ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2008/QĐ-UBND
|
Vũng Tàu, ngày
24 tháng 6 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ
TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 166/2007/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 167/2007/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM
2007 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ SỐ 06/2008/TT-BXD NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA
BỘ XÂY DỰNG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11
năm 2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị định số 167/2007/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc ở công ti, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang
trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao
động;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương
và chế độ phụ cấp lương trong các công ti nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 29/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện mức lương tối thiểu chung, mức lương tối thiểu vùng đối với công ti
nhà nước và công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100%
vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày
20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lí chi phí dịch vụ công ích
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày
25 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình;
Theo Tờ trình số 136/TTr-SXD ngày
06 tháng 6 năm 2008 của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh hệ số nhân công và bù giá nhiên liệu trong dự toán dịch
vụ công ích đô thị đối với các bộ đơn giá ban hành theo Quyết định số
12193/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2003 (về việc ban hành đơn giá chuyên ngành
vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - tập 1: công tác thu gom, vận
chuyển và xử lí rác; tập 2: công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị);
Quyết định số 1070/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2006 (về việc ban hành đơn
giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) và Quyết
định số 24/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007 (về việc ban hành đơn giá duy trì
hệ thống chiếu sáng công cộng) của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như
sau:
A) Chi phí trực tiếp:
1. Chi phí vật liệu: theo quy định
tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng.
2. Chi phí nhân công:
Các khối lượng thực hiện dịch vụ công
ích đô thị từ 01 tháng 01 năm 2008 trở đi áp dụng các bộ đơn giá dịch vụ công
ích đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (nêu trên) được điều chỉnh hệ số nhân công
theo bảng sau:
Bảng số
1: hệ số điều chỉnh chi phí nhân công
Stt
|
Loại đơn giá dịch vụ công
ích đô thị
|
Thành phố Vũng Tàu KđcNC
|
Thị xã Bà Rịa và các huyện
KđcNC
|
Huyện
Côn Đảo KđcNC
|
1
|
Đơn giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lí rác
|
2,80
|
2,60
|
2,60
|
2
|
Đơn giá công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị
|
2,788
|
2,596
|
2,596
|
3
|
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị
|
1,657
|
1,542
|
2,40
|
4
|
Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng
|
1,289
|
1,20
|
1,944
|
(Đối với đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lí
rác và đơn giá sản xuất, duy trì cây xanh đô thị hệ số nhân công ở bảng trên (KđcNC)
đã tính đến hệ số do thay đổi hệ thống thang bảng lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ).
Đối với huyện Côn Đảo: không đưa phụ cấp đặc biệt vào trong
các bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị mà phụ cấp này được áp dụng theo Thông
tư 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang và được tính như sau:
- Đơn giá ban hành theo Quyết định số 12193/QĐ-UBND ngày
05 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khi lập dự toán
không tính thêm phụ cấp đặc biệt;
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu ban hành theo Quyết định số 1070/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm
2006 và đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng ban hành theo Quyết định
số 24/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu áp dụng hệ số nhân công theo bảng trên không được nhân thêm hệ số KđcNC
ghi trong đơn giá (vì đã được tính đủ).
3. Chí phí sử dụng máy, thiết bị: tạm thời điều chỉnh giá
xăng dầu cho các loại máy thực hiện các khối lượng dịch vụ công ích đô thị như
sau:
Chi phí chênh lệch nhiên liệu = ∑ (khối lượng dịch vụ công
ích đô thị x định mức ca máy cho từng loại công việc) x định mức xăng, dầu/1 ca
máy x chênh lệch giá xăng, dầu theo từng giai đoạn.
Giá xăng, dầu (giá gốc) tại thời điểm lập các bộ đơn giá
theo bảng dưới đây:
Đvt: đồng/lít (đã có VAT)
Stt
|
Loại
đơn giá
|
Giá
xăng A92
|
Giá
xăng A83
|
Dầu DO
|
1
|
Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lí rác và duy trì cây
xanh đô thị
|
5.600
|
5.400
|
4.400
|
2
|
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị
|
9.500
|
|
7.500
|
3
|
Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng
|
10.500
|
|
8.600
|
Đối với huyện Côn Đảo: hệ số máy thi công của đơn giá duy
trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành theo Quyết định
số 1070/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2006 áp dụng hệ số Kmtc =
1,07 thay cho hệ số Kmtc = 1,12 ghi trong đơn giá; đơn giá duy trì hệ
thống chiếu sáng công cộng ban hành theo Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 19 tháng
4 năm 2007 áp dụng hệ số KM = 1,18.
B) Chi phí quản lí chung:
Chi phí quản lí chung trong dự toán dịch vụ công ích đô
thị được xác định bằng tỉ lệ % so với chi phí nhân công trực tiếp và được quy
định theo bảng dưới đây:
Stt
|
Loại dịch vụ công ích
|
Đô
thị loại 2
|
Đô
thị loại 3-5
|
1
|
Thu gom, vận chuyển và xử lí rác đô thị
|
54
|
56
|
2
|
Duy trì cây xanh đô thị
|
58
|
59
|
3
|
Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng
|
65
|
67
|
4
|
Duy trì hệ thống thoát nước đô thị
|
64
|
66
|
- Đối với khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có
chi phí sử dụng máy lớn hơn 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lí chung được
tính bằng 4% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị.
- Các bộ đơn giá ban hành theo Quyết định 12193/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng tỉ
lệ chi phí quản lí chung theo bảng trên được tính thêm chi phí ăn giữa ca và
phụ cấp làm đêm (nếu có) cho đến khi ban hành đơn giá mới.
C) Lợi nhuận định mức:
Được tính bằng 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản
lí chung.
Điều 2. Quy định thực hiện
- Mọi tổ chức, cá nhân quản lí, sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước để thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu đều phải thực hiện theo Quyết định này.
- Các khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị thực
hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 thì được áp dụng Quyết định này, nếu đã thực
hiện quyết toán kinh phí rồi thì không được tính lại.
- Hợp đồng đã được kí kết đang thực hiện dở dang vẫn thực
hiện theo nội dung điều khoản ghi trong hợp đồng đã kí (chỉ điều chỉnh đối với
những hợp đồng theo giá điều chỉnh).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày,
kể từ ngày kí.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài chính, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch - Đầu tư, Lao động – Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|