Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 37/QĐ-BXD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Bùi Xuân Dũng
Ngày ban hành: 17/01/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thoát nước đô thị kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tham khảo, vận dụng trong quá trình tổ chức xác định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thoát nước đô thị thuộc phạm vi quản lý của mình, phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VP, Viện KTXD, Cục KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Xuân Dũng

Phần I

NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

1. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thoát nước đô thị

Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thoát nước đô thị quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và xe, máy, thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ thoát nước đô thị. Trong đó:

a) Mức hao phí vật liệu:

Là số lượng vật liệu (không kể vật liệu cần dùng cho máy, thiết bị và vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị công tác dịch vụ thoát nước đô thị. Mức hao phí vật liệu quy định trong tập định mức này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.

b) Mức hao phí nhân công:

Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp tương ứng với cấp bậc công việc để hoàn thành một đơn vị công tác dịch vụ thoát nước đô thị.

Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ thoát nước đô thị từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.

Cấp bậc nhân công trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác dịch vụ thoát nước đô thị.

c) Mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công:

Là số ca máy và thiết bị trực tiếp thực hiện và hoàn thành một đơn vị công tác dịch vụ thoát nước đô thị.

2. Kết cấu của tập định mức

Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác dịch vụ thoát nước đô thị. Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thoát nước đô thị gồm 3 chương:

- Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công

- Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới

- Chương III: Công tác khác

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Chương I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN 1.10000 Nạo vét bùn cống, hố ga bằng thủ công

TN1.11100 Nạo vét bùn cống ngầm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.

- Mở nắp hố ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Chui vào lòng cống bốc, xúc bùn vào trong xô, vận chuyển bùn ra (đối với các tuyến cống có đường kính lớn có thể chui vào lòng cống để bốc, xúc bùn).

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển.

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vận chuyển bùn bằng ô tô chuyên dụng chở bùn 4T về bãi đổ quy định.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 1

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Tên công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

đường kính công (mm)

<300

>300 ÷ ≤600

>600 ÷ 1000

>1000

TN1.111

Nạo vét bùn cống ngầm

Nhân công:

- Bậc thợ 3,5/7

Xe, máy, thiết bị thi công:

công

5,812

5,643

5,427

5,292

- Xe ô tô chuyên dụng chở bùn 4T

ca

0,113

0,110

0,105

0,102

10

20

30

40

Ghi chú:

1/ Định mức tại Bảng số 1 áp dụng đối với cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương. Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức hao phí tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

2/ Định mức hao phí nhân công tại Bảng số 1 tương ứng với đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức hao phí nhân công điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II : K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78

3/ Trường hợp cự ly trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm có cự ly bình quân khác với cự ly quy định (1000m) thì định mức hao phí nhân công điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27

4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức hao phí nhân công điều chỉnh với hệ số K = 0,87.

5/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại Bảng số 1 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

0,915

10< L<15

0,955

L=15

1,000

15<L≤25

1,157

25<L≤35

1,322

35<L≤45

1,433

45<L≤55

1,512

55<L≤65

1,573

TN1.12100 Nạo vét bùn hố ga.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.

- Mở nắp hố ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Nạo vét bùn trong hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển.

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vận chuyển bùn bằng ô tô chuyên dụng chở bùn 4T về bãi đổ quy định.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 2

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Tên công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TN1.121

Nạo vét bùn hố ga

Nhân công:

- Bậc thợ 3,5/7

Xe, máy, thiết bị thi công:

- Xe ô tô chuyên dụng chở bùn 4T

công

ca

4,25

0,11

10

Ghi chú:

1/ Định mức hao phí nhân công tại Bảng số 2 tương ứng với đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức hao phí nhân công điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II : K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III T V : K = 0,78

2/ Trường hợp cự ly trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm có cự ly bình quân khác với cự ly quy định (1000m) thì định mức hao phí nhân công điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27

3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức hao phí nhân công điều chỉnh với hệ số K = 0,87.

4/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại Bảng số 2 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L≤ 10

0,915

10< L<15

0,955

L=15

1,000

15<L≤25

1,157

25<L≤35

1,322

35<L≤45

1,433

45<L≤55

1,512

55<L≤65

1,573

TN 1.13100 Nạo vét bùn cống hộp nổi

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.

- Mở nắp hầm ga chờ khí độc bay đi.

- Nạo vét bùn, xúc bùn vào xô, đưa lên và đố vào phương tiện trung chuyển.

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vận chuyển bùn bằng ô tô chuyên dụng chở bùn 4T về bãi đổ quy định.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 3

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Tên công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TN1.131

Nạo vét bùn cống hộp nổi

Nhân công:

- Bậc thợ 3,5/7

Xe, máy, thiết bị thi công:

- Xe ô tô chuyên dụng chở bùn 4T

công

ca

5,3

0,102

10

Ghi chú:

1/ Định mức tại Bảng số 3 áp dụng đối với cống hộp nối kích thước B ≥ 300mm ÷ 1000mm; H ≥ 400mm ÷ 1000mm. Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức hao phí tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

2/ Định mức hao phí nhân công tại Bảng số 1 tương ứng với đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức hao phí nhân công điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II : K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78

3/ Trường hợp cự ly trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm có cự ly bình quân khác với cự ly quy định (1000m) thì định mức hao phí nhân công điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27

4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức hao phí nhân công điều chỉnh với hệ số K = 0,87.

5/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại Bảng số 3 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

0,915

10< L<15

0,955

L=15

1,000

15<L≤25

1,157

25<L≤35

1,322

35<L≤45

1,433

45<L≤55

1,512

55<L≤65

1,573

TN1.20000 Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.21100 Mương có chiều rộng ≤ 6m.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển.

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vận chuyển bùn bằng ô tô chuyên dụng chở bùn 4T về bãi đổ quy định.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 4

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Tên công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Mương không có hành lang, lối vào

Mương có hành lang, có lối vào

TN1.211

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m

Nhân công:

- Bậc thợ 3,5/7

công

4,56

3,94

Xe, máy, thiết bị thi công:

- Xe ô tô chuyên dụng chở bùn 4T

ca

0,102

0,102

10

20

Ghi chú:

1/ Định mức tại Bảng số 4 quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức hao phí điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Định mức hao phí nhân công tại Bảng số 4 tương ứng với đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức hao phí nhân công điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II : K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78

3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức hao phí nhân công điều chỉnh với hệ số K = 0,85.

4/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại Bảng số 4 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L≤ 10

0,915

10< L<15

0,955

L=15

1,000

15<L≤25

1,157

25<L≤35

1,322

35<L≤45

1,433

45<L≤55

1,512

55<L≤65

1,573

TN1.22100 Mương có chiều rộng > 6m.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển.

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vận chuyển bùn bằng ô tô chuyên dụng chở bùn 4T về bãi đổ quy định.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 5

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Tên công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Mương không có hành lang, lối vào

Mương có hành lang, có lối vào

TN1.221

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m

Nhân công:

- Bậc thợ 3,5/7

công

4,44

3,81

Xe, máy, thiết bị thi công:

- Xe ô tô chuyên dụng chở bùn 4T

ca

0,102

0,102

10

20

Ghi chú:

1/ Định mức tại Bảng số 5 quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức hao phí điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Định mức hao phí nhân công tại Bảng số 5 tương ứng với đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức hao phí nhân công điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II : K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78

3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức hao phí nhân công điều chỉnh với hệ số K = 0,85.

4/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại Bảng số 5 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

0,915

10< L<15

0,955

L=15

1,000

15<L≤25

1,157

25<L≤35

1,322

35<L≤45

1,433

45<L≤55

1,512

55<L≤65

1,573

Chương II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.10000 Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

TN2.11100 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển, đưa máy, thiết bị vào vị trí thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.

- Chuẩn bị dụng cụ, lắp đặt vòi hút, mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 6

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Tên công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TN2.111

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn

Nhân công:

- Bậc thợ 4,0/7

Xe, máy, thiết bị thi công:

- Xe hút bùn 3T

công

ca

0,25

0,083

10

Ghi chú:

1/ Định mức tại Bảng số 6 áp dụng với cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương.

2/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại Bảng số 6 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

0,915

10< L≤15

0,955

L=15

1,000

15<L≤25

1,157

25<L≤35

1,322

35<L≤45

1,433

45<L≤55

1,512

55<L≤65

1,573

TN2.12100 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển, đưa máy, thiết bị vào vị trí thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.

- Chuẩn bị dụng cụ, lắp đặt vòi hút, mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

- Lắp ống cho xe hút chân không, lắp vòi phun cho xe phun nước phản lực.

- Hút bùn ở hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Tiếp tục thực hiện thao tác phun nước, dồn bùn ra hố ga, hút bùn tại hố ga đồng thời tách nước trên xe téc chở bùn đến khi bùn đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 7

Đơn vị tính: 1 m dài

Mã hiệu

Tên công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TN2.121

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác

Vật liệu:

- Nước

m3

0,3066

Nhân công:

- Bậc thợ 4,0/7

công

0,0901

Xe, máy, thiết bị thi công:

- Xe phun nước phản lực

ca

0,0135

- Xe hút chân không 4t

ca

0,0135

- Xe téc chở bùn 4T

ca

0,02436

- Xe téc chở nước 4m3

ca

0,0189

- Máy khác

%

1,0

10

Ghi chú:

1/ Định mức tại Bảng số 7 áp dụng với cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương. Đối với các cống hoặc đường ống các loại có kích thước < 0,3m thì định mức hao phí điều chỉnh với hệ số K = 0,7.

2/ Tuyến cống được đưa vào nạo vét khi lượng bùn trong cống trước khi nạo vét ≥ 1/4 đường kính cống đối với cống tròn hoặc chiều cao của cống bản.

3/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại Bảng số 7 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L < 10

0,915

10< L<15

0,955

L=15

1,000

15<L≤25

1,157

25<L≤35

1,322

35<L≤45

1,433

45<L≤55

1,512

55<L≤65

1,573

TN2.13100 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không 8 tấn kết hợp với các thiết bị khác

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển, đưa máy, thiết bị vào vị trí thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.

- Chuẩn bị dụng cụ, lắp đặt vòi hút, mở nắp ga, chờ khí độc bay đi; hút bùn tại hố ga.

- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.

- Lắp ống cho xe hút chân không.

- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đồng thời tách nước trên xe téc chở bùn đến khi bùn đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 8

Đơn vị tính: 1 m dài

Mã hiệu

Tên công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TN2.131

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút chân không 8 tấn kết hợp với các thiết bị khác

Vật liệu:

- Nước

- Bao tải cát

Nhân công:

- Bậc thợ 4,0/7

Xe, máy, thiết bị thi công:

- Xe hút chân không 8T

- Xe téc chở bùn 4T

- Xe téc nước 4m3

- Xe tải cẩu 4T

- Máy phát điện 30KVA

- Bơm chìm 30KVA

- Máy khác

m3

bao

công

ca

ca

ca

ca

ca

ca

%

0,042

0,56

0,17

0,0286

0,05096

0,0035

0,01001

0,02002

0,01743

1,5

10

Ghi chú:

1/ Định mức tại Bảng số 8 áp dụng với cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương.

2/ Tuyến cống được đưa vào nạo vét khi lượng bùn trong cống trước khi nạo vét ≥ 1/4 đường kính cống đối với cống tròn hoặc chiều cao của cống bản.

Các cống phải đảm bảo mực nước cho phép người công nhân có thể chui vào cống để thi công được.

3/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại Bảng số 8 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

0,915

10< L<15

0,955

L=15

1,000

15<L≤25

1,157

25<L≤35

1,322

35<L≤45

1,433

45<L≤55

1,512

55<L≤65

1,573

TN2.14100 Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển, đưa máy, thiết bị vào vị trí thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.

- Chuẩn bị dụng cụ, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm, mở nắp ga, chờ khí độc bay đi; hút bùn tại hố ga.

- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.

- Hút bùn tại hố ga đồng thời tách nước trên xe téc chở bùn đến khi bùn đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 9

Đơn vị tính: 1m dài

Mã hiệu

Tên công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TN2.141

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác

Vật liệu:

- Nước

Nhân công:

- Bậc thợ 4,0/7

Xe, máy, thiết bị thi công:

- Máy tời 3,7kW

- Xe hút chân không 4T

- Xe téc chở bùn 4T

- Xe téc nước 4m3

- Xe tải có cần cẩu 3T

- Máy khác

m3

công

ca

ca

ca

ca

ca

%

0,084

0,3075

0,0615

0,0615

0,0861

0,007

0,02499

1,5

10

Ghi chú:

1/ Định mức tại Bảng số 9 áp dụng với cống tròn có đường kính 1,2m <Φ< 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m <B< 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương.

2/ Tuyến cống được đưa vào nạo vét khi lượng bùn trong cống trước khi nạo vét ≥ 1/4 đường kính cống đối với cống tròn hoặc chiều cao của cống bản.

3/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại Bảng số 9 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

0,915

10< L≤15

0,955

L=15

1,000

15<L≤25

1,157

25<L≤35

1,322

35<L≤45

1,433

45<L≤55

1,512

55<L≤65

1,573

TN2.21100 Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển, đưa máy, thiết bị vào vị trí thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Xác định lượng bùn có trong mương cần thi công

- Lắp ống cho xe hút chân không, vận hành xe hút chân không để hút bùn.

- Hút bùn đồng thời tách nước trên xe téc chở bùn đến khi bùn đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn

- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn mương cần thi công.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 10

Đơn vị tính: m3 bùn

Mà hiệu

Tên công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TN2.211

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác

Vật liệu:

- Nước

- Bao tải cát

- Cọc tre

Nhân công:

- Bậc thợ 4,0/7

Xe, máy, thiết bị thi công:

- Xe hút chân không 4T

- Xe téc chở bùn 4T

- Xe tải cẩu 4T

- Xe téc chở nước 4m3

m3

bao

m

công

ca

ca

ca

ca

0,150

0,250

0,025

0,401

0,085

0,161

0,035

0,035

10

Ghi chú:

1/ Định mức tại Bảng số 10 áp dụng với mương có chiều rộng <5m. Mương nạo vét có chiều sâu tính từ mặt nước (khoảng < 1m) đảm bảo cho người công nhân có thể lội xuống mương làm việc.

2/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại Bảng số 10 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

0,915

10< L<15

0,955

L=15

1,000

15<L≤25

1,157

25<L≤35

1,322

35<L≤45

1,433

45<L≤55

1,512

55<L≤65

1,573

Chương III

CÔNG TÁC KHÁC

TN3.11100 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu hố ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp hố ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Điều kiện áp dụng:

Cống đã được nạo vét sạch bùn, đảm bảo điều kiện thi công

Bảng số 11

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Tên công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TN3.111

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

Nhân công:

- Bậc thợ 4/7

công

12,75

10

TN3.21100 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu hố ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp hố ga chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu hố ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Điều kiện áp dụng:

Cống đã được nạo vét sạch bùn, đảm bảo điều kiện thi công

Bảng số 12

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Tên công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TN3.211

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

Nhân công:

- Bậc thợ 4/7

công

9,35

10

TN3.31100 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển.

- Nhặt, gom phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển.

- Vận chuyển phế thải, rau bèo về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 13

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Tên công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều rộng của mương, sông

≤ 6 m

≤ 15 m

> 15 m

TN3.311

Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

Nhân công:

- Bậc thợ 3,5/7

công

4,00

4,40

5,70

10

20

30

Ghi chú:

1/ Định mức hao phí nhân công tại Bảng số 13 tương ứng với đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức hao phí nhân công điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II : K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78

2/ Trường hợp không phải trung chuyển thì định mức hao phí nhân công điều chỉnh với hệ số K = 0,85.

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

Phần I: NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

Phần II: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Chương I. NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.10000

Nạo vét bùn cống, hố ga bằng thủ công

TN1.11100

Nạo vét bùn cống ngầm

TN1.12100

Nạo vét bùn hố ga

TN1.13100

Nạo vét bùn cống hộp nối

TN1.20000

Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.21100

Mương có chiều rộng ≤ 6m

TN1.22100

Mương có chiều rộng > 6m

Chương II. NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.10000

Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

TN2.11100

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn

TN2.12100

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác

TN2.13100

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không 8 tấn kết hợp với các thiết bị khác

TN2.14100

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác

TN2.21100

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác

Chương III. CÔNG TÁC KHÁC

TN3.11100

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

TN3.21100

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

TN3.31100

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 37/QĐ-BXD ngày 17/01/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thoát nước đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


64

DMCA.com Protection Status
IP: 2a06:98c0:3600::103
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!