|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND bảng giá xây dựng mới công trình vật kiến trúc chi phí đền bù Khánh Hòa
Số hiệu:
|
35/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2015/QĐ-UBND
|
Nha Trang, ngày 21 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI CÔNG
TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CHI PHÍ ĐỀN BÙ, HỖ TRỢ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT TẠI ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Nghị định
số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông
tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công
bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa tại Tờ trình số 4006/TTr-SXD ngày 18/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành quy
định “Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền
bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa” gồm các nội
dung:
1. Bảng giá xây dựng mới
các loại công trình, vật kiến trúc theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Bảng giá xây dựng, lắp
đặt và tháo dỡ cấu kiện theo Phụ lục 2 đính kèm.
3. Bảng chi phí đền bù
các loại mồ mả theo Phụ lục 3 đính kèm.
4. Bảng chi phí đền bù, hỗ
trợ các loại ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục 4 đính kèm.
5. Hướng dẫn áp dụng theo
Phụ lục 5 đính kèm.
Điều
2. Bảng giá quy
định tại Điều 1 áp dụng cho việc xác định giá trị xây dựng mới các loại công
trình, vật kiến trúc trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường thiệt hại về
công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
2. Tính các loại thuế, lệ
phí trước bạ đối với công trình, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
3. Định giá tài sản công
trình, vật kiến trúc trong các lĩnh vực: tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, thi
hành án dân sự.
4. Định giá tài sản khi:
giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá công trình xây dựng; định giá tài sản
thuộc sở hữu Nhà nước.
Điều
3. Quy định chuyển
tiếp đối với trường hợp bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, vật
kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế:
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường,
hỗ trợ
tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và
không điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với các dự án, hạng mục mà Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
đã ban hành quyết định (hoặc thông báo) chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày có hiệu lực của Quyết
định này thì không áp dụng điều chỉnh. Trường hợp đã ban hành nhưng chậm chi trả
do nguyên nhân khách quan (nhà nước chưa bố trí vốn) mà thực tế việc chi trả bồi thường, hỗ trợ
được thực hiện sau ngày có hiệu lực của Quyết định này thì được tính toán lại
theo Quyết định này.
3. Đối với các dự án, hạng mục đã lập, thẩm định nhưng chưa
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đã phê duyệt nhưng Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường chưa ban hành quyết định (hoặc thông báo) chi trả
bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì
thực hiện theo các quy định của Quyết định này.
4. Trường hợp đặc biệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
có văn bản đề xuất nội dung cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
căn cứ tình hình biến động giá cả của địa phương và chỉ số giá xây dựng tỉnh
Khánh Hòa, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh Bảng giá quy định tại
Điều 1 của Quyết định này cho phù hợp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu
cần thiết).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế cho Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về việc Quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến
trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và MT;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ
Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTTU, TTHĐND, TTUBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp Khánh Hòa;
- Mặt trận TQVN tỉnh Khánh Hòa;
- Đài Phát thanh Truyền hình Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh (2);
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
PHỤ
LỤC 1
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN
TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày
21/12/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại công trình, vật kiến trúc
Đặc điểm
xây dựng
|
Đơn vị tính
|
Giá trị (đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
CÔNG TRÌNH
|
|
|
|
1
|
Cột kèo, đòn
tay bằng tre, tường đất hoặc cót, mái lợp lá hoặc giấy dầu, nền đất
|
m2 XD
|
445.000
|
|
2
|
Cột kèo gỗ,
vách ván, mái lợp tole fibro XM, nền xi măng (XM), cửa sổ thường, không
trần
|
m2 XD
|
787.000
|
|
3
|
Cột kèo gỗ,
vách ván, tole, hoặc tường gạch xây lững, mái lợp tole fibro XM, ngói,
nền XM, cửa gỗ sắt, trần vật liệu thường
|
m2 XD
|
949.000
|
|
4
|
Một tầng, tường
gạch xây dày 100, tường quét vôi, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết
cấu không hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
1.563.000
|
|
5
|
Một tầng, tường
gạch bổ trụ, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói,
tường quét vôi
|
m2 XD
|
1.750.000
|
|
6
|
Một tầng, tường
xây gạch dày 100, bổ trụ, nền XM, cửa gỗ sắt kính, mái lợp tole, ngói, tường
quét vôi, mặt tiền có một phần trang trí ốp lát và ô văng
|
m2 XD
|
2.034.000
|
|
7
|
Một tầng, tường
gạch dày 100-200, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần vật liệu tốt,
mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ
sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
2.437.000
|
|
8
|
Hai tầng, sàn gỗ,
khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole,
ngói
|
m2 XD
|
2.278.000
|
|
9
|
Nhà có tầng lững,
sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván, tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu
thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói
|
m2 XD
|
2.145.000
|
|
10
|
Hai tầng, sàn gỗ,
tầng 1 tường gạch quét vôi, tầng 2 vách ván, tole, nền lát gạch, trần vật liệu
thường, cửa gỗ thường, mái lợp tole, ngói
|
m2 XD
|
3.109.000
|
|
11
|
Một tầng, tường gạch
200, móng đá chẻ cao trên cox nền ≥ 0,6 m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ, formica, mái lợp
ngói, tole, tường quét vôi, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
3.107.000
|
|
12
|
Hai tầng, tường
gạch chịu lực, sàn gỗ, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần gỗ ván, mái lợp
ngói, tole, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
3.354.000
|
|
13
|
Một tầng, khung
cột BTCT (hoặc tường chịu lực), nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, mái BTCT, tường
quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
3.960.000
|
|
14
|
Hai tầng, tường
chịu lực, sàn đúc BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, cửa
gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
3.601.000
|
|
15
|
Hai tầng, khung, cột,
sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, có trần, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt
kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 sàn
|
3.960.000
|
|
16
|
Hai tầng,
khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ
vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 sàn
|
3.960.000
|
|
17
|
Nhà ≥ 3 tầng, khung,
cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt
kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 sàn
|
3.960.000
|
|
18
|
Nhà ≥ 3 tầng, khung,
cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh
hoàn
chỉnh
|
m2 sàn
|
3.960.000
|
|
B
|
VẬT KIẾN TRÚC
|
|
|
|
1
|
Mái che cột kèo
tre gỗ tận dụng, mái lợp lá, giấy dầu, không vách
|
m2
|
131.000
|
|
2
|
Mái che cột kèo
tre gỗ tận dụng, mái lợp tole, ngói, không vách
|
m2
|
201.000
|
|
3
|
Mái che cột kèo
tre
gỗ tiêu chuẩn, mái lợp tole, ngói, nền XM, không vách
|
m2
|
332.000
|
|
4
|
Mái che cột kèo
sắt, mái lợp tole, nền XM
|
m2
|
721.000
|
|
5
|
Mái che cột gạch,
mái lợp tole, ngói, nền XM
|
m2
|
738.000
|
|
6
|
Nhà tắm độc lập
loại thường (không hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói.
|
m2 XD
|
2.043.000
|
|
7
|
Nhà vệ sinh độc
lập (có hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói
|
m2 XD
|
2.597.000
|
|
8
|
Nhà tắm tiểu loại
thường, không mái
|
m2 XD
|
1.162.000
|
|
9
|
Tường rào xây gạch
hoặc xây gạch có gắn hoa bê tông (cao từ 1,4m ÷ 1,6m) tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp
|
md
|
732.000
|
¯ 5% giá trị khi ¯ 15cm chiều cao
|
10
|
Tường rào xây gạch
(cao từ 1,4m ÷ 1,6m) tính từ mặt móng, kết hợp hoa song sắt (song
sắt cao >=0,7m), móng xây đá chẻ 2 lớp
|
md
|
1.429.000
|
¯ 5% giá trị khi ¯ 15cm chiều cao
|
11
|
Tường rào lưới
thép kẽm gai (lưới ô vuông 200x200) hoặc lưới B40, cao ≥ 1,5m, trụ gạch
hoặc cọc sắt, BTCT
|
md
|
161.000
|
|
12
|
Rào tạm ván hoặc
cọc gỗ kẽm gai, cao ≥ 1,5m
|
md
|
49.000
|
|
13
|
Cổng trụ gạch,
cánh thép tấm + thép hình
|
m2
|
1.401.000
|
Diện tích tính cả trụ gạch
|
14
|
Cổng trụ gạch,
cánh gỗ
|
m2
|
394.000
|
Diện tích tính cả trụ gạch
|
15
|
Cổng trụ gỗ,
cánh gỗ
|
m2
|
373.000
|
Diện tích tính cả trụ gỗ
|
16
|
Sân nền lát gạch
thẻ (không có bê tông lót)
|
m2
|
148.000
|
|
17
|
Sân láng XM (có
bê tông lót)
|
m2
|
124.000
|
|
18
|
Sân bãi bê tông
công nghiệp (Bê tông đá 4x6 #100 dày 10cm; Đá khan dày 20cm; Bê tông đá 1x2, #100 dày 10cm)
|
m2
|
313.000
|
|
19
|
Sân cấp phối đá dăm dày
14cm
|
m2
|
77.000
|
|
20
|
Sân đá dăm nhựa
|
m2
|
181.000
|
|
21
|
Giếng nước ống
buy XM đường kính ≤ 1,5m
|
m sâu
|
431.000
|
Nếu ĐK> 1,5m thì đơn giá nhân hệ số 1,05
|
22
|
Giếng nước đường
kính ≥ 2m, xây gạch thẻ
|
m sâu
|
2.219.000
|
|
23
|
Giếng đất Ø
< 2 m
|
m sâu
|
392.000
|
|
24
|
Giếng đất Ø ≥ 2 m
|
m sâu
|
700.000
|
|
25
|
Giếng khoan sâu
≤
20 m, Ø ≤ 70
|
giếng
|
1.938.000
|
|
26
|
Giếng khoan sâu
> 20 m, Ø ≤ 70
|
giếng
|
2.422.000
|
|
27
|
Bể chứa nước
xây gạch
|
m3
|
812.000
|
|
28
|
Đài chứa nước
xây gạch, hệ đỡ xây gạch cao ≥ 2 m
|
m3
|
1.236.000
|
|
29
|
Đài chứa nước
xây gạch, hệ đỡ bằng BTCT cao ≥3 m
|
m3
|
1.467.000
|
|
30
|
Móng xây đá chẻ
|
m3
|
1.262.000
|
|
31
|
Kè tường xây đá
chẻ
|
m3
|
1.073.000
|
|
32
|
Cột trụ xây gạch
|
m3
|
4.181.000
|
|
33
|
Sàn gỗ, hệ đỡ
trụ gỗ
|
m2
|
656.000
|
|
34
|
Sàn gỗ, hệ đỡ
trụ xây gạch
|
m2
|
686.000
|
|
35
|
Sàn gỗ, hệ đỡ
trụ BTCT
|
m2
|
653.000
|
|
36
|
Đan BTCT, đá
1x2
|
m3
|
3.643.000
|
|
37
|
Cọc rào BTCT,
đá 1x2
|
m3
|
5.888.000
|
|
38
|
Sân BTCT đá 1x2
|
|
|
|
-
|
Có bê tông lót
đá 4x6
|
m2
|
226.000
|
|
-
|
Không có bê
tông lót
|
m2
|
148.000
|
|
39
|
Sân lát đá chẻ
15x20x25
|
|
|
|
-
|
Có bê tông lót
đá 4x6
|
m2
|
272.000
|
|
-
|
Không có bê
tông lót
|
m2
|
195.000
|
|
40
|
Sân lát gạch
Terazzo
|
|
|
|
-
|
Có bê tông lót
đá 4x6
|
m2
|
241.000
|
|
-
|
Không có bê
tông lót
|
m2
|
163.000
|
|
41
|
Sân lót gạch
con sâu, gạch Block xi măng (đệm cát, không có vữa lót)
|
m2
|
152.000
|
|
42
|
Sân lót gạch
tàu 300x300
|
|
|
|
|
Có bê tông lót
đá 4x6
|
m2
|
222.000
|
|
-
|
Không có bê
tông lót
|
m2
|
143.000
|
|
C
|
CHUỒNG TRẠI
|
|
|
|
1
|
Móng xây đá chẻ,
nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp fibro XM.
|
m2 XD
|
1.125.000
|
|
2
|
Móng xây đá chẻ,
nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp ngói.
|
m2 XD
|
1.451.000
|
|
3
|
Móng xây đá chẻ,
nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp
tole loại tốt.
|
m2 XD
|
1.258.000
|
|
4
|
Móng xây đá chẻ,
nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp tole loại tốt.
|
m2 XD
|
1.201.000
|
|
5
|
Móng xây đá chẻ,
nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
1.399.000
|
|
6
|
Móng xây đá chẻ,
nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
1.215.000
|
|
7
|
Móng xây đá chẻ,
nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole
loại tốt.
|
m2 XD
|
937.000
|
|
8
|
Móng xây đá chẻ,
nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole,
ngói
|
m2 XD
|
1.185.000
|
|
9
|
Khung cột gỗ,
vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp tole thường
|
m2 XD
|
826.000
|
|
10
|
Khung cột gỗ,
vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
990.000
|
|
11
|
Vách lững bằng
đất hoặc cót, lá, phên nứa, nền đất, mái lá, giấy dầu hoặc tole tận dụng
|
m2 XD
|
375.000
|
|
12
|
Hồ nuôi tôm bột,
móng xây đá chẻ, tường xây gạch thẻ, giằng BTCT có lớp chống thấm và hệ thống
cấp thoát nước hoàn chỉnh.
|
m3
|
1.264.000
|
|
13
|
Hệ mương và hầm
xây gạch rút nước thải hồ nuôi tôm bột.
|
m3
|
941.000
|
|
14
|
Hầm chứa nước
thải xây gạch
|
m3
|
924.000
|
|
PHỤ
LỤC 2
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG,
LẮP ĐẶT VÀ THÁO DỠ CẤU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
35/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại công tác xây dựng, lắp đặt
|
Đơn vị tính
|
Giá trị (đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
XÂY DỰNG CHUNG
|
|
|
|
01
|
Đào đất móng trụ
công trình
|
m3
|
176.000
|
|
02
|
Đào đất móng
băng công trình
|
m3
|
266.000
|
|
03
|
BT đá 4x6 hoặc
gạch vỡ lót móng, nền
|
m3
|
924.000
|
|
04
|
BT đá 1x2 nền
|
m3
|
1.360.000
|
|
05
|
BT đá 1x2 móng
không cốt thép
|
m3
|
1.366.000
|
|
06
|
BT đá 1x2 móng
có cốt thép
|
m3
|
4.960.000
|
|
07
|
Xây tường gạch
thẻ dày 10 cm (cao≤4m)
|
m2
|
357.000
|
|
08
|
Xây tường gạch
thẻ dày 10 cm (cao>4m)
|
m2
|
367.000
|
|
09
|
Xây tường gạch ống
dày 10 cm (cao≤4m)
|
m2
|
135.000
|
|
10
|
Xây tường gạch ống
dày 10 cm (cao>4m)
|
m2
|
140.000
|
|
11
|
Xây tường gạch ống
dày 20 cm
|
m2
|
263.000
|
|
12
|
Xây tường gạch ống
dày 20 cm, trát và quét vôi
|
m2
|
327.000
|
|
13
|
Xây tường gạch ống
dày 30 cm
|
m2
|
391.000
|
|
14
|
Xây tường gạch ống
dày 30 cm, trát và quét vôi
|
m2
|
460.000
|
|
15
|
Trát vữa XM tường
và các kết cấu nhà, công trình cao ≤ 4m
|
m2
|
40.000
|
|
16
|
Trát vữa XM tường
và các kết cấu nhà, công trình cao > 4m
|
m2
|
46.000
|
|
17
|
Bê tông cột đá
1x2 M200 cao≤4m
|
m3
|
7.218.000
|
|
18
|
Bê tông cột đá
1x2 M200 cao>4m
|
m3
|
8.001.000
|
|
19
|
Bê tông dầm đá
1x2 M200
|
m3
|
6.908.000
|
|
20
|
Bê tông sàn đá
1x2 M200
|
m3
|
8.196.000
|
|
21
|
Xây trụ gạch (chưa
trát)
|
m3
|
2.594.000
|
|
22
|
Móng xây đá chẻ
15x20x25
|
m3
|
903.000
|
|
23
|
Tường xây đá chẻ
15x20x25
|
m3
|
924.000
|
|
24
|
Móng xây gạch
thẻ
|
m3
|
2.204.000
|
|
25
|
Tường xây gạch
thẻ
|
m3
|
2.427.000
|
|
26
|
Trát đá mài
|
m2
|
345.000
|
|
27
|
Trát đá rửa
|
m2
|
210.000
|
|
28
|
Sơn nước
|
m2
|
110.000
|
|
29
|
Sơn sắt 3 nước
|
m2
|
38.000
|
|
30
|
Quét vôi
|
m2
|
11.000
|
|
31
|
Láng nền sàn XM
(không kể BT lót)
|
m2
|
35.000
|
|
32
|
Nền nhà XM (cả
BT lót)
|
m2
|
118.000
|
|
33
|
Ốp gạch men tường
và các cấu kiện nhà
|
m2
|
343.000
|
|
34
|
Ốp đá cẩm thạch,
hoa cương
|
m2
|
733.000
|
|
35
|
Lát gạch hoa XM
nền (cả BT lót)
|
m2
|
266.000
|
|
36
|
Lát gạch hoa XM
sàn
|
m2
|
257.000
|
|
37
|
Lát gạch men nền
(cả BT lót)
|
m2
|
381.000
|
|
38
|
Lát gạch men
sàn
|
m2
|
282.000
|
|
39
|
Lát gạch thẻ nền
|
m2
|
149.000
|
|
B
|
XÂY DỰNG MẶT TIỀN NHÀ
|
|
|
|
40
|
Xây tường gạch
10 cm, trát 2 mặt, quét vôi
|
m2
|
279.000
|
|
41
|
Xây tường gạch
20 cm, trát 2 mặt, quét vôi
|
m2
|
413.000
|
|
42
|
Xây tường gạch
30 cm, trát 2 mặt, quét vôi
|
m2
|
549.000
|
|
43
|
Xây tường gạch 10
cm, 1 mặt ốp gạch men
|
m2
|
567.000
|
|
44
|
Xây tường gạch
20 cm, 1 mặt ốp gạch men
|
m2
|
697.000
|
|
45
|
Xây tường gạch
30 cm, 1 mặt ốp gạch men
|
m2
|
835.000
|
|
46
|
Xây tường gạch
10 cm, 2 mặt ốp gạch men
|
m2
|
865.000
|
|
47
|
Xây tường gạch
20 cm, 2 mặt ốp gạch men
|
m2
|
996.000
|
|
48
|
Xây tường gạch
30 cm, 2 mặt ốp gạch men
|
m2
|
1.134.000
|
|
49
|
Xây tường gạch
10 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
934.000
|
|
50
|
Xây tường gạch
20 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
1.067.000
|
|
51
|
Xây tường gạch
30 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
1.203.000
|
|
52
|
Xây tường gạch
10 cm, 1 mặt trát đá rửa
|
m2
|
386.000
|
|
53
|
Xây tường gạch
20 cm, 1 mặt trát đá rửa
|
m2
|
518.000
|
|
54
|
Xây tường gạch
30 cm, 1 mặt trát đá rửa
|
m2
|
669.000
|
|
55
|
Xây tường gạch
10 cm, 1 mặt trát đá mài
|
m2
|
500.000
|
|
56
|
Xây tường gạch
20 cm, 1 mặt trát đá mài
|
m2
|
631.000
|
|
57
|
Xây tường gạch 30
cm, 1 mặt trát đá mài
|
m2
|
769.000
|
|
58
|
Xây tường gạch
10 cm, 1 mặt sơn nước
|
m2
|
301.000
|
|
59
|
Xây tường gạch
20 cm, 1 mặt sơn nước
|
m2
|
432.000
|
|
60
|
Xây tường gạch
30 cm, 1 mặt sơn nước
|
m2
|
567.000
|
|
61
|
Xây tường gạch
10 cm, sơn nước 2 mặt
|
m2
|
326.000
|
|
62
|
Xây tường gạch
20 cm, sơn nước 2 mặt
|
m2
|
457.000
|
|
63
|
Xây tường gạch
30 cm, sơn nước 2 mặt
|
m2
|
595.000
|
|
64
|
Kè xếp đá hộc
(không chít mạch vữa)
|
m2
|
52.000
|
|
65
|
Kè xếp đá hộc
(có chít mạch vữa)
|
m2
|
174.000
|
|
C
|
LẮP ĐẶT (Nhân
công)
|
|
|
|
01
|
Lắp đặt cửa gỗ
các loại
|
m2
|
127.000
|
|
02
|
Lắp đặt cửa sắt
xếp
|
m2
|
94.000
|
|
03
|
Lắp đặt khung cửa
sắt, nhôm
|
m2
|
60.000
|
|
04
|
Lắp đặt vách
kính khung nhôm
|
m2
|
100.000
|
|
05
|
Lắp đặt lan can
sắt
|
m2
|
80.000
|
|
06
|
Lắp đặt tay vịn
cầu thang bằng gỗ
|
m
|
87.000
|
|
07
|
Lắp dựng khung
bông sắt
|
m2
|
40.000
|
|
08
|
Lắp dựng vách
ngăn gỗ ván ép
|
m2
|
60.000
|
|
09
|
Lắp dựng vách
ngăn gỗ ván chồng mí 2 cm
|
m2
|
114.000
|
|
10
|
Lắp đặt trần ván ép
carton hoặc trần gỗ dán
|
m2
|
28.000
|
|
11
|
Lắp đặt trần thạch
cao hoặc trần nhựa luồn khe
|
m2
|
157.000
|
|
12
|
Lợp mái ngói 22
v/m2 cao ≤ 4m
|
m2
|
22.000
|
|
13
|
Lợp mái ngói 22
v/m2 cao > 4m
|
m2
|
23.000
|
|
14
|
Lợp mái fibro
XM
|
m2
|
13.000
|
|
15
|
Lợp mái tole
chiều dài ≤ 2m
|
m2
|
12.000
|
|
16
|
Lợp mái tole
chiều dài bất kì
|
m2
|
8.300
|
|
17
|
Lắp đặt rào lưới
thép đơn giản
|
m2
|
18.000
|
|
18
|
Lắp đặt rào lưới
thép phức tạp
|
m2
|
18.400
|
|
19
|
Lắp dựng mái
che tole, lá, khung cột gỗ tre
|
m2
|
43.400
|
|
20
|
Lắp dựng mái
che ngói, khung cột gỗ
|
m2
|
74.000
|
|
21
|
Lắp dựng nhà tạm
vách ván lưới khung cột gỗ, mái tole.
|
m2
|
251.000
|
|
22
|
Lắp dựng nhà tạm
vách ván lưới khung cột gỗ, mái ngói.
|
m2
|
282.000
|
|
23
|
Miết mạch tường
đá
|
m2
|
30.200
|
|
D
|
THÁO DỠ (Nhân
công)
|
|
|
|
01
|
Mái ngói cao ≤ 4 m (cả hệ đỡ)
|
m2
|
22.000
|
|
02
|
Mái ngói cao ≥ 4 m (cả hệ đỡ)
|
m2
|
33.500
|
|
03
|
Mái tole cao ≤ 4 m (cả hệ đỡ)
|
m2
|
10.500
|
|
04
|
Mái tole cao ≥ 4 m (cả hệ đỡ)
|
m2
|
15.300
|
|
05
|
Trần các loại
|
m2
|
11.200
|
|
06
|
Cửa các loại
|
m2
|
9.000
|
|
07
|
Vách ngăn tường
gỗ
|
m2
|
9.000
|
|
08
|
Vách ngăn nhôm
kính
|
m2
|
23.100
|
|
09
|
Vách ngăn khung
lưới mắt cáo
|
m2
|
7.000
|
|
10
|
Hàng rào lưới
thép gai
|
m2
|
18.400
|
|
11
|
Khung hoa sắt
|
m2
|
22.700
|
|
12
|
Kết cấu gỗ
|
m3
|
432.000
|
|
13
|
Kết cấu thép
|
Tấn
|
1.489.000
|
|
14
|
Mái che khung cột
gỗ, mái lợp ngói, tole
|
m2
|
40.000
|
|
15
|
Nhà tạm khung gỗ
hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp tole
|
m2 XD
|
50.000
|
|
16
|
Nhà tạm khung gỗ
hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
60.000
|
|
17
|
Đài chứa nước bằng
thép hoặc nhựa dung tích ≤ 2m3
|
m3
|
206.500
|
|
18
|
Đài chứa nước bằng
thép hoặc nhựa dung tích ≥ 2m3
|
m3
|
242.400
|
|
19
|
Móng bê tông gạch
vỡ
|
m3
|
458.000
|
|
20
|
Móng bê tông
không cốt thép
|
m3
|
1.197.000
|
|
21
|
Móng bê tông có
cốt thép
|
m3
|
1.433.000
|
|
22
|
Móng xây gạch
|
m3
|
383.000
|
|
23
|
Móng xây đá
|
m3
|
690.000
|
|
24
|
Nền gạch đất
nung, lá nem
|
m2
|
25.000
|
|
25
|
Nền gạch xi
măng, gạch gốm các loại
|
m2
|
30.000
|
|
26
|
Nền bê tông gạch
vỡ, xi măng
|
m3
|
500.000
|
|
27
|
Nền bê tông
không cốt thép
|
m3
|
855.000
|
|
28
|
Nền bê tông có
cốt thép
|
m3
|
1.490.000
|
|
29
|
Tường bê tông
không cốt thép (dày ≤ 11cm)
|
m3
|
703.000
|
|
30
|
Tường bê tông
không cốt thép (dày ≤ 22cm)
|
m3
|
910.000
|
|
31
|
Tường bê tông
không cốt thép (dày > 22cm)
|
m3
|
1.046.000
|
|
32
|
Tường bê tông
có cốt thép (dày ≤ 11cm)
|
m3
|
712.000
|
|
33
|
Tường bê tông
có cốt thép (dày ≤ 22cm)
|
m3
|
936.000
|
|
34
|
Tường bê tông
có cốt thép (dày > 22cm)
|
m3
|
1.059.000
|
|
35
|
Tường xây gạch
(dày ≤ 11cm)
|
m3
|
220.000
|
|
36
|
Tường xây gạch
(dày ≤ 22cm)
|
m3
|
243.000
|
|
37
|
Tường xây gạch
(dày > 22cm)
|
m3
|
256.000
|
|
38
|
Tường xây đá
các loại (dày ≤ 22cm)
|
m3
|
256.000
|
|
39
|
Tường xây đá
các loại (dày > 22cm)
|
m3
|
320.000
|
|
40
|
Giằng, dầm bê
tông cốt thép
|
m3
|
1.622.000
|
|
41
|
Cột, trụ bê
tông cốt thép
|
m3
|
1.412.000
|
|
42
|
Cột, trụ gạch,
đá
|
m3
|
335.000
|
|
43
|
Sàn, mái bê
tông cốt thép
|
m3
|
1.672.000
|
|
PHỤ
LỤC 3
BẢNG CHI PHÍ ĐỀN
BÙ CÁC LOẠI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
35/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn vị tính
|
Chi phí (đồng/mộ)
|
Ghi chú
|
A
|
Chi phí cho
một mộ hoả táng
|
|
|
Đơn giá đã bao gồm các chi phí đào, bốc mộ, di chuyển, xây dựng lại và các
chi phí khác có liên quan trực tiếp đến đơn giá
|
1
|
Mộ đất
|
cái
|
876.000
|
2
|
Mộ xây
|
cái
|
1.346.000
|
B
|
Chi phí cho
một mộ cải táng
|
|
|
1
|
Mộ đất
|
cái
|
1.904.000
|
2
|
Mộ xây 2 lớp đá chẻ tính từ
mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
3.359.000
|
3
|
Mộ xây 3 lớp đá
chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
3.783.000
|
4
|
Mộ xây 4 lớp đá
chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
4.379.000
|
5
|
Mộ xây 5 lớp đá
chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
4.880.000
|
6
|
Mộ xây 6 lớp đá
chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
5.363.000
|
7
|
Mộ xây 7 lớp đá
chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
5.846.000
|
8
|
Mộ vôi
|
cái
|
1.130.000
|
|
PHỤ
LỤC 4
BẢNG CHI PHÍ ĐỀN
BÙ, HỖ TRỢ CÁC LOẠI AO ĐÌA, RUỘNG MUỐII
(Ban hành kèm theo Quyết định số
35/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn vị tính
|
Chi phí (đồng/m2)
|
Ghi chú
|
A
|
Ao đìa
|
|
|
|
1
|
Chiều sâu đào đất
≤ 1,2m
|
|
|
|
a
|
Diện tích ao
đìa ≤
5.000m2
|
m2
|
38.300
|
|
b
|
Diện tích ao
đìa > 5.000m2
|
m2
|
38.100
|
|
2
|
Chiều sâu đào đất
> 1,2m
|
|
|
|
a
|
Diện tích ao
đìa ≤
5.000m2
|
m2
|
41.500
|
|
b
|
Diện tích ao
đìa > 5.000m2
|
m2
|
41.300
|
|
B
|
Ruộng muối
|
|
|
|
1
|
Diện tích ≤ 5.000m2
|
m2
|
44.300
|
|
2
|
Diện tích >
5.000m2
|
m2
|
44.000
|
|
PHỤ LỤC 5
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. Công trình tại mục A Phụ lục 1, nếu có thêm hệ vệ sinh
trong công trình thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số theo quy định như sau:
+ Đơn giá công
trình từ STT 1 đến STT 3: Hệ số điều chỉnh 1,1;
+ Đơn giá công
trình từ STT 4 đến STT 6; từ STT 8 đến STT 10: Hệ số điều chỉnh 1,05.
2. Đơn giá công trình từ STT 5 đến STT 7 mục A phụ lục 1, STT
10 đến STT 18 mục A phụ lục 1: Nếu tường sơn nước hoặc tường sơn dầu thì đơn
giá được điều chỉnh với hệ số 1,02 ÷ 1,04.
Đơn giá công
trình từ STT 1 đến STT 12 và STT 14 mục A Phụ lục 1: Nếu nhà có hệ thống điện
nước thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,035.
Đơn giá công
trình STT 13 và từ STT 15 đến STT 18 mục A Phụ lục 1: Nếu nhà có hệ thống điện
nước thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,02.
3. Đối với các loại công trình có STT 3, STT 4, STT 5, STT 6,
STT 8, STT 9 mục A phụ lục 1: Nếu nền công trình có lát gạch hoa XM thì đơn giá
công trình được cộng thêm 148.000 đ/m2 XD,
nếu lát gạch men thì đơn giá công trình được công thêm 262.000 đ/m2 XD.
4. Công trình có xây dựng gác lửng BTCT thì phần diện tích gác
lửng
này được tính cụ thể như sau:
+ Gác lửng có chiều
cao từ sàn đến trần ≤ 1,6m thì không tính.
+ Gác lửng có chiều
cao > 1,6m đến ≤ 2m thì tính bằng 1/2 diện tích sàn của gác lửng.
+ Gác lửng có chiều
cao > 2m đến ≤ 2,5m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lửng.
+ Gác lửng có chiều
cao > 2,5m thì tính bằng diện tích sàn gác lửng.
Đơn giá của các
loại gác lửng quy đổi nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng của công
trình cùng loại.
5. Đối với các loại công trình từ STT 4 đến STT 18 (ngoại trừ
STT 9) mục A Phụ lục 1 nếu có gác lửng bằng gỗ thì phần diện tích gác lửng áp dụng
đơn giá là 494.000đ/m2.
6. Đối với các loại mộ xây đá chẻ từ STT 2 đến STT 7 mục B Phụ
lục 3:
+ Các loại mộ xây
bằng vật liệu khác (táp lô XM, gạch...) có quy cách tương đương thì chi phí được
điều chỉnh với hệ số 0,7.
+ Nếu có diện
tích ốp gạch men thì chi phí được cộng thêm 319.000đ/m2
ốp.
+ Nếu có diện
tích ốp đá cẩm thạch hoa cương thì chi phí được cộng thêm 708.000đ/m2 ốp.
+ Nếu có diện
tích trát đá mài thì chi phí được cộng thêm 327.000đ/m2
trát.
+ Nếu có diện
tích trát đá rửa thì chi phí được cộng thêm 188.000đ/m2 trát.
+ Trường hợp nếu có khung
trang trí hoặc dàn che đỡ bằng BTCT hoặc các loại vật liệu khác thì áp dụng đơn
giá của công trình, vật kiến trúc quy định tại phần B phụ lục 1, phần A phụ lục
2 để tính toán cho phù hợp thực tế.
+ Trường hợp phần
bia mộ có cấu tạo khác quy cách thông dụng thì có thể áp dụng đơn giá quy định
tại phần B phụ lục 2 để tính toán cho phù hợp thực tế.
7. Đối với việc tính toán đơn giá hoàn thiện 1m2
công trình khi bị cắt xén: Căn cứ tình hình thực tế và áp dụng Phụ lục 2 để
tính toán cho từng trường hợp cụ thể.
Đối với việc tính
toán chi phí tháo dỡ một phần công trình, mà không thể áp dụng đơn giá tại Mục
D Phụ lục 2 để tính toán thì tùy vào thực tế của công trình chủ đầu tư lập hồ
sơ dự toán tháo dỡ hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán, trình cơ quan có thẩm
quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về
bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình (mức bồi thường trên
500 triệu đồng do Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; mức bồi thường từ 500 triệu đồng
trở xuống do phòng chức năng cấp huyện thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt).
8. Đối với một số công trình và vật kiến trúc có một vài đặc
điểm khác với công trình và vật kiến trúc trong bảng giá:
Trường hợp không thể áp dụng
đơn giá tại Phụ lục 2 để điều chỉnh thì có thể tùy vào thực tế của công trình
và vật kiến trúc để vận dụng mức giá tương tự cùng loại với mức tăng hoặc giảm
giá tương ứng từ 5% ÷ 10%.
9. Đối với các công trình có cấu trúc là bể bơi, sân quần vợt,
khách sạn, nhà xưởng, nhà kho... (chưa được quy định trong bảng giá
này), chi phí xây dựng được xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn
đầu tư xây dựng công trình được ban hành kèm theo văn bản công bố của Bộ Xây dựng
và áp dụng Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm hiện hành để tính toán điều chỉnh.
10. Đối với ao đìa, ruộng muối:
a) Đơn giá hỗ trợ ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục 4 được áp dụng cho từng
ao đìa, ruộng muối.
b) Trường hợp ao đìa, ruộng muối ngưng sản xuất thời gian trên
01 năm thì hỗ trợ 70% đơn giá quy định cùng loại, ngưng sản xuất thời gian trên
02 năm thì hỗ trợ 50% đơn giá quy định cùng loại. Nếu bỏ hoang thì hỗ trợ 30%.
c) Trường hợp do
đặc điểm của từng khu vực có cấu tạo địa chất phức tạp hoặc điều kiện thi công
xây dựng quá khó khăn, thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn
lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo
trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại
công trình (mức bồi thường trên 500 triệu đồng do Sở Xây dựng thẩm định, trình
UBND tỉnh phê duyệt; mức bồi thường từ 500 triệu đồng trở xuống do phòng chức
năng cấp huyện thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt).
11. Đối với các loại công trình, vật kiến trúc, chuồng trại, mồ
mả, ao đìa, ruộng muối có tính chất đặc thù riêng, ít phổ biến hoặc quy mô cấu
tạo khác biệt nhiều, trường hợp cần thiết chủ đầu tư lập hồ sơ thiết kế, dự toán
riêng trình cơ quan quản lý Nhà nước theo thẩm quyền đã được phân cấp thẩm định,
trình UBND
tỉnh phê duyệt trước khi áp dụng.
12. Khi áp dụng Bảng giá nêu tại các Phụ lục 1, 2, 3 và 4 trong
các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này, tùy từng trường hợp
cụ thể, cần phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành có liên quan của
Chính phủ, các bộ ngành và UBND tỉnh đối với lĩnh vực đó.
13. Đối với đơn giá đền bù các loại mồ mả quy định tại Phụ lục
3 của Quy định này, đã bao gồm các chi phí nêu tại phần ghi chú trong bảng giá.
Trong trường hợp phát sinh một số chi phí
khác liên quan đến phong tục tập quán
của từng vùng thì chủ đầu tư dự án lập dự toán riêng (nếu cần thiết) gửi về Sở
Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
14. Trong quá trình áp dụng Bảng giá quy định tại Điều 1 của
Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng
để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh giải quyết theo thẩm quyền./.
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 về quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
5.797
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|