+ Tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội trên tổng
số lao động đạt trên 65%; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế cơ bản đạt
100%.
+ Giải quyết việc làm cho người lao động 18.000 người/năm;
+ Tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 2,5%;
+ Có 100% trường tiểu học, trên 85% trường mầm non
và 95% trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia;
100% huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mẫu giáo.
+ Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới
5 tuổi dưới 14%.
+ Số giường bệnh/10.000 dân đạt 50 giường trở lên.
+ Tuổi thọ trung bình: Khoảng 73,7 tuổi.
+ 100% số di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng
được tu bổ, tôn tạo; có thêm 02 - 03 di tích được xếp hạng quốc gia đặc biệt.
Phấn đấu đệ trình UNESCO công nhận thêm danh hiệu Khu dự trữ sinh quyển thế giới
cho Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
- Các mục tiêu về môi trường:
+ Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, xử lý ở khu vực
đô thị: trên 98%.
+ Tỷ lệ khu công nghiệp (KCN), Cụm công nghiệp
(CCN) có hệ thống xử lý nước thải tập trung: 100%.
+ Giữ ổn định độ che phủ rừng khoảng 68%.
- Các mục tiêu về hạ tầng công nghệ; đô thị, nông
thôn:
+ Số thuê bao điện thoại cố định và di động đạt
trên 135 thuê bao/100 dân; thuê bao internet băng rộng cố định đạt trên 35 thuê
bao/100 dân.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 38%; 100% đô thị trực
thuộc tỉnh đạt cơ bản nền tảng về đô thị thông minh.
+ Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
trên 90%. Có 02 - 03 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn hoặc hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới.
+ 100% dân số đô thị được sử dụng nước sạch; 65%
dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn với số lượng
tối thiểu 60 lít/người/ngày.
- Về Quốc phòng - An ninh (QP-AN), trật tự, an toàn
xã hội:
Chủ động nắm chắc tình hình, không để bị động, bất
ngờ; thực hiện phòng, chống hiệu quả các thách thức an ninh truyền thống, phi
truyền thống, đảm bảo xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận An
ninh Nhân dân, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Xây dựng xã hội trật tự, kỷ
cương, an toàn, đảm bảo cuộc sống bình yên, hạnh phúc của Nhân dân.
3. Các ưu tiên phát triển của tỉnh
- Hai trung tâm động lực tăng trưởng: (1 ) Khu du lịch
quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng trở thành trung tâm du lịch đẳng cấp khu vực Đông
Nam Á; (2) Khu Kinh tế (KKT) Hòn La trở thành KKT động lực góp phần cho tăng
trưởng kinh tế.
- Ba trung tâm đô thị: (1) Trung tâm đô thị thành
phố Đồng Hới và vùng phụ cận, trong đó thành phố Đồng Hới là hạt nhân và các đô
thị vệ tinh, đô thị cửa ngõ kết nối thành phố Đồng Hới, gồm: đô thị Quán Hàu,
Hoàn Lão (bao gồm không gian mở rộng), Việt Trung, Dinh Mười; (2) Trung tâm đô
thị phía Bắc với hạt nhân là Thị xã Ba Đồn gắn với huyện lỵ của huyện Quảng Trạch,
KKT Hòn La, Tiến Hóa; (3) Trung tâm đô thị phía Nam với hạt nhân là Thị trấn Kiến
Giang (tương lai là Thị xã), đô thị vệ tinh gồm: Lệ Ninh và Áng Sơn.
- Ba hành lang kinh tế: (1) Hành lang kinh tế đồng
bằng ven biển cùng với quốc lộ 1A, đường ven biển; (2) Hành lang kinh tế Đông -
Tây dọc quốc lộ 12 nối Cửa khẩu quốc tế Cha Lo - thị xã Ba Đồn - cảng biển Hòn
La; (3) Hành lang kinh tế trung du và miền núi gắn với đường Hồ Chí Minh và cao
tốc Bắc - Nam phía đông.
- Bốn trụ cột phát triển kinh tế: (1) Tập trung đầu
tư để phát triển du lịch thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn, khẳng định được
thương hiệu du lịch “Quảng Bình” trên bản đồ du lịch quốc tế; coi đây là khâu đột
phá để tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; (2) Phát triển công nghiệp là
trọng điểm, trong đó chú trọng, khuyến khích kêu gọi phát triển công nghiệp sản
xuất điện, năng lượng tái tạo, chế biến, chế tạo; (3) Phát triển nông nghiệp
công nghệ cao theo hướng sản xuất hàng hóa, giá trị gia tăng cao, ưu tiên ứng dụng
công nghệ cao, coi đây là bệ đỡ nền kinh tế của tỉnh; (4) Phát triển hiệu quả,
bền vững kinh tế biển gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền biển
đảo.
4. Các đột phá phát triển của tỉnh
- Tập trung huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại. Trong đó ưu tiên những lĩnh vực, dự án quan
trọng tạo sự đột phá và có sức lan tỏa lớn: Hệ thống giao thông bảo đảm kết nối
thông suốt (tập trung hoàn thành đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông trước năm
2025); hạ tầng du lịch; hạ tầng thiết yếu, quan trọng trong KCN, KKT; hạ tầng
công nghệ thông tin để hướng tới mục tiêu xây dựng nền kinh tế số, xã hội số,
chính quyền số; các cơ sở giáo dục, đào tạo nghề trọng điểm đáp ứng yêu cầu đào
tạo nguồn nhân lực nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao trong một số lĩnh vực
then chốt như du lịch, công nghiệp.
- Đổi mới hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách đảm
bảo cho huy động, phát huy hiệu quả các nguồn lực, tháo bỏ các rào cản, phục vụ
phát triển KT - XH. Tăng cường vai trò kiến tạo của các cơ quan quản lý nhà nước
trên địa bàn; lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm trong thực hiện cải
cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh và năng lực chuyển đổi số nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước,
thu hút nhân tài.
- Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực có
trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, đáp ứng nhu cầu các ngành công nghiệp mới,
du lịch giá trị cao. Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng, phát huy nhân tài; đổi mới
chế độ tuyển dụng, sử dụng, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước,
khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo. Liên kết giữa các cơ sở đào tạo và
các doanh nghiệp trong dạy nghề, giải quyết việc làm để phù hợp với nhu cầu của
thị trường lao động; từng bước hoàn thiện và nâng cao trình độ mọi mặt cho đội
ngũ cán bộ quản lý và người lao động nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc
tế.
5. Tầm nhìn đến năm 2050
Quảng Bình sẽ là một nền kinh tế phát triển năng động
của miền Trung và cả nước, là điểm kết nối quan trọng trong ngã tư kinh tế Bắc
- Nam, Đông - Tây (hướng ra biển). Phát huy hiệu quả tiềm năng, thế mạnh, nhất
là các giá trị độc đáo nổi bật toàn cầu của di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc
gia Phong Nha - Kẻ Bàng, định vị Quảng Bình là điểm đến du lịch hàng đầu tại
khu vực Đông Nam Á với hệ thống hang động hùng vĩ, hệ sinh thái đa dạng, các
giá trị văn hóa phong phú; nơi nghỉ dưỡng và giải trí thể thao cao cấp gắn với
lợi ích cộng đồng và phát triển du lịch bền vững.
III. PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC
1. Phương hướng phát triển các ngành quan trọng của
tỉnh
a) Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Xây dựng nền nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững,
sản xuất hàng hóa, tập trung có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh trên cơ sở phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh,
nông nghiệp sạch thích ứng với biến đổi khí hậu. Tập trung phát triển các sản
phẩm chủ lực, sản phẩm đặc trưng theo từng vùng sinh thái có tiềm năng, lợi thế.
Thu hút các doanh nghiệp, hợp tác xã (HTX), trang trại có sự hợp tác, liên kết
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn nhằm gắn kết chặt chẽ sản xuất với bảo quản,
chế biến, xây dựng thương hiệu, tiêu thụ để nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm.
Đến năm 2030, giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy
sản tăng bình quân 3,5 - 4%/năm (Trong đó, nông nghiệp tăng 3,6%, thủy sản
4,8%, lâm nghiệp 3,7%/năm). Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông - lâm - thủy sản được sản
xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết 12%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông -
lâm - thủy sản được sản xuất theo các quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt (GAP) hoặc tương đương đạt khoảng 10%. Tỷ trọng chăn nuôi chiếm 55 - 60%
giá trị sản xuất nông nghiệp. Tổng sản lượng thủy sản đạt 122.000 tấn. Tỷ lệ diện
tích rừng sản xuất được quản lý bền vững có xác nhận 25%.
b) Công nghiệp
Phát triển công nghiệp trở thành ngành trọng điểm
mang tính động lực để thực hiện mục tiêu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Chú trọng các ngành công nghiệp chủ
lực, có lợi thế cạnh tranh như: công nghiệp điện và năng lượng tái tạo; chế biến
nông, lâm, thủy sản (tập trung các phân ngành: chế biến gỗ và sản phẩm từ gỗ,
chế biến thực phẩm và nông sản xuất khẩu); sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng,
xi măng chất lượng cao, vôi chất lượng cao, gạch không nung); công nghiệp dệt
may và các ngành công nghiệp hỗ trợ... gắn với nâng cao trình độ công nghệ, đổi
mới sáng tạo, khai thác tốt cách mạng công nghệ lần thứ tư. Đẩy mạnh phát triển
tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn; khôi phục, củng cố, mở rộng các
làng nghề, làng nghề truyền thống; tập trung phát triển một số các sản phẩm phục
vụ du lịch, xuất khẩu có giá trị gia tăng cao.
Đến năm 2030, giá trị sản xuất công nghiệp (theo
giá so sánh 2010) đạt 48.300 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân 14 - 14,5%/năm;
chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng trưởng bình quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt
13%/năm.
c) Du lịch
Phát triển du lịch Quảng Bình thực sự trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn và là một trong những khâu đột phá để thúc đẩy tăng trưởng,
phát triển kinh tế, xã hội và chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với lợi ích cộng đồng
và phát triển bền vững. Định vị Quảng Bình là một trong các điểm đến du lịch hấp
dẫn nhất Việt Nam, trung tâm du lịch mạo hiểm của khu vực Châu Á gắn với những
hình ảnh chủ đạo, độc đáo, mang đậm bản sắc: du lịch khám phá thiên nhiên, du lịch
hang động, du lịch văn hóa lịch sử, du lịch thể thao, du lịch biển, nghỉ dưỡng
cao cấp... Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng được công nhận là Khu du lịch quốc
gia, giữ vững các tiêu chí được UNESCO hai lần công nhận di sản thiên nhiên thế
giới. Đến năm 2030, tỷ lệ đóng góp của ngành Du lịch đạt 10 - 12% GRDP của tỉnh.
d) Kinh tế biển
Phấn đấu đưa kinh tế biển tỉnh Quảng Bình cơ bản đạt
các tiêu chí về phát triển bền vững; hình thành văn hóa sinh thái biển; chủ động
thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Những thành tựu khoa học mới,
tiên tiến, hiện đại trở thành nhân tố trực tiếp thúc đẩy phát triển toàn diện,
bền vững kinh tế biển. Đến năm 2030, các ngành kinh tế thuần biển đóng góp khoảng
15 - 20% GRDP của tỉnh; kinh tế của các huyện, thị xã, thành phố ven biển ước đạt
85 - 90% GRDP của tỉnh. Có từ 50% trở lên diện tích vùng biển được điều tra cơ
bản tài nguyên, môi trường biển. 100% khu kinh tế, khu công nghiệp và khu đô thị
ven biển được quy hoạch, xây dựng theo hướng bền vững, sinh thái, thông minh,
thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
2. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Thương mại - dịch vụ
Phát triển thương mại Quảng Bình theo hướng hiện đại,
nâng cao khả năng tham gia điều tiết, cân đối cung cầu, đảm bảo lưu thông hàng
hóa thông suốt, cung cấp đầy đủ các loại vật tư, mặt hàng thiết yếu cho sản xuất
và đời sống, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, người sản xuất. Thu hút nguồn
lực của các thành phần kinh tế để thực hiện nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng
thương mại. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong cung cấp các loại hình dịch vụ; phát
triển các dịch vụ hỗ trợ chính phủ điện tử và các dịch vụ mang tính hỗ trợ,
logistics cho thương mại điện tử. Mọi người dân và doanh nghiệp đều được tiếp cận
và sử dụng an toàn, thuận tiện các sản phẩm, dịch vụ tài chính phù hợp nhu cầu.
Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn
2021 - 2030 của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ là 13,5 - 14%
(trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng 13,4%/ năm); của kim ngạch xuất khẩu
là 9,6%; của kim ngạch nhập khẩu là 6,6 - 7,1%/năm.
b) Khoa học và công nghệ
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng thành tựu mới của
khoa học - công nghệ để nâng cao năng suất lao động, chất lượng, giá trị sản phẩm,
nhất là các sản phẩm có thế mạnh chủ lực của tỉnh. Đổi mới mạnh mẽ cơ chế hoạt
động nghiên cứu, quản lý khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, tạo thuận lợi
cho nghiên cứu, chuyển giao phù hợp với cơ chế thị trường, nâng cao tính tự chủ
của các đơn vị nghiên cứu khoa học, công nghệ. Nâng cao tiềm lực và trình độ
khoa học, công nghệ trong toàn tỉnh; phát triển mạnh thị trường khoa học, công
nghệ gắn với xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học, công nghệ. Tăng cường
công tác bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ. Đẩy mạnh hội nhập và hợp tác
quốc tế về khoa học và công nghệ. Phấn đấu đến năm 2030, năng suất lao động,
năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp từ 35% vào tăng trưởng kinh tế.
c) Thông tin và truyền thông
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng số, công nghệ thông
tin, tăng tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực. Các công nghệ hiện đại
như điện toán đám mây Cloud Computing, kết nối vạn vật IoT, trí tuệ nhân tạo
AI, dữ liệu lớn BigData, chuỗi khối Blockchain... được ứng dụng sâu rộng. Các dịch
vụ đô thị thông minh được xây dựng, cung cấp đầy đủ trên địa bàn tỉnh. Xây dựng
ngành báo chí, truyền thông chuyên nghiệp, nhân văn và hiện đại. Đến năm 2030,
duy trì và từng bước nâng thứ hạng của Quảng Bình trên Bảng xếp hạng chỉ số
Chính quyền số của tỉnh, thành phố trên toàn quốc; tỷ lệ người dân trưởng thành
có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%; xây dựng, phát triển mạng di động 5G,
6G đến 100% khu vực đô thị, khu vực trung tâm các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn toàn tỉnh. Thực hiện ngầm hóa 30 - 35% hạ tầng mạng cấp ngoại vi trên địa
bàn tỉnh; ngầm hóa mạng cấp ngoại vi khu vực đô thị đạt 45 - 55%. Tỷ lệ sử dụng
chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đạt trên 70%.
d) Y tế, chăm sóc sức khỏe Nhân dân
Tạo bước chuyển biến rõ rệt trong công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao sức khỏe cả về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ, chất lượng cuộc
sống; giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do bệnh, dịch bệnh, đảm bảo an toàn thực
phẩm, góp phần tăng tuổi thọ, nâng cao các chỉ số sức khỏe cơ bản của người
dân. Củng cố và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của mạng lưới hệ thống
chăm sóc sức khỏe đồng bộ từ tuyến tỉnh đến tuyến cơ sở, bảo đảm mọi người dân
đều được quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh hiệu quả. Phát triển
hệ thống y tế Quảng Bình theo hướng công bằng, hiệu quả, chất lượng và bền vững;
từng bước hội nhập, gắn kết với phát triển du lịch. Nâng cao năng lực cạnh
tranh trong các hoạt động sản xuất, cung ứng dược phẩm, dịch vụ y tế.
Đến năm 2030, giải quyết cơ bản tình trạng quá tải ở
các cơ sở khám chữa bệnh; số giường bệnh/10.000 dân đạt 50 giường trở lên, số
bác sĩ/10.000 dân đạt trên 14 bác sĩ, số lượng dược sĩ/10.000 dân đạt trên 3 dược
sĩ, tỷ suất trẻ em tử vong dưới 5 tuổi dưới 12‰, dưới 1 tuổi dưới 10‰, tỷ lệ
hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế trên 90%.
đ) Giáo dục và đào tạo
Phát triển hợp lý và vững chắc quy mô giáo dục -
đào tạo đi đôi với việc đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, củng cố chất lượng đội
ngũ giáo viên. Thực hiện đa dạng hóa các loại hình giáo dục đào tạo nhằm tăng
nguồn lực, mở rộng quy mô và tăng cơ hội giáo dục cho mọi người; quan tâm giáo
dục khuyết tật; chú trọng giáo dục khu vực đồng bào dân tộc thiểu số. Phát triển
toàn diện sự nghiệp giáo dục theo hướng chuẩn hoá, đồng bộ hoá và hiện đại hoá.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục - đào tạo, coi trọng 3 mục tiêu:
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Đến năm 2030, có 100% trường tiểu học, trên 85% trường
mầm non và 95% trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông đạt chuẩn
quốc gia; 100% huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mẫu giáo; tỷ
lệ trẻ em suy dinh dưỡng trong các cơ sở giáo dục mầm non giảm xuống dưới 2,5%;
tỷ lệ trẻ em đi học đúng độ tuổi đạt 100%.
e) Giáo dục nghề nghiệp (GDNN) và lao động, việc
làm
Tiếp tục đổi mới, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất
lượng đào tạo và hiệu quả của GDNN; phát triển hệ thống các cơ sở GDNN với nhiều
phương thức và trình độ đào tạo nghề nghiệp, nhất là đào tạo chất lượng cao
theo hướng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực qua đào tạo
cho thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào
tạo. Mỗi năm cần cung cấp cho thị trường lao động 20.000 lao động có tay nghề.
Các cơ sở GDNN trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo quy mô đào tạo 25.000 người/năm,
mỗi năm tuyển sinh mới 17.000 người.
Nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước trong
lĩnh vực lao động, việc làm đáp ứng xu thế phát triển của đất nước. Thúc đẩy mở
rộng, nâng cao năng lực đối với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, phát triển doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu
về giải quyết việc làm ngoài nước trên địa bàn. Thực hiện chế độ, chính sách đối
với người lao động nhằm đạt được mục tiêu quan hệ lao động hài hòa, ổn định và
tiến bộ trong doanh nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp chung giảm còn 2,3% trong giai đoạn
2021 - 2025, duy trì dưới mức 2,1% trong giai đoạn 2025 - 2030.
g) An sinh xã hội
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững gắn với mục
tiêu phát triển KT - XH, ưu tiên hỗ trợ sinh kế cho người dân để tạo thu nhập ổn
định nhằm giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo. Đảm bảo an sinh xã hội, cải
thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt ở các xã đặc biệt khó
khăn, xã có đông đồng bào dân tộc thiểu số; tạo điều kiện cho người nghèo, hộ
nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ
đạo, huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị để đảm bảo thực hiện quyền
trẻ em và bảo vệ trẻ em; chỉ đạo phòng, chống tệ nạn xã hội, nhất là tệ nạn ma
tuý; tập trung giải quyết chế độ, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.
Đến năm 2030, 100% đối tượng gặp khó khăn đột xuất
được trợ giúp kịp thời; 90% người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được cung cấp
dịch vụ trợ giúp xã hội phù hợp với nhu cầu, trong đó tối thiểu 50% đối tượng
được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội toàn diện.
h) Văn hóa và thể thao
Tăng cường sự lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cơ sở trong
việc tổ chức thực hiện công tác gia đình; lồng ghép công tác gia đình và phòng,
chống bạo lực gia đình với phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa”. Phát triển văn hóa, thể thao để khẳng định vị trí là trung tâm kinh tế,
văn hóa, du lịch của tỉnh đồng thời đảm bảo phục vụ chất lượng, hiệu quả và đáp
ứng ngày càng cao nhu cầu hưởng thụ văn hóa và rèn luyện sức khỏe của Nhân dân;
bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, gắn với phát triển
du lịch bền vững.
Phấn đấu đến năm 2030 toàn tỉnh có 90% gia đình;
95% thôn, bản, tổ dân phố đạt danh hiệu văn hóa; 90% cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa; số người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên đạt
trên 42%; số gia đình thể thao đạt trên 33%.
3. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
a) Nông, lâm nghiệp và thủy sản
- Vùng rừng núi (chủ yếu trên địa bàn vùng phía Tây
tỉnh): Thực hiện trồng, chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng, nhất là rừng phòng hộ
đầu nguồn, kết hợp phát triển du lịch sinh thái; phát triển mô hình nông lâm kết
hợp, trồng rừng kinh tế, cây bản địa lấy gỗ có giá trị kinh tế cao, các loại
lâm sản ngoài gỗ, dược liệu, chăn nuôi dưới tán rừng,... xây dựng vùng gỗ
nguyên liệu.
- Vùng gò đồi (chủ yếu trên địa bàn các huyện Bố Trạch,
Quảng Trạch, Tuyên Hóa): Bố trí lại vùng trồng cao su, trồng rừng theo hướng
phát triển các loại cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu như dưa hấu, sả, cỏ
chăn nuôi, sim, cây lâm nghiệp, cây công nghiệp, cây ăn quả, dược liệu, sắn
nguyên liệu. Vùng đồi đất đai cằn cỗi, độ dốc cao chuyển sang trồng thông
Caribe; vùng có tầng đất canh tác dày trồng tiêu, keo; vùng xa, vùng sâu trồng
rừng gỗ lớn, cây bản địa; một số diện tích chuyển sang trồng lâm sản ngoài gỗ.
- Vùng đồng bằng (chủ yếu trên địa bàn các huyện Quảng
Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy, thị xã Ba Đồn): có lợi thế để phát triển
cả trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung. Đẩy mạnh công tác dồn
điền đổi thửa, mở rộng diện tích cánh đồng lớn trên các loại cây trồng có thị
trường, thích ứng biến đổi khí hậu; hình thành các vùng sản xuất chuyên canh kết
hợp đầu tư các mô hình trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản để nâng cao
giá trị thu nhập và hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích. Chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất lúa kém hiệu quả, hình thành các vùng sản xuất tập trung;
phát triển chăn nuôi theo hướng chuyển từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang tập trung, gia
trại, trang trại.
- Vùng cát ven biển (6 huyện, thị xã, thành phố ven
biển): Phát triển rau màu theo hướng VietGAP; chăn nuôi tập trung, gia trại,
trang trại (gà, lợn, trâu, bò, thủy sản...), kết hợp với trồng có chăn nuôi; thực
hiện quản lý, bảo vệ tốt các diện tích rừng phòng hộ...
b) Công nghiệp
- Vùng công nghiệp phía Bắc tỉnh: Với hạt nhân là
KKT Hòn La, các KCN: KCN Cảng biển Hòn La, KCN Hòn La II, KCN cửa ngõ phía Tây,
KCN Quảng Trạch và các CCN: Quảng Thọ, Quảng Long (thị xã Ba Đồn); Cảnh Dương,
CCN Trung tâm Quảng Trạch (huyện Quảng Trạch) và Thanh Trạch (huyện Bố Trạch):
Đây là vùng công nghiệp động lực phát triển của Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030
với một số dự án trọng điểm (Nhà máy Nhiệt điện Quảng Trạch I, II và điện khí)
và là khu vực đô thị công nghiệp ưu tiên các dự án có trình độ công nghệ cao, công
nghệ thân thiện môi trường, công nghệ tiên tiến với các phân ngành: công nghiệp
cơ khí, điện tử tin học, lắp ráp linh kiện, chế biến thủy sản hải sản, công
nghiệp muối và công nghiệp sản xuất, phân phối điện. Không gian các KCN, CCN
này kết nối với không gian KKT, hướng ra biển để đảm bảo thuận lợi về mặt giao
thông xuất khẩu qua cảng biển đồng thời còn ngăn cách với các khu dân cư bằng hệ
thống giao thông lớn.
- Vùng công nghiệp trung tâm tỉnh: Là khu vực công
nghiệp nằm tại thành phố Đồng Hới và vành đai lân cận huyện Bố Trạch, Quảng
Ninh. Gồm KCN: Bố Trạch, Bắc Đồng Hới, Tây Bắc Đồng Hới, Tây Bắc Quán Hàu và
các CCN: Thuận Đức, Lộc Ninh, Bắc Nghĩa, Phú Hải, Nghĩa Ninh, Đồng Sơn (thành
phố Đồng Hới); Nam Trạch, Đại Trạch, Mỹ Trạch (huyện Bố Trạch); thị trấn Quán
Hàu (huyện Quảng Ninh): Ở vùng công nghiệp này ưu tiên các loại hình công nghiệp
sạch, thân thiện với môi trường, thu hút các loại hình công nghiệp hàng tiêu
dùng sử dụng nhiều lao động, công nghệ cao, sản xuất trang phục, da giầy, chế
biến nông - lâm sản xuất khẩu... Không gian các KCN, CCN này nằm về phía Tây
các đô thị Đồng Hới và Quán Hàu, nằm trong các không gian riêng biệt với không
gian ở đô thị, được ngăn cách bởi các trục không gian mở theo các tuyến trục
giao thông lớn và các con sông đồng thời có gắn kết chặt chẽ với không gian đô
thị về hướng tuyến tổ chức không gian và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật một
cách thuận lợi. Đồng thời xây dựng các khu hạ tầng xã hội phục vụ cán bộ công
nhân viên KCN (đặc biệt là nhà ở), các thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ người
lao động.
- Vùng công nghiệp phía Nam: bao gồm KCN Cam Liên,
Bang và các CCN: Mỹ Đức, Sen Thủy, Thái Thủy (huyện Lệ Thủy); Nam Long, Gia
Ninh, Hải Ninh, An Ninh, Tân Ninh, Hiền Ninh (huyện Quảng Ninh). Đây là khu vực
phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp, cây công nghiệp và trồng rừng nên
chủ yếu ưu tiên thu hút các loại hình công nghiệp chế biến nông, lâm, hải sản;
công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác đá... Phát triển các loại
năng lượng gió, năng lượng mặt trời dọc theo bờ biển thuộc các huyện Quảng Ninh
và Lệ Thủy.
- Vùng sản xuất vật liệu xây dựng trọng điểm của tỉnh
(sản xuất khoáng phi kim loại khác) tại các huyện Tuyên Hoá (Tiến Hoá, Châu
Hoá, Văn hóa, Phong Hoá; CCN Tiến Hóa, CCN trung tâm Tuyên Hóa), Quảng Ninh (Vạn
Ninh): Khai thác tiềm năng và lợi thế của tỉnh là nguồn nguyên liệu đá vôi với
trữ lượng lớn và chất lượng cao, rất thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp
sản xuất vật liệu xây dựng: xi măng, cliker, vôi công nghiệp, bột đá chất lượng
cao....
c) Thương mại: (i) Khu vực đô thị bao gồm thành phố
Đồng Hới, thị xã Ba Đồn và khu thương mại tập trung của các thị trấn thuộc các
huyện; (ii) Khu vực vùng đồng bằng ven biển; (iii) Khu vực nông thôn miền núi;
(iv) Khu vực biên giới gắn với các cửa khẩu.
d) Du lịch: (i) Khu du lịch quốc gia Phong Nha - Kẻ
Bàng; (ii) thành phố Đồng Hới và các khu vực du lịch biển phụ cận; (iii) Trung
tâm du lịch văn hóa, lịch sử và nghỉ dưỡng, trải nghiệm thiên nhiên phía Nam tỉnh;
(iv) Khu vực phía Bắc tỉnh và Vũng Chùa - Đảo Yến.
đ) Các công trình chính trị - hành chính, giáo dục,
y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thông tin truyền thông cấp tỉnh, cấp huyện và
cấp xã chủ yếu được bố trí tại các trung tâm thành phố, thị xã, huyện và trung
tâm các xã, phường, thị trấn (đối với cấp xã).
4. Phương án phát triển mạng lưới giao thông
a) Phương án phát triển hạ tầng giao thông quốc gia
- Các tuyến quốc lộ, cao tốc, đường sắt, đường thủy,
đường hàng không: Thực hiện theo quy hoạch quốc gia.
- Cảng cạn: Quy hoạch cảng cạn Cha Lo với diện tích
5 - 10 ha, năng lực thông qua hàng hóa 13.500 - 27.000 TEU để kết nối chủ yếu với
cảng biển Hòn La. Xem xét phát triển cảng cạn tại các khu kinh tế, khu công
nghiệp, đường 8, 12A và các trung tâm logistics; ưu tiên các vị trí có thể tích
hợp với trung tâm logistics, kết nối thuận lợi với cảng biển, đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa, vận tải sông pha biển.
b) Phương án phát triển hạ tầng giao thông cấp tỉnh
- Đường bộ: Hệ thống đường tỉnh gồm 31 tuyến, hệ thống
đường ven biển gồm 8 tuyến. Các tuyến đường đô thị, đường huyện, đường xã thực
hiện theo quy hoạch đô thị, nông thôn, quy hoạch xây dựng vùng huyện và liên
huyện. Quy hoạch 22 bến xe tại các huyện, thị xã, thành phố.
- Đường thủy nội địa: Ngoài 03 tuyến đường thủy do
Trung ương quản lý, quy hoạch 10 tuyến đường thủy do địa phương quản lý. Phát
triển cảng, bến thủy nội địa phù hợp với quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành và quy hoạch khác có liên
quan; tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan.
(Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III, IV).
5. Phương án phát triển hệ thống điện (mạng lưới cấp
điện)
Phát triển nguồn điện gắn với định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với quy hoạch điện lực quốc gia. Tiếp tục xây
dựng mới, nâng cấp, cải tạo các trạm biến áp và đường dây điện 500 kV, 220 kV
và 110 kV, các đường dây trung thế, hạ thế kết nối với các nguồn điện mới đáp ứng
nhu cầu phụ tải tăng, đặc biệt là tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp; dần xóa bỏ các trạm biến áp trung gian, thay thế bằng các trạm 110
kV hoặc các xuất tuyến trung áp mới; từng bước ngầm hóa mạng lưới điện trung và
hạ thế hiện có; đảm bảo đạt và duy trì tiêu chí điện theo bộ tiêu chí quốc gia
về xây dựng nông thôn mới; đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định cho các vùng sâu,
vùng xa.
(Chi tiết tại Phụ lục V, VI)
6. Phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền
thông
- Viễn thông: Tiếp tục nâng cấp dung lượng, công
nghệ, mở rộng các tuyên truyền dẫn Bắc Nam đi qua địa bàn...Thiết lập Trạm vệ
tinh mặt đất thu, xử lý tín hiệu cấp cứu, an toàn, cứu nạn hàng hải qua hệ thống
vệ tinh (LUS, LES); Di chuyển Trung tâm Phát sóng Phát thanh Đồng Hới - Đài Tiếng
nói Việt Nam (VOV) đến vị trí mới (huyện Quảng Ninh). Tiếp tục đầu tư, nâng cấp
các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi, phát triển
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, hạ tầng Internet vạn vật (IoT)....
- Bưu chính: Nâng cấp, phát triển mạng lưới bưu cục,
điểm phục vụ bưu chính, đầu tư các thiết bị hiện đại; phát triển các đại lý,
bưu cục tại các KCN, khu du lịch, khu vực đông dân cư; chuyển đổi mô hình kinh
doanh nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống điểm phục vụ. Xây dựng hệ thống mã địa
chỉ bưu chính gắn với bản đồ số, địa chỉ Vpostcode, mã định danh QR code, mã định
danh xác thực điện tử của người dân (PostlD). Số hóa việc cung cấp dịch vụ bưu
chính truyền thống trên cơ sở nền tảng PostlD.
- Công nghệ thông tin: Nâng cấp, phát triển hạ tầng
hiện đại, đồng bộ. Mở rộng xây dựng mạng diện rộng trên cơ sở mạng truyền số liệu
chuyên dùng bảo đảm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tốc độ cao giữa các cơ
quan nhà nước. Hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP).
Xây dựng, ứng dụng thống nhất nền tảng định danh và xác thực của tỉnh. Phát triển
Trung tâm dữ liệu điện tử, Trung tâm điều hành thông minh, Trung tâm giám sát
an toàn thông tin mạng của tỉnh đáp ứng yêu cầu xây dựng chính quyền điện tử,
phát triển chính quyền số và cung cấp dịch vụ đô thị thông minh. Phát triển
công nghiệp phần cứng, phần mềm và nội dung số, công nghiệp dịch vụ ICT.
7. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước
a) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi liên huyện
- Vùng sông Gianh và phụ cận: Nâng cấp các hồ chứa,
đập dâng hiện có, đặc biệt chú trọng nâng cấp, nâng cao năng lực cấp nước của hồ
Vực Tròn đảm bảo nhiệm vụ tưới cho khoảng 2.050 ha canh tác, 150 ha nuôi trồng
thủy sản, nhiệm vụ cấp nước cho công nghiệp và sinh hoạt của KKT Hòn La; cấp nước
cho nhà máy nước sạch Quảng Châu. Đầu tư xây dựng công trình kết nối nguồn nước
các hồ chứa để chuyển nước, điều tiết nguồn nước có thể khai thác tận dụng về
vùng Bắc huyện Bố Trạch; nâng cấp, xây dựng các cống và đê bao ngăn mặn hoàn chỉnh
theo hướng nâng cao tần suất bảo đảm; Nghiên cứu giải pháp thoát lũ, giảm ngập
lụt cho khu vực Phong Nha - Kẻ Bàng. Hoàn thiện hệ thống thủy lợi Rào Nan; đầu
tư xây mới hồ Châu Giang (xã Quảng Tiến, huyện Quảng Trạch), hồ Khe Đá (Quảng
Minh, Ba Đồn), hồ Na Hang (xã Phúc Trạch, Bố Trạch), hồ Cây Sến (xã Xuân Trạch,
Bố Trạch)..., các công trình trạm bơm, công trình thủy lợi nhỏ vùng cát ven biển.
- Vùng sông Nhật Lệ: Hoàn chỉnh hệ thống đê, kè dọc
bờ sông Lệ Kỳ, sông Nhật Lệ bảo vệ thành phố Đồng Hới. Xây dựng mới hồ chứa nước
(hồ Bang, hồ Khe Văn) tạo nguồn tưới đất canh tác, tạo nguồn cấp nước cho nuôi
trồng thủy sản, cấp nước sinh hoạt khu dân cư và cắt giảm lũ cho vùng Lệ Thủy,
Quảng Ninh; nghiên cứu giải pháp giảm ngập lụt cho khu vực Lệ Thủy, Quảng Ninh,
thành phố Đồng Hới. Nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống cống ngăn mặn giữ ngọt Mỹ
Trung thuộc huyện Quảng Ninh; đầu tư xây dựng, hoàn thiện tràn xả lũ và hệ thống
kênh mương hồ Troóc Trâu để đảm bảo cấp nước, chống hạn.
- Các công trình khác: Đầu tư xây mới hồ Khe Dỗi
(huyện Minh Hóa)..., các công trình trạm bơm, công trình thủy lợi nhỏ, hồ chứa
vùng cát ven biển phục vụ tưới hoa màu và tạo nguồn cấp nước dân sinh. Nâng cấp,
hoàn thiện hệ thống hồ, đập trên địa bàn đảm bảo an toàn công trình và vùng hạ
du; hoàn chỉnh hệ thống bờ bao nội vùng kết hợp nạo vét các trục tiêu, nâng cấp
và cứng hóa hệ thống đê, kè bờ sông.
b) Phương án phát triển mạng lưới cấp nước liên huyện
- Cấp nước đô thị: Áp dụng hình thức cấp nước liên
đô thị (Đồng Hới - Quảng Ninh; Ba Đồn - Trung tâm huyện lỵ Quảng Trạch...);
khai thác hợp lý các công trình cấp nước hiện có; mở rộng, nâng cấp và đầu tư
xây dựng mới các công trình phù hợp với sự phát triển của các đô thị.
- Cấp nước công nghiệp: Các KCN nằm độc lập, không
thuộc hoặc gần đô thị nào, tùy theo nguồn nước từng khu vực để có những lựa chọn
phù hợp.
- Cấp nước nông thôn: Xây dựng mới các hệ thống cấp
nước gồm công trình xử lý và mạng lưới đường ống tại các xã chưa được đầu tư hệ
thống cấp nước; kết hợp với một số công trình được đầu tư từ trước để tạo thành
cụm công trình, có tác dụng điều hòa, bổ trợ cho nhau.
(Chi tiết tại Phụ lục VII)
8. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải
- Các khu xử lý chất thải rắn (CTR) sinh hoạt: Xây
dựng 02 khu liên hợp xử lý CTR tại xã Lý Trạch (huyện Bố Trạch) và xã Quảng Tiến,
xã Quảng Lưu (huyện Quảng Trạch); nâng cấp, mở rộng các khu xử lý CTR tại xã
Trường Thủy (huyện Lệ Thủy), xã Vĩnh Ninh (huyện Quảng Ninh), Khu xử lý CTR Cha
Lo tại xã dân Hóa (huyện Minh Hóa); xây dựng mới Khu xử lý CTR Thượng Trạch;
xây dựng các lò đốt CTR tại một số xã khó khăn về khoảng cách địa lý và địa
hình.
- Các khu xử lý CTR xây dựng: Xây dựng các nhà máy
phân loại và tái chế CTR xây dựng kết hợp bãi chôn lấp CTR xây dựng tại xã Lộc
Ninh (thành phố Đồng Hới), tại xã Quảng Tiến và xã Quảng Lưu (huyện Quảng Trạch);
xây dựng mới 07 bãi chôn lấp CTR xây dựng tại các huyện, thị xã.
- Các khu xử lý CTR công nghiệp nguy hại (công nghệ
đốt): huyện Minh Hóa (xã Hồng Hóa); huyện Quảng Trạch (xã Quảng Tiến và Quảng
Lưu); huyện Quảng Ninh (xã Vĩnh Ninh).
- Các khu xử lý CTR y tế: Duy trì và vận hành các khu
xử lý CTR nguy hại tại các bệnh viện hiện có (sử dụng hệ thống công nghệ hấp ướt).
9. Phương án phát triển kết cấu
hạ tầng xã hội và hạ tầng khác
a) Hạ tầng thương mại, dịch vụ
- Đến năm 2030 có 183 chợ. Tại thành phố, thị xã,
thị trấn, KCN, bố trí các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, cửa hàng tiện lợi gần
các khu dân cư tập trung, gần các trục giao thông. Tại khu vực nông thôn, bố
trí các cửa hàng kinh doanh tổng hợp ở các trung tâm cụm xã, các chợ liên huyện,
liên xã, các điểm công nghiệp. Phát triển các trung tâm thương mại, hệ thống
siêu thị hiện đại tại các đô thị, trung tâm các xã theo quy hoạch đô thị, quy
hoạch nông thôn và các quy hoạch có liên quan.
- Đến năm 2030, đầu tư xây dựng mới 03 kho xăng dầu
tại Khu kinh tế Hòn La; mở rộng nâng cấp 02 kho xăng dầu tại Thanh Trạch (Bố Trạch).
Bổ sung 01 kho khí hoá lỏng (LNG) tại Khu kinh tế Hòn La. Việc đầu tư các kho
chứa xăng dầu và khí đốt trên địa bàn căn cứ vào Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung
ứng xăng dầu, khí đốt và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các trung tâm xuất - nhập khẩu, dịch vụ logicstic
sẽ được phân bố tại các khu vực cảng biển, các KKT và các khu vực cửa khẩu biên
giới đất liền.
b) Hạ tầng giáo dục - đào tạo
Đến năm 2030, toàn tỉnh dự kiến có khoảng 199 trường
mầm non, 187 trường tiểu học, 170 trường THCS, 34 trường THPT. Phát triển Trung
tâm giáo dục thường xuyên Quảng Bình thành trung tâm đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao năng lực làm việc; cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng cho mọi người. Củng
cố và phát triển các trung tâm nuôi dạy trẻ khuyết tật; thành lập mới hoặc nâng
cấp một trong các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật hiện có thành trung tâm hỗ
trợ phát triển giáo dục hòa nhập cấp tỉnh. Phát triển Trường Đại học Quảng Bình
phát triển trở thành trung tâm đào tạo nhiều cấp, đa ngành có uy tín và chất lượng;
xem xét thành lập trường THPT, Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ trực
thuộc Trường.
(Chi tiết tại Phụ lục VIII)
c) Hạ tầng giáo dục nghề nghiệp, lao động việc làm,
an sinh xã hội
- Đến năm 2030, có 02 cơ sở về Dịch vụ việc làm do
tỉnh quản lý; phát triển thêm tối thiểu 01-02 doanh nghiệp ngoài công lập có chức
năng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh có tối thiểu 20
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trong đó có 12 - 14 cơ sở công lập và 6 - 8 cơ sở
ngoài công lập.
(Chi tiết tại Phụ lục IX)
- Duy trì 07 cơ sở trợ giúp xã hội, nuôi dưỡng, điều
dưỡng người có công với cách mạng hiện có; tăng cường đầu tư, nâng cấp, mở rộng
để nâng cao năng lực hoạt động các cơ sở. Phát triển thêm 09 cơ sở đến năm
2030.
(Chi tiết tại Phụ lục X)
d) Hạ tầng y tế - chăm sóc sức khỏe
Đến năm 2030, hệ thống cơ sở y tế công lập tỉnh Quảng
Bình có 09 bệnh viện công lập, 8 trung tâm y tế cấp huyện, 151 trạm y tế cấp xã
và các đơn vị làm công tác y tế dự phòng, kiểm soát bệnh tật, an toàn vệ sinh
thực phẩm, dân số, kiểm nghiệm; hệ thống cơ sở y tế ngoài công lập tập trung
phát triển tại các khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư phục vụ thuận
lợi cho nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe của Nhân dân.
(Chi tiết tại Phụ lục XI)
đ) Hạ tầng văn hóa và thể thao
Hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao đồng bộ ở cả
ba cấp hành chính; tại các KCN trên địa bàn tỉnh có đầy đủ các thiết chế văn
hóa và thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, rèn luyện thể chất cho người lao động.
Mạng lưới di tích lịch sử, danh thắng theo cụm, tuyến: (1) Các di tích trọng điểm
tuyến đường Trường Sơn nằm trong vùng di sản và phụ cận; (2) Các di tích thuộc
thành phố Đồng Hới; (3) Các di tích, danh thắng gắn với Đèo Ngang và vùng phụ cận
phía Bắc; (4) Các di tích thuộc hai huyện Tuyên - Minh Hóa; (5) Các di tích thuộc
địa bàn huyện Quảng Ninh; (6) Các di tích lịch sử gắn với vùng du lịch sinh
thái Bang.
(Chi tiết tại Phụ lục XII)
e) Hạ tầng du lịch
Huy động các nguồn lực để đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, đảm bảo đủ điều kiện để trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch công nhận Khu du lịch quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Tập trung thu hút đầu
tư, xây dựng hạ tầng kỹ thuật các trung tâm du lịch lớn, các điểm du lịch, nhất
là ở khu vực Phong Nha - Kẻ Bàng (huyện Bố Trạch), Vũng Chùa - Đảo Yến (huyện
Quảng Trạch), Nhật Lệ - Bảo Ninh (thành phố Đồng Hới), phường Quảng Thọ (thị xã
Ba Đồn), xã Hải Ninh (huyện Quảng Ninh), xã Trung Hóa, xã Tân Hóa (huyện Minh
Hóa), xã Kim Thủy, xã Ngân Thủy (huyện Lệ Thủy), các khu, điểm du lịch văn hóa,
lịch sử phía Nam của tỉnh... Phát triển các sân gôn, khu thể thao gắn với du lịch
nghỉ dưỡng và đô thị tại các vị trí phù hợp trên cơ sở phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất, các quy hoạch liên quan khác và đảm bảo các quy định của pháp luật.
g) Hạ tầng Khoa học và công
nghệ
Xây dựng Trung tâm Chuẩn đo lường tại phường Đồng
Phú (thành phố Đồng Hới); đầu tư nâng cấp trại thực nghiệm khoa học và công nghệ
tại xã Vĩnh Ninh (huyện Quảng Ninh) phục vụ việc khảo nghiệm và phát triển các
loại giống cây trồng vật nuôi trên địa bàn tỉnh; đầu tư nâng cao năng lực hoạt
động của Trung tâm ứng dụng và Thống kê khoa học công nghệ tại thành phố Đồng Hới
để phục vụ nghiên cứu và phát triển công nghệ cao trong sản xuất và chế biến
các sản phẩm khoa học công nghệ. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết
bị nhằm nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ.
h) Thông tin, tuyên truyền
Xây dựng cơ quan báo chí đa phương tiện chủ lực đủ
mạnh, ứng dụng các công nghệ hiện đại. Hội tụ các cơ quan báo chí, hội tụ các ấn
phẩm báo chí, chuyển đổi số mô hình, ứng dụng công nghệ (IoT, AI, BigData).
Phát triển các cơ sở in đáp ứng nhu cầu thị trường; phát triển mạng lưới phát
hành xuất bản phẩm, ưu tiên khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới. Tổ chức sắp xếp,
sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện với các đơn vị sự nghiệp khác
trên địa bàn cấp huyện; nâng cấp, hiện đại hóa, số hóa các trang thiết bị; phát
triển hạ tầng truyền dẫn phát sóng đáp ứng yêu cầu hội tụ về công nghệ và dịch
vụ; tập trung nguồn lực đầu tư thiết lập mới, chuyển đổi đài truyền thanh ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông cấp xã; thiết lập bảng tin điện tử công cộng tại
trung tâm các huyện, thị xã, thành phố kết nối với Hệ thống thông tin nguồn của
tỉnh, Trung ương. Xây dựng cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại của tỉnh; nâng
cấp Cụm thông tin đối ngoại Cửa khẩu Quốc tế Cha Lo.
i) Hạ tầng phòng cháy, chữa cháy (PCCC)
Đến năm 2030, tiếp tục cải tạo, nâng cấp điều kiện
cơ sở vật chất, nơi ở, làm việc của cán bộ chiến sĩ Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH
đáp ứng yêu cầu thực tiễn công tác, chiến đấu; tiếp tục đầu tư xây dựng nâng cấp
trụ sở Đội Chữa cháy và CNCH khu vực phía Bắc tỉnh Quảng Bình; đầu tư xây dựng
mới trụ sở làm việc của Đội Chữa cháy và CNCH khu vực Tuyên Minh và Đội Chữa
cháy và CNCH khu vực huyện Lệ Thủy.
Hệ thống cung cấp nước, hệ thống đường giao thông
và hệ thống thông tin, liên lạc phục vụ công tác PCCC tiếp tục được nâng cấp,
hoàn thiện, đồng bộ theo các quy chuẩn, quy định về PCCC và cứu nạn cứu hộ.
k) Hệ thống cửa khẩu đường bộ
Các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh đến năm 2030: (1) Cửa
khẩu Quốc tế Cha Lo (Hiện đã có cửa khẩu quốc tế đường bộ; mở thêm cửa khẩu quốc
tế đường sắt); (2) Cửa khẩu Cà Roòng (Cửa khẩu phụ); (3) Cửa khẩu Chút Mút (Mở
và nâng cấp lên cửa khẩu chính); (4) Cửa khẩu Dốc Mây (Mở cửa khẩu phụ).
10. Quốc phòng - an ninh
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc
phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh Nhân dân vững chắc; gắn phát triển kinh
tế, xã hội với đảm bảo quốc phòng - an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ; thực
hiện đồng bộ các giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tăng cường
an ninh, an toàn thông tin mạng.
IV. PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN LÃNH
THỔ
1. Phương án phát triển các khu chức năng, cụm công
nghiệp
a) Phương án phát biển hệ thống khu kinh tế, khu
công nghiệp
- Khu kinh tế Hòn La: Định hướng phát triển thành
KKT tổng hợp, với trọng tâm phát triển công nghiệp điện, công nghiệp hỗ trợ, cảng
trung chuyển hàng hóa kết hợp phục vụ tàu du lịch.
- Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo: Định hướng phát triển
thành trung tâm kinh tế và đô thị phía Tây của tỉnh Quảng Bình; là đầu mối
trung chuyển, trung tâm xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của tỉnh với Lào và
Thái Lan.
- Các KCN: Quy hoạch 10 KCN với tổng diện tích đến
năm 2030 khoảng 2.285 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục XIII)
b) Phương án phát triển các CCN
Quy hoạch 38 CCN với tổng diện tích đến năm 2030
khoảng 757 ha với mục tiêu thu hút phát triển đa ngành.
(Chi tiết tại Phụ lục IX)
c) Phương án phát triển hệ thống khu, điểm du lịch
- Khu du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng với sản phẩm du lịch
đặc thù là thám hiểm hang động cùng các loại hình du lịch chính như Du lịch
sinh thái - bảo tồn thiên nhiên, Du lịch cộng đồng, nghỉ dưỡng, Du lịch văn hóa
- lịch sử...; nghiên cứu, tìm hiểu đa dạng sinh học, văn hóa hóa bản địa và di
tích khảo cổ học. Không gian du lịch khu vực này lấy trục đường Hồ Chí Minh làm
trục không gian liên kết chính khai thác du lịch vùng phía Tây.
- Thành phố Đồng Hới và các khu vực du lịch biển phụ
cận (kết nối với nhau thông qua tuyến quốc lộ 1A và hệ thống đường ven biển) với
các loại hình Du lịch cao cấp gắn với biển - nghỉ dưỡng (khu nghỉ dưỡng, sân
gôn và giải trí cao cấp), Du lịch văn hóa - lịch sử, các loại hình vui chơi giải
trí...
- Trung tâm du lịch văn hóa, lịch sử và nghỉ dưỡng,
trải nghiệm thiên nhiên phía Nam tỉnh (Tập trung ở khu vực huyện Lệ Thủy và một
phần huyện Quảng Ninh; kết nối với nhau thông qua quốc lộ 1A, đường bộ ven biển,
đường Hồ Chí Minh và các tuyến đường ngang) với các loại hình Du lịch văn hóa -
lịch sử, Du lịch gắn với danh nhân, Du lịch nghỉ dưỡng, trải nghiệm thiên
nhiên...
- Khu vực phía Bắc tỉnh và Vũng Chùa - Đảo Yến (Nằm
trên địa bàn các huyện, thị xã: Quảng Trạch, Ba Đồn, Tuyên Hóa, Minh Hóa; kết nối
với nhau thông qua tuyến quốc lộ 12A) có lợi thế phát triển các sản phẩm du lịch
văn hóa, lịch sử; các sản phẩm du lịch sinh thái dựa vào lợi thế tài nguyên
thiên nhiên, du lịch khám phá, công viên du lịch chủ đề mạo hiểm...
d) Phương án tổ chức các vùng sản xuất nông nghiệp
tập trung
Bố trí các vùng sản xuất tập trung lúa, ngô, sắn, lạc,
rau, quả các loại, cây ăn quả, cây dược liệu, cây cao su, cây hồ tiêu ở các
vùng có địa hình và diện tích phù hợp, gần các nơi tiêu thụ hoặc chế biến. Phát
triển chăn nuôi đại gia súc, tiểu gia súc, gia cầm và các đối tượng nuôi bản địa
theo theo các vùng sinh thái. Phân bố phát triển không gian rừng theo vùng đầu
nguồn sông Long Đại và các hồ lớn (Khu vực vành đai phía Tây Nam); vùng đầu nguồn
sông Gianh và các hồ lớn (Khu vực vành đai rừng Tây Bắc); vùng đầu nguồn sông
Roòn và các hồ lớn (Khu vực vành đai rừng phía Đông Bắc). Khai thác thủy sản
ven bờ (từ bờ biển đến tuyến bờ), nuôi trồng thủy sản tại vùng ven sông. Hình
thành một số vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sản xuất theo hướng hữu
cơ, tập trung vào các đối tượng: lúa gạo, rau củ quả, cây dược liệu, cây ăn quả,
bò thịt, gia cầm, tôm (mặn lợ); hình thành các vùng sản xuất hữu cơ tập trung tại
một số địa phương tiềm năng.
2. Phương án tổ chức hệ thống đô thị, nông thôn
a) Định hướng phát triển không gian đô thị: Đến năm
2030 dự kiến có 16 đô thị, bao gồm: 1 đô thị loại II (Đồng Hới); 1 đô thị loại
III (Ba Đồn), 2 đô thị loại IV (Hoàn Lão mở rộng; Kiến Giang mở rộng); 12 đô thị
loại V gồm có 6 đô thị hiện có (Đồng Lê, Phong Nha, Quán Hàu, Quy Đạt, Nông trường
Việt Trung, Nông trường Lệ Ninh) và 6 đô thị xây dựng mới (Hòn La, Quảng
Phương, Dinh Mười, Tiên Hóa, Cha Lo và Phúc Trạch).
b) Hình thành các khu dân cư tập trung quy mô vừa
và lớn kết nối thuận tiện với hệ thống giao thông cấp tỉnh, huyện và liên huyện;
kết nối giao thông với các tuyến liên xã, liên vùng. Các khu vực dự kiến phát
triển nhà ở tại khu vực đô thị đảm bảo đồng bộ với các khu vực phát triển hệ thống
hạ tầng theo Chương trình phát triển đô thị của tỉnh. Tập trung cao cho phát
triển các khu dân cư tại các địa phương gần khu công nghiệp.
3. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
a) Vùng phía Bắc: Gồm thị xã Ba Đồn và các huyện
Minh Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Trạch; có KKT Hòn La, KKT cửa khẩu Cha Lo, trong đó
đô thị trung tâm vùng là thị xã Ba Đồn kết hợp với KKT Hòn La. Đây là vùng phát
triển kinh tế tổng hợp, chủ đạo là sản xuất công nghiệp, giao thương kinh tế
thương mại - cửa khẩu; nông, lâm, ngư nghiệp và các dịch vụ thương mại tổng hợp
khác. Có thế mạnh vùng giáp ranh Nam Hà Tĩnh - Bắc Quảng Bình, liên kết 2 KKT
Vũng Áng - Hòn La, phát triển kinh tế biển, kinh tế cửa khẩu.
b) Vùng trung tâm: Gồm thành phố Đồng Hới, huyện Bố
Trạch và khu vực phía Bắc huyện Quảng Ninh (thị trấn Quán Hàu, xã Lương Ninh,
xã Vĩnh Ninh); là vùng phát triển kinh tế tổng hợp, trong đó thương mại, du lịch
chất lượng cao, tầm cỡ quốc tế, công nghiệp đa ngành đóng vai trò chủ đạo; bảo
vệ di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng, phát triển nông, lâm, ngư
nghiệp và các ngành dịch vụ hỗ trợ kinh tế biển.
c) Vùng phía Nam: Gồm huyện Lệ Thủy và các xã của
huyện Quảng Ninh (trừ thị trấn Quán Hàu, xã Lương Ninh và Vĩnh Ninh đã đưa vào
Vùng trung tâm): Là vùng phát triển nông, lâm, ngư nghiệp, năng lượng tái tạo,
công nghiệp, du lịch văn hóa lịch sử, nghỉ dưỡng và sinh thái, đô thị mới ven
biển, các ngành dịch vụ hỗ trợ kinh tế biển, cầu nối với các đô thị và các tỉnh
phía Nam Quảng Bình. Khai thác thế mạnh vùng giáp ranh Nam Quảng Bình - Bắc Quảng
Trị để phát triển trang trại, du lịch.
V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG
SINH HỌC; KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN; PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG
PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học
a) Phương án phân vùng môi trường:
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt, bao gồm: Khu dân cư tập
trung của đô thị loại II; Khu vực bảo vệ di tích lịch sử văn hóa đã được công
nhận; Khu bảo tồn thiên nhiên; rừng phòng hộ; vùng nước cấp cho mục đích sinh
hoạt hoặc có các yếu tố, đối tượng nhạy cảm khác cần bảo vệ nghiêm ngặt.
- Vùng hạn chế phát thải, bao gồm: Vùng đệm của
vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng đệm thuộc khu di sản thiên nhiên, hành lang đa dạng
sinh học, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực có đa dạng sinh học cao, hệ
sinh thái rừng tự nhiên, rạn san hô, có biển, thủy sinh quan trọng cần được bảo
vệ; Khu dân cư tập trung của đô thị loại IV, loại V và các điểm dân cư nông
thôn tập trung; Vùng phát triển du lịch, dịch vụ.
- Vùng khác: Vùng còn lại trên địa bàn quản lý
(Chi tiết tại Phụ lục XV)
b) Phối hợp sử dụng các loại hình công nghệ phù hợp
trong xử lý chất thải rắn. Phát triển mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường
bao gồm các mạng lưới chuyên ngành (quan trắc môi trường nền, quan trắc môi trường
tác động...).
c) Bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững tài
nguyên đa dạng sinh học. Quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện
có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh học,
sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng. Chú trọng đẩy mạnh phát triển
rừng, phấn đấu đến năm 2030, tổng diện tích rừng trồng gỗ lớn là 30.000 ha, rừng
trồng được cấp chứng chỉ FSC đạt 30.000 ha. Phát triển hệ thống hạ tầng lâm
nghiệp phục vụ công tác bảo vệ và phát triển rừng.
2. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
Rà soát các quy hoạch về khoáng sản hiện có, khảo
sát các khu vực có tiềm năng và đề xuất bổ sung quy hoạch mới các mỏ đáp ứng
nhu cầu về khoáng sản cho các dự án trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 và những năm
tiếp theo.
- Giai đoạn 2021 - 2025: Khoanh định quy hoạch thăm
dò, khai thác và chế biến 95 điểm mỏ khoáng sản, với tổng diện tích khoảng
1.993 ha; tổng trữ lượng, tài nguyên dự báo khoảng 219,1 triệu tấn, 107,13 triệu
m3 và 2,5 lít/s (nước khoáng).
- Giai đoạn 2026 - 2030: Tiếp tục đầu tư thăm dò,
khai thác các điểm quy hoạch giai đoạn 2021 - 2025 chưa thực hiện xong. Đồng thời
quy hoạch bảo vệ, thăm dò, khai thác và chế biến 51 điểm mỏ, với tổng diện tích
khoảng 657 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục XVI)
3. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
a) Phân vùng chức năng của nguồn nước: Vùng I -
Vùng lưu vực sông Roòn và phụ cận; Vùng II - Vùng thượng lưu sông Gianh; Vùng
III - Vùng trung du và đồng bằng sông Gianh; Vùng IV - Vùng lưu vực sông Dinh,
sông Lý Hòa; Vùng V - Vùng lưu vực sông Nhật Lệ.
b) Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước như sau: (1)
Nhu cầu nước cho sinh hoạt; (2) Nhu cầu nước để duy trì dòng chảy tối thiểu
trên sông, suối; (3) Nhu cầu nước cho công nghiệp, ưu tiên cho các khu công
nghiệp, khu kinh tế quan trọng của tỉnh; (4) Nhu cầu sử dụng nước cho nông nghiệp;
(5) Nhu cầu sử dụng nước cho các ngành dịch vụ khác.
c) Xác định nguồn dự phòng để cấp nước sinh hoạt.
Xây dựng mạng quan trắc, giám sát khai thác và sử dụng tài nguyên nước. Định hướng
các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước và phát triển tài nguyên nước
trong kỳ quy hoạch nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng nước của các công
trình điều tiết; đặc biệt là điều tiết nước cho các tháng thiếu nước trên từng
vùng.
4. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu
Phân vùng rủi ro đối với từng loại hình thiên tai
trên địa bàn: Bão và áp thấp nhiệt đới; Lũ ống, lũ quét; sạt lỡ đất; xâm nhập mặn;
hạn hán; thiếu nước; rét đậm, rét hại. Tiếp tục đầu tư nâng cấp, sửa chữa các
tuyến đê hiện có, nhất là các tuyến đê xung yếu; đồng thời nghiên cứu đầu tư
xây dựng một số tuyến đê sông, đê biển theo quy hoạch. Đến năm 2030, củng cố
các tuyến đê sông để chống lũ chính vụ tần suất 2%, phòng chống lũ Hè Thu tần
suất 10%; củng cố hệ thống đê biển chống được mực nước triều tần suất 5% tương ứng
bão cấp 10. Bảo đảm thoát lũ, thông thoáng dòng chảy, an toàn đê điều đối với
việc xây dựng các công trình qua sông có đê phù hợp với quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều theo Quy định và tiêu chuẩn hiện
hành.
VI. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ, KHOANH
VÙNG ĐẤT ĐAI
1. Phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất: Đến năm 2030, tổng
diện tích tự nhiên là 799.876 ha, trong đó: Đất nông nghiệp khoảng 715.987 ha;
đất phi nông nghiệp khoảng 75.878 ha; đất chưa sử dụng khoảng 8.011 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục XVII)
2. Phương án thu hồi đất: Đến năm 2030, tổng diện
tích các loại đất cần thu hồi khoảng 16.701 ha, trong đó: đất nông nghiệp khoảng
15.074 ha; đất phi nông nghiệp khoảng 1.627 ha.
3. Phương án chuyển mục đích sử dụng đất: Đến năm
2030, tổng diện tích các loại đất chuyển mục đích khoảng 40.126 ha, trong đó:
Diện tích đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp khoảng 17.569 ha; diện
tích đất chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp khoảng
21.445 ha; diện tích đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
khoảng 1.112 ha.
4. Phương án đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng: Đến
năm 2030, tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích đất nông
nghiệp và đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh khoảng 9.078 ha, trong đó: mục
đích đất nông nghiệp khoảng 7.171 ha; mục đích đất phi nông nghiệp khoảng 1.907
ha.
VII. DANH MỤC DỰ ÁN CỦA TỈNH VÀ
THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Chi tiết tại Phụ lục XVIII)
VIII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để
huy động vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu
tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, dự
án tạo động lực lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Mở rộng các hình
thức đầu tư, khuyến khích hình đầu tư đối tác công tư (PPP) và hình thức đầu tư
khác, đồng thời tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để huy động nguồn
vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn.
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
Các giải pháp cần ưu tiên thực thi để phát triển
nguồn nhân lực bao gồm: (i) Nâng cao nhận thức về vai trò của phát triển nhân lực
đối với sự phát triển bền vững; (ii) Tăng cường quản lý Nhà nước về phát triển
nhân lực; (iii) Thực hiện tốt công tác quy hoạch và phát triển nguồn nhân lực
theo nhu cầu của xã hội; (iv) Tăng cường và nâng cao thế lực cho nguồn nhân lực;
(v). Đào tạo và bồi dưỡng nhân lực; (vi) Hoàn thiện công tác tuyển dụng, nâng
cao công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; (vii)
Phát huy nguồn lực, đảm bảo vốn cho phát triển nhân lực
3. Giải pháp về bảo vệ môi trường
Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường, quan tâm đầu tư các công trình bảo vệ môi trường. Khai thác hợp lý và sử
dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường biển và ven
biển, chống thoái hoá đất, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên đất, bảo vệ
và sử dụng bền vững tài nguyên nước, bảo vệ diện tích rừng; có cơ chế quản lý
hiệu quả các loại chất thải, đặc biệt là chất thải rắn và nước thải. Nâng cao
nhận thức và huy động sự tham gia của các bên liên quan vào bảo vệ môi trường
và thực hiện tăng trưởng xanh.
4. Giải pháp về phát triển khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo
Tăng cường chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ trong sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp công
nghệ cao, thông tin liên lạc và chuyển đổi số, du lịch, y tế, môi trường; đẩy mạnh
chuyển đổi nền kinh tế dựa trên công nghệ số và nền tảng số, về kinh tế số ICT,
kinh tế số internet và kinh tế số ngành; tăng cường mở rộng hợp tác khoa học với
các tổ chức khoa học công nghệ ở Trung ương và tổ chức quốc tế để tranh thủ
chuyển giao, ứng dụng những tiến bộ khoa học mới.
5. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát
triển
Đối với hợp tác trong nước, cần chú trọng xây dựng
quan hệ với các đối tác trong nước nhằm đạt được các mục tiêu quan họng: (i)
Liên kết các lĩnh vực kinh tế của tỉnh với các lĩnh vực bổ sung hoặc bổ trợ ở
các tỉnh thành khác nhằm tạo mối hiệp lực và đem lại lợi ích kinh tế - xã hội lớn
hơn cho các tỉnh; (ii) Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho các lĩnh vực xã hội - văn
hóa trong tỉnh.
Đối với hợp tác quốc tế, cần chú trọng các giải
pháp: (i) Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, lấy hội nhập kinh tế là trọng
tâm; (ii) Thúc đẩy quan hệ hợp tác với các địa phương và các đối tác nước ngoài
đi vào chiều sâu, thực chất và hiệu quả, đặc biệt với các địa phương, đối tác
đã xác lập quan hệ; (iii) Phối hợp chặt chẽ đối ngoại với QP-AN, góp phần giữ vững
môi trường hòa bình, ổn định để phát triển.
6. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị
và nông thôn
Xác định phát triển đô thị và nông thôn là công tác
trọng tâm để phát triển Quảng Bình lâu dài và bền vững. Các chương trước đã
trình bày về mục tiêu phát triển chi tiết cũng như các sáng kiến tăng trưởng
cho cả khu vực đô thị và nông thôn tại tỉnh Quảng Bình. Tỉnh Quảng Bình sẽ đưa
ra các giải pháp cụ thể để quản lý phát triển đô thị và nông thôn nhằm hỗ trợ
và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đồng thời giảm thiểu các tác động tiêu cực đến
xã hội và môi trường.
7. Giải pháp nâng cao hiệu quả của bộ máy quản lý
hành chính nhà nước
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, cải cách tài
chính công; xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến; đổi mới, hoàn thiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp.
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước theo hướng
tinh gọn, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; cải
cách chế độ công vụ, thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao hiệu
quả sử dụng thời gian làm việc của cán bộ, công chức viên chức và người lao động.
8. Tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
Tổ chức công bố công khai quy hoạch bằng nhiều hình
thức khác nhau, tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong triển khai thực hiện.
Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng
mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp về quy hoạch, đảm bảo đồng bộ.
Triển khai xây dựng kế hoạch hành động, thường
xuyên cập nhật, cụ thể hóa các nội dung quy hoạch thành kế hoạch 5 năm và hàng
năm. Các cấp, các ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, điều chỉnh, bổ
sung các chương trình, kế hoạch phát triển bảo đảm phù hợp với quy hoạch được
duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, định kỳ đánh giá, giám sát việc thực
hiện quy hoạch theo quy định.
IX. DANH MỤC BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Chi tiết danh mục bản đồ Quy hoạch tỉnh Quảng Bình
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Phụ lục XIX.
Điều 2. Quy hoạch tỉnh Quảng
Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định này
(Quy hoạch tỉnh) là cơ sở, căn cứ để lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn,
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật có liên quan.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình:
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh sau
khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
b) Rà soát, hoàn thiện đầy đủ hệ thống sơ đồ, bản đồ,
cơ sở dữ liệu, hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp
với nội dung của Quyết định phê duyệt Quy hoạch.
c) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch tỉnh; tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; tổ chức đánh giá thực hiện
Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.
d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu
tư, bảo đảm nguồn lực tài chính, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển
nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường để triển khai thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh.
đ) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch
nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo thống nhất, đồng
bộ với Quy hoạch tỉnh được phê duyệt; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy hoạch tỉnh
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh đảm bảo thống nhất với quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội.
g) Đối với các dự án quy hoạch đầu tư sau năm 2030,
trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được
nguồn lực thì báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Thủ tướng Chính phủ về tính chính xác
của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, cơ sở dữ liệu
trong Hồ sơ Quy hoạch tỉnh, về sự đồng bộ, thống nhất của các quy hoạch, không
để ra chồng chéo, xung đột.
3. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án trên địa bàn, bao gồm cả các dự
án chưa được xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án
phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh
mục ưu tiên đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này phải phù hợp với các nội
dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và phù hợp với các quy
hoạch khác có liên quan (nếu có), bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ
tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời,
người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật
về quyết định của mình.
4. Trong quá trình triển khai các dự án cụ thể, cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm
toàn diện trước pháp luật về xác định vị trí, diện tích chiếm đất, quy mô và
công suất dự án, cũng như phân kỳ đầu tư các dự án bảo đảm phù hợp với yêu cầu
thực tiễn phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn.
Điều 3. Các bộ, ngành trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình trong việc đề xuất các cơ chế, chính sách và giải pháp theo quy định
của pháp luật nhằm huy động các nguồn lực để triển khai, thực hiện có hiệu quả
các mục tiêu, định hướng của Quy hoạch tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư,
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm soát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, QHĐP (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ TỈNH QUẢNG BÌNH
THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐƯỜNG CAO TỐC,
QUỐC LỘ, ĐƯỜNG TỈNH
TT
|
Tên tuyến
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (km)
|
Ghi chú
|
A
|
Đường Cao tốc
|
|
|
|
|
I
|
Trục cao tốc Bắc - Nam phía Đông
|
Quảng Hợp
|
Kim Thủy
|
128
|
|
II
|
Tuyến cao tốc Vũng Áng - Cha Lo
|
KKT Vũng Áng
|
Cửa khẩu Cha Lo
|
115
|
|
B
|
Quốc lộ
|
|
|
|
|
I
|
Các tuyến quốc lộ giữ nguyên theo hiện tại (6
tuyến)
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Quảng Đông
|
Sen Thủy
|
174,5
|
|
2
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Hương Hóa
|
Kim Thủy và Lâm Thủy
|
362,2
|
|
3
|
Quốc lộ 12A
|
Ba Đồn
|
Cha Lo
|
120
|
|
4
|
Quốc lộ 12C
|
Thuận Hóa
|
Hóa Tiến
|
44,2
|
|
5
|
Quốc lộ 15
|
Hương Hóa
|
Sơn Thủy
|
62,8
|
|
6
|
Quốc lộ 9E
|
Bảo Ninh
|
Trường Sơn
|
42
|
|
II
|
Các tuyến quốc lộ điều chỉnh phạm vi (2 tuyến)
|
1
|
Quốc lộ 9B
|
Hải Ninh
|
Chút Mút
|
79,3
|
Điều chỉnh điểm đầu,
hướng tuyến và chiều dài tuyến
|
2
|
Quốc lộ 9C
|
Ngư Thủy Bắc
|
Lâm Thủy
|
44
|
Điều chỉnh điểm đầu
và chiều dài tuyến
|
III
|
Nâng cấp quản lý đường tỉnh thành quốc lộ (01
tuyến)
|
1
|
Quốc lộ 9G
|
Bắc Trạch
|
Thượng Trạch
|
84,5
|
Nâng cấp các
ĐT.560 và ĐT.562 thành QL
|
C
|
Đường tỉnh (ĐT)
|
|
|
|
|
I
|
Các tuyến đường tỉnh giữ nguyên theo hiện tại
(7 tuyến)
|
1
|
ĐT.558B
|
Quảng Phú
|
Quảng Hợp
|
21
|
|
2
|
ĐT.558C
|
Mai Hóa
|
Ngư Hóa
|
20,4
|
|
3
|
ĐT.561
|
Hoàn Lão
|
Cự Nẫm
|
12
|
|
4
|
ĐT.565B
|
Sen Thủy
|
Kim Thủy
|
14,5
|
|
5
|
ĐT.566
|
Nhân Trạch
|
Hòa Trạch
|
11
|
|
6
|
ĐT.567
|
Đồng Hải
|
Lý Trạch
|
15
|
|
7
|
ĐT.570B
|
Đồng Hải
|
Đồng Sơn
|
7
|
|
II
|
Các tuyến đường tỉnh điều chỉnh, bổ sung (9
tuyến)
|
II.1
|
Điều chỉnh tên gọi (1 tuyến)
|
1
|
ĐT.560B
|
Thanh Trạch
|
Cảng Gianh
|
2
|
Điều chỉnh tên gọi
đường QL.1 - Cảng Gianh
|
|
II.2
|
Điều chỉnh tên gọi và phạm vi tuyến (1 tuyến)
|
1
|
ĐT.558D
|
Quảng Tùng
|
Tiến Hóa
|
26,6
|
Điều chỉnh điểm cuối,
chiều dài tuyến và tên gọi đường Tiến - Châu - Văn Hóa
|
|
II.3
|
Điều chỉnh phạm vi tuyến (7 tuyến)
|
1
|
ĐT.558
|
Quảng Tiến
|
Quảng Châu
|
7,2
|
Điều chỉnh điểm đầu
và chiều dài tuyến
|
2
|
ĐT.559
|
Quảng Phong
|
Cảnh Hóa
|
18
|
Điều chỉnh hướng
tuyến và chiều dài tuyến
|
3
|
ĐT.559B
|
Quảng Lộc
|
Minh Hóa
|
52,4
|
Điều chỉnh điểm đầu,
hướng tuyến và chiều dài tuyến
|
4
|
ĐT.564
|
Hồng Thủy
|
Trường Thủy
|
30
|
Điều chỉnh điểm đầu
và chiều dài tuyến
|
5
|
ĐT.567B
|
Hải Thành
|
Đồng Sơn
|
8
|
Điều chỉnh điểm đầu
và chiều dài tuyến
|
6
|
ĐT.568
|
Đồng Hải
|
Thuận Đức
|
8,5
|
Điều chỉnh điểm cuối
và chiều dài tuyến
|
7
|
ĐT.568B
|
Bắc Lý
|
Đức Ninh Đông
|
5
|
Điều chỉnh điểm cuối
và chiều dài tuyến
|
III
|
Các tuyến đường tỉnh nâng cấp quản lý, quy hoạch
xây dựng mới (15 tuyến)
|
III.1
|
Nâng cấp quản lý (7 tuyến)
|
1
|
ĐT.558E
|
Quảng Thanh
|
Quảng Châu
|
8,5
|
Nâng cấp quản lý
tuyến đường Quảng Thanh - Quảng Phương - Quảng Lưu - Quảng Châu
|
2
|
ĐT.559D
|
Dân Hóa
|
Trọng Hóa
|
23,5
|
Nâng cấp quản lý
tuyến đường vào bản Lòm, xã Trọng Hóa
|
3
|
ĐT.559F
|
Châu Hóa
|
Cao Quảng
|
8,5
|
Nâng cấp quản lý
tuyến đường Châu Hóa - Cao Quảng
|
4
|
ĐT.565C
|
Sơn Thủy
|
Trường Thủy
|
26
|
Nâng cấp quản lý
tuyến đường An - Sơn, đường Mai Thủy - An Thủy và đường Chợ Đôộng - Trường Thủy
|
5
|
ĐT.565D
|
Mỹ Thủy
|
Thái Thủy
|
7
|
Nâng cấp quản lý
tuyến đường Mỹ Thủy - Dương Thủy - Thái Thủy
|
6
|
ĐT.565E
|
Lộc Thủy
|
Mỹ Thủy
|
13,5
|
Nâng cấp quản lý
tuyến đường Hữu ngạn bờ sông Kiến Giang
|
7
|
ĐT.570
|
Bảo Ninh
|
Nghĩa Ninh
|
7,2
|
Nâng cấp quản lý tuyến
đường từ đường Võ Nguyên Giáp, qua cầu Nhật Lệ 2 đến đường HCM nhánh Đông
|
III.2
|
Quy hoạch xây dựng mới (7
tuyến)
|
1
|
ĐT.558F
|
Ba Đồn
|
Quảng Tiến
|
10,5
|
Xây dựng mới và
nâng cấp quản lý tuyến đường từ quốc lộ 12A qua trung tâm huyện Quảng Trạch đến
đường tỉnh 558D
|
2
|
ĐT.559C
|
Liên Trường
|
Xuân Trạch
|
21
|
Xây dựng mới và
nâng cấp quản lý tuyến đường nối quốc lộ 12A tại xã Liên Trường với đường HCM
tại xã Xuân Trạch
|
3
|
ĐT.559E
|
Đức Hóa
|
Thuận Hóa
|
18
|
Xây dựng mới và
nâng cấp quản lý tuyến đường từ Đức Hóa - Thạch Hóa - Đồng Hóa - Thuận Hóa
|
4
|
ĐT.563
|
Quảng Hòa
|
Thanh Trạch
|
18
|
Xây dựng mới và
nâng cấp quản lý tuyến đường từ Quảng Hòa đi Mỹ Trạch, Thanh Trạch
|
5
|
ĐT.569
|
Bảo Ninh
|
Hải Ninh
|
15
|
Xây dựng mới và
nâng cấp quản lý tuyến đường Bảo Ninh - Hải Ninh
|
6
|
ĐT.569C
|
Tân Ninh
|
Trường Sơn
|
31,5
|
Xây dựng mới và
nâng cấp quản lý tuyến đường Tân Ninh - Trường Xuân - Trường Sơn
|
7
|
ĐT.570C
|
Bảo Ninh
|
Vĩnh Ninh
|
9
|
Xây dựng mới và nâng
cấp quản lý tuyến đường từ đường Võ Nguyên Giáp, qua cầu Nhật Lệ 3 đến đường
HCM nhánh Đông
|
III.3
|
Điều chỉnh từ quốc lộ thành đường tỉnh (1 tuyến)
|
1
|
ĐT.569B
|
Quán Hàu
|
Vĩnh Ninh
|
4
|
Điều chỉnh đoạn Km0-Km4/QL.9B
hiện tại thành đường tỉnh sau khi BGTVT điều chỉnh hướng tuyến QL.9B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐƯỜNG VEN BIỂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT
|
Đoạn
|
Chiều dài (km)
|
Tên đường hiện
tại
|
Quy mô theo quy
hoạch
|
Giải pháp trong
quy hoạch
|
Cấp đường
|
Bm/ Bn
|
Tải trọng
|
|
Đoạn qua tỉnh Quảng Bình
|
137,0
|
|
|
|
|
|
1
|
Đèo Ngang (ranh giới tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình)
- Nam Cầu Roòn
|
16,5
|
QL1
|
III
|
11/12
|
HL93
|
Giữ nguyên đường hiện
tại
|
2
|
Nam Cầu Roòn - Quảng Phúc (đầu phía Bắc cầu
Gianh)
|
22,5
|
Chưa có đường
|
III
|
11/12
|
HL93
|
Làm mới
|
3
|
Cầu Gianh - Nam Cầu Lý Hoà
|
17,0
|
QL1
|
III
|
11/12
|
HL93
|
Giữ nguyên đường
hiện tại
|
4
|
Nam Cầu Lý Hoà - Quang Phú
|
14,5
|
Chưa có đường
|
III
|
11/12
|
HL93
|
Làm mới
|
5
|
Quang Phú - Lộc Ninh (giao với quốc lộ 1)
|
7,0
|
Đường địa phương
|
III
|
11/12
|
HL93
|
Giữ nguyên đường
hiện tại
|
6
|
Lộc Ninh - Lương Ninh
|
8,0
|
QL1 (đoạn nội thị
Thành phố Đồng Hới)
|
Đường đô thị
|
20/24
|
HL93
|
Giữ nguyên đường
hiện tại
|
7
|
Lương Ninh - cầu Nhật Lệ 3 - Hà Trung
|
3,5
|
Chưa có đường
|
III
|
11/12
|
HL93
|
Làm mới
|
8
|
Hà Trung - Mạch Nước (ranh giới giữa tỉnh Quảng
Bình và Quảng Trị)
|
48,0
|
Đường địa phương
|
III
|
11/12
|
HL93
|
Nâng cấp, cải tạo
|
Ghi chú:
- Quy mô các tuyến quốc lộ là quy mô tối thiểu, quy
mô thực tế sẽ được tính toán trong quá trình đầu tư.
- Đối với các đoạn đường qua đô thị thì quy mô xây
dựng thực hiện theo quy hoạch đô thị.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tuyến
|
Chiều dài (km)
|
Khổ đường (mm)
|
1
|
Đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua
Quảng Bình
|
Theo dự án đầu tư
|
1.000
|
2
|
Vũng Áng - Tân Ấp - Mụ Giạ
|
Theo dự án đầu tư
|
1.435
|
3
|
Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua Quảng Bình
|
Theo dự án đầu tư
|
1.435
|
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG BIỂN TỈNH QUẢNG BÌNH
THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên cảng
|
Địa điểm
|
Năng lực tiếp
nhận tàu
|
1
|
Khu bến Hòn La
|
Vùng đất ven biển
và vùng nước từ Hòn La đến Đảo Yến
|
Theo Quyết định số
1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng
Chính phủ
|
2
|
Khu bến Mũi Độc
|
Vùng đất ven biển
và vùng nước từ Mũi Độc đến Hòn La
|
Theo Quyết định số
1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng
Chính phủ
|
3
|
Khu bến Sông Gianh
|
Vùng đất và vùng
nước khu vực bên trái luồng sông Gianh, đoạn từ cửa Gianh đến hạ lưu cầu
Gianh và khu vực cửa sông
|
Theo Quyết định số
1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng
Chính phủ
|
4
|
Các khu neo đậu chuyển tải, tránh, trú bão
|
|
|
-
|
Các điểm neo đậu chuyển tải
|
Tại Hòn La và Cửa
Gianh
|
Theo Quyết định số
1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng
Chính phủ
|
-
|
Khu neo đậu trú bão tại sông Gianh
|
Sông Gianh
|
Theo Quyết định số
1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng
Chính phủ
|
-
|
Khu neo đậu tránh bão tại Mũi Độc, Hòn La
|
Mũi Độc, Hòn La
|
Theo Quyết định số
1579/QĐ-TTg ngày 22/09/2021 của Thủ tướng
Chính phủ
|
-
|
Các khu neo đậu, tránh trú bão khác có đủ điều kiện
|
PHỤ LỤC IV
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên sông (đoạn
sông)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài dự kiến
(km)
|
Cấp kỹ thuật
|
I
|
Trung ương quản lý
|
121
|
|
1
|
Sông Gianh (đoạn 1)
|
Thượng lưu Cảng
Gianh
|
Cảng Lèn Bảng
|
29,5
|
III
|
Sông Gianh (đoạn 2)
|
Cảng Lèn Bảng
|
Đồng Lào
|
33,5
|
III
|
2
|
Sông Son
|
Ngã ba Văn Phú
|
Hang Tối
|
36
|
III
|
3
|
Sông Nhật Lệ
|
Cửa Nhật Lệ
|
Cầu Long Đại
|
22
|
III
|
II
|
Địa phương quản lý
|
126
|
|
1
|
Sông Kiến Giang (nhánh chính)
|
Ngã ba Trần Xá
|
Cầu Ba Kênh
|
42
|
V
|
Sông Kiên Giang (nhánh phụ)
|
Ngã ba Troóc Vực
|
Cầu Thác Tre
|
3
|
VI
|
2
|
Sông Đại Giang
|
Thượng lưu cầu
Long Đại
|
Bãi Bún
|
25
|
V
|
3
|
Sông Troóc
|
Ngã ba Hang Tối
|
Km6
|
6
|
VI
|
4
|
Sông Hang Tối - Thác Chày
|
Hang Tối
|
Thác Chày
|
1
|
VI
|
5
|
Sông vào động Phong Nha
|
Ngã ba Động Phong
Nha
|
Động Phong Nha
|
0,8
|
V
|
6
|
Sông Rào Nan
|
Chợ Mới, xã Quảng
Minh
|
Đập Rào Nan
|
6
|
IV
|
7
|
Sông Quảng Lộc - Quảng Tiên
|
Ngã ba Phù Trích
|
Ngã ba Mũi Hôn
|
9
|
V
|
8
|
Sông Roòn
|
Cửa Roòn
|
Đập Vực Troòn
|
14,2
|
V
|
9
|
Sông Nguồn Trổ
|
Ngã ba Minh Cầm
|
Ngư Hóa
|
6
|
VI
|
10
|
Sông Rào Đá
|
Ngã ba Long Đại
|
Đập Rào Đá
|
3
|
VI
|
PHỤ LỤC V
DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Công suất dự kiến
|
I
|
NHIỆT ĐIỆN
|
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I
|
Khu kinh tế Hòn La
|
1.403 MW
(2x701,5MW)
|
2
|
Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch II
|
Khu kinh tế Hòn La
|
1.500 MW (nhiệt điện
khí)
|
II
|
CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ
|
|
|
1
|
Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3
|
Huyện Lệ Thủy
|
151,2 MW
|
2
|
Nhà máy điện gió Quảng Bình 1
|
Huyện Tuyên Hóa;
Huyện Minh Hóa
|
252 MW
|
3
|
Nhà máy điện gió Hải Anh - Quảng Bình
|
Huyện Quảng Ninh;
Huyện Lệ Thủy
|
50 MW
|
4
|
Nhà máy điện gió Hà Đô - Lệ Thủy
|
Huyện Lệ Thủy
|
50 MW
|
5
|
Nhà máy điện gió Kim Ngân
|
Huyện Lệ Thủy
|
70 MW
|
6
|
Nhà máy điện gió Phúc Lộc Thọ
|
Thị xã Ba Đồn; Huyện
Bố Trạch
|
711,2 MW
|
7
|
Cụm Nhà máy điện gió Hải Ninh
|
Huyện Quảng Ninh
|
198 MW
|
8
|
Nhà máy điện gió Thanh Sơn (gồm Thanh Sơn 1 và
Thanh Sơn 2)
|
Huyện Bố Trạch
|
90 MW
|
9
|
Nhà máy điện gió Phú Định
|
Huyện Bố Trạch
|
99 MW
|
10
|
Nhà máy điện gió Thái Dương 1
|
Huyện Quảng Trạch
|
200 MW
|
11
|
Nhà máy điện gió Halcom Hồng Đức
|
Huyện Lệ Thủy
|
200 MW
|
12
|
Điện gió Gia Ninh
|
Huyện Quảng Ninh
|
49,5 MW
|
13
|
Nhà máy điện gió HIFC Quảng Bình
|
Huyện Quảng Trạch
|
120 MW
|
14
|
Nhà máy điện gió Phú Thủy 1
|
Huyện Lệ Thủy
|
49,5 MW
|
15
|
Nhà máy điện gió ngoài khơi Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn
Cầu
|
Huyện Lệ Thủy
|
400 MW
|
16
|
Nhà máy điện gió Lệ Thủy 5
|
Huyện Lệ Thủy
|
50 MW
|
17
|
Nhà máy điện gió Minh Hóa
|
Huyện Minh Hóa
|
300 MW
|
18
|
Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3, Giai đoạn 3
|
Huyện Lệ Thủy
|
100 MW
|
19
|
Nhà máy điện gió Hưng Thủy
|
Huyện Lệ Thủy
|
30 MW
|
20
|
Nhà máy điện gió Lệ Thủy 4
|
Huyện Lệ Thủy
|
49,5 MW
|
21
|
Trang trại điện gió Quảng Bình 2
|
Huyện Quảng Trạch
|
200 MW
|
22
|
Nhà máy điện gió ngoài khơi AMI
|
Huyện Quảng Trạch
|
2.400 MW
|
23
|
Nhà máy điện gió Xuân Lộc Thọ
|
Huyện Quảng Ninh;
Huyện Lệ Thủy
|
90 MW
|
24
|
Nhà máy Điện gió Greenlife
|
Huyện Bố Trạch
|
100 MW
|
25
|
Nhà máy điện gió Bố Trạch
|
Huyện Bố Trạch
|
150 MW
|
III
|
ĐIỆN MẶT TRỜI
|
|
|
1
|
Nhà máy ĐMT Bố Trạch 1
|
Huyện Bố Trạch
|
50 MWp
|
2
|
Nhà máy điện mặt trời Lệ Thủy
|
Huyện Lệ Thủy
|
270 MWp
|
3
|
Nhà máy điện mặt trời Lệ Thủy 1
|
Huyện Lệ Thủy
|
70 MWp
|
4
|
Nhà máy điện mặt trời
|
Các huyện
|
840MWp
|
IV
|
THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ
|
|
|
1
|
Long Đại 5A
|
Huyện Quảng Ninh
|
21 MW
|
2
|
Thủy điện Kim Hóa
|
Huyện Tuyên Hóa
|
20 MW
|
3
|
Thủy điện Kim Hóa 2
|
Huyện Tuyên Hóa
|
16 MW
|
4
|
Thủy điện Thanh Hóa
|
Huyện Tuyên Hóa
|
14 MW
|
5
|
Long Đại 5B
|
Huyện Quảng Ninh
|
10,8 MW
|
6
|
Thủy điện Sông Gianh
|
Huyện Tuyên Hóa
|
11 MW
|
7
|
Long Đại 6
|
Huyện Quảng Ninh
|
10 MW
|
V
|
ĐIỆN SINH KHỐI
|
|
|
1
|
Nhà máy điện sinh khối PIR-1 Quảng Bình
|
Khu CN Bang, xã
Phú Thủy, Huyện Lệ Thủy
|
50 MW
|
2
|
Nhà máy điện sinh khối An Việt Phát Quảng Bình
công suất 112MW
|
CCN Hoàn Lão, xã
Tây Trạch, Huyện Bố Trạch
|
112 MW
|
3
|
Dự án Nhà máy Điện sinh khối Quảng Bình 109MW
|
Xã Vạn Ninh, huyện
Quảng Ninh
|
109 MW
|
VI
|
ĐIỆN KHÍ
|
|
|
1
|
Nhà máy Nhiệt điện Khí Quảng Trạch
|
Huyện Quảng Trạch,
Quảng Bình (Khu kinh tế Hòn La)
|
2x1.500 MW
|
VII
|
ĐIỆN RÁC
|
|
|
1
|
Hợp phần phát triển Nhà máy xử lý rác thải và phân
bón khoáng hữu cơ của Công ty TNHH phát triển dự án Việt Nam
|
Xã Lý Trạch, huyện
Bố Trạch
|
17,4 MW
|
2
|
Các nhà máy điện rác
|
Các huyện
|
24,6 MW
|
Ghi chú: Việc đầu tư các dự án phát
triển nguồn điện trên địa bàn căn cứ vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC VI
DỰ KIẾN DANH MỤC TRẠM BIẾN ÁP VÀ ĐƯỜNG DÂY 500 KV, 220
KV VÀ 110KV TỈNH QUẢNG BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. DANH MỤC TRẠM BIẾN ÁP 500 KV, 220 KV, 110 KV
TT
|
Tên công trình
|
Công suất (MVA)
|
2020
|
2025
|
2030
|
I
|
Cập nhật Trạm biến áp 500 kV, 220 kV theo quy
hoạch điện VIII
|
|
Trạm biến áp
500 kV
|
|
|
|
1
|
Quảng Bình 500 kV
|
|
900
|
900
|
|
Trạm biến áp
220 kV
|
|
|
|
1
|
Đồng Hới
|
250
|
375
|
500
|
2
|
Ba Đồn
|
250
|
375
|
375
|
3
|
Lệ Thủy
|
|
500
|
500
|
4
|
Áng Sơn
|
|
|
250
|
5
|
Bố Trạch
|
|
|
250
|
6
|
ĐG Quảng Bình 1
|
|
250
|
250
|
7
|
ĐG Quảng Bình 2
|
|
250
|
250
|
8
|
Điện gió BT1
|
|
125
|
125
|
9
|
Điện gió BT2
|
|
188
|
188
|
II
|
Quy hoạch Trạm biến áp 110 kV
|
1
|
Đồng Hới
|
80
|
80
|
80
|
2
|
Hòn La
|
25
|
80
|
80
|
3
|
Sông Gianh
|
50
|
100
|
100
|
4
|
Ba Đồn
|
65
|
80
|
80
|
5
|
Bắc Đồng Hới
|
25
|
65
|
65
|
6
|
Bố Trạch
|
40
|
80
|
80
|
7
|
Lệ Thủy
|
25
|
65
|
65
|
8
|
Tuyên Hóa
|
25
|
25
|
65
|
9
|
Tây Bắc Quán Hàu (XDM)
|
0
|
80
|
80
|
10
|
Sen Thủy (XDM)
|
0
|
40
|
80
|
11
|
Bảo Ninh (XDM)
|
0
|
40
|
40
|
12
|
Bố Trạch 2 (Trung Trạch) (XDM)
|
0
|
40
|
80
|
13
|
Cam Liên (XDM)
|
0
|
40
|
40
|
14
|
Quảng Trạch (Quảng Phú) (XDM)
|
0
|
80
|
80
|
15
|
Phong Nha (XDM)
|
0
|
25
|
65
|
16
|
Bắc thị xã Ba Đồn (XDM)
|
0
|
80
|
80
|
17
|
Hải Ninh (XDM)
|
0
|
25
|
25
|
18
|
Minh Hóa (XDM)
|
0
|
25
|
25
|
19
|
Phong Hóa (XDM)
|
0
|
50
|
50
|
20
|
Thanh Trường (XDM)
|
0
|
25
|
25
|
21
|
Quang Phú (XDM)
|
0
|
0
|
40
|
22
|
Bang (XDM)
|
0
|
0
|
40
|
23
|
Bố Trạch 3 (XDM)
|
0
|
0
|
40
|
24
|
Quảng Ninh (XDM)
|
0
|
0
|
0
|
25
|
Văn Hóa
|
50
|
80
|
80
|
26
|
Áng Sơn
|
50
|
50
|
80
|
27
|
Trạm 110 ĐMT DOHA (Trạm nâng 22/110 kV)
|
1x63
|
2x63
|
2x63
|
II. DANH MỤC CÁC
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY
TT
|
Tên công trình
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
I
|
Cập nhật đường dây 500 kV, 220 kV theo quy hoạch
điện VIII
|
|
|
|
Đường dây 500 kV kịch bản cơ sở
|
|
|
1
|
Vũng Áng - Quảng Trạch
|
2
|
1,4
|
2
|
Quảng Trạch - Dốc Sỏi
|
2
|
139,0
|
3
|
Quảng Bình - Rẽ Vũng Áng - Quảng Trị
|
4
|
5,0
|
4
|
Cải tạo, xây mới mạch 2 Vũng Áng - Nho Quan (M1)
|
2
|
10,0
|
5
|
Cải tạo, xây mới mạch 2 Vũng Áng - Nho Quan (M2)
|
2
|
10,0
|
6
|
Dự phòng
|
|
30,0
|
Đường dây 500
kV kịch bản cao
|
|
|
1
|
Vũng Áng - Quảng Trạch
|
2
|
1,4
|
2
|
Quảng Trạch - Dốc sỏi
|
2
|
139,0
|
3
|
Quảng Bình - Rẽ Vũng Áng - Quảng Trị
|
4
|
5,0
|
4
|
Cải tạo, xây mới mạch 2 Vũng Áng - Nho Quan (M1)
|
2
|
10,0
|
5
|
Cải tạo, xây mới mạch 2 Vũng Áng - Nho Quan (M2)
|
2
|
10,0
|
6
|
Dự phòng
|
|
30,0
|
Đường dây 220
kV
|
|
|
1
|
Ba Đồn - Rẽ Vũng Áng - Đồng Hới (mạch 1)
|
2
|
3,0
|
2
|
Điện gió B&T 1 - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà
|
2
|
10,0
|
3
|
Điện gió B&T 2 - Điện gió B&T 1
|
2
|
18
|
4
|
Nâng KNT Đồng Hới - Đông Hà
|
2
|
108,0
|
5
|
Lệ Thủy - Rẽ Đồng Hới Đông Hà
|
4
|
0,5
|
6
|
ĐG Quảng Bình 1 - Quảng Bình 500 kV
|
1
|
12,0
|
7
|
ĐG Quảng Bình 2 - Rẽ Áng Sơn - Quảng Bình 500 kV
|
2
|
5,0
|
8
|
Dự phòng
|
|
30,0
|
II
|
Quy hoạch đường dây 110 kV
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
1
|
Nhánh rẽ trạm Bố Trạch 2 (Trung Trạch)
|
2
|
3,2
|
2
|
Bảo Ninh - Tây Bắc Quán Hàu
|
2
|
7,5
|
3
|
Nhánh rẽ trạm Tây Bắc Quán Hàu
|
2
|
7,8
|
4
|
Nhánh rẽ trạm Sen Thủy
|
2
|
0,2
|
5
|
Cam Liên - Lệ Thủy
|
2
|
7,6
|
6
|
Nhánh rẽ trạm Quảng Phú
|
2
|
0,2
|
7
|
Phong Nha - Bố Trạch
|
2
|
16,2
|
8
|
Nhánh rẽ trạm Bắc Thị xã Ba Đồn
|
2
|
2,5
|
9
|
Nhánh rẽ TĐ La Trọng
|
1
|
26,6
|
10
|
Đấu nối TĐ Kim Hóa
|
1
|
13,3
|
11
|
Đấu nối NMĐ Dohwa
|
2
|
6,5
|
12
|
Hải Ninh - Cam Liên
|
2
|
6,2
|
13
|
Nhánh rẽ trạm Phong Hóa
|
2
|
0,1
|
14
|
Nhánh rẽ trạm Thanh Trường
|
2
|
0,2
|
15
|
Nhánh rẽ trạm Minh Hóa
|
2
|
0,1
|
16
|
Nhánh rẽ trạm Bang
|
2
|
4,9
|
17
|
Nhánh rẽ trạm Quang Phú
|
2
|
4,5
|
18
|
Nhánh rẽ trạm Bố Trạch 3
|
2
|
2,1
|
19
|
Đấu nối các nhà máy thủy điện
|
1
|
60,0
|
|
Cải tạo nâng tiết diện
|
|
|
1
|
Mạch 2 Ba Đồn - Hòn La
|
2
|
21,2
|
2
|
Đường dây 110 kV từ Trạm 220 kV Đồng Hới - Đông
Hà
|
2
|
60,0
|
3
|
Đường dây 110 kV từ Trạm 220 kV Ba Đồn - Sông
Gianh
|
1
|
17,8
|
4
|
Đường dây 110 kV từ Trạm 220 kV Ba Đồn - Văn Hóa
- Sông Gianh
|
1
|
27,0
|
5
|
Đường dây 110 kV từ Trạm 220 kV Đồng Hới - Ba Đồn
|
2
|
39,1
|
Ghi chú: Việc đầu tư xây dựng các trạm
biến áp và tuyến đường dây 500 kV và 220 kV phải căn cứ vào Quy hoạch phát triển
điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch
liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC VII
ĐỊNH HƯỚNG NGUỒN NƯỚC VÀ PHÂN VÙNG CẤP NƯỚC TỈNH QUẢNG
BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên đô thị
|
Đến năm 2030
|
Nhu cầu (m3/ngày
đêm)
|
Nguồn nước
|
I
|
Thành phố Đồng Hới
|
47.829
|
Hồ Phú Vinh và hồ
Bàu Tró
|
II
|
Huyện Quảng Ninh
|
10.178
|
|
1
|
Quán Hàu - Dinh Mười - Áng Sơn
|
3.981
|
Hồ Rào Đá
|
2
|
Các khu vực nông thôn còn lại
|
6.198
|
Hồ Rào Đá + Nước
ngầm
|
III
|
Huyện Lệ Thủy
|
25.817
|
|
1
|
Đô thị Kiến Giang: Thị trấn Kiến Giang, Phong Thủy,
An Thủy, Lộc Thủy, Liên Thủy, Xuân Thủy, Cam Thủy, Hồng Thủy, Thanh Thủy, Ngư
Thủy Bắc, Mai Thủy, Phú Thủy
|
17.555
|
Sông Kiến Giang
|
2
|
Đô thị nông trường Lệ Ninh Ngân Thủy, Lê Ninh,
Sơn Thủy
|
3.250
|
Hồ Cẩm Ly
|
3
|
Các khu vực nông thôn còn lại
|
5.012
|
Sông Kiến Giang
+Nước ngầm
|
IV
|
Huyện Minh Hóa
|
8.963
|
|
1
|
Đô thị Quy Đạt và các xã lân cận
|
2.970
|
Sông Tân Lý
|
2
|
Đô thị Hoá Tiến
|
2.483
|
Hồ thủy điện La Trọng,
sông Gianh
|
3
|
Đô thị Cha Lo - Bãi Dinh
|
1.065
|
Nước mặt sông
Gianh
|
4
|
Các khu vực nông thôn còn lại
|
2.446
|
Nước tự chảy từ
khe suối, nước ngầm
|
V
|
Huyện Tuyên Hóa
|
8.212
|
|
1
|
Đô thị Đồng Lê
|
1.055
|
Sông Gianh tại Đồng
Lào
|
2
|
Đô thị Tiến Hóa và các xã lân cận
|
2.211
|
Sông Rào Trổ
|
3
|
Các khu vực nông thôn còn lại
|
4.946
|
Nước tự chảy từ
khe suối, nước ngầm
|
VI
|
Huyện Quảng Trạch
|
35.862
|
|
1
|
Đô thị Hòn La
|
30.070
|
Nước ngầm, hồ sông
Thai, hồ Vực Tròn
|
2
|
Đô thị Quảng Phương
|
1.627
|
Sông Rào Nan + hồ
Bàu Sen
|
3
|
Các khu vực nông thôn còn lại
|
4.165
|
Sông Rào Nan + nước
ngầm
|
VII
|
Huyện Bố Trạch
|
35.311
|
|
1
|
Đô thị Hoàn Lão
|
21.294
|
Hồ Vực Nồi
|
2
|
Đô thị NT Việt Trung
|
1.655
|
Sông Dinh
|
3
|
Đô thị Phong Nha + Đô thị Phúc Trạch
|
3.938
|
Sông Son
|
4
|
Đô thị Cà Roòng
|
465
|
Nước tự chảy từ
khe suối, nước ngầm
|
5
|
Các khu vực nông thôn còn lại
|
4.971
|
Nước ngầm
|
VIII
|
Thị xã Ba Đồn
|
42.341
|
Sông Rào Nan + hồ
Vực Tròn
|
PHỤ LỤC VIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG
TỈNH QUẢNG BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Đơn vị hành
chính
|
Đến năm 2030
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
1
|
Huyện Minh Hoá
|
19
|
12
|
15
|
3
|
|
Trong đó, ngoài công lập
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Huyện Tuyên Hoá
|
25
|
24
|
20
|
4
|
|
Trong đó, ngoài công lập
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Huyện Quảng Trạch
|
20
|
24
|
19
|
2
|
|
Trong đó, ngoài công lập
|
1
|
-
|
-
|
|
4
|
Thị xã Ba Đồn
|
20
|
22
|
17
|
3
|
|
Trong đó, ngoài công lập
|
4
|
1
|
0
|
|
5
|
Huyện Bố Trạch
|
36
|
38
|
35
|
6
|
|
Trong đó, ngoài công lập
|
1
|
|
|
|
6
|
Thành phố Đồng Hới
|
34
|
22
|
18
|
8
|
|
Trong đó, ngoài công lập
|
14
|
2
|
|
2
|
7
|
Huyện Quảng Ninh
|
17
|
17
|
17
|
3
|
|
Trong đó, ngoài công lập
|
2
|
-
|
-
|
|
8
|
Huyện Lệ Thuỷ
|
28
|
28
|
29
|
5
|
|
Trong đó, ngoài công lập
|
1
|
-
|
-
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
199
|
187
|
170
|
34
|
-
|
Trong đó, ngoài công lập
|
23
|
3
|
0
|
2
|
PHỤ LỤC IX
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH QUẢNG
BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên tổ chức,
đơn vị
|
Địa chỉ
|
|
Cơ sở công lập
(nâng cấp, sửa chữa, mở rộng)
|
|
1
|
Trường Cao đẳng nghề Quảng Bình
|
Phường Bắc Lý, TP.
Đồng Hới
|
2
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công - Nông nghiệp
|
Xã Nghĩa Ninh, TP.
Đồng Hới
|
|
Cơ sở ngoài
công lập (nâng cấp, sửa chữa, mở rộng)
|
|
1
|
Trường Trung cấp nghề Bắc Miền Trung
|
Phường Quảng Long,
TX. Ba Đồn
|
|
Cơ sở công lập
(xây dựng mới)
|
|
1
|
Trung tâm Giáo dục Dạy nghề Quảng Trạch
|
Xã Quảng Phương,
huyện Quảng Trạch
|
|
Cơ sở ngoài
công lập (xây dựng mới)
|
|
1
|
Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
Phường Đức Ninh
Đông, TP. Đồng Hới
|
2
|
Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tại Vườn Quốc gia
Phong Nha- Kẻ Bàng
|
TT. Phong Nha, huyện
Bố Trạch
|
3
|
Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
Xã Thuận Đức, TP.
Đồng Hới
|
4
|
Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
TT Quán Hàu, huyện
Quảng Ninh
|
5
|
Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
Xã Nam Trạch, huyện
Bố Trạch
|
Ghi chú: Tên, quy mô và phạm vi sẽ được
xác định chính xác trong quá trình lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC X
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI,
NUÔI DƯỠNG, ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỈNH QUẢNG BÌNH THỜI KỲ 2021
- 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên tổ chức,
đơn vị
|
Địa chỉ
|
|
Cơ sở công lập
(xây dựng mới)
|
|
1
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình (Cơ sở
2)
|
Xã Lý Trạch, huyện
Bố Trạch
|
2
|
Trung tâm Chăm sóc và Phục hồi chức năng cho người
tâm thần (Cơ sở 2)
|
TT. Nông trường Việt
Trung, huyện Bố Trạch
|
3
|
Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công tỉnh
(Cơ sở 2)
|
Xã Hải Phú, huyện
Bố Trạch
|
4
|
Nghĩa trang an táng đối tượng (thuộc Trung tâm
chăm sóc và Phục hồi chức năng cho người tâm thần)
|
TT. Nông trường Việt
Trung, huyện Bố Trạch
|
|
Cơ sở ngoài
công lập (xây dựng mới)
|
|
1
|
Trung tâm Chăm sóc người cao tuổi TP. Đồng Hới
|
Xã Bảo Ninh, TP. Đồng
Hới
|
2
|
Cơ sở Trợ giúp xã hội tổng hợp huyện Quảng Trạch
|
Xã Quảng Phương,
huyện Quảng Trạch
|
3
|
Cơ sở Trợ giúp xã hội tổng hợp huyện Lệ Thủy
|
Xã Ngư Thủy Bắc,
huyện Lệ Thủy
|
4
|
Trung tâm Trợ giúp xã hội và PHCN cho người khuyết
tật (trên cơ sở nâng cấp Trung tâm Phục hồi chức năng cho trẻ khuyết tật Hiền
Ninh)
|
Xã Hiền Ninh, huyện
Quảng Ninh
|
5
|
Lưu xá thanh niên thuộc Làng Trẻ em SOS Đồng Hới
|
Phường Nam Lý, TP.
Đồng Hới
|
Ghi chú: Tên, quy mô và phạm vi sẽ được
xác định chính xác trong quá trình lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC XI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG
BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Địa phương/Cơ sở
y tế
|
Địa điểm
|
A
|
CƠ SỞ Y TẾ CÔNG
LẬP
|
|
I
|
QUY HOẠCH MỞ RỘNG
|
|
1
|
Thành phố Đồng Hới
|
|
|
Bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới
|
Số 178, đường Lê Lợi, phường Đức Ninh Đông, TP. Đồng
Hới
|
|
Trung tâm truyền thông và giáo dục sức khoẻ tỉnh
Quảng Bình
|
TDP 2, phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới
|
|
Trạm Y tế phường Đức Ninh Đông
|
Phường Đức Ninh Đông, TP. Đồng Hới
|
2
|
Thị xã Ba Đồn
|
|
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Bắc Quảng Bình
|
Phường Quảng Thọ, thị xã Ba Đồn
|
|
Trạm Y tế phường Quảng Phúc
|
Phường Quảng Phúc, thị xã Ba Đồn
|
3
|
Huyện Lệ Thủy
|
|
|
Trạm Y tế xã Thái Thuỷ
|
Xã Thái Thủy, huyện Lệ Thủy
|
4
|
Huyện Quảng Ninh
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện Quảng Ninh
|
Dinh 10, xã Gia Ninh, huyện Quảng Ninh
|
5
|
Huyện Quảng Trạch
|
|
|
Trạm Y tế xã Liên Trường
|
Xã Liên Trường, huyện Quảng Trạch
|
|
Trạm Y tế xã Quảng Thanh
|
Xã Quảng Thanh, huyện Quảng Trạch
|
6
|
Huyện Minh Hóa
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện Minh Hóa
|
Thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa
|
II
|
QUY HOẠCH MỚI
|
|
1
|
Thành phố Đồng Hới
|
|
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Phường Bắc Lý
|
|
Bệnh viện Phổi
|
Phường Bắc Lý
|
|
Bệnh viện Sản - Nhi
|
Phường Bắc Lý
|
|
Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng
|
Thành phố Đồng Hới
|
|
Bệnh viện Lão khoa
|
Thành phố Đồng Hới
|
|
Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115
|
Thành phố Đồng Hới
|
2
|
Thị xã Ba Đồn
|
|
|
Trạm Y tế phường Quảng Long
|
Phường Quảng Long
|
|
Trạm Y tế phường Quảng Thuận
|
Phường Quảng Thuận
|
|
Chi nhánh Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115
|
Thị xã Ba Đồn
|
3
|
Huyện Lệ Thuỷ
|
|
|
Trạm Y tế thị trấn Kiến Giang
|
Thị trấn Kiến Giang
|
|
Trạm Y tế xã Hưng Thủy
|
Xã Hưng Thuỷ
|
|
Trạm Y tế xã Kim Thuỷ
|
Xã Kim Thuỷ
|
|
Trạm Y tế xã Ngư Thuỷ
|
Xã Ngư Thuỷ
|
|
Trạm Y tế xã Tân Thủy
|
Xã Tân Thủy
|
|
Chi nhánh Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115
|
Huyện Lệ Thủy
|
4
|
Huyện Quảng Ninh
|
|
|
Bệnh viện đa khoa (mới)
|
Huyện Quảng Ninh
|
|
Chi nhánh Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115
|
Huyện Quảng Ninh
|
5
|
Huyện Bố Trạch
|
|
|
Trạm y tế TT Hoàn Lão
|
Thị trấn Hoàn Lão
|
|
Trạm y tế xã Hải Phú
|
Xã Hải Phú
|
|
Chi nhánh Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115
|
Huyện Bố Trạch
|
6
|
Huyện Quảng Trạch
|
|
|
Trạm Y tế thị trấn trung tâm huyện lỵ
|
Huyện Quảng Trạch
|
|
Chi nhánh Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115
|
Huyện Quảng Trạch
|
7
|
Huyện Tuyên Hoá
|
|
|
Phòng khám đa khoa
|
Tiến Hóa
|
|
Trạm Y tế xã Thạch Hoá
|
Thạch Hóa
|
|
Chi nhánh Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115
|
Huyện Tuyên Hóa
|
8
|
Huyện Minh Hoá
|
|
|
Trạm xá bản Cha Lo, xã Dân Hóa
|
Xã Dân Hóa
|
|
Trạm xá bản Hà Nôông, xã Dân Hóa
|
Xã Dân Hóa
|
|
Trạm xá bản Yên Hợp, xã Thượng Hóa
|
Xã Thượng Hóa
|
|
Chi nhánh Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115
|
Huyện Minh Hóa
|
B
|
CƠ SỞ Y TẾ
NGOÀI CÔNG LẬP
|
|
I
|
QUY HOẠCH MỞ RỘNG
|
|
|
Bệnh viện Bình An
|
TDP 10, phường Nam Lý
|
|
Bệnh viện đa khoa Quốc tế Quảng Bình của Công ty
cổ phần TTH Group
|
Phường Phú Hải
|
|
Bệnh viện Mắt Việt An
|
Đường Phạm Văn Đồng, phường Nam Lý
|
|
Bệnh viện Ngoại khoa Hữu Nghị Quảng Bình
|
Số 82 đường Hữu Nghị, phường Nam Lý
|
II
|
QUY HOẠCH MỚI
|
|
1
|
Thành phố Đồng Hới
|
|
|
Cơ sở y tế số 1 - Bệnh viện PACIFIC
|
Phường Bắc Lý
|
|
Cơ sở y tế số 2
|
Xã Bảo Ninh
|
|
Cơ sở y tế số 3
|
Phường Phú Hải
|
|
Cơ sở y tế số 4
|
Phường Nam Lý
|
|
Cơ sở y tế số 5
|
Xã Quang Phú
|
|
Cơ sở y tế số 6
|
Phường Bắc Lý
|
2
|
Thị xã Ba Đồn
|
|
|
Cơ sở y tế số 7 - Bệnh viện chất lượng cao
|
Phường Quảng Phong
|
|
Cơ sở y tế số 8 - Bệnh viện trung tâm vùng Nam
|
Xã Quảng Thủy
|
|
Cơ sở y tế số 9
|
Phường Quảng Phong
|
|
Cơ sở y tế số 10
|
Phường Ba Đồn
|
|
Cơ sở y tế số 11
|
Phường Quảng Long
|
3
|
Huyện Lệ Thủy
|
|
|
Cơ sở y tế số 12
|
Huyện Lệ Thủy
|
|
Cơ sở y tế số 13
|
Huyện Lệ Thủy
|
|
Cơ sở y tế số 14
|
Huyện Lệ Thủy
|
4
|
Huyện Quảng Ninh
|
|
|
Cơ sở y tế số 15 - Dự án Xây dựng hạ tầng xã hội
ngoài hàng rào KCN Tây Bắc Quán Hàu
|
Xã Vĩnh Ninh
|
|
Cơ sở y tế số 16
|
Huyện Quảng Ninh
|
5
|
Huyện Bố Trạch
|
|
|
Cơ sở y tế số 17
|
Thị trấn Hoàn Lão
|
|
Cơ sở y tế số 18
|
Xã Trung Trạch
|
|
Cơ sở y tế số 19
|
Xã Thanh Trạch
|
|
Cơ sở y tế số 20
|
Thị trấn Phong Nha
|
6
|
Huyện Quảng Trạch
|
|
|
Cơ sở y tế số 21
|
Huyện Quảng Trạch
|
|
Cơ sở y tế số 22
|
Huyện Quảng Trạch
|
7
|
Huyện Tuyên Hoá
|
|
|
Cơ sở y tế số 23
|
Huyện Tuyên Hóa
|
|
Cơ sở y tế số 24
|
Huyện Tuyên Hóa
|
8
|
Huyện Minh Hoá
|
|
|
Cơ sở y tế số 25
|
Huyện Minh Hóa
|
Ghi chú: Tên, quy mô và phạm vi sẽ được
xác định chính xác trong quá trình lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC XII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VĂN HOÁ, THỂ THAO TỈNH QUẢNG
BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính
phủ)
STT
|
DANH MỤC DỰ ÁN
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Tượng đài và Vườn hoa Đại tướng Võ Nguyên Giáp
|
Xã Bảo Ninh, thành
phố Đồng Hới
|
Xây dựng mới
|
2
|
Hạ tầng khuôn viên tổ chức Hội chợ tỉnh Quảng
Bình
|
Phường Đức Ninh
Đông thành phố Đồng Hới
|
Xây dựng mới
|
3
|
Khu lưu niệm Đại tướng Võ Nguyên Giáp
|
Huyện Lệ Thủy
|
Tu bổ, tôn tạo
|
4
|
Phát triển hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở đồng
bộ và phát triển
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Nâng cấp, xây dựng
mới
|
5
|
Số hóa hệ thống hiện vật, tư liệu tại Bảo tàng Quảng
Bình
|
Bảo tàng Quảng
Bình
|
Đầu tư thiết bị
công nghệ
|
6
|
Số hóa hệ thống tư liệu tại Thư viện Quảng Bình
|
Thư viện Quảng
Bình
|
Đầu tư thiết bị
công nghệ
|
7
|
Trùng tu, tôn tạo các di tích quốc gia đặc biệt
thuộc hệ thống di tích đường Trường Sơn
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Tu bổ, tôn tạo
|
8
|
Trùng tu, tôn tạo các di tích cấp tỉnh, cấp quốc
gia
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Tu bổ, tôn tạo
|
9
|
Nhà Thi đấu đa năng
|
Xã Lộc Ninh, thành
phố Đồng Hới
|
Xây dựng mới
|
10
|
Xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở đồng bộ
và phát triển
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Nâng cấp, xây dựng
mới
|
11
|
Trùng tu, tôn tạo các di tích quốc gia đặc biệt
thuộc hệ thống di tích đường Trường Sơn
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Tu bổ, tôn tạo
|
12
|
Trùng tu, tôn tạo các di tích cấp tỉnh; cấp quốc
gia
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Tu bổ, tôn tạo
|
13
|
Khu nội trú 200 chỗ cho vận động viên thể thao
thành tích cao của tỉnh.
|
Xã Lộc Ninh và phường
Bắc Lý, TP. Đồng Hới
|
Xây dựng mới
|
14
|
Sân vận động 30.000 chỗ ngồi
|
Xã Lộc Ninh và phường
Bắc Lý, TP. Đồng Hới
|
Xây dựng mới
|
15
|
Cụm rạp chiếu phim
|
TP. Đồng Hới
|
Xây dựng mới
|
Ghi chú: Tên, quy mô và phạm vi sẽ được
xác định chính xác trong quá trình lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC XIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG
BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên khu công
nghiệp
|
Địa điểm
|
Dự kiến diện
tích đất sử dụng (ha)
|
I
|
KCN NGOÀI KHU KINH TẾ
|
1.765
|
1
|
KCN Tây Bắc Đồng Hới
|
TP. Đồng Hới
|
66
|
2
|
KCN Bắc Đồng Hới
|
TP. Đồng Hới, huyện
Bố Trạch
|
213
|
3
|
KCN Tây Bắc Quán Hàu
|
Huyện Quảng Ninh
|
262
|
4
|
KCN Cam Liên
|
Huyện Lệ Thủy
|
450
|
5
|
KCN Bang
|
Huyện Lệ Thủy
|
350
|
6
|
KCN Bố Trạch
|
Huyện Bố Trạch
|
224
|
7
|
KCN Quảng Trạch
|
Huyện Quảng Trạch
|
200
|
II
|
KCN TRONG KKT HÒN LA
|
520
|
1
|
KCN Cảng biển Hòn La
|
Huyện Quảng Trạch
|
168
|
2
|
KCN Hòn La II
|
250
|
3
|
KCN cửa ngõ phía Tây
|
102
|
|
Tổng cộng (I+II)
|
|
2.285
|
Ghi chú: Tên, quy mô và phạm vi ranh
giới các khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch
chi tiết và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC XIV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH
THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên cụm công
nghiệp
|
Địa điểm
|
Dự kiến diện
tích đất sử dụng (ha)
|
I
|
Thành phố Đồng Hới (6)
|
139,18
|
1
|
CCN Thuận Đức
|
Xã Thuận Đức
|
25
|
2
|
CCN Lộc Ninh
|
Xã Lộc Ninh
|
30
|
3
|
CCN Bắc Nghĩa
|
Phường Bắc Nghĩa
|
21
|
4
|
CCN Phú Hải
|
Phường Phú Hải
|
2,48
|
5
|
CCN Nghĩa Ninh
|
Xã Nghĩa Ninh
|
20,7
|
6
|
CCN Đồng Sơn
|
Phường Đồng Sơn
|
40
|
II
|
Thị xã Ba Đồn (2)
|
70,02
|
1
|
CCN Quảng Thọ
|
Phường Quảng Thọ
|
20,02
|
2
|
CCN Quảng Long
|
Phường Quảng Long
|
50
|
III
|
Huyện Lệ Thủy (3)
|
75
|
1
|
CCN Mỹ Đức
|
Xã Sơn Thủy
|
15
|
2
|
CCN Sen Thủy
|
Xã Sen Thủy
|
30
|
3
|
CCN Thái Thủy
|
Xã Thái Thủy
|
30
|
IV
|
Huyện Quảng Ninh (8)
|
84,11
|
1
|
CCN Nam Long
|
Xã Xuân Ninh
|
10
|
2
|
CCN Thị trấn Quán Hàu
|
Thị trấn Quán Hàu
|
3,2
|
3
|
CCN Áng Sơn
|
Xã Vạn Ninh
|
13,5
|
4
|
CCN Gia Ninh
|
Xã Gia Ninh
|
13,09
|
5
|
CCN Hải Ninh
|
Xã Hải Ninh
|
14,32
|
6
|
CCN An Ninh
|
Xã An Ninh
|
10
|
7
|
CCN Tân Ninh
|
Xã Tân Ninh
|
10
|
8
|
CCN Hiền Ninh
|
Xã Hiền Ninh
|
10
|
V
|
Bố Trạch (4)
|
60
|
1
|
CCN Nam Trạch
|
Xã Nam Trạch
|
20
|
2
|
CCN Đại Trạch
|
Xã Đại Trạch
|
10
|
3
|
CCN Thanh Trạch
|
Xã Thanh Trạch
|
15
|
4
|
CCN Mỹ Trạch
|
Xã Mỹ Trạch
|
15
|
VI
|
Quảng Trạch (3)
|
44,9
|
1
|
CCN Cảnh Dương
|
Xã Cảnh Dương
|
6,4
|
2
|
CCN Trung tâm Quảng Trạch
|
Xã Quảng Hưng, xã Quảng Phương
|
38,5
|
VII
|
Tuyên Hóa (6)
|
156,04
|
1
|
CCN Tiến Hóa
|
Xã Tiến Hóa
|
30
|
2
|
CCN Trung tâm Tuyên Hóa (trước CCN Sơn Hóa)
|
Xã Sơn Hóa
|
50
|
3
|
CCN Tiểu khu Lưu Thuận
|
Thị trấn Đồng Lê
|
3,14
|
4
|
CCN Tây Bắc Tuyên Hóa
|
Xã Hương Hóa
|
20
|
5
|
CCN Tiến Hóa 2
|
Xã Tiến Hóa
|
30
|
6
|
CCN Lê Hóa
|
Xã Lê Hóa
|
22,9
|
VIII
|
Minh Hóa (7)
|
127,35
|
1
|
CCN Dân Hóa
|
Xã Dân Hóa
|
12
|
2
|
CCN Hóa Tiến
|
Xã Hóa Tiến
|
60
|
3
|
CCN Yên Hóa
|
Xã Yên Hóa
|
19,6
|
4
|
CCN Trung Hóa
|
Xã Trung Hóa
|
7,9
|
5
|
CCN Hồng Hóa
|
Xã Hồng Hóa
|
14,75
|
6
|
CCN Hóa Thanh
|
Xã Hóa Thanh
|
5,3
|
7
|
CCN Hóa Hợp
|
Xã Hóa Hợp
|
7,8
|
Tổng cộng
|
756,6
|
Ghi chú: Diện tích của từng CCN cụ thể
sẽ được xác định chính xác khi lập quy hoạch chi tiết.
PHỤ LỤC XV
PHƯƠNG ÁN PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH THỜI KỲ
2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Tên vùng
|
Tên tiểu vùng
|
Ký hiệu
|
Vùng bảo vệ nghiêm
ngặt (I)
|
Tiểu vùng phát triển đô thị và dân cư tập trung của
đô thị loại II
|
I.1
|
Tiểu vùng bảo tồn thiên nhiên; khu vực bảo vệ di
tích lịch sử văn hóa đã được công nhận
|
I.2
|
Tiểu vùng bảo vệ và phục hồi rừng phòng hộ đầu
nguồn
|
I.3
|
Tiểu vùng bảo vệ và phục hồi rừng phòng hộ ven biển
|
I.4
|
Tiểu vùng nước cấp cho mục đích sinh hoạt
|
I.5
|
Vùng hạn chế phát
thải (II)
|
Tiểu vùng đệm của vùng bảo vệ nghiêm ngặt
|
II.1
|
Tiểu vùng phát triển đô thị và dân cư tập trung của
đô thị loại IV, loại V và các điểm dân cư tập trung
|
II.2
|
Tiểu vùng phát triển du lịch và dịch vụ
|
II.3
|
Vùng khác (III)
|
Tiểu vùng khu dân cư phát triển, KKT tập trung,
KCN, CCN, TTCN và làng nghề.
|
III.1
|
Tiểu vùng khai thác khoáng sản và vật liệu xây dựng.
|
III.2
|
Tiểu vùng phát triển nuôi trồng thủy sản.
|
III.3
|
Tiểu vùng phát triển lâm nghiệp.
|
III.4
|
Tiểu vùng phát triển nông nghiệp trồng lúa, màu,
cây công nghiệp và các vùng khác.
|
III.5
|
PHỤ LỤC XVI
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ, THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG
SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Địa điểm quy hoạch
|
Số lượng khu
|
I
|
Quy hoạch khoáng sản kim loại
|
09
|
1
|
Quặng vàng
|
02
|
2
|
Quặng Chì, kẽm
|
01
|
3
|
Quặng Titan
|
05
|
4
|
Quặng Mangan
|
01
|
II
|
Quy hoạch khoáng sản phi kim loại
|
40
|
1
|
Quặng Laterit
|
10
|
2
|
Cao lanh
|
01
|
3
|
Cát trắng
|
02
|
4
|
Đá vôi Xi măng
|
06
|
5
|
Đá sét Xi măng
|
04
|
6
|
Đolomit
|
01
|
7
|
Đá cát kết
|
02
|
8
|
Phosphorit
|
01
|
9
|
Đá phiến Cericit
|
01
|
10
|
Đá Granit
|
01
|
11
|
Đá phiến sét
|
05
|
12
|
Than bùn
|
01
|
13
|
Nước khoáng
|
05
|
III
|
Quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường
|
234
|
III.1
|
Quy hoạch đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
56
|
1
|
Huyện Minh Hóa
|
09
|
2
|
Huyện Tuyên Hóa
|
16
|
3
|
Huyện Quảng Trạch
|
04
|
4
|
Thị xã Ba Đồn
|
02
|
5
|
Huyện Bố Trạch
|
08
|
6
|
Huyện Quảng Ninh
|
09
|
7
|
Huyện Lệ Thủy
|
08
|
III.2
|
Quy hoạch sét làm gạch ngói
|
23
|
1
|
Huyện Minh Hóa
|
03
|
2
|
Huyện Tuyên Hóa
|
02
|
3
|
Huyện Quảng Trạch
|
06
|
4
|
Huyện Bố Trạch
|
06
|
5
|
Thành phố Đồng Hới
|
01
|
6
|
Huyện Quảng Ninh
|
03
|
7
|
Huyện Lệ Thủy
|
02
|
III.3
|
Quy hoạch cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
81
|
1
|
Huyện Minh Hóa
|
02
|
2
|
Huyện Tuyên Hóa
|
15
|
3
|
Huyện Quảng Trạch
|
04
|
4
|
Thị xã Ba Đồn
|
01
|
5
|
Huyện Bố Trạch
|
21
|
6
|
Huyện Quảng Ninh
|
15
|
7
|
Huyện Lệ Thủy
|
23
|
III.4
|
Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp
|
74
|
1
|
Huyện Minh Hóa
|
08
|
2
|
Huyện Tuyên Hóa
|
07
|
3
|
Huyện Quảng Trạch
|
19
|
4
|
Thị xã Ba Đồn
|
03
|
5
|
Huyện Bố Trạch
|
07
|
6
|
Thành phố Đồng Hới
|
06
|
7
|
Huyện Quảng Ninh
|
07
|
8
|
Huyện Lệ Thủy
|
17
|
PHỤ LỤC XVII
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH QUẢNG BÌNH THỜI KỲ 2021 -
2030
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Hiện trạng năm
2020
|
Quy hoạch đến
năm 2030
|
Tăng (+) giảm
(-)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
725.291,77
|
90,68
|
715.987,31
|
89,51
|
-9.304,46
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
33.463,62
|
4,18
|
28.969,42
|
3,62
|
-4.494,21
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
29.244,39
|
3,66
|
26.102,00
|
3,26
|
-3.142,39
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
29.360,76
|
3,67
|
24.624,66
|
3,08
|
-4.736,10
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
149.492,99
|
18 69
|
149.173,00
|
18,65
|
-319,99
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
144.246,22
|
18,03
|
144.311,00
|
18,04
|
64,78
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
335.721,59
|
41,97
|
311.008,00
|
38,88
|
-24.713,59
|
-
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
191.118,78
|
23,89
|
190.919,00
|
23,87
|
-199,78
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
57.495,17
|
7,18
|
75.878,00
|
9,49
|
18.382,83
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
3.910,33
|
0,49
|
4.851,00
|
0,61
|
940,67
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
704,42
|
0,09
|
822,00
|
0,10
|
117,58
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
244,84
|
0,03
|
2.285,00
|
0,29
|
2.040,16
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
27,92
|
0,00
|
578,52
|
0,07
|
550,60
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
997,66
|
0,12
|
4.231,93
|
0,53
|
3.234,27
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
628,26
|
0,08
|
917,04
|
0,11
|
288,78
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
370,76
|
0,05
|
2.039,18
|
0,25
|
1.668,42
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh
|
DHT
|
27.492,57
|
3,44
|
35.495,78
|
4,44
|
8.003,21
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
13.130,33
|
1,64
|
17.021,09
|
2,13
|
3.890,77
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
8.200,19
|
1,03
|
9.221,83
|
1,15
|
1.021,63
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
47,06
|
0,01
|
220,00
|
0,03
|
172,94
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
67,25
|
0,01
|
129,00
|
0,02
|
61,75
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
691,78
|
0,09
|
975,00
|
0,12
|
283,22
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
457,54
|
0,06
|
1.058,00
|
0,13
|
600,46
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
1.103,12
|
0,14
|
2.497,85
|
0,31
|
1.394,73
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn thông
|
DBV
|
11,06
|
0,00
|
52,00
|
0,01
|
40,94
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
DKG
|
-
|
0,00
|
11,00
|
|
11,00
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
59,04
|
0,01
|
82,54
|
0,01
|
23,50
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
3.590,43
|
0,45
|
3.972,48
|
0,50
|
382,05
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
56,84
|
0,01
|
85,00
|
0,01
|
28,16
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
77,94
|
0,01
|
170,00
|
0,02
|
92,06
|
2.9
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
-
|
|
-
|
|
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
5.631,68
|
0,70
|
8.304,28
|
1,04
|
2.672,61
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1.237,75
|
0,15
|
3.046,09
|
0,38
|
1.808,34
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
166,50
|
0,02
|
259,86
|
0,03
|
93,36
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
47,41
|
0,01
|
88,68
|
0,01
|
41,27
|
2.14
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
-
|
0,00
|
-
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
17.089,36
|
2,14
|
8.011,00
|
1,00
|
-9.078,37
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
-
|
|
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
61.506,08
|
|
63.923,00
|
7,99
|
2.416,92
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
34.435,45
|
|
37.194,00
|
4,65
|
2.758,55
|
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng
diện tích tự nhiên.
PHỤ LỤC XVIII
DANH MỤC DỰ ÁN CỦA TỈNH VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên dự án
|
Dự kiến địa điểm
đầu tư
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ CÔNG
|
A
|
HẠ TẦNG KINH TẾ
|
|
I
|
Giao thông
|
|
1
|
Đường ven biển
|
Toàn tỉnh
|
2
|
Cầu Nhật Lệ 3
|
TP. Đồng Hới và
huyện Quảng Ninh
|
3
|
Xây dựng đường cao tốc Vũng Áng - Cam Lộ
|
Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị
|
4
|
Mở rộng cầu Gianh và cầu Quán Hàu trên QL 1A
|
TX. Ba Đồn và huyện
Bố Trạch; Quảng Ninh
|
5
|
Xây dựng, nâng cấp QL 9B
|
Huyện Quảng Ninh,
Lệ Thủy
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp Đường tỉnh 562 (Phong Nha - Cà
Roòng)
|
Huyện Bố Trạch
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp đoạn Khe Ve - Cha Lo, QL 12A
|
Huyện Minh Hóa
|
8
|
Tuyến đường du lịch kết nối thành phố Đồng Hới và
Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (PPP)
|
TP. Đồng Hới, huyện
Bố Trạch
|
II
|
Các khu kinh tế, KCN
|
|
1
|
Các dự án xây dựng các trục đường giao thông KCN
Tây Bắc Quán Hàu
|
Huyện Quảng Ninh
|
2
|
HTKT mở rộng KCN Cảng biển Hòn La và KCN Hòn La
II
|
Huyện Quảng Trạch
|
3
|
Các dự án Xây dựng hạ tầng KCN, hoàn thiện hệ thống
giao thông KCN Bắc Đồng Hới
|
TP. Đồng Hới
|
4
|
Các dự án Hạ tầng khu vực trung tâm; đường giao
thông nội bộ Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo; nhà máy nước sinh hoạt
|
Huyện Minh Hóa
|
5
|
Các dự án xây dựng hệ thống giao thông trục
chính, các trục đường phía Nam của Khu kinh tế Hòn La
|
Huyện Quảng Trạch
|
6
|
Xây dựng các trục đường chính Khu công nghiệp
Bang
|
Huyện Lệ Thủy
|
7
|
Đầu tư CSHT các KCN, các Khu chức năng trong KKT
|
Tỉnh Quảng Bình
|
III
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước
|
Toàn tỉnh
|
2
|
Nâng cấp hệ thống các đê, kè
|
Toàn tỉnh
|
3
|
Xây dựng hệ thống các hồ chứa nước
|
Toàn tỉnh
|
4
|
Xây dựng công trình chuyển nước từ hồ Thác Chuối
về vùng Bắc Bố Trạch
|
Huyện Bố Trạch
|
5
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ (cơ
sở 2)
|
Huyện Quảng Ninh
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Vực Tròn
|
Huyện Quảng Trạch
|
IV
|
Tài nguyên và Môi trường
|
|
1
|
Các dự án xử lý ô nhiễm môi trường điểm tồn lưu
hóa chất bảo vệ thực vật
|
Tại các điểm ô nhiễm
trên địa bàn tỉnh
|
V
|
Công thương
|
|
1
|
Cấp điện nông thôn tỉnh
|
Toàn tỉnh
|
2
|
Xây dựng hạ tầng các Cụm công nghiệp
|
Các CCN trên toàn
tỉnh
|
VI
|
Khoa học công nghệ
|
|
1
|
Trung tâm Chuẩn đo lường
|
TP. Đồng Hới
|
VII
|
Du lịch
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến đường kết nối du lịch từ Vườn QG
PNKB đến khu vực phía Nam TX Ba Đồn
|
Huyện Bố Trạch và
TX Ba Đồn
|
2
|
Khu lưu niệm Đại tướng Võ Nguyên Giáp
|
Huyện Lệ Thủy
|
3
|
Tuyến đường du lịch Trường Xuân - Trường Sơn
|
Huyện Quảng Ninh
|
VIII
|
Dân tộc
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông nông
thôn về các bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Các xã Trường Sơn,
Thượng Trạch, Tân Trạch, TT Phong Nha, Kim Thủy, Ngân Thủy, Lâm Thủy, Dân
Hóa, Trọng Hóa.
|
2
|
Xây dựng hệ thống điện lưới ở các xã, bản đang sử
dụng điện năng lượng mặt trời
|
2 xã Tân Trạch,
Thượng Trạch; 20 bản chưa có điện lưới của các xã Lâm Thủy, Trường Sơn, Trường
Xuân, Dân Hóa, Trọng Hóa
|
3
|
Đầu tư xây dựng hệ thống nước sinh hoạt cho các
xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
Các xã vùng
DTTS&MN
|
4
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng y tế cho các xã
vùng DTTS
|
Các xã vùng
DTTS&MN
|
B
|
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
|
I
|
Huyện Lệ Thủy
|
|
1
|
Đường 30 từ quốc lộ 1A đi Phong Thủy
|
Xã Thanh Thủy,
Phong Thủy
|
2
|
Đường 34 m từ quảng trường trung tâm huyện đi quốc
lộ 1
|
Xã Thanh Thủy,
Phong Thủy, và TT Kiến Giang
|
3
|
Đường Phú Thủy đi An Thủy
|
Xã Phú Thủy, An Thủy
|
II
|
Huyện Quảng Ninh
|
|
1
|
Tuyến đường tránh lũ
|
Thôn Hà Thiệp (Võ
Ninh) - thôn Đắc Thắng (Gia Ninh)
|
2
|
Sửa chữa khẩn cấp các tuyến đê, kè sạt lở
|
Các xã huyện Quảng
Ninh
|
3
|
Tuyến đường chính Tân Ninh đi Vạn Ninh
|
Các xã: Tân Ninh,
Xuân Ninh, An Ninh, Vạn Ninh
|
4
|
Kè ven biển Hải Ninh
|
Xã Hải Ninh
|
III
|
Thành phố Đồng Hới
|
|
1
|
Cầu vượt đường sắt
|
Phường Nam Lý, Bắc
Lý
|
2
|
Kè chống sạt lở bờ sông Phú Vinh
|
Phường Bắc Nghĩa,
xã Đức Ninh
|
3
|
Nâng cấp đê Hói Đầu
|
Xã Nghĩa Ninh
|
IV
|
Huyện Bố Trạch
|
|
1
|
Đường Từ cầu Sông Trước đi đường Hồ Chí Minh
nhánh đông
|
Xã Tây Trạch
|
2
|
Nạo vét khơi thông mở rộng tuyến Sông Đào từ Sông
Son đến Sông Lý Hòa
|
Xã Cự Nẫm, xã Vạn
Trạch, xã Sơn Lộc, xã Hải Phú
|
3
|
Đường liên xã Thanh Trạch - Bắc Trạch - Hạ Trạch
- Mỹ Trạch
|
Xã Thanh Trạch, Bắc
Trạch, Hạ Trạch, Mỹ Trạch
|
4
|
Đường QH mới từ trung tâm huyện đi Trung tâm
Phong Nha
|
Huyện Bố Trạch
|
5
|
Đường từ QL 1A đến đường tránh TP. Đồng Hới
|
Huyện Bố Trạch
|
V
|
Huyện Quảng Trạch
|
|
1
|
Hạ tầng tuyến đường chính từ Trung tâm huyện Quảng
Trạch kết nối với Tỉnh lộ 22
|
Các xã Quảng Hưng,
Quảng Tiến
|
2
|
Tuyến đường từ QL1A đi trung tâm xã Quảng Châu,
Quảng Hợp
|
Tại địa bàn các xã
Quảng Châu, Quảng Hợp
|
3
|
Hạ tầng các tuyến nối từ trung tâm các xã phía
Tây và phía Bắc đến trung tâm hành chính huyện
|
Tại địa bàn các xã
Quảng Phương, Quảng Lưu, Quảng Tùng, Quảng Hưng
|
4
|
Xây dựng, nâng cấp các tuyến đường giao thông
nông thôn
|
Các xã trên địa
bàn huyện
|
VI
|
Thị xã Ba Đồn
|
|
1
|
Tuyến đường tránh thị xã
|
Các phường Quảng
Phương, Quảng Long
|
2
|
Tuyến đường ven sông Gianh, phường Quảng Thuận
|
Phường Quảng Thuận
|
3
|
Nhà thi đấu đa năng thị xã
|
Phường Quảng Phong
|
VII
|
Huyện Tuyên Hóa
|
|
1
|
Tuyến đường liên xã phía Tây thị trấn Đồng Lê
(giai đoạn 2)
|
TT. Đồng Lê
|
2
|
Đường cứu hộ cứu nạn các xã vũng trũng của huyện
Minh Hóa
|
Huyện Tuyên Hóa
|
VIII
|
Huyện Minh Hóa
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Khe Dỗi,
xã Trung Hóa
|
Xã Trung Hóa
|
2
|
Kè chống sạt lở bờ suối tại thị trấn Quy Đạt
|
TT Quy Đạt
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng QL 2A từ cửa khẩu Quốc tế Cha
Lo về Khe Ve kết nối đường HCM, QL 2C với cảng Hòn La và cảng Vũng Áng
|
Huyện Minh Hóa
|
4
|
Đường cứu hộ cứu nạn các xã vũng trũng của huyện
Minh Hóa
|
Huyện Minh Hóa
|
C
|
HẠ TẦNG XÃ HỘI (Y TẾ, GIÁO DỤC, VĂN HÓA, LAO ĐỘNG...)
|
|
I
|
Thông tin và Truyền thông
|
|
1
|
Chuyển đổi số, chính quyền điện tử và đô thị
thông minh
|
Sở TT&TT; các
sở, ban, ngành, địa phương
|
2
|
Phát triển hạ tầng ứng dụng CNTT và hệ thống giám
sát, bảo đảm an toàn thông tin mạng
|
Sở TT&TT; các
sở, ban, ngành, địa phương
|
3
|
Phát triển chính quyền số
|
Sở TT&TT và
các sở, ban, ngành, địa phương phương
|
4
|
Hoàn thiện hạ tầng và phát triển, mở rộng cung cấp
dịch Vụ đô thị thông minh
|
Sở TT&TT và
các sở, ban, ngành, địa phương
|
II
|
Giáo dục và Đào tạo
|
|
1
|
Xây dựng cải tạo, nâng cấp Cơ sở 1 Trường Đại học
Quảng Bình
|
Cơ sở 1 Trường Đại
học Quảng Bình
|
2
|
Trường THPT Ngô Quyền
|
Xã Lý Trạch, huyện
Bố Trạch
|
3
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh
|
TP. Đồng Hới
|
III
|
Văn hóa Thể thao
|
|
1
|
Trung tâm thi đấu thể dục thể thao
|
Xã Lộc Ninh, TP. Đồng
Hới
|
2
|
Tượng đài và Vườn hoa Đại tướng Võ Nguyên Giáp
|
Xã Bảo Ninh, thành
phố Đồng Hới
|
3
|
Trùng tu, tôn tạo các di tích cấp tỉnh, cấp quốc
gia
|
Toàn tỉnh
|
4
|
Sân vận động 30.000 chỗ ngồi
|
Xã Lộc Ninh, phường
Bắc Lý, TP. Đồng Hới
|
IV
|
Y tế
|
|
1
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật
|
Phường Bắc Lý, TP.
Đồng Hới
|
2
|
Đầu tư trang thiết bị cho các bệnh viện, trung
tâm y tế
|
Toàn tỉnh
|
3
|
Nâng cấp Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Quảng Bình
|
Phường Quảng Thọ,
TX Ba Đồn
|
4
|
Nhà nội trú số 2 - Trung tâm Y tế huyện Quảng Trạch
|
Huyện Quảng Trạch
|
5
|
Các BV Sản - Nhi; BV phổi bệnh viện Y học cổ truyền,
đa khoa
|
TP. Đồng Hới
|
V
|
Lao động, thương binh và xã hội
|
|
1
|
Xây dựng, nâng cấp Trung tâm Chăm sóc và PHCN cho
người tâm thần (Cơ sở 1)
|
TP. Đồng Hới
|
2
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy
|
TP. Đồng Hới
|
3
|
Xây dựng mới cơ sở 2 và cơ sở 3 của Trung tâm Dịch
vụ việc làm
|
Quảng Trạch, Lệ Thủy
|
D
|
AN NINH - QUỐC PHÒNG
|
|
I
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
|
1
|
Hệ thống đường tuần tra biên giới
|
Minh Hóa, Tuyên
Hóa, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy
|
2
|
Các dự án xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các đơn, tố
công tác, thao trường bắn...
|
Toàn tỉnh
|
II
|
Công an tỉnh
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp đồn làm việc công an xã, thị
trấn chính quy
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Doanh trại đội cảnh sát PCCC và CHCN
|
Toàn tỉnh
|
3
|
Trụ sở công an xã chính quy
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Các dự án xây dựng cơ sở làm việc, trạm, kho bãi…
|
Toàn tỉnh
|
CÁC DỰ ÁN VỐN ĐẦU
TƯ TƯ NHÂN
|
I
|
DU LỊCH
|
|
1
|
Các dự án khám phá hang động
|
Vùng đệm hoặc phân
khu hành chính của Phong Nha Kẻ Bàng
|
2
|
Các dự án tham quan trải nghiệm vườn QG Phong Nha
- Kẻ Bàng tiếp cận từ trên cao
|
Vùng đệm Phong Nha
Kẻ Bàng
|
3
|
Các khu phức hợp du lịch, nghi dưỡng sinh thái
|
Khu vực Phong Nha
Kẻ Bàng, Khu kinh tế Hòn La, các khu vực phù hợp với quy hoạch...
|
4
|
Các khu du lịch nghi dưỡng ven biển
|
Các khu vực ven biển
|
II
|
THƯƠNG MẠI
|
|
1
|
Hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị
|
Trung tâm các huyện,
thị, thành phố
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống chợ
|
Toàn tỉnh
|
III
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Các nhà máy may mặc
|
Các khu công nghiệp,
CCN và các huyện, thị xã, TP
|
2
|
Các nhà máy chế biến thực phẩm, hải sản
|
Các khu công nghiệp,
CCN và các huyện, thị xã, TP
|
3
|
Các nhà máy chế biến gỗ MDF, gỗ OKAL
|
Các khu công nghiệp,
CCN và các huyện, thị xã, TP
|
4
|
Các Nhà máy xi măng Sông Gianh, Văn Hóa, Vạn Ninh
giai đoạn II
|
Tiến Hoá, Văn Hoá,
(Tuyên Hóa), Vạn Ninh (Quảng Ninh)
|
5
|
Các nhà máy sản xuất, chế biến các mặt hàng: nước
giải khát, linh kiện điện tử, phụ tùng xe ô tô....
|
Các Khu Công nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
6
|
Nhà máy sản xuất: thủy tinh, gốm sứ, bia rượu,
linh kiện điện tử,...
|
Các khu công nghiệp,
CCN
|
IV
|
NÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Chăn nuôi bò sữa công nghệ cao
|
Xã Cao Quảng, Ngư
Hóa, Thanh Hóa, Thạch Hóa (Tuyên Hóa)
|
2
|
Chăn nuôi lợn giống, lợn thịt chất lượng cao
|
LT Khe Giữa, Phú
Lâm (Lệ Thủy), xã Quảng Châu (Quảng Trạch)
|
3
|
Trồng và chế biến cây dược liệu kết hợp phát triển
du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng
|
Huyện Lệ Thủy, Quảng
Ninh
|
4
|
Sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ
|
Huyện Lệ Thủy, Quảng
Ninh
|
5
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Khu vực Tây Bắc
TP. Đồng Hới, đất thuộc quản lý của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại
|
6
|
Liên kết trồng, chăm sóc, chế biến gỗ rừng trồng
|
Huyện Tuyên Hóa
|
7
|
Trồng, chế biến cây dược liệu, cây ăn quả
|
Huyện Tuyên Hóa,
Minh Hóa, Lệ Thủy, Bố Trạch
|
8
|
Trồng lúa chất lượng cao kết hợp nuôi trồng thủy
sản
|
Huyện Lệ Thủy, Quảng
Ninh
|
9
|
Khu chăn nuôi, chế biến gia súc tập trung
|
Huyện Tuyên Hóa
|
V
|
CÔNG NGHIỆP ĐIỆN VÀ NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
|
|
1
|
Nhà máy Nhiệt điện Quảng Trạch 1, Nhà máy Nhiệt
điện Quảng Trạch 2, Nhà máy Điện khí Quảng Trạch
|
Khu kinh tế Hòn La
- huyện Quảng Trạch
|
2
|
Các nhà máy điện gió trên đất liền, trên biển
|
Các huyện và TX Ba
Đồn
|
VI
|
KHO XĂNG DẦU, KHO THƯƠNG MẠI, KHO NGOẠI QUAN
|
1
|
Mở rộng Kho xăng DKC
|
Khu kinh tế Hòn La
|
2
|
Các dự án dịch vụ vận tải hàng hóa, dịch vụ
logistic đường bộ, đường biển
|
Khu kinh tế Hòn
La, khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo
|
3
|
Kho ngoại quan Hòn La
|
Khu kinh tế Hòn La
|
VII
|
Y TẾ, GDĐT VÀ KHCN
|
|
1
|
Khu nghiên cứu đào tạo
|
Xã Bảo Ninh, TP. Đồng
Hới
|
2
|
Khu trung tâm TDTT tỉnh
|
Xã Lộc Ninh, TP. Đồng
Hới
|
3
|
Các trường Mầm non, Tiểu học và THCS
|
Toàn tỉnh
|
4
|
Trung tâm đào tạo máy móc công nghệ cao
|
TP. Đồng Hới
|
5
|
Các Bệnh viện, chuyên khoa, đa khoa
|
Toàn tỉnh
|
VIII
|
CƠ SỞ HẠ TẦNG
|
|
1
|
Cảng Hòn La
|
Khu kinh tế Hòn La
|
2
|
Mở rộng cảng hàng không Đồng Hới
|
Thành phố Đồng Hới
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật - xã hội các Khu Công nghiệp,
Khu Kinh tế
|
Các Khu Công nghiệp,
Khu Kinh tế
|
4
|
Các Khu phức hợp đô thị, dịch vụ du lịch
|
TP. Đồng Hới, huyện
Bố Trạch, huyện Quảng Ninh, huyện Lệ Thủy
|
5
|
Khu Công nghiệp Bang, Khu Công nghiệp Tây Bắc
Quán Hàu, Khu Công nghiệp Hòn La 2, Khu Công nghiệp cửa ngõ phía Tây KKT Hòn
La
|
Huyện Lệ Thủy, huyện
Quảng Ninh, huyện Quảng Trạch
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính
toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết
định chủ trương đầu tư, giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án.
PHỤ LỤC XIX
DANH MỤC BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG BÌNH THỜI KỲ 2023
- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên bản đồ
|
Tỷ lệ
|
1
|
Bản đồ vị trí các mối quan hệ của tỉnh
|
1:100.000
|
2
|
Bản đồ về hiện trạng phát triển
|
|
2.1
|
Bản đồ về hiện trạng phát triển tự nhiên
|
1:100.000
|
2.2
|
Bản đồ về hiện trạng phát triển kinh tế, văn hóa,
xã hội
|
1:100.000
|
3
|
Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên
|
1:100.000
|
4
|
Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông
thôn
|
1:100.000
|
5
|
Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng
chức năng
|
1:100.000
|
6
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội
|
|
6.1
|
Bản đồ phát triển ngành giáo dục
|
1:100.000
|
6.2
|
Bản đồ phát triển hệ thống y tế
|
1:100.000
|
6.3
|
Bản đồ phương án phát triển ngành văn hóa
|
1:100.000
|
6.4
|
Bản đồ phương án phát triển ngành lao động
|
1:100.000
|
7
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật
|
|
7.1
|
Bản đồ quy hoạch ngành giao thông vận tải
|
1:100.000
|
7.2
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật ngành thông tin và truyền thông
|
1.100.000
|
7.3
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật ngành công thương
|
1:100.000
|
7.4
|
Bản đồ quy hoạch phát triển công nghiệp, năng lượng
tái tạo
|
1:100.000
|
7.5
|
Bản đồ phát triển hệ thống cấp nước
|
1:100.000
|
7.6
|
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải
rắn, nghĩa trang
|
1:100.000
|
8
|
Bản đồ phương án xây dựng vùng liên huyện, vùng
huyện
|
1:100.000
|
9
|
Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục
đích sử dụng
|
1:100.000
|
10
|
Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất
|
1:100.000
|
11
|
Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên
|
1:100.000
|
12
|
Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu
|
1:100.000
|
12.1
|
Bản đồ phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi
khí hậu
|
1:100.000
|
12.2
|
Bản đồ bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học
|
1:100.000
|
13
|
Bản đồ tổ chức không gian lãnh thổ du lịch
|
1:100.000
|