ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 372/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 11
tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ
ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI VÂN HỘI, HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 18/9/2023
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021
của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN
01:2021/BXD;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch
xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy
hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch xây dựng nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/01/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 19/8/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt nhiệm vụ, kinh phí khảo sát,
lập quy hoạch chung xây dựng xã Vân Hội, huyện Trấn Yên đến năm 2035; Quyết
định số 16/QĐ-UBND ngày 04/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
điều chỉnh tên và thời hạn lập các đồ án Quy hoạch chung đô thị mới trên địa
bàn tỉnh Yên bái giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Văn bản số 5884/BXD-QHKT ngày 19/12/2023,
Văn bản số 395/BXD-QHKT ngày 24/01/2024 của Bộ Xây dựng về việc góp ý đồ án Quy
hoạch chung đô thị mới Vân Hội, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2035;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 15/TTr-SXD
ngày 21/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị
mới Vân Hội, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045, với các nội dung như
sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung đô thị mới Vân
Hội, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045.
2. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
2.1. Phạm vi: Bao gồm toàn bộ địa
giới hành chính của xã Vân Hội, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái (diện tích
1.900,55 ha).
2.2. Ranh giới: Phía Bắc giáp xã Việt
Cường, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái; phía Nam giáp xã Hiền Lương, huyện Hạ Hòa,
tỉnh Phú Thọ; phía Đông giáp xã Hiền Lương, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ; phía Tây
giáp xã Việt Hồng, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
3. Tính chất, quy mô đồ án quy hoạch
3.1. Tính chất
- Là xã có thế mạnh về du lịch đồng thời bảo tồn di
tích lịch sử cách mạng Chiến Khu Vần, căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống
thực dân Pháp, cái nôi văn hóa cách mạng của tỉnh Yên Bái.
- Là xã định hướng phát triển thành đô thị của
huyện Trấn Yên giai đoạn 2025-2030, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
đồng bộ, nằm trong Chương trình Phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030.
3.2. Quy mô dân số
- Quy mô dân số hiện trạng 2.359 người.
- Dự báo dân số đến năm 2030 khoảng 3.200 người;
đến năm 2045 khoảng 6.600 người.
4. Quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn phát
triển
- Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng 19,00 km2
(1900,55ha);
- Tổng diện tích đất xây dựng đô thị đến năm 2030
là 191,05ha, chiếm tỷ lệ 10,05%, bình quân 60m2/người (trong đó đất
dân dụng 79,70ha, bình quân 85m2/người). Diện tích đất xây dựng đô
thị đến năm 2045 là 314,06ha, chiếm tỷ lệ 16,52%, bình quân 50m2/người
(trong đó đất dân dụng 112ha, bình quân khoảng 100m2/người).
(Chi tiết như phụ
lục kèm theo)
5. Định hướng tổ chức không gian đô thị
và phân khu chức năng
5.1. Định hướng tổ chức không gian đô thị
- Hướng phát triển của đô thị được xác định chủ yếu
tại khu vực trung tâm hiện hữu phát triển về phía Đông Bắc (hồ Vân Hội) và phát
triển dọc trục đường kết nối từ nút giao IC12 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai
đi xã Việt Cường và đường Vân Hội - Quân Khê.
- Không gian kiến trúc cảnh quan của các khu chức
năng chính như trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục thể thao, y tế, giáo dục,
thương mại dịch vụ, cây xanh, du lịch, hạ tầng kỹ thuật, khu ở... được bố trí
hợp lý trong các phân khu chức năng, tùy theo quy mô dân số và mục tiêu phát
triển.
- Khu trung tâm hành chính: Chỉnh trang cải tạo,
nâng cấp các công trình cho phù hợp với chức năng sử dụng.
- Khu trung tâm dịch vụ thương mại: Tạo không gian
thương mại nổi bật tại vị trí các khu, trục trung tâm các đơn vị ở; các trục
đường chính, cửa ngõ của đô thị với những hình ảnh đặc trưng về không gian,
kiến trúc công trình. Gắn kết hài hòa và hợp lý giữa giao thông công cộng với các
hoạt động thương mại, tạo không gian linh hoạt. Các công trình xây dựng hiện
đại, cao tầng được hợp khối thống nhất. Kiến trúc và cảnh quan đặc trưng mang
tính biểu tượng.
- Các khu ở mới: Không gian kiến trúc khu dân cư
được tổ chức hài hòa với địa hình làm tăng vẻ đẹp cảnh quan đô thị. Tại các đơn
vị ở bố trí "lõi" trung tâm bao gồm: Cây xanh, nhà câu lạc bộ khối
phố, trường học, các dịch vụ thương mại và sân chơi thể thao.
- Không gian khu vực cửa ngõ cần tạo được điểm
nhấn, tầm nhìn vào đô thị. Xây dựng công trình biểu tượng đón hướng nhìn từ
nhiều phía mang biểu trưng về một đô thị xanh, hài hòa, bản sắc, hạnh phúc.
5.2. Phân khu chức năng
Tổng thể đô thị Vân Hội được chia thành 3 phân khu
đặc trưng, cụ thể:
- Phân khu số 1 đô thị trung tâm: Là trung tâm đô
thị phát triển ven các trục giao thông động lực. Bao gồm hệ thống trung tâm
hành chính, chính trị, các công trình hạ tầng xã hội đô thị cấp đô thị như:
Trung tâm y tế, giáo dục, an ninh, quân sự, trung tâm văn hóa, thể thao và công
viên đô thị.
- Phân khu số 2 phát triển du lịch: Vị trí ở phía
Đông của đô thị Vân Hội là khu vực đô thị phát triển mạnh du lịch, dịch vụ dựa
trên các điều kiện tự nhiên, địa hình sẵn có. Bố trí quỹ đất định hướng xây
dựng phát triển đô thị với mật độ vừa. Đồng thời, ưu tiên các quỹ đất nông
nghiệp sinh thái chất lượng cao vừa phục vụ các hoạt động du lịch vừa phục vụ
đời sống của nhân dân.
- Phân khu số 3 bảo vệ và phát triển nông nghiệp:
Là khu vực phát triển nông, lâm nghiệp và rừng phòng hộ. Đây là vùng có địa
hình đồi núi cao xen lẫn các khu sản xuất nông nghiệp và các khu dân cư hiện
hữu, phù hợp phát triển nông nghiệp chất lượng cao; là vùng hạn chế xây dựng
của đô thị.
5.3. Các khu chức năng chính
a) Khu chỉnh trang, cải tạo
Là không gian các khu dân cư hiện hữu: Khoanh vùng
các khu dân cư hiện hữu để cải tạo chỉnh trang, hoàn thiện các kết nối giao
thông vùng biên và bổ sung các chức năng công cộng đô thị mới. Việc cải tạo
chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu trên cơ sở tôn trọng hiện trạng, nâng cấp
hoàn thiện các chức năng còn thiếu hoặc xuống cấp, đảm bảo tính đồng bộ của hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, nhằm nâng cao đời sống của người dân
cũng như đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại V.
b) Khu bảo tồn
- Bao gồm các khu vực có di tích (Hạng mục di tích
Gò Cọ Đồng Yếng, Di tích lịch sử văn hóa Đình, Đền, Chùa Minh Phú) và không
gian phát triển nông nghiệp, rừng phòng hộ.
c) Khu phát triển mới
- Không gian các khu trung tâm xây dựng mới gồm hệ
thống các công trình công cộng (hành chính, văn hóa, công cộng, thương mại dịch
vụ và các công trình hỗn hợp) phục vụ cho đô thị; cấu trúc, tính chất, chức
năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp mục tiêu phát triển trong tương
lai.
- Không gian các khu dân cư mới: Các khu ở, nhóm ở
hình thành với hệ thống hạ tầng xã hội đảm bảo bán kính phục vụ phù hợp. Xây
dựng các khu dân cư mới hiện đại đồng thời hài hòa với phong tục tập quán sinh
sống của người dân, tạo dựng bộ mặt đô thị mới hiện đại, là động lực phát triển
đô thị đồng thời thu hút đầu tư từ các nguồn lực bên ngoài, đảm bảo nhu cầu
phát triển của đô thị, hoàn thành các tiêu chí đô thị loại V giai đoạn 2026 -
2030.
d) Khu vực hạn chế và cấm xây dựng
- Khu vực hạn chế xây dựng: bao gồm các khu vực sản
xuất nông nghiệp, các khu vực này chủ yếu được giữ theo hiện trạng để đảm bảo
môi trường cảnh quan và sản xuất.
- Khu cấm xây dựng: Là các khu vực được giành cho
an ninh, quốc phòng, khu vực ven suối, ngòi và rừng phòng hộ.
đ) Các khu dự trữ phát triển
Dự phòng mở rộng không gian đô thị và bổ sung các
chức năng mới trong quá trình phát triển về dài hạn.
5.4. Hệ thống các trung tâm
- Trung tâm hành chính: Khu hành chính đô thị Vân
Hội nằm tại thôn 8 Minh Phú được giữ nguyên vị trí và quy mô diện tích, bao gồm
các công trình Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND, nhà làm việc công an,
Ban chỉ huy quân sự và các công trình phụ trợ.
- Trung tâm thương mại, dịch vụ: Chợ Vân Hội được
quy hoạch mới tại thôn 8 Minh Phú đến năm 2045 phát triển thành trung tâm
thương mại cấp khu vực. Các công trình thương mại, dịch vụ được tổ chức tại các
khu vực thuận lợi tiếp cận các điểm giao cắt giao thông quan trọng và được xác
định là các không gian điểm nhấn của đô thị.
- Công trình văn hóa thể thao: Quy hoạch quỹ đất
xây dựng sân vận động đô thị với diện tích 1,5ha khu vực thôn Gò Cấm (gần Đình,
đền, chùa Minh Phú) nhằm đáp ứng nhu cầu các hoạt động văn hóa - thể thao của
đô thị.
- Công trình giáo dục: Giữ nguyên vị trí và quy mô
diện tích đối với các công trình trường mầm non, trường tiểu học và trung học
cơ sở hiện hữu. Nâng cấp cải tạo, bổ sung trang thiết bị công trình.
- Công trình y tế: Giữ nguyên quy mô cơ sở y tế
hiện có tại thôn 8 Minh Phú, đảm bảo đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người
dân trên địa bàn
- Quy hoạch xây dựng công viên trung tâm tại khu
vực thôn 8 Minh Phú. Cải tạo hành lang xanh ven mặt nước suối Ngòi Lĩnh trong
khu đô thị hiện hữu theo hướng tối ưu hóa khả năng tiếp cận công cộng và tạo
cảnh quan. Củng cố hệ thống cây xanh công viên hiện hữu, bổ sung không gian
xanh cấp khu đô thị, đảm bảo đạt tiêu chí đô thị loại V.
6. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị
6.1. Chuẩn bị kỹ thuật
a) San nền
- Đối với các khu vực đã xây dựng và các dự án đã
được duyệt trong ranh giới nghiên cứu được giữ nguyên hiện trạng, đảm bảo theo
cốt khống chế cho từng khu vực.
- Đối với khu dự kiến xây mới: Trên nền địa hình
đồi núi độ dốc < 30%, xây dựng theo thềm địa hình để đảm bảo công tác nền ít
tốn kém nhất. Đối với công trình ven suối cần cách bờ suối tối thiểu 30m và lựa
chọn cao độ khống chế tối thiểu bằng mức nước suối max +0,5m).
- Nguồn đất đào, đắp được tính toán cho từng dự án
trên nguyên tắc cân bằng đào đắp tại chỗ và không làm ảnh hưởng đến cảnh quan
tự nhiên.
b) Thoát nước mưa
- Lựa chọn hệ thống thoát nước nửa riêng, dần dần
tiến tới thoát nước mưa riêng (đối với khu vực đô thị hiện hữu, khu vực dân cư
nông thôn). Đối với khu vực phát triển đô thị, nước mưa được thu gom vào mạng
lưới đường cống chạy dọc theo các trục giao thông, dẫn xả ra sông, suối gần
nhất. Đối với khu vực đồi núi tự nhiên, nước mặt chảy theo địa hình tự nhiên,
chảy vào các khe tụ thủy dẫn về sông, suối. Đối với một số khu vực nông nghiệp
và một số khu chênh cao địa hình thiết kế hệ thống mương để thoát nước mưa và
phục vụ một phần tưới tiêu nông nghiệp.
- Khu vực quy hoạch được chia thành 2 lưu vực thoát
nước chính:
+ Lưu vực 1: Tổng diện tích 567,72ha. Trục thoát
chính là suối Ngòi Vần và Ngòi Lĩnh.
+ Lưu vực 2: Tổng diện tích 13327,83ha. Trục thoát
chính là suối Ngòi Vần, Ngòi Hạ, Ngòi Lãng.
- Hướng thoát nước chính vào Ngòi vần, Ngòi Lĩnh,
Khe Lãng và chảy vào đầm Vân Hội.
6.2. Giao thông
a) Giao thông đối ngoại
- Đường tỉnh ĐT.172: Quy mô nền đường rộng Bn
= 20,5m; chiều dài qua khu vực quy hoạch khoảng 3km.
- Đường kết nối nút giao IC12, đường cao tốc Nội
Bài - Lào Cai với xã Việt Hồng: Quy mô nền đường rộng Bn = 34,0m;
chiều dài qua khu vực quy hoạch khoảng 1,5km.
- Đường Vân Hội - Hiền Lương: Quy mô nền đường rộng
Bn = 20,5m; chiều dài qua khu vực quy hoạch khoảng 6km.
- Quy hoạch mới tuyến đường từ Vân Hội đi xã Việt
Hồng: Quy mô nền đường rộng Bn = 20,5m; chiều dài qua khu vực quy
hoạch khoảng 1,2km.
b) Giao thông đô thị
- Cải tạo, mở rộng và chỉnh trang hệ thống đường
hiện trạng trong khu vực quy hoạch kết nối khu trung tâm đô thị với các khu vực.
Đối với khu trung tâm đô thị hiện hữu cơ bản giữ nguyên về tuyến; thực hiện cải
tạo, mở rộng, chỉnh trang hệ thống đường hiện trạng khu trung tâm. Quy mô các
tuyến đường có bề rộng nền đường từ Bn = 13,5m - 20,5m.
- Nâng cấp, mở mới hệ thống đường giao thông liên
kết các thôn, liên thông mạng lưới đường xã, thôn xóm với mạng lưới đường tỉnh
nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân trong sinh hoạt và sản xuất.
c) Giao thông du lịch, giao thông sản xuất
Các tuyến đường bộ nhằm khai thác du lịch sinh thái,
du lịch văn hóa bản địa cũng như tạo thuận lợi hơn cho sản xuất địa phương được
thiết kế quy mô nhỏ, gắn với các khu ở, điểm sản xuất của người dân.
d) Giao thông công cộng: Bố trí hệ thống các
bãi đỗ xe tĩnh trong các nhóm nhà ở và các khu chức năng đô thị khác tùy theo
yêu cầu cụ thể đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan.
đ) Hệ thống cầu: Nâng cấp cải tạo, xây mới hệ
thống cầu trên các tuyến đường giao thông, quy mô cầu vĩnh cửu, khố cầu phù hợp
với cấp đường quy hoạch, có tính thẩm mỹ cao, giải pháp công nghệ tiên tiến, hiện
đại.
6.3. Cấp điện và chiếu sáng đô thị
- Nguồn điện cấp cho đô thị Vân Hội lấy từ mạng
lưới Quốc gia. Giai đoạn đến năm 2030 xã Vân Hội thuộc vùng cấp điện của trạm
110kV Âu Lâu được nâng công suất lắp máy (T2- 40MVA) với tổng công suất (2x40
MVA) và Trạm biến áp 110kV Minh Quân xây mới (công suất 2x25 MVA). Giai đoạn
đến năm 2045 được cải tạo nâng công suất lên thành (2x63MVA) và trạm biến áp
1l0kV Minh Quân công suất (2x25MVA).
- Tổng nhu cầu cấp điện dự báo đến năm 2030 khoảng
1.405 kVA; dự báo đến năm 2045 khoảng 4.495 kVA.
- Lưới điện cao thế 1l0kV từ trạm 220 kV Yên Bái đi
Nghĩa Lộ đoạn qua khu vực xã Vân Hội được giữ nguyên theo hiện trạng. Đảm bảo
hành lang an toàn lưới điện tới chân các công trình xây dựng.
- Lưới điện trung thế 35kV: Cải tạo và xây dựng mới
các tuyến cáp nổi trên không 35kV cấp điện cho các trạm biến áp cho phụ tải mới.
- Các trạm biến áp hiện có được giữ nguyên vị trí
và tính toán nâng công suất đáp ứng nhu cầu sử dụng. Các trạm biến áp quy hoạch
mới được tính toán bố trí phù hợp và được xác định cụ thể khi lập quy hoạch chi
tiết, phù hợp với nhu cầu sử dụng;
- Bố trí hệ thống chiếu sáng đô thị theo quy định
trên các tuyến phố, khu vực công cộng và hệ thống giao thông; mục tiêu đến năm
2045 xây dựng hệ thống chiếu sáng các tuyến đường đạt 100%.
6.4. Mạng lưới thông tin liên lạc
Nâng cấp các trạm truy nhập quang tự động (PON);
xây dựng các tuyến cáp quang ngầm dọc các tuyến giao thông, từ trạm trung tâm
về trạm truy nhập quang tự động trong khu vực. Cải tạo chỉnh trang các trạm
viễn thông hiện có, kết nối bằng tuyến cáp quang ngầm. Toàn bộ mạng truyền dẫn
sử dụng cáp quang băng rộng.
6.5. Cấp nước
- Tổng nhu cầu dùng nước đô thị Vân Hội đến năm
2030 khoảng 710 m3/ngđ; đến năm 2045 khoảng 1.950 m3/ngđ.
- Nguồn cấp: Nguồn cấp nước đô thị Vân Hội được lấy
từ hồ Vân Hội.
- Định hướng cấp nước: Giai đoạn đến năm 2030 xây
dựng nhà máy xử lý và cung cấp nước sạch Vân Hội với công suất 750m3/ngđ,
đến năm 2045 thực hiện nâng công suất nhà máy nước lên 1.950m3/ngđ,
đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước của toàn đô thị trong dài hạn.
- Mạng lưới đường ống được bố trí ngầm, song song
với các tuyến đường giao thông. Mạng lưới cấp nước sử dụng mạng vòng kết hợp
với mạng cụt. Các trụ cứu hỏa ngoài nhà chọn loại nối đường kính D110, khoảng
cách mỗi trụ cứu hỏa không nhỏ hơn 150m/trụ.
6.6. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn
a) Quy hoạch thoát nước thải
- Tổng nhu cầu thoát nước thải đô thị Vân Hội đến
năm 2030 khoảng 360 m3/ngđ đến năm 2045 khoảng 950 m3/ngđ.
- Xây dựng Trạm xử lý nước thải tại tại thôn 8 Minh
Phú, công suất 1000 m3/ngđ. Toàn bộ nước thải sinh hoạt, công
cộng,... được thu gom bằng hệ thống cống chạy dọc theo vỉa hè và dẫn về trạm xử
lý nước thải.
- Hệ thống thoát nước thải trong các khu chức năng,
khu đô thị, khu ở mới thực hiện xử lý nước thải theo quy định Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020.
b) Quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn
- 100% chất thải rắn đô thị được thu gom, xử lý đạt
yêu cầu. Giảm lượng thải, tăng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn. Chỉ chôn lấp
chất thải rắn không thể tái chế.
- Toàn bộ chất thải rắn đô thị được thu gom, vận
chuyển về nhà máy xử lý rác thải tại xã Văn Phú, thành phố Yên Bái để xử lý.
6.7. Nghĩa trang
Quy hoạch mở rộng nghĩa trang thôn Khe Mon, nghĩa
trang thôn 4 Đồng Chão định hướng là nghĩa trang tập trung của đô thị; khoanh
vùng, trồng cây xanh cách ly, từng bước đóng cửa các nghĩa trang hiện trạng nằm
trong đô thị. Di dời các khu mộ nằm rải rác trong khu vực dân cư, khu vực sản
xuất nông nghiệp về nghĩa trang tập trung.
7. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, thiết
kế đô thị
7.1. Tổ chức không gian trung tâm hành chính,
văn hóa, giáo dục, y tế
- Đối với khu vực cải tạo chỉnh trang là khu vực
trung tâm và làng xóm hiện hữu, đã được hình thành từ lâu được giữ nguyên hiện
trạng và cải tạo chỉnh trang công trình, tạo diện mạo khang trang cho đô thị.
Các ô đất trống, đất chuyển đổi mục đích ưu tiên bố trí các tiện ích đô thị,
chuyển đổi thành không gian cây xanh làm tăng giá trị tiện ích của không gian
đô thị cũ.
- Các công trình công cộng, hành chính, giáo dục, y
tế, văn hóa, thương mại... và các công trình nhà ở xây mới, cải tạo nâng cấp
phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về khoảng lùi (chỉ giới xây dựng), tầng cao
xây dựng, mật độ xây dựng, hình thức kiến trúc, màu sắc... nhằm đảm bảo tính
thống nhất trong toàn đô thị.
- Quy định tầng cao các công trình kiến trúc công
cộng từ 3÷5 tầng. Có thể cho phép xây dựng những công trình đặc biệt có chiều
cao hơn tùy từng điều kiện cụ thể.
- Mật độ xây dựng 30÷40%. Khoảng lùi (chỉ giới xây
dựng) ≥ 3m (Áp dụng đối với công trình xây mới). Quy định cụ thể sẽ được xác
định ở các bước sau và được cấp có thẩm quyền quyết định.
7.2. Tổ chức không gian khu vực trung tâm
thương mại dịch vụ
- Bố trí tại các vị trí thích hợp như tại các nút
giao thông và dọc theo các tuyến đường, khoảng lùi > 10 m, tầng cao xây dựng
từ 3÷5 tầng. Mật độ xây dựng: 40 - 60%.
- Hình thức kiến trúc: Là khu vực đề xuất sử dụng
hình thức kiến trúc hiện đại, đường nét mạnh mẽ, mang dấu ấn thời đại.
- Bố trí quảng trường nhỏ, cây xanh cảnh quan tại
các khu vực lân cận khu kinh doanh thương mại trung tâm nhằm tạo ra không gian
cảnh quan đô thị.
7.3. Tổ chức không gian các khu ở
- Khu ở xây dựng mới: Không gian các khu dân cư
được quan tâm và quản lý chặt chẽ về không gian kiến trúc. Tăng cường tỷ lệ cây
xanh, kết hợp với cây xanh trong khuôn viên các lô nhà ở tạo thành một nét đặc
trưng riêng của đô thị.
- Khu ở hiện trạng được cải tạo chỉnh trang, đảm
bảo chỉ giới xây dựng, tầng cao, mật độ xây dựng đúng theo quy định chung áp
dụng với toàn đô thị.
- Nhà ở tại khu trung tâm đô thị, trung tâm các khu
chức năng, dọc trục đường trục chính đô thị, có mật độ xây dựng cao, tuân thủ
các nguyên tắc quy định đối với nhà ở liền kề. Nhà ở hiện trạng xa các đường
trục chính đô thị, nhà ở các khu dân cư xa trung tâm bố trí đối với kiểu nhà
vườn, mật độ xây dựng thấp quy định chung đô thị.
7.4. Tổ chức không gian cây xanh mặt nước,
quảng trường
- Cây xanh trong các trục không gian chính, các khu
đô thị được tổ chức theo tuyến liên kết với các vườn hoa tạo không gian mở đô
thị; tiếp cận từ nhiều hướng làm nơi vui chơi, nghỉ ngơi, giao lưu, ngắm cảnh
và tạo cảm giác gần gũi, thân thiện. Không gian quảng trường, công viên, vườn
hoa, cây xanh thể dục thể thao bố trí kết hợp các hoạt động giao lưu văn hóa,
tổ chức các sự kiện, lễ hội.
- Không xây dựng hàng rào nhằm tạo sự thông thoáng
cho khu vực. Hạn chế tối đa xây dựng mặt đường bê tông. Diện tích quảng trường,
công viên, vườn hoa chủ yếu trồng cỏ, cây xanh, hoa.
- Bảo tồn, khai thác và phát huy giá trị cảnh quan
hai bên suối Ngòi Lĩnh đoạn qua đô thị, Ngòi Vần và hệ thống các ao, hồ trong
đô thị và bảo vệ môi trường sinh thái.
8. Tăng trưởng xanh và thích ứng với biến đổi
khí hậu
- Xây dựng và phát triển đô thị bền vững, văn minh,
hiện đại, gìn giữ được các công trình văn hóa, lịch sử, các công trình kiến
trúc có giá trị.
- Chú trọng cải tạo, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị xanh, thông minh, giảm cường độ phát thải khí nhà kính. Đề ra các
giải pháp hạn chế ùn tắc giao thông, giải quyết tốt úng ngập, ô nhiễm môi
trường, tích cực thúc đẩy quá trình chuyển đổi mô hình phát triển đô thị theo
hướng tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng hiệu quả.
- Tăng cường không gian xanh đô thị, duy trì các
khu vực sản xuất nông nghiệp và đặc biệt bảo vệ các lưu vực thoát nước tự
nhiên, duy trì không gian mặt nước, thiết kế thích ứng chống chịu gió bão,
thiết kế lưu vực giữ nước phòng chống hạn hán, phục vụ tưới tiêu, vật liệu chịu
úng, vật liệu thẩm thấu cho lưu vực giữ nước. Kiểm soát tình trạng suy thoái
tài nguyên nước, tài nguyên đất, đảm bảo cân đối đủ nguồn nước phục vụ cho sinh
hoạt, công nghiệp, dịch vụ và các ngành kinh tế quan trọng.
- Quy hoạch tái định cư cho các khu vực dân cư có
khả năng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố biến đổi khí hậu.
- Tính toán cốt nền quy hoạch trên cơ sở xem xét
tới thủy văn khu vực và tác động của yếu tố biến đổi khí hậu đến khả năng thoát
nước tự nhiên. Nâng cấp hệ thống kè sông, suối và công trình hạ tầng trọng yếu
đảm bảo thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Quy hoạch thoát nước mưa, thoát nước thải trên cơ
sở tính toán cốt nền thoát nước, vị trí các công trình đầu mối, hướng thoát
nước đảm bảo thích ứng được với biến đổi khí hậu, hiện tượng thời tiết cực đoan.
9. Các vấn đề có liên quan đến quốc phòng, an
ninh và giải pháp bảo vệ môi trường
9.1. Các vấn đề có liên quan đến quốc phòng,
an ninh
- Không sử dụng phần diện tích đất đã xác định là
đất quốc phòng trong phạm vi quy hoạch và khu vực địa hình có giá trị ưu tiên
sử dụng cho nhiệm vụ quốc phòng để phục vụ phát triển du lịch và các chức năng
khác.
- Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị chức năng đảm
bảo an ninh trật tự, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo an ninh,
quốc phòng cũng như những phương án ứng phó với các tình huống có thể xảy ra.
9.2. Giải pháp bảo vệ môi trường
- Phân tích, dự báo các vấn đề môi trường chính có
ảnh hưởng trong quá trình triển khai quy hoạch bao gồm: lựa chọn đất xây dựng
trong mối liên hệ với phòng chống thiên tai, giảm thiểu ngập úng, sạt lở; ô
nhiễm nguồn nước; công tác quản lý chất thải rắn, nước thải, thoát nước, bảo vệ
hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên.
- Xây dựng các hướng dẫn, tiêu chuẩn và quy trình
bảo vệ môi trường trong các khu chức năng, thiết lập kế hoạch quản lý, giám sát
môi trường cho các giai đoạn cụ thể nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường tự
nhiên.
- Sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa,
cải thiện các vấn đề môi trường còn tồn tại, các khu vực cách ly bảo vệ môi
trường (các không gian cây xanh, hành lang bảo vệ suối, các khu vực hạn chế
phát triển...).
10. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư và
nguồn lực thực hiện
10.1. Giai đoạn đến năm 2030
Từng bước xây dựng hệ thống hạ tầng khung để thu
hút đầu tư đô thị mới Vân Hội, trong đó: Cải tạo, nâng cấp, xây dựng hoàn thiện
các thiết chế văn hóa, thể thao thôn; Xây dựng hạ tầng kỹ thuật công viên trung
tâm đô thị; sân vận động; chợ Vân Hội; Cải tạo, nâng cấp các cơ sở giáo dục và
Y tế. Tôn tạo di tích Đình, Đền, Chùa Minh Phú và hạng mục di tích Gò Cọ Đồng
Yếng; Chỉnh trang các khu ở dân cư hiện hữu, triển khai các dự án phát triển
quỹ đất theo quy hoạch; Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường đô thị; Xây dựng mới
các quỹ đất phát triển dân cư đô thị.
10.2. Giai đoạn 2031 - 2045
Tiếp tục cải tạo, nâng cấp và xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật (cấp điện, thông tin liên lạc, cấp nước, thoát nước, nghĩa
trang...), trong đó: Xây dựng trạm xử lý nước thải đô thị; Xây dựng các khu
thương mại dịch vụ; Phát triển các khu chức năng, khu đô thị, khu ở mới theo
định hướng quy hoạch chung.
10.3. Nguồn vốn thực hiện
Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, vốn hỗ trợ đầu tư
phát triển, vốn xã hội hóa huy động của các tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn
hợp pháp khác.
11. Thành phần hồ sơ
- Thành phần hồ sơ quy hoạch như hồ sơ kèm theo
được Sở Xây dựng thẩm định, trình duyệt theo quy định tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng, bao gồm: Thuyết minh quy hoạch,
hồ sơ bản vẽ quy hoạch, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Hồ sơ quy hoạch gồm 07 bộ, được lưu trữ tại Sở
Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên và các cơ
quan chức năng liên quan để quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Kiểm tra, xác nhận hồ sơ đồ án phù hợp với Quyết
định này.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên tổ
chức công bố công khai, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đồ
án Quy hoạch chung đô thị mới Vân Hội, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm
2045 và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên có trách nhiệm:
- Quản lý, bàn giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng
liên quan; tổ chức công bố công khai đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Vân Hội,
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045 để các tổ chức và nhân dân biết, tham
gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch.
- Tổ chức triển khai lập các đồ án quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết, theo đồ án quy hoạch chung đã phê duyệt, làm cơ sở để
quản lý đất đai, cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng đô thị theo quy
định.
- Xây dựng quy chế quản lý đô thị, chương trình
phát triển đô thị, các cơ chế chính sách và kế hoạch thực hiện đầu tư theo từng
giai đoạn; tập trung huy động các nguồn lực để triển khai việc đầu tư xây dựng
và phát triển đô thị theo quy hoạch đã phê duyệt.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án đầu tư,
phát triển đô thị theo quy hoạch đã phê duyệt đảm bảo tuân thủ đúng quy định
hiện hành.
3. Các sở, ban ngành và các cơ quan có liên quan:
Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên trong việc quản lý, kiểm tra, giám
sát việc triển khai thực hiện quy hoạch được phê duyệt theo chức năng nhiệm vụ
được giao đảm bảo tuân thủ đúng quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Trấn Yên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Chánh, PCVP.UBND tỉnh (KT)
- Lưu: VT, TH, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC
BẢNG QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 11/03/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
Stt
|
Chức năng sử
dụng đất
|
Giai đoạn 2030
|
Giai đoạn 2045
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng cộng
|
1.900,55
|
100,00
|
1.900,55
|
100,00
|
A
|
Đất dân dụng
|
79,70
|
4,19
|
112,00
|
5,89
|
1
|
Đất ở
|
30,64
|
1,61
|
46,77
|
2,46
|
2
|
Đất giáo dục
|
1,11
|
0,06
|
2,00
|
0,11
|
2.1
|
Trường mầm non
|
0,13
|
0,01
|
0,50
|
0,03
|
2.2
|
Trường tiểu học và THCS
|
0,98
|
0,05
|
1,50
|
0,08
|
3
|
Đất dịch vụ - công cộng khác
|
4,59
|
0,24
|
7,09
|
0,31
|
3.1
|
Đất y tế
|
0,30
|
0,02
|
0,30
|
0,02
|
3.2
|
Đất văn hóa
|
1,18
|
0,06
|
1,18
|
0,06
|
3.3
|
Đất thể dục thể thao
|
0,30
|
0,02
|
2,80
|
0,15
|
3.4
|
Đất chợ
|
2,40
|
0,13
|
2,40
|
0,13
|
3.5
|
Đất công trình dịch vụ - thương mại khác
|
0,41
|
0,02
|
0,41
|
0,02
|
4
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
4,00
|
0,21
|
10,00
|
0,53
|
5
|
Đất cơ quan, trụ sở cấp đô thị
|
0,28
|
0,01
|
0,28
|
0,01
|
6
|
Đất giao thông nội bộ
|
24,79
|
1,30
|
30,77
|
1,62
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị
|
14,29
|
0,75
|
15,09
|
0,79
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
111,35
|
5,86
|
202,06
|
10,63
|
1
|
Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng, khai thác
khoáng sản, vật liệu xây dựng
|
4,16
|
0,22
|
11,40
|
0,60
|
2
|
Đất trung tâm giáo dục, đào tạo, nghiên cứu
|
0,00
|
0,00
|
5,35
|
0,28
|
3
|
Đất dịch vụ - du lịch
|
73,90
|
3,89
|
147,80
|
7,78
|
4
|
Đất di tích, tôn giáo
|
3,58
|
0,19
|
3,58
|
0,19
|
4.1
|
Đất di tích lịch sử văn hóa
|
3,45
|
0,18
|
3,45
|
0,18
|
4.2
|
Đất tôn giáo
|
0,12
|
0,01
|
0,12
|
0,01
|
4.3
|
Đất tín ngưỡng
|
0,01
|
0,00
|
0,01
|
0,00
|
5
|
Đất an ninh
|
|
|
|
|
6
|
Đất quốc phòng
|
0,20
|
0,01
|
0,20
|
0,01
|
7
|
Đất giao thông đối ngoại
|
29,25
|
1,54
|
30,93
|
1,63
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
0,04
|
0,00
|
2,41
|
0,13
|
C
|
Đất nông nghiệp và các chức năng khác
|
1.709,50
|
89,95
|
1.586,49
|
83,48
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
462,39
|
24,33
|
360,13
|
18,95
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
107,61
|
5,66
|
103,50
|
5,45
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
10,00
|
0,53
|
6,31
|
0,33
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
344,78
|
18,14
|
250,32
|
13,17
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
1021,10
|
53,73
|
1002,05
|
52,72
|
2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
480,50
|
25,28
|
461,45
|
24,28
|
2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
540,60
|
28,44
|
540,60
|
28,44
|
3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
100,20
|
5,27
|
98,50
|
5,18
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
1,59
|
0,08
|
1,59
|
0,08
|
5
|
Hồ, ao, đầm
|
111,18
|
5,85
|
111,18
|
5,85
|
6
|
Sông, suối, kênh, rạch
|
13,04
|
0,69
|
13,04
|
0,69
|