|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 373/QĐ-UBND 2019 Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và sản xuất kiểu mẫu Bến Tre
Số hiệu:
|
373/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
01/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
373/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 01 tháng 3
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ MÔ HÌNH SẢN XUẤT KIỂU
MẪU TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông báo số 173/TB-VPCP
ngày 10 tháng 05 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về việc Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc
triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều
phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 07/TTr-VPĐP ngày
11 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020.
1. Bộ tiêu chí là căn cứ để chỉ đạo,
điều hành thực hiện xây dựng Ấp nông thôn mới kiểu mẫu, Mô
hình sản xuất kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Bộ tiêu chí sẽ được xem xét, điều
chỉnh phù hợp với với các quy định của Trung ương về nông thôn mới và điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng
nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Giao các Sở, ngành tỉnh theo lĩnh vực quản lý chịu
trách nhiệm hướng dẫn và thẩm định mức độ đạt tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu
và Mô hình sản xuất kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020; chủ động xây dựng hướng dẫn
thực hiện Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu
giai đoạn 2019 - 2020 do ngành phụ trách, gửi về Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp, làm cơ sở hướng dẫn các địa phương
triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành viên
Ban Chỉ đạo các Chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2016-2020, Chánh
Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- TT.TU, TT.HĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Phòng: TH, KT, KGVX, TCĐT;
- Cổng TTĐT UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
BỘ
TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ MÔ HÌNH SẢN XUẤT KIỂU MẪU TỈNH BẾN TRE
GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-UBND tỉnh ngày 01 tháng 3
năm 2019)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan phụ trách hướng dẫn thực hiện và công nhận
|
I. Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu
|
1
|
Đường giao thông
|
1.1. Đường
trục ấp:
|
|
|
1.1.1.Tỷ lệ km
đường nhựa hoặc bê tông đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải
|
≥ 80%
|
Sở Giao thông vận
tải
|
1.1.2. Có biển báo
giao thông đầu các trục đường ấp (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn,...)
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận
tải
|
1.1.3. Cắm mốc đầy đủ các tuyến đường theo
quy hoạch NTM được duyệt
|
100%
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Đường
ngõ, xóm:
|
|
|
Tỷ lệ km đường
sạch và không lầy lội vào mùa mưa
|
100% (≥ 60% nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải)
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2
|
Hệ thống điện, dây mạng, dây điện thoại
|
2.1. Hệ thống
các dây điện, dây mạng, dây điện thoại phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ
quan và an toàn cho người dân
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
2.2. Tỷ lệ hộ
dân được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các
thiết bị tiết kiệm điện
|
100%
|
Sở Công thương
|
2.3. Tỷ lệ km
đường trục ấp, xóm có hệ thống đèn chiếu sáng
|
≥ 50%
|
Sở Công thương
|
3
|
Nhà văn hóa và khu thể thao ấp
|
3.1. Nhà
văn hóa ấp:
|
|
|
3.1.1. Ấp có
Nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng; có hệ thống
âm thanh và trang thiết bị đảm bảo sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có sân sạch sẽ,
cao ráo, khô thoáng, không đọng nước vào mùa mưa
|
Đạt
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
3.1.2. Có nhà vệ
sinh đảm bảo tiêu chuẩn
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
3.1.3. Tham gia
các hoạt động văn hóa cộng đồng tại Nhà văn hóa ấp
|
≥ 40% lượt người/năm/tổng
dân số đang sinh hoạt tại ấp
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
3.2. Khu
thể thao ấp:
|
|
|
3.2.1. Ấp có khu
thể thao phục vụ cộng đồng; có dụng cụ tập một số môn thể thao đơn giản phù hợp
với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương
|
Đạt
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
3.2.2. Thu hút
người dân tham gia hoạt động thể dục thể thao thường xuyên
|
Đạt 40,2% dân số đang sinh hoạt tại ấp vào năm 2019, mỗi
năm tăng 1,3%
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
4
|
Nhà ở và công trình phụ trợ
|
4.1. Tỷ lệ hộ
có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng
|
≥ 90%
|
Sở Xây dựng
|
4.2. Nhà ở gọn gàng
ngăn nắp, sạch đẹp
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
4.3. Không có
nhà tạm, nhà dột nát
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình
|
5.1. Hộ có sản
phẩm đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm
|
≥ 90%
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
5.2. Hộ có ứng
dụng khoa học công nghệ trong sản xuất; có hệ thống tưới, tiêu nước, không có
vườn tạp, có nơi trữ nước ngọt đảm bảo phục vụ sản xuất (trồng trọt, chăn
nuôi)
|
≥ 70%
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
5.3. Tổng thu
nhập từ sản xuất của hộ gia đình
|
≥ 30 triệu đồng/1.000m2/năm
|
Cục Thống kê tỉnh
|
6
|
Giáo dục
|
6.1. Tỷ lệ huy
động trẻ em học mẫu giáo
|
≥ 80%
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
6.2. Tỷ lệ trẻ
em 6 tuổi vào lóp 01
|
≥ 99%
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
6.3. Tỷ lệ trẻ em
11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ
em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
6.4. Tỷ lệ
thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo
dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục
nghề nghiệp
|
≥ 95%
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
7
|
Y tế
|
7.1. Không phát
sinh đối tượng mắc bệnh HIV/AIDS trong năm xét công nhận
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
7.2. Tỷ lệ người
dân tham gia BHYT
|
≥ 95%
|
Bảo hiểm xã hội
tỉnh
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Ấp được công nhận
và giữ vững danh hiệu "Ấp văn hóa" liên tục tối thiểu 5 năm
|
Đạt
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
8.2. Tỷ lệ hộ
gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa
|
≥ 90%
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
8.3. Tỷ lệ người
dân được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương
|
100%
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
8.4. Hộ gia
đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội
|
≥ 92%
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
8.5. Người dân ứng
xử văn minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
|
Đạt
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
8.6. Có hệ thống
loa phát thanh để tất cả các hộ gia đình trong ấp có thể nghe được các bản
tin, thông báo hàng ngày
|
Đạt
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
8.7. Trong ấp
có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ Văn hóa - Văn nghệ hoạt động thường
xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
9
|
Vệ sinh môi trường
|
9.1. Tỷ lệ hộ
gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh, nước sạch theo quy chuẩn quốc gia
|
100% hộ sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch (trong đó,
có từ 50% trở lên hộ sử dụng nước sạch từ nhà máy nước tập trung và các hộ
còn lại sử dụng nước sạch là nước mưa với thể tích tối thiểu 20 lít/người/ngày
dùng trong mùa khô)
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
9.2. Cảnh quan môi
trường xanh- sạch-đẹp-an toàn, chất thải (chất thải rắn, nước thải và khí thải)
được thu gom và xử lý
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
9.3. Việc mai
táng và chôn cất người chết phải theo quy định
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
9.4. Các cơ sở,
hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và làng nghề
(gọi chung là cơ sở) đảm bảo các quy định về môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
9.5. Tỷ lệ hộ
có nhà tắm kín đáo, hố xí hợp vệ sinh, không còn cầu tiêu trên ao cá
|
100%
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
9.6. Các hộ gia
đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
10
|
Hệ thống chính trị
|
10.1. Chi bộ ấp
đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
10.2. Tập thể ấp
và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong ấp đạt danh hiệu tiên tiến
trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
10.3. Đảm bảo
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình
|
Đạt
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
11
|
An ninh, trật tự xã hội
|
11.1. Không có
cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp
luật; không có khiếu kiện đông người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp
luật gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
11.2. An ninh
trật tự đảm bảo; không để xảy ra các vụ án nghiêm trọng, rất nghiêm trọng và
đặc biệt nghiêm trọng; không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội xảy ra
trong thời gian dài (trên 07 ngày), không giải quyết được, gây bức xúc trong
nhân dân và dư luận xã hội; không phát sinh thêm người mắc tệ nạn xã hội
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
11.3. Xây dựng
lực lượng dân quân "vững mạnh, rộng khắp" và hoàn thành các chỉ
tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh
|
12
|
Tham gia và chấp hành các quy định của ấp
|
12.1. Người dân
được tham gia, đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung trong xây dựng ấp
NTM kiểu mẫu hoặc các vấn đề khác có liên quan
|
≥ 90%
|
Địa phương tự
thực hiện
|
12.2. Đóng nộp
các khoản phí đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy
định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian.
|
Đạt
|
Địa phương tự
thực hiện
|
II. Bộ tiêu chí Mô hình sản xuất kiểu mẫu
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
Có bản vẽ hoặc
sơ đồ quy hoạch - thiết kế mô hình sản xuất kiểu mẫu của nông hộ được UBND xã
xác nhận
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
|
Có hệ thống tưới,
tiêu khoa học và có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến
khác vào 01 trong các khâu: sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến; có nơi
trữ nước ngọt phục vụ sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi)
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
3
|
Định hướng sản xuất và chất lượng sản
phẩm từ mô hình sản xuất kiểu mẫu
|
3.1. Sản phẩm, hàng
hóa được đầu tư theo quy hoạch, phù hợp chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương; tập trung vào những giống cây, con, sản phẩm chủ lực, thế mạnh,
mang lại hiệu quả kinh tế cao; sản xuất theo hướng sạch, an toàn gắn với
Chương trình OCOP
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
3.2. Sản phẩm,
hàng hóa làm ra phải đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
3.3. Giá trị sản
phẩm
thuộc nhóm sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh chiếm ít nhất 50% tổng
giá trị sản phẩm từ mô hình
|
Đạt
|
Cục Thống kê tỉnh
|
4
|
Môi trường - Cảnh quan
|
4.1. Mô hình sản
xuất phải đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm (đối với chuồng trại
phải có sử dụng bể Biogas hoặc chế phẩm sinh học)
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
4.2. Có hệ thống
mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải rắn
hộ gia đình trước khi tập kết tại điểm thu gom phải được phân loại
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
5
|
Thu nhập
|
Tổng thu nhập tối
thiểu của mô hình sản xuất kiểu mẫu trong một năm (bao gồm tất cả các sản phẩm
từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,...)
|
|
Cục Thống kê tỉnh
|
- Đối với mô
hình có diện tích ≤ 1.000m2
|
≥ 60 triệu đồng/1.000m2
|
- Đối với mô
hình có diện tích trên 1.000m2 đến 2.000m2
|
≥ 50 triệu đồng/1.000m2
|
- Đối với mô
hình có diện tích trên 2.000m2 đến 3.000m2
|
≥ 40 triệu đồng/1.000m2
|
- Đối với mô
hình có diện tích trên 3.000m2
|
≥ 30 triệu đồng/1.000m2
|
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 373/QĐ-UBND ngày 01/03/2019 về Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020
1.518
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|