Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định nội dung quản
lý chất lượng trong công tác khảo sát, thiết kế, xây lắp, nghiệm thu bàn giao
công trình, bảo hành xây lắp, bảo trì các công trình thuộc các dự án xây dựng
mới, cải tạo, sửa chữa nâng cấp không phân biệt nguồn vốn, hình thức sở hữu đối
với các đơn vị tư vấn, nhà thầu, chủ đầu tư, và các cơ quan quản lý Nhà nước có
liên quan.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1- Chất lượng công trình xây dựng
là những yêu cầu tổng hợp đối với đặc tính an toàn bền vững, mỹ quan, kinh tế
của công trình phù hợp với Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp với
hợp đồng kinh tế và pháp luật hiện hành của Nhà nước.
2- Quản lý chất lượng công trình
xây dựng là tập hợp những hoạt động của cơ quan có chức năng quản lý chung
thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm tra chất lượng, đảm
bảo chất lượng và cải tiến chất lượng sản phẩm.
3- Đảm bảo chất lượng công trình
xây dựng là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch và có hệ thống được tiến hành
trong cả 3 giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng đưa
dự án vào khai thác, sử dụng.
4- Lập kế hoạch chất lượng công
trình xây dựng là việc thiếp lập mục tiêu chất lượng của dự án, các biện
pháp tổ chức và tiến độ tổ chức thực hiện quản lý chất lượng.
5- Thiết kết sơ bộ là các
tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ về quy hoạch, kiến trúc, kết cấu và
công nghệ, cụ thể hoá các yếu tố đã nêu trong nội dụng chủ yếu của báo cáo nghiên
cứu khả thi. Thiết kế sơ bộ được phê duyệt là căn cứ để lập, thẩm định và xét
duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật - thi công.
6- Thiết kế kỹ thuật (thiết
kế triển khai) là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ được phát triển
trên cơ sở thiết kế sơ bộ nêu trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải bảo đảm đủ điều kiện lập tổng dự toán, hồ sơ mời
thầu và triển khai được việc lập bản vẽ thi công.
7- Thiết kế bản vẽ thi công
(thiết kế chi tiết) là các tài liệu thể hiện trên bản vẽ được trên cơ sở thiết kế
kỹ thuật đã được duyệt nếu thiết kế theo trình tự thiết kế sơ bộ - thiết kế kỹ
thuật - thiết kế bản vẽ thi công. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phải thể hiện
được chi tiết kiến trúc, chi tiết kết cấu, hệ thống kỹ thuật: cơ điện, cấp thoát
nước, cấp điện, cấp hơi... để nhà thầu xây lắp có thể thi công được.
8- Thiết kế kỹ thuật - thi
công là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ được phát triển trên
cơ sở thiết kế sơ bộ nêu trong báo cáo nghiên cứu khả thi đã được duyệt để nhà thầu
xây lắp có thể thi công được nếu thiết kế theo trình tự thiết kế sơ bộ - thiết
kế kỹ thuật thi công.
9- Thẩm định thiết kế là công
việc của cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân
thiết kế, tính pháp lý của hồ sơ thiết kế, kiểm tra sự phù hợp giữa các nội
dung của hồ sơ thiết kế với nội dung đã được phê duyệt trong quyết định đầu tư,
sự hợp lý của giải pháp thiết kế và tổng dự toán để làm cơ sở cho cấp có thẩm
quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán.
10- Giám sát tác giả là công
việc của đơn vị thiết kế tại hiện trường nhằm kiểm tra, bảo vệ quyền tác giả
thiết kế, giải thích hoặc xử lý những vấn đề phát sinh tại hiện trường mà thiết
kế chưa lường hết để bảo đảm chất lượng thiết kế.
11- Giám sát thi công là hoạt
động thường xuyên và liên tục tại hiện trường của chủ đầu tư để quản lý khối
lượng và chất lượng các công tác xây lắp của nhà thầu theo hợp đồng kinh tế,
thiết kế được duyệt của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư, quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của ngành, Nhà nước.
12- Kiểm định chất lượng xây lắp
là những hoạt động của đơn vị tư vấn xây dựng, sử dụng phương tiện kỹ thuật để
kiểm tra, thử nghiệm, định lượng một hay nhiều tính chất của sản phẩm hoặc công
trình xây dựng và so sánh kết quả với yêu cầu của thiết kế, với tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành.
13- Giám định chất lượng công
trình là những hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng, công trình
xây dựng, trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật, văn bản quy phạm pháp luật và kết quả
kiểm định chất lượng để đánh giá, kết luận về chất lượng của sản phẩm, công
trình xây dựng.
14- Bản vẽ hoàn công là bản
vẽ do nhà thầu xây lắp trên cơ sở các kết quả đo kiểm các công tác xây lắp đã
thực hiện trên hiện trường và được chủ đầu tư hoặc người đại diện hợp pháp của
chủ đầu tư xác nhận. Trong trường hợp thi công thoả mãn yêu cầu của thiết kế
bản vẽ thi công và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng thì bản vẽ thi công là bản
vẽ hoàn công.
15- Bảo hành xây lắp công
trình là sự đảm bảo bắt buộc theo luật pháp đối với nhà thầu xây lắp về chất
lượng trong thời gian nhất định của sản phẩm đã hoàn chỉnh đưa vào sử dụng. Nhà
thầu xây dựng có nghĩa vụ thực hiện sửa chữa các hư hỏng do mình gây nên trong
thời hạn bảo hành.
16- Bảo trì công trình là
sự đảm bảo bắt buộc theo luật pháp về chất lượng nhằm duy trì khả năng chịu lực,
mỹ quan, duy trì sự sử dụng hoặc vận hành của bộ phận, hạng mục, công trình đã
hoạt động theo một chu kỳ thời gian do đơn vị thiết kế và nhà chế tạo quy định
cần phải sửa chữa, thay thế, phục hồi chức năng, bảo đảm tuổi thọ và an toàn
vận hành. Chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo trì
công trình theo quy định của đơn vị thiết kế ghi trong thuyết minh thiết kế kỹ
thuật và quy trình bảo trì của nhà chế tạo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
17- Bộ có xây dựng chuyên
ngành là các Bộ sau:
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Bộ Công nghiệp;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn;
- Tổng cục Bưu điện.
- Bộ Quốc phòng.
18- Bộ quản lý chuyên ngành kỹ
thuật là Bộ, cơ quan ngang Bộ có chức năng quản lý Nhà nước về chuyên ngành
kỹ thuật như phòng chống cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn lao động; an
toàn công nghiệp; an toàn đê điều; an toàn giao thông; bưu điện; an ninh; quốc
phòng...
Điều 3.
Phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
1 - Bộ Xây dựng:
a) Thống nhất quản lý Nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi cả nước, có trách nhiệm:
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật về quản lý chất lượng, thoả thuận để các Bộ có xây dựng chuyên ngành, Bộ
quản lý chuyên ngành kỹ thuật ban hành các quy định quản lý chất lượng công trình
xây dựng chuyên ngành;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Kiểm
tra công tác đảm bảo chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư và nhà thầu
xây lắp. Kiến nghị xử lý các vi phạm về chất lượng công trình xây dựng. Trực
tiếp kiểm tra chất lượng công trình khi Thủ tướng Chính phủ yêu cầu.
b) Giám định sự cố công trình xây
dựng theo phân cấp.
c) Tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
phủ định kỳ 6 tháng, 1 năm về chất lượng công trình xây dựng theo quy định.
Cục Giám định Nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng thuộc Bộ xây dựng giúp Bộ Xây dựng thực hiện trách nhiệm
trên. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu
Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình quan trọng
cấp Quốc gia thì Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng là cơ
quan thường trực của Hội đồng.
2- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Uỷ ban nhân dân tỉnh):
a) Sở Xây dựng là cơ quan của Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thống nhất quản lý Nhà nước về chất lượng các công trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh, thành phố, có trách nhiệm:
- Hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện tại địa phương các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
- Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột
xuất công tác đảm bảo chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư, nhà thầu
xây lắp và trực tiếp kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn,
đặc biệt là các công trình thuộc dự án nhóm B, C do địa phương quản lý khi xét
thấy cần thiết và kiến nghị xử lý các vi phạm về chất lượng công trình xây dựng.
Thực hiện công tác báo cáo định kỳ 6 tháng với Bộ Xây dựng về chất lượng công
trình xây dựng (theo phụ lục 12 của Quy định này) để Bộ Xây dựng tổng hợp báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối với các Sở có xây dựng chuyên
ngành được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao quản lý chất lượng các công trình xây dựng
chuyên ngành, có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi kiểm tra chất
lượng các công trình xây dựng chuyên ngành, báo cáo định kỳ 6 tháng về chất
lượng công trình xây dựng chuyên ngành gửi Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Bộ
Xây dựng.
c) Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào
năng lực quản lý đầu tư và xây dựng của Uỷ ban nhân dân quận, huyện để phân cấp
quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng thuộc các dự án do Uỷ ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
d) Các Sở, Uỷ ban nhân dân quận,
huyện, Uỷ ban nhân dân phường, xã được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao làm chủ đầu tư
phải chịu trách nhiệm quản lý chất lượng công trình với tư cách là chủ đầu tư theo
các nội dung tại Quy định này.
3- Các Bộ có xây dựng chuyên
ngành:
a) Ban hành các quy định về quản
lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành để thực hiện Quy định này sau khi
có thoả thuận với Bộ Xây dựng.
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng đối với các công trình
xây dựng chuyên ngành do Bộ quản lý trên phạm vi cả nước.
c) Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc
đột xuất công tác đảm bảo chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành của chủ đầu
tư, nhà thầu xây lắp và trực tiếp kiểm tra chất lượng công trình xây dựng chuyên
ngành. Kiến nghị xử lý các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng chuyên
ngành. Riêng đối với công trình xây dựng chuyên ngành nhóm A cần có sự phối hợp
với Bộ Xây dựng để thực hiện các công việc trên.
d) Báo cáo định kỳ 6 tháng về chất
lượng công trình xây dựng chuyên ngành gửi Bộ Xây dựng (theo phụ lục 13 của Quy
định này) để Bộ Xây dựng tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
4- Bộ quản lý chuyên ngành kỹ thuật:
a) Ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý chất lượng chuyên ngành kỹ thuật trong các công trình xây dựng
sau khi có thoả thuận với Bộ xây dựng.
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng chuyên ngành kỹ thuật.
c) Tham gia với cơ quan quản lý Nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp) để kiểm tra chất lượng
trong lĩnh vực chuyên ngành kỹ thuật như phòng chống cháy, nổ; an toàn môi
trường; an toàn lao động; an toàn công nghiệp; an toàn đê điều; an toàn giao
thông... đối với từng loại công trình có yêu cầu.
5- Các Bộ, ngành được giao vốn để
quản lý đầu tư xây dựng công trình (gọi là Bộ có dự án):
- Có trách nhiệm tổ chức quản lý
chất lượng các công trình thông qua cơ quan chuyên trách của Bộ, hoặc tổ chức quản
lý điều hành dự án có đủ năng lực theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan chuyên trách của Bộ phối
hợp, tạo điều kiện để cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình thực
thi việc kiểm tra chất lượng các công trình; trực tiếp theo dõi, tổ chức kiểm tra,
phát hiện và xử lý các vi phạm về chất lượng công trình; kiểm tra chủ đầu tư,
nhà thầu xây lắp trong công tác đảm bảo chất lượng công trình của Bộ quản lý
đồng thời thông báo Sở Xây dựng trên địa bàn biết để phối hợp;
- Bộ có dự án báo cáo định kỳ 6 tháng
về chất lượng công trình xây dựng gửi Bộ Xây dựng (theo phụ lục 13 của Quy định
này) để Bộ Xây dựng tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4.
Trách nhiệm về chất lượng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu
Các tổ chức khảo sát, thiết kế,
xây lắp đều phải tự chịu trách nhiệm về chất lượng và kết quả công việc trong
quá trình xây dựng, bảo hành, bảo trì công trình. Nhà nước khuyến khích áp dụng
phương pháp quản lý khoa học theo mô hình quản lý chất lượng dựa trên tiêu chuẩn
ISO - 9000.
1- Trách nhiệm của chủ đầu tư về
quản lý chất lượng công trình xây dựng:
a) Thực hiện theo quy định tại Điều
46 khoản 1 của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định
số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ và theo quy định tại các Điều 7,
8, 9, 14, 17, 19 của Quy định này.
b) Trong trường hợp chủ đầu tư thuê
tư vấn giám sát thi công thì đơn vị tư vấn giám sát phải thực hiện theo nội
dung tại các Điều 14, 17 của Quy định này và chịu trách nhiệm về chất lượng công
việc đã ghi trong hợp đồng giao nhận thầu.
c) Báo cáo định kỳ 6 tháng về chất
lượng công trình (theo phụ lục 11 của quy định này) gửi cơ quan quản lý Nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp tại Điều 3 của Quy định
này).
2- Trách nhiệm của đơn vị khảo sát,
thiết kế về chất lượng sản phẩm:
Đơn vị khảo sát, thiết kế phải thực
hiện theo quy định tại Điều 46 khoản 2 của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng
ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ đồng
thời chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng sản phẩm theo
hợp đồng.
3- Trách nhiệm của nhà thầu xây dựng
về chất lượng công trình xây dựng:
Thực hiện theo quy định tại Điều
46 khoản 3 của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ và nội dung tại Điều 16 của Quy định
này. Nhà thầu xây dựng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi liên quan
đến an toàn của các công trình lân cận và công trình đang xây dựng.
Chương 2
KHẢO SÁT, THIẾT KẾ, THẨM
ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT, TỔNG DỰ TOÁN
Điều 5. Khảo
sát xây dựng phục vụ thiết kế.
1- Khảo sát xây dựng phải thực hiện
theo yêu cầu của thiết kế. Phương án kỹ thuật khảo sát phải phù hợp theo từng
giai đoạn thiết kế (thiết kế cơ bộ, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật -
thi công), đặc điểm công trình (Phản ánh trong nhiệm vụ kỹ thuật khảo sát xây
dựng) và phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng dự kiến xây dựng. Hồ sơ khảo
sát xây dựng được xác định đúng tại vị trí xây dựng công trình, phản ánh đúng
hiện trạng mặt bằng xây dựng hiện có, địa hình tự nhiên, địa chất công trình và
điều kiện khí tượng thuỷ văn, môi trường; phù hợp với Quy chuẩn xây dựng, tiêu
chuẩn kĩ thuật, quy trình khảo sát. Kết quả khảo sát xây dựng phải được chủ đầu
tư đánh giá nghiệm thu.
2- Đơn vị khảo sát xây dựng có trách
nhiệm phối hợp với chủ đầu tư giải quyết các công việc phát sinh trong quá
trình khảo sát xây dựng để đảm bảo chất lượng hồ sơ khảo sát xây dựng, độ chính
xác và độ tin cậy của các số liệu cho công tác thiết kế.
Điều 6. Thiết
kế xây dựng công trình.
1- Đơn vị thiết kế phải chịu trách
nhiệm về chất lượng sản phẩm thiết kế. Sản phẩm thiết kế phải phù hợp với Quy
chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà nước, ngành hiện hành, nhiệm vụ thiết
kế và hợp đồng giao nhận thầu thiết kế. Sản phẩm thiết kế phải phù hợp với nội
dung theo trình tự thiết kế, có thuyết minh và chỉ dẫn kỹ thuật thi công đối
với bộ phận chịu lực quan trọng của công trình trường hợp thi công phức tạp, có
thuyết minh về sử dụng và bảo trì công trình, có ghi rõ quy cách, chủng loại,
tính năng yêu cầu cần thiết của vật liệu, thiết bị sử dụng vào công trình.
2- Mỗi sản phẩm thiết kế (đồ án thiết
kế) phải có người chủ trì thiết kế; đồ án thiết kế lớn (nhóm A, B) phải có chủ
nhiệm đồ án; người chủ trì thiết kế hoặc chủ nhiệm đồ án phải chịu trách nhiệm
cá nhân về chất lượng và tính đúng đắn của đồ án thiết kế, giải pháp kỹ thuật
nêu ra và tiên lượng thiết kế. Nội dung thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế kỹ thuật - thi công của sản phẩm theo phụ
lục 1 của Quy định này.
3- Đơn vị thiết kế phải có hệ thống
quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế để đánh giá chất lượng sản phẩm thiết kế.
Sản phẩm thiết kế phải được chủ đầu tư nghiệm thu, lập thành biên bản.
4- Đơn vị thiết kế phải thực hiện
công tác giám sát tác giả trong quá trình thi công xây lắp, hoàn thiện và nghiệm
thu công trình đưa vào khai thác, sử dụng, phối hợp với chủ đầu tư xử lý các
vấn đề phát sinh và bổ sung, điều chỉnh thiết kế, dự toán trong quá trình thi
công. Nội dung cụ thể công tác giám sát tác giả theo Điều 18 của Quy định này.
5- Đối với thiết kế xây dựng chuyên
ngành, còn phải tuân thủ quy định về nội dung các giai đoạn thiết kế xây dựng
chuyên ngành.
6- Đơn vị thiết kế có thể ký hợp
đồng giao thầu lại một phần công việc thiết kế mà công việc này không là phần chính
của nội dung hợp đồng đã ký với chủ đầu tư nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm
trước chủ đầu tư và pháp luật về phần việc do đơn vị thiết kế nhận thầu lại
thực hiện.
Điều 7. Nghiệm
thu sản phẩm thiết kế
1- Việc nghiệm thu sản phẩm thiết
kế thực hiện trên nguyên tắc đơn vị thiết kế phải tự kiểm tra và chịu trách
nhiệm toàn bộ về chất lượng sản phẩm thiết kế, tuân thủ đúng các yêu cầu về
chất lượng sản phẩm thiết kế đã ghi trong hợp đồng giao nhận thầu thiết kế. Việc
nghiệm thu thực hiện trên cơ sở:
a) Hợp đồng giao nhận thầu thiết
kế.
b) Hồ sơ thiết kế có đủ số lượng
theo phụ lục 1 của Quy định này.
c) Các biên bản nghiệm thu các giai
đoạn thiết kế giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế.
2- Kết thúc việc nghiệm thu sản phẩm
thiết kế phải lập biên bản nêu rõ những sai sót của thiết kế và yêu cầu chủ
nhiệm đồ án thiết kế phải sửa, đồng thời kết luận về điều kiện sử dụng thiết
kế. Biên bản nghiệm thu sản phẩm thiết kế là căn cứ để thanh quyết toán cho đơn
vị thiết kế. Hồ sơ thiết kế xuất xưởng để chuyển giao cho chủ đầu tư phải tuân
thủ các quy định về hệ thống tài liệu thiết kế, bản vẽ theo tiêu chuẩn hiện
hành.
Điều 8. Hồ
sơ trình thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán hoặc thiết kế kỹ
thuật - thi công và tổng dự toán.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và tổng dự
toán do chủ đầu tư trình cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật
và tổng dự toán, đồng thời gửi tới cơ quan thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng
dự toán bao gồm:
1- Tờ trình thẩm định, phê duyệt
thiết kế theo phụ lục 2 của Quy định này;
2- Bản sao quyết định phê duyệt dự
án đầu tư;
3- Hồ sơ khảo sát; hồ sơ thiết kế
theo phụ lục 1 của Quy định này;
4- Biên bản nghiệm thu sản phẩm khảo
sát, thiết kế;
5- Các văn bản chấp thuận thiết kế
của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về: an toàn môi trường, an toàn
phòng chống cháy, nổ, an toàn đê điều và các yêu cầu có liên quan.
Điều 9.
Yêu cầu về chất lượng hồ sơ thiết kế trình thẩm định, phê duyệt.
1- Thiết kế phù hợp với nội dung
của thiết kế sơ bộ, tiêu chuẩn kỹ thuật và cấp công trình đã được người có thẩm
quyền quyết định đầu tư phê duyệt trong báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo
đầu tư.
2- Nội dung thiết kế theo các bước
phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Trường hợp áp
dụng tiêu chuẩn kỹ thuật của nước ngoài thì phải được Bộ Xây dựng chấp thuận
trước khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
3- Tổng dự toán công trình được lập
trên cơ sở định mức, đơn giá, chế độ, chính sách hiện hành liên quan tới chi
phí đầu tư xây dựng và không được vượt tổng mức đầu tư đã ghi trong quyết định
đầu tư.
Điều 10.
Thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán.
1- Nội dung thẩm định:
a) Sự phù hợp của thiết kế kỹ thuật
với nội dung đã được phê duyệt trong quyết định đầu tư về quy mô, công nghệ,
công suất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy hoạch, kiến trúc, Quy chuẩn xây
dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, cụ thể là:
- Kiểm tra sự tuân thủ các nội dung
được duyệt về quy mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp công trình,
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong báo cáo nghiên cứu khả thi:
- Kiểm tra sự tuân thủ thiết kế sơ
bộ trong báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt về quy hoạch, kiến trúc (đặc biệt
là chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng và mật độ xây dựng);
- Kiểm tra sự phù hợp của thiết kế
kỹ thuật với Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế đã được chấp thuận sử dụng
trong Quyết định đầu tư.
b) Kỹ thuật bảo vệ môi trường, phòng
chống cháy, nổ, an toàn lao động, an toàn đê điều, an toàn giao thông.
c) Sự hợp lý của giải pháp thiết
kế kỹ thuật: nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cơ điện...)
trên cơ sở đánh giá nguyên lý làm việc, các đặc điểm và thông số kỹ thuật chính
để đảm bảo sự làm việc bình thường, hợp lý, khả thi của các đối tượng thiết kế.
d) Tư cách pháp lý của đơn vị, cá
nhân thiết kế.
e) Kiểm tra tính đúng đắn của việc
áp dụng các định mức, đơn giá, chế độ, chính sách của Nhà nước có liên quan đến
các chi phí tính trong tổng dự toán.
g) Sự phù hợp giữa khối lượng công
tác xây lắp tính từ thiết kế kỹ thuật với khối lượng công tác xây lắp tính trong
tổng dự toán.
h) Xác định giá trị tổng dự toán
kể cả thiết bị để so sánh với tổng mức đầu tư đã được duyệt.
2- Có thể tổ chức thẩm định thiết
kế kỹ thuật và dự toán hạng mục của công trình theo gói thầu đã được phân chia
trong quyết định đầu tư của dự án.
3- Kết thúc việc thẩm định, cơ quan
thẩm định phải lập văn bản thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán để trình
người có thẩm quyền phê dyệt theo các nội dung thẩm định nêu trên, nêu rõ những
sai sót của thiết kế và kết luận về việc sử dụng thiết kế theo phụ lục 3 của
Quy định này.
4- Đối với các công trình xây dựng
thuộc các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của tư nhân và các tổ chức kinh tế
không thuộc các doanh nghiệp Nhà nước, cơ quan cấp giấy phép xây dựng sẽ thực
hiện thẩm định thiết kế theo các nội dung nêu tại khoản 1 (a, b, c, d) của Điều
này.
Điều 11.
Cơ quan thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán.
1- Dự án nhóm A:
Đối với các công trình thuộc dự án
đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước, vốn
do doanh nghiệp Nhà nước tự huy động và vốn tín dụng thương mại không do Nhà
nước bảo lãnh: Bộ Xây dựng chủ trì cùng Bộ quản lý chuyên ngành kỹ thuật tổ chức
thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán. Căn cứ tính chất, quy mô của công
trình xây dựng, Bộ Xây dựng thống nhất với Bộ có xây dựng chuyên ngành để cùng
tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán.
2- Dự án nhóm B và C:
a) Đối với công trình thuộc dự án
sử dụng vốn ngân sách Nhà nước:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan quản lý tài chính của Trung ương Đảng, cơ quan Trung ương
của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (được xác định trong Luật
Ngân sách Nhà nước) và Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho cơ quan có chức năng quản
lý xây dựng của mình thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình
thuộc quyền quản lý.
b) Đối với công trình thuộc dự án
sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước:
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước do
Thủ tướng Chính phủ trực tiếp quản lý giao cho cơ quan có chức năng quản lý xây
dựng của mình thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình.
- Hội đồng quản trị Tổng công ty
Nhà nước thuộc các Bộ, ngành và địa phương quản lý tự tổ chức thẩm định thiết kế
kỹ thuật và tổng dự toán công trình thuộc dự án đầu tư nhóm C thuộc quyền quyết
định đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty.
c) Đối với công trình thuộc dự án
sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, vốn do doanh nghiệp tự
huy động và vốn tín dụng thương mại không do Nhà nước bảo lãnh thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản trị các
Tổng công ty Nhà nước, các doanh nghiệp Nhà nước thì người có thẩm quyền quyết
định đầu tư dự án tự tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công
trình.
d) Đối với các công trình thuộc dự
án đầu tư sản xuất kinh doanh của tư nhân và các tổ chức kinh tế không thuộc các
doanh nghiệp Nhà nước: chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật; cơ
quan cấp giấy phép xây dựng thực hiện kiểm tra theo các nội dung khoản 4, Điều
10 của Quy định này trước khi cấp giấy phép xây dựng công trình.
3) Đối với các dự án do địa phương
quản lý:
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao
cho Sở Xây dựng thẩm quyền thiét kế kỹ thuật và tổng dự toán. Căn cứ tính chất
của dự án, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho Sở có xây dựng chuyên ngành
thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán.
Cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân
dân cấp huyện tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đối với các
công trình thuộc các dự án được Uỷ ban nhân dân cấp huyện, xã quyết định đầu tư
theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4- Ngoài việc sử dụng lệ phí thẩm
định theo khoản 5 Điều 37 Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ, khi cần thiết cơ quan
thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán thống nhất với cấp xét duyệt thiết
kế kỹ thuật và tổng dự toán thuê chuyên gia, các tổ chức tư vấn chuyên ngành
cùng tham gia thẩm định (tổ chức tư vấn thiết kế không được tham gia thẩm định
sản phẩm của mình).
Điều 12.
Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán.
1- Dự án nhóm A:
Đối với các công trình thuộc dự án
đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước, vốn
do doanh nghiệp tự huy động và vốn tín dụng thương mại không do Nhà nước bảo
lãnh: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng
quản trị Tổng công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ trực tiếp quản lý và Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình
của dự án đầu tư thuộc quyền quản lý.
2- Dự án nhóm B và C:
a) Đối với công trình thuộc dự án
sử dụng vốn ngân sách Nhà nước:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan quản lý tài chính của Trung ương Đảng, cơ
quan Trung ương của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (được xác
định trong Luật Ngân sách Nhà nước) và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt
thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình thuộc quyền quản lý.
b) Đối với công trình thuộc dự án
sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu phát triển của Nhà
nước:
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội đồng quản trị
Tổng công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ trực tiếp quản lý phê duyệt thiết
kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình thuộc quyền quản lý.
- Hội đồng quản trị Tổng công ty
Nhà nước các Bộ, ngành và địa phương quản lý phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng
dự toán công trình của dự án đầu tư nhóm C do mình quản lý.
c) Đối với công trình do các doanh
nghiệp Nhà nước thuộc các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban
nhân dân tỉnh, Hội đồng quản trị các Tổng công ty Nhà nước đầu tư và xây dựng
bằng nguồn vốn tự đầu tư phát triển của Tổng công ty Nhà nước đầu tư và xây
dựng bằng nguồn vốn tự đầu tư phát triển của doanh nghiệp, vốn do doanh nghiệp
tụ huy động và vốn tín dụng thương mại không do Nhà nước bảo lãnh, người có
thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán
công trình.
d) Đối với các công trình thuộc dự
án đầu tư sản xuất kinh doanh của tư nhân và các tổ chức kinh tế không thuộc các
doanh nghiệp Nhà nước: chủ đầu tư tự ký duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự
toán.
3- Đối với các dự án do địa phương
quản lý:
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê
duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình thuộc dự án nhóm B, C;
- Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc
các Sở có xây dựng chuyên ngành phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán các
công trình thuộc dự án nhóm C theo uỷ quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đối với các công trình do Uỷ ban
nhân dân cấp huyện, xã quyết định đầu tư theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4- Nội dung quyết định phê duyệt
thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán hợc thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán
được quy định theo Điều 38 khoản 1 và khoản 2 của Quy chế Quản lý đầu tư và xây
dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ.
Mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán theo phục lục 4 của
Quy định này.
Điều 13.
Trách nhiệm của cơ quan thực hiện thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng
dự toán.
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các nội dung thẩm định, phê duyệt quy định tại các Điều 37 và Điều 38 của
Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 08/7/1999 của Chính phủ.
Chương 3
GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM
THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 14.
Yêu cầu của công tác giám sát thi công.
1- Công tác giám sát thi công trong
quá trình xây lắp công trình phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, có hệ
thống để ngăn ngừa các sai phạm kỹ thuật đảm bảo việc nghiệm thu khối lượng và
chất lượng các công tác xây lắp của nhà thầu thi công theo thiết kế được duyệt,
Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, các quy định về an toàn
lao động và phù hợp với hợp đồng giao nhận thầu.
2- Tổ chức giám sát người thực hiện
giám sát thi công phải có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ phù hợp với công
việc đảm nhận.
Điều 15. Các
công tác giám sát trong quá trình thi công
Chủ đầu tư (hoặc đơn vị giám sát
thi công xây dựng được chủ đầu tư thuê), đơn vị thiết kế, nhà thầu xây dựng phải
có các bộ phận chuyên trách đảm bảo duy trì hoạt động kiểm tra toàn bộ quá trình
thi công tư khi khởi công xây dựng công trình đến khi hoàn thành tổng nghiệm
thu bàn giao công trình với các công việc cho từng loại giám sát theo Quy định
này.
Điều 16.
Công tác tự kiểm tra chất lượng của nhà thầu xây dựng.
1- Yêu cầu đối với công tác tự kiểm
tra chất lượng: chấp hành đúng yêu cầu của thiết kế và các cam kết trong hợp
đồng giao nhận thầu. Thực hiện đúng trình tự nghiệm thu tại Quy định này và Quy
định quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành.
2- Nhà thầu xây dựng phải báo cáo
đầy đủ quy trình, phương án tự kiểm tra chất lượng sản phẩm với chủ đầu tư để
chủ đầu tư kiểm tra và giám sát thực hiện.
3- Nhà thầu xây dựng chỉ đề nghị
chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu các công tác xây lắp đã hoàn thành sau khi bộ phận
chuyên trách kiểm tra chất lượng của nhà thầu đã kiểm tra và xác nhận.
Điều 17.
Giám sát thi công của chủ đầu tư.
1- Yêu cầu đối với các công tác giám
sát thi công: chấp hành đúng quy định của thiết kế công trình đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, tiêu chuẩn kỹ thuật, các cam kết về chất lượng theo hợp
đồng giao nhận thầu.
2- Trách nhiệm về giám sát thi công
được quy định theo các giai đoạn trong quá trình thi công:
a) Giai đoạn chuẩn bị thi công: kiểm
tra vật liệu ở hiện trường, không cho phép đưa vật liệu không phù hợp tiêu chuẩn
về chất lượng và quy cách vào sử dụng tại công trình, kiểm tra thiết bị, không
cho phép sử dụng thiết bị không phù hợp với công nghệ và chưa qua kiểm định.
Trường hợp cần thiết phải lấy mẫu thí nghiệm các tính chất của vật liệu, cấu
kiện, chế phẩm xây dựng.
b) Giai đoạn thực hiện xây, lắp:
- Theo dõi, giám sát thường xuyên
công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị. Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất
lượng, kế hoạch chất lượng của nhà thầu xây dựng nhằm bảo đảm việc thi công xây
lắp theo hồ sơ thiết kế được duyệt. Kiểm tra biện pháp thi công, tiến độ, biện
pháp an toàn lao động mà nhà thầu xây dựng đề xuất;
- Kiểm tra xác nhận về khối lượng,
chất lượng, tiến độ các công việc;
- Lập báo cáo tình hình chất lượng
và tiến độ phục vụ giao ban thường kỳ của chủ đầu tư;
- Phối hợp với các bên liên quan
giải quyết những phát sinh trong thi công;
- Thực hiện nghiệm thu các công tác
xây lắp. Biên bản nghiệm thu trong giai đoạn xây lắp theo các phục lục 5, 6, 7
của Quy định này.
- Đối với những bộ phận, hạng mục
công trình hoặc công trình trong quá trình thi công xây lắp có các hiện tượng
giảm chất lượng, có độ lún vượt quá dự báo của thiết kế hoặc các quy định của
các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng hiện hành, trước khi nghiệm thu phải có văn
bản đánh giá sự tác động xấu do lún đến công trình của đơn vị thiết kế, cơ quan
chuyên môn có thẩm quyền.
c) Giai đoạn hoàn thành xây dựng
công trình:
- Tổ chức giám sát các chủ đầu tư
phải kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu về quản lý chất lượng.
Lập danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng theo phụ lục 10 của
Quy định này.
- Sau khi kiểm tra, nếu các hạng
mục công trình đã hoàn thành có chất lượng đạt yêu cầu thiết kế được duyệt, phù
hợp với tiêu chuẩn về nghiệm thu công trình, chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu lập thành
biên bản theo phụ lục 8 của Quy định này.
Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây
dựng hạng mục hoặc công trình là căn cứ pháp lý để chủ đầu tư làm thủ tục bàn
giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, là cơ sở để quyết toán công trình.
Điều 18.
Giám sát tác giả của đơn vị thiết kế.
1- Căn cứ để giám sát.
a) Hồ sơ thiết kế đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
b) Tiến độ thi công tổng thể và thông
báo của chủ đầu tư về lịch yêu cầu giám sát tác giả đã được các bên thống nhất;
c) Biện pháp và thuyết minh thi công
tổng thể, biện pháp thi công chi tiết của các hạng mục công trình đặc biệt quan
trọng.
2- Nội dung giám sát:
a) Giải thích tài liệu thiết kế công
trình cho chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng để quản lý và thi công theo đúng yêu cầu
thiết kế;
b) Theo dõi, phối hợp giải quyết
các vướng mắc, thay đổi phát sinh thiết kế trong quá trình thi công;
c) Kiểm tra và tham gia nghiệm thu
các bước chuyển tiếp giai đoạn thi công, các kết cấu hạng mục công trình quan
trọng;
d) Giám sát thường xuyên đối với
việc thi công các bộ phận hạng mục có thiết kế theo công nghệ tiên tiến.
e) Tham gia nghiệm thu từng giai
đoạn xây lắp trong quá trình thi công.
3- Chế độ giám sát: Không thường
xuyên.
Điều 19.
Tổ chức nghiệm thu
1- Công tác nghiệm thu công trình
phải được tiến hành từng đợt ngay sau khi làm xong những khối lượng công trình
khuất, những kết cấu chịu lực, những bộ phận hay hạng mục công trình và toàn bộ
công trình đồng thời bảo đảm giá trị khối lượng các công việc đã hoàn thành
được nghiệm thu theo kỳ thanh toán của hợp đồng đã ký kết.
2- Việc nghiệm thu từng phần và toàn
bộ công trình xây dựng do chủ đầu tư tổ chức thực hiện với sự tham gia của các
đơn vị tư vấn, thiết kế, xây lắp, cung ứng thiết bị (nếu có). Cơ quan giám định
chất lượng (cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng theo phân cấp) tham dự để
kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư. Các biên bản nghiệm thu công tác
xây lắp, hoàn thành giai đoạn xây lắp, nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp,
nghiệm thu hạng mục hoặc công trình được lập theo các phụ lục 5, 6, 7, 8 của
Quy định này.
Biên bản tổng nghiệm thu bàn giao
công trình là văn bản pháp lý để chủ đầu tư đưa công trình vào khai thác sử
dụng và quyết toán vốn đầu tư.
Đối với những bộ phận, hạng mục hoặc
công trình có các yêu cầu phòng chống cháy nổ hoặc khi khai thác, sử dụng có
tác động xấu đến môi trường và an toàn khi nghiệm thu đưa vào sử dụng phải có
văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyển ngành kỹ thuật của Nhà nước về các
yêu cầu nêu trên.
3- Đối với công trình quan trọng
hoặc có yêu cầu kỹ thuật và công nghệ phức tạp thì Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập Hội đồng nghiệm thu Nhà nước theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hoặc Bộ trưởng các Bộ có dự án để kiểm tra, xem xét công tác nghiệm thu của chủ
đầu tư.
a) Trách nhiệm và quyền hạn của Hội
đồng nghiệm thu Nhà nước được ghi trong quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập Hội đồng.
b) Hội đồng nghiệm thu Nhà nước của
công trình phối hợp với cấp trên trực tiếp của chủ đầu tư soạn thảo và ban hành
quy chế hoạt động của Hội đồng.
c) Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu Nhà
nước của công trình căn cứ vào tính chất đặc điểm, công năng của công trình để
thành lập các Tiểu ban chuyên môn làm tư vấn cho Hội đồng.
d) Chủ đầu tư thành lập Hội đồng
nghiệm thu cơ sở làm tư vấn cho chủ đầu trong công tác nghiệm thu và có trách nhiệm
giúp Hội đồng nghiệp thu Nhà nước tổ chức thực hiện công tác nghiệm thu theo
quy định.
e) Hội đồng nghiệm thu cơ sở không
được cho phép bàn giao, đưa công trình vào khai thác vận hành, sử dụng khi Hội
đồng nghiệm thu Nhà nước chưa xem xét kết luận hoặc chưa lập biên bản nghiệm
thu cấp Nhà nước. Hội đồng nghiệm thu cơ sở có trách nhiệm nghiệm thu công tác
xây lắp đã hoàn thành, nghiệm thu chuyển bước thi công, nghiệm thu hạng mục
công trình, công trình đã hoàn thành để chủ đầu tư chính thức đề nghị Hội đồng
nghiệm thu nhà nước kiểm tra và tổ chức nghiệm thu. Biên bản nghiệm thu công
trình đã hoàn thành của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước được lập theo phụ lục 9
của Quy định này.
g) Kinh phí hoạt động của Hội đồng
nghiệm thu Nhà nước (kể cả của Hội đồng nghiệm thu cơ sở) được ghi trong tổng
dự toán công trình.
Điều 20.
Trường hợp có các nhà thầu nước ngoài tham gia tư vấn, kiểm định, giám sát,
đăng kiểm chất lượng.
1- Các nhà thầu nước ngoài tham gia,
kiểm định, giám sát, đăng kiểm chất lượng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các cam kết trong hợp đồng giao nhận
thầu về chất lượng của các kết quả cung cấp, đồng thời chịu sự kiểm soát của cơ
quan quản lý Nhà nước về các lĩnh vực kỹ thuật chuyên ngành.
Các kết quả này là căn cứ để chủ
đầu tư xem xét đánh giá phục vụ việc nghiệm thu công trình theo Quy định này.
2- Các cơ quan quản lý Nhà nước về
các lĩnh vực kỹ thuật chuyên ngành có trách nhiệm theo dõi, kiểm soát quá trình
thực hiện của các nhà thầu nước ngoài; khi cần thiết có thể tổ chức kiểm tra
kết quả công việc do các nhà thầu nước ngoài thực hiện.
Chương 4
BẢN HÀNH XÂY LẮP CÔNG
TRÌNH VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
Điều 21. Bảo
hành xây lắp công trình
1- Bảo hành xây lắp công trình là
sự đảm bảo bắt buộc theo luật pháp đối với nhà thầu xây dựng về chất lượng trong
thời hạn tối thiểu bảo hành công trình đã quy định tại Điều 54 Quy chế Quản lý
đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của
Chính phủ. Nhà thầu xây dựng có nghĩa vụ thực hiện sửa chữa các hư hỏng do mình
gây nên trong thời hạn bảo hành.
2- Nhà thầu không chịu trách nhiệm
bảo hành xây lắp công trình trong các trường hợp sau:
a) Khi các hư hỏng công trình xây
dựng trong thời hạn bảo hành không phải do lỗi của nhà thầu gây nên.
b) Trường hợp trong thời hạn bảo
hành xây lắp công trình, mà bộ phận, hạng mục công trình, công trình do chủ đầu
tư vi phạm pháp luật về xây dựng, bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc tháo dỡ
thì nhà thầu xây dựng không có trách nhiệm bảo hành, mặc dù trong đó có sai sót
về kỹ thuật xây dựng.
Điều 22.
Bảo trì công trình.
1- Bảo trì công trình là sự đảm bảo
bắt buộc theo luật pháp về chất lượng nhằm duy trì khả năng chịu lực, mỹ quan;
duy trì sự sử dụng hoặc vận hành của bộ phận, hạng mục, công trình đã hoạt động
theo một chu kỳ thời gian do đơn vị thiết kế và nhà chế tạo quy định cần phải
sửa chữa, thay thế, phục hồi, bảo đảm tuổi thọ và an toàn vận hành.
Chủ quản lý sử dụng công trình có
trách nhiệm và nghĩa vụ bảo trì công trình theo quy định của đơn vị thiết kế được
ghi trong thuyết minh thiết kế kỹ thuật và quy trình bảo trì của nhà chế tạo đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2- Thời hạn bảo trì công trình:
a) Đối với công trình dân dụng và
công nghiệp: thời hạn bảo trì các công trình được tính từ ngày nghiệm thu và đưa
công trình vào sử dụng cho đến khi niên hạn sử dụng theo quy định về cấp công
trình.
Trường hợp công trình vượt quá niên
hạn sử dụng, phải có văn bản của đơn vị tư vấn, kiểm định công trình đánh giá
hiện trạng làm cơ sở cho cơ quan quản lý cấp trên xem xét, quyết định.
b) Đối với các công trình chuyên
ngành: còn phải tuân thủ các quy định của Bộ có xây dựng chuyên ngành về thời hạn
bảo trì công trình.
3- Cấp bảo trì:
a) Cấp bảo trì được quy định có 04
cấp như sau:
- Duy tu, bảo dưỡng.
- Sửa chữa nhỏ.
- Sửa chữa vừa.
- Sửa chữa lớn.
b) Đối với cấp duy tu, bảo dưỡng
và sửa chữa nhỏ, chủ quản lý sử dụng phải lập kế hoạch bảo trì theo định kỳ
hàng năm.
c) Đối với cấp sửa chữa vừa, sửa
chữa lớn có liên quan đến an toàn trong vận hành khai thác, sử dụng công trình,
căn cứ vào quy mô của công việc thì chủ quản lý sử dụng công trình phải lập báo
cáo đầu tư hoặc dự án đầu tư theo quy định của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng
ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ.
4- Trách nhiệm về bảo trì công
trình:
a) Đối với công trình được Nhà nước
giao quyền quản lý sử dụng, chủ quản lý sử dụng công trình phải:
- Tuân thủ các chỉ dẫn kỹ thuật trong
quy trình bảo trì của đơn vị thiết kế công trình khi vận hành khai thác, sử
dụng;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc chất lượng công trình bị xuống cấp, không duy trì được khả năng chịu
lực của kết cấu, bộ phận công trình, hạng mục công trình và vận hành không an
toàn do không thực hiện bảo trì công trình theo quy định.
b) Trường hợp thông qua hợp đồng
thuê để sử dụng công trình, người cho thuê sử dụng công trình phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc không thực hiện bảo trì công trình theo quy định.
Chương 5
SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG
Điều 23.
Trình tự giải quyết sự cố công trình.
1- Tất cả các công trình xây dựng
thuộc các loại nguồn vốn đầu tư, hinh thức sở hữu, đang thi công, đã xây dựng
song hoặc sử dụng khi xảy ra sự cố phải được giải quyết theo trình tự sau:
a) Khẩn cấp cứu người bị nạn (nếu
có);
b) Có biện pháp ngăn chặn kịp thời
để tránh nguy hiểm có thể tiếp tục xẩy ra;
c) Bảo vệ hiện trường xảy ra sự cố;
d) Báo ngay với các cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
2- Trong thời hạn 24 giờ sau khi
xảy ra sự cố, nhà thầu xây dựng, người sử dụng hoặc chủ đầu tư (tuỳ thuộc tình hình
thi công hoặc sử dụng công trình) phải báo cáo cho cơ quan quản lý Nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp tại Điều 3 của Quy định này) và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khác theo mẫu tại phụ lục 14 của
Quy định này để điều tra và xử lý sự cố.
3- Lập hồ sơ sự cố công trình xây
dựng:
a) Khi xảy ra sự cố công trình xây
dựng, nhà thầu xây dựng, người sử dụng hoặc chủ đầu tư căn cứ vào mức độ hư hỏng
do sự cố gây ra để lập hồ sơ sự cố hoặc lập báo cáo sự cố. Trường hợp phải lập
hồ sơ sự cố có thể thuê một đơn vị tư vấn xây dựng (có từ cách pháp nhân, có
đăng ký hoạt động xây dưng) để thực hiện.
b) Những công việc phải thực hiện
khi lập hồ sơ của sự cố công trình:
- Biên bản kiểm tra hiện trường khi
sự cố đã xảy ra;
- Kết quả đo, vẽ (kể cả quay phim,
chụp ảnh) hiện trạng sự cố, trong đó cần lưu ý các bộ phận, chi tiết kết cấu
chịu lực quan trọng, các vết nứt, gãy, các hiện tượng lún, sụt và các chi tiết
khác cần thiết cho việc nghiên cứu; kết quả thí nghiệm các vật mẫu để xác định
chất lượng vật liệu, kết cấu của công trình bị sự cố để phân tích xác định nguyên
nhân của sự cố;
- Các tài liệu khác về công trình
như: những thay đổi, bổ sung thiết kế; những sai lệch trong thi công so với
thiết kế được duyệt; các hiện tượng chất tải hoặc sử dụng công trình không đúng
quy định của thiết kế, quy trình vận hành sử dụng và bảo trì;
- Mô tả diễn biến của sự cố và phân
tích xác định nguyên nhân của sự cố.
c) Thu dọn và xoá bỏ hiện trường
sự cố:
- Sau khi có đầy đủ hồ sơ đáp ứng
cho việc nghiên cứu, phân tích và xác định nguyên nhân gây nên sự cố công trình
xây dựng, cơ quan chủ trì giải quyết sự cố cho phép nhà thầu xây dựng, người sử
dụng hoặc chủ đầu tư tiến hành thu dọn, xoá bỏ hiện trường.
- Trường hợp phải cứu người bị nạn,
ứng cứu đê, đập, cầu cống, thông cầu, thông đường hoặc ngăn ngừa sự cố tiếp theo
đòi hỏi phải nhanh chóng tháo dỡ hoặc thu dọn hiện trường xảy ra sự cố thì
trước khi tháo dỡ hoặc thu dọn, nhà thầu xây dựng người sử dụng hoặc chủ đầu tư
cũng phải tiến hành chụp ảnh, quay phim và thu thập, ghi chép đến mức tối đa
các yêu cầu quy định tại Điều này.
d) Khắc phục sự cố:
- Việc sửa chữa hoặc xây dựng lại
công trình bị sự cố phải đảm bảo khắc phục triệt để các nguyên nhân gây nên sự
cố đã xác định tại biên bản giải quyết sự cố.
- Chi phí cho công việc khắc phục
sự cố do đơn vị hoặc cá nhân gây nên sự cố chịu.
- Trường hợp sự cố do nguyên nhân
bất khả kháng thì chủ đầu tư chịu chi phí cho việc khắc phục sự cố hoặc cơ quan
bảo hiểm chịu chi phí (đối với công trình có mua bảo hiểm).
- Trường hợp sự cố gây ra hậu quả
nghiêm trọng (gây tai nạn chết người hoặc gây thiệt hại lớn về tài sản Nhà nước),
người có lỗi có thể còn bị truy cứu trách nhiệm theo pháp luật.
Điều 24. Phân
cấp về điều tra, giải quyết sự cố và tiếp nhận thông báo sự cố công trình.
1- Đối với công trình xây dựng thuộc
dự án đầu tư nhóm A: Bộ Xây dựng chủ trì giải quyết, có sự tham gia của Sở Xây
dựng địa phương nơi đặt công trình, Bộ quản lý ngành hoặc Bộ có xây dựng chuyên
ngành (nếu là công trình xây dựng chuyên ngành) và các cơ quan chức năng quản
lý Nhà nước khác có liên quan.
2- Đối với công trình xây dựng thuộc
dự án đầu tư nhóm B, C: Sở Xây dựng chủ trì giải quyết, có sự tham gia của Sở
quản lý ngành hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành (nếu là công trình xây dựng
chuyên ngành) và các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước khác có liên quan tại
địa phương.
3- Đối với công trình nhà ở của dân:
cơ quan chức năng quản lý xây dựng (phòng xây dựng) của Uỷ ban nhân dân cấp
huyện chủ trì giải quyết. Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì giải quyết sự
cố công trình có thể mời đại diện Sở Xây dựng và các chuyên gia khoa học, kỹ thuật
để tư vấn.
Chương 6
KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI
PHẠM TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 25.
Công tác kiểm tra chất lượng công trình xây dựng.
Công tác kiểm tra của các cơ quan
quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, cơ quan quản lý trực tiếp
của chủ đầu tư nhằm đảm bảo chất lượng công trình xây dựng, kịp thời đề ra các
biện pháp phòng ngừa, khắc phục, loại trừ các hành vi vi phạm về chất lượng công
trình xây dựng. Công tác kiểm tra phải được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất
trong suốt quá trình thực hiện xây dựng và sử dụng công trình.
Điều 26.
Xử lý các vi phạm quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Xử lý các vi phạm quản lý chất lượng
công trình xây dựng được thực hiện theo Điều 68 của Quy chế Quản lý đầu tư và
xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính
phủ, các điều trong Quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Chương 7
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27.
Quy định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định khác trái
với Quy định này bị bãi bỏ.
Điều 28.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung
ương của các đoàn thể, Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Quy định này.
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
I. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT
KẾ
A. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ SƠ BỘ
1. Phần thuyết minh:
1.1. Căn cứ để lập thiết kế sơ bộ:
- Các nội dung chủ yếu của báo cáo
nghiên cứu khả thi.
- Danh mục Quy chuẩn xây dựng, tiêu
chuẩn kỹ thuật được áp dụng.
- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc,
công nghệ.
- Điều kiện tự nhiên và kỹ thuật:
địa hình, địa chất công trình, khí tượng, thuỷ văn, động đất tại khu vực xây
dựng, tác động của môi trường, hiện trạng chất lượng công trình, công trình kỹ
thuật hạ tầng...
1.2. Thuyết minh thiết kế công nghệ:
- Phương án công nghệ, dây chuyền
công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu;
- Phương án bảo vệ môi trường, phòng
chống cháy nổ, an toàn vận hành...
1.3. Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Phương án kiến trúc phù hợp với
quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử dụng và cảnh quan môi trường...;
- Phương án xây dựng: gia cố nền,
móng, kết cấu chịu lực chính, cơ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng...;
- Khối lượng sơ bộ các công tác xây
lắp, vật tư vật liệu, máy móc thiết bị... chủ yếu của công trình.
1.4. Phân tích kinh tế - kỹ thuật:
- Các căn cứ xác định tổng mức đầu
tư;
- Tổng mức đầu tư;
- So sánh, lựa chọn phương án công
nghệ và xây dựng.
2. Phần bản vẽ:
- Mặt bằng hiện trạng và vị trí công
trình trên bản đồ;
- Bố trí tổng mặt bằng (nêu rõ diện
tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ
giới xây dựng...);
- Phương án kiến trúc: mặt bằng,
các mặt đứng và các mặt cắt chính của công trình; phối cảnh công trình; mô hình
(nếu cần thiết).
- Phương án xây dựng: gia cố nền,
móng, kết cấu chịu lực chính, cơ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng...;
- Phương án bố trí dây chuyền công
nghệ;
- Phương án bảo vệ môi trường, phòng
chống cháy nổ, an toàn vận hành...
B. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT
- TỔNG DỰ TOÁN
1. Phần thuyết minh:
1.1. Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:
- Quyết định phê duyệt đầu tư (hoặc
Giấy phép đầu tư);
- Thiết kế sơ bộ trong báo cáo nghiên
cứu khả thi đã được phê duyệt;
- Tóm tắt nội dung thiết kế sơ bộ
(quy hoạch, kiến trúc, phương án xây dựng, công nghệ...);
- Danh mục Quy chuẩn xây dựng, tiêu
chuẩn kỹ thuật, thiết kế mẫu được áp dụng;
- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc,
công nghệ;
- Điều kiện tự nhiên và kỹ thuật:
địa hình, địa chất công trình, khí tượng, thuỷ văn, động đất tại khu vực xây
dựng, tác động của môi trường, hiện trạng chất lượng công trình, công trình kỹ
thuật hạ tầng...
1.2. Thuyết minh thiết kế công nghệ:
- Giải pháp công nghệ, dây chuyền
công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu;
- Danh mục máy móc thiết bị công
nghệ;
- Hệ thống kỹ thuật đi kèm công nghệ;
- Giải pháp bảo vệ môi trường, phòng
chống cháy nổ, an toàn vận hành...
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo
trì công trình.
1.3. Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Giải pháp kiến trúc phù hợp với
quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử dụng và cảnh quan môi trường...;
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền,
móng, kết cấu chịu lực chính, cơ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng...;
- Danh mục phần mềm sử dụng, diễn
giải các bước tính toán chủ yếu;
- Tổng hợp khối lượng các công tác
xây lắp, vật tư vật liệu, máy móc thiết bị.... chủ yếu của từng hạng mục và toàn
bộ công trình;
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối
với trường hợp thi công phức tạp...);
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo
trì công trình.
2. Phần bản vẽ:
- Triển khai mặt bằng hiện trạng
và vị trí công trình trên bản đồ;
- Triển khai tổng mặt bằng (nêu rõ
diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ
giới xây dựng...);
- Giải pháp kiến trúc: mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chính của các hạng mục và toàn bộ công trình, phối cảnh
công trình;
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền,
móng, kết cấu chịu lực chính, cơ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng... (chưa yêu
cầu triển khai vật liệu);
- Chi tiết các liên kết điển hình,
các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt dàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê
tông cốt thép ứng lực trước...);
- Bố trí dây chuyền công nghệ, máy
móc thiết bị...;
- Bảo vệ môi trưòng, phòng chống
cháy nổ, an toàn vận hành...;
- Phần bản vẽ phải thể hiện đầy đủ
các chi tiết cần thiết để không bị nhầm lẫn khi lập bản vẽ thi công.
3. Phần tổng dự toán:
- Các căn cứ để lập tổng dự toán;
- Diễn giải tiên lượng và các phụ
lục cần thiết;
- Tổng hợp khối lượng xây lắp,
máy móc thiết bị... của các hạng mục và toàn bộ công trình (đủ điều kiện để lập
hồ sơ mời thầu);
- Tổng dự toán công trình.
C. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ
THI CÔNG - DỰ TOÁN
I. Phân bản vẽ:
- Chi tiết mặt bằng hiện trạng và
vị trí công trình trên bản đồ;
- Chi tiết tổng mặt bằng (nêu rõ
diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ
giới xây dựng...);
- Chi tiết kiến trúc: mặt bằng, các
mặt đứng và mặt cắt chính của các hạng mục công trình và toàn bộ công trình,
phối cảnh công trình;
- Chi tiết xây dựng: gia cố nền,
móng, kết cấu chịu lực chính, cơ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng... (yêu cầu triển
khai vật liệu);
- Chi tiết các liên kết điển hình,
các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt dàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê
tông cốt thép ứng lực trước...), các chi tiết xây dựng khác;
- Chi tiết bố trí dây chuyền công
nghệ, máy có thiết bị...;
- Bảo vệ môi trường, phòng chống
cháy nổ, an toàn vận hành...;
- Liệt kê khối lượng các công tác
xây lắp, vật tư vật liệu, máy móc thiết bị... của các hạng mục và toàn bộ công trình;
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối
với trường hợp thi công phức tạp...);
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo
trì công trình.
2. Phần dự toán:
- Căn cứ để lập dự toán;
- Diễn giải tiên lượng và các phụ
lục cần thiết;
- Dự toán của các hạng mục công trình
và tổng hợp dự toán của toàn bộ công trình.
D. NỘI DUNG HỒ SỚ THIẾT KẾ KỸ THUẬT
- THI CÔNG
- Phần thuyết minh và tổng dự toán:
theo mục B của phụ lục này;
- Phần bản vẽ: theo mục C của phụ
lục này.
II. SỐ LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
1. Đối với thiết kế sơ bộ:
Đơn vị thiết kế giao cho chủ đầu
tư 08 bộ để gửi đến:
- Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi (05 bộ đi kèm báo cáo nghiên cứu khả thi);
- Chủ đầu tư (02 bộ đi kèm báo cáo
nghiên cứu khả thi, trong đó 01 bộ gửi cơ quan thẩm định TKKT - TDT);
- Cơ quan cấp phép xây dựng (01 bộ).
2. Đối với thiết kế kỹ thuật:
Đơn vị thiết kế giao cho chủ đầu
tư 07 bộ để gửi đến:
- Cơ quan phê duyệt thiết kế kỹ thuật
và tổng dự toán (01 bộ);
- Cơ quan thẩm định thiết kế kỹ thuật
và tổng dự toán (01 bộ);
- Chủ đầu tư (02 bộ, trong đó 01
bộ gửi cơ quan PCCC để thẩm định về PCCC);
- Cơ quan cấp phép xây dựng (01 bộ);
- Nhà thầu xây lắp (01 bộ);
- Cơ quan lưu trữ theo phân cấp của
Nhà nước về lưu trữ hồ sơ tài liệu (01 bộ).
3. Đối với thiết kế kỹ thuật -
thi công:
Đơn vị thiết kế giao cho chủ đầu
tư 09 bộ để gửi đến:
- Cơ quan phê duyệt thiết kế kỹ thuật
- thi công và tổng dự toán (01 bộ);
- Cơ quan thẩm định thiết kế kỹ thuật
- thi công và tổng dự toán (01 bộ);
- Chủ đầu tư (03 bộ, trong đó 01
bộ gửi cơ quan PCCC để thẩm định về PCCC);
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(01 bộ);
- Nhà thầu xây lắp (02 bộ);
- Cơ quan lưu trữ theo phân cấp của
Nhà nước về lưu trữ hồ sơ tài liệu (01 bộ).
4. Đối với thiết kế bản vẽ thi
công:
Đơn vị thiết kế giao cho chủ đầu
tư 05 bộ để gửi đến:
- Chủ đầu tư (02 bộ);
- Nhà thầu xây lắp (03 bộ).
Ghi
chú: Chi phí lập hồ sơ theo số lượng nêu trên được tính trong giá thiết kế.
PHỤ
LỤC 2
Tên
chủ đầu tư
Số:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.....,
ngày.... tháng... năm...
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT - TỔNG
DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
Kính
gửi:
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 35/1999/QĐ-BXD, ngày 12/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số.... ngày..... của Bộ Xây dựng hướng dẫn....
Căn cứ Quyết định phê duyệt đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư)......
Chủ đầu tư trình thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán công trình.... thuộc
dự án đầu tư............... do đơn vị tư vấn xây dựng........ lập với các nội
dung sau:
1. Tên công
trình..................
Thuộc dự án đầu
tư................
- Tổng mức đầu tư.
- Địa điểm xây dựng, diện tích chiếm
đất.
2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật trình:
Hồ sơ TKKT công trình được lập phù
hợp với thiết kế sơ bộ trong báo cáo nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt, tuân
thủ Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, cấp công trình, đảm
bảo an toàn trong quá trình xây dựng và sử dụng công trình. Các thông số kỹ thuật
chủ yếu (có phân tích so sánh với thiết kế sơ bộ trong báo cáo nghiên cứu khả
thi đã được phê duyệt)............
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ khảo
sát, TKKT giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế.
- Có phụ lục kèm theo nêu rõ danh
mục các hạng mục công trình, số lượng bản vẽ của từng hạng mục công trình.
3. Hồ sơ tổng dự toán trình:
- Hồ sơ tổng dự toán công trình được
lập trên cơ sở các định mức, đơn giá, chế độ, chính sách tại thời điểm trình
tổng dự toán; các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu (có phân tích so sánh với
tổng mức đầu tư trong báo cáo nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt)...........
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ TDT giữa
chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập tổng dự toán (nếu có).
- Có phụ lục kèm theo nêu rõ danh
mục các hạng mục công trình, diễn giải tổng dự toán công trình.
Chủ đầu tư trình.......... thẩm định
và phê duyệt TKKT-TDT công trình.........
Nơi nhận:
|
Chủ
đầu tư:
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
Tên cơ quan thẩm định
Số:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.....,
ngày.... tháng... năm...
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT - TỔNG DỰ TOÁN
CÔNG TRÌNH...............
Kính
gửi:
Cơ quan thẩm định...... đã nhận tờ
trình số..... ngày....... của....... trình thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ
thuật - tổng dự toán công trình......... thuộc dự án đầu tư......... kèm theo
hồ sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán công trình.
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 35/1999/QĐ-BXD, ngày 12/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số...... ngày....... của Bộ Xây dựng hướng dẫn.......
Căn cứ Quyết định phê duyệt đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư)...........
Sau khi xem xét, Cơ quan thẩm định báo cáo kết quả thẩm định TKKT - TDT công
trình như sau:
- Tên công trình......................
thuộc dự án đầu tư.........................
- Chủ đầu tư;
- Theo Quyết định phê duyệt đầu tư
số........ ngày......... của...........
- Tổng mức đầu tư đã được phê duyệt;
- Địa điểm xây dựng, diện tích chiếm
đất;
- Đơn vị tư vấn thiết kế và lập tổng
dự toán.
1. Nội dung và chất lượng hồ sơ thiết
kế kỹ thuật:
2. Kết quả thẩm định thiết kế kỹ
thuật:
- Tư cách pháp lý của đơn vị tư vấn
khảo sát, thiết kế và lập tổng dự toán:
- Sự phù hợp của thiết kế kỹ thuật
với thiết kế sơ bộ và nội dung đã được phê duyệt trong quyết định phê duyệt đầu
tư về quy mô, công nghệ, công suất, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật chủ yếu, quy hoạch, kiến trúc, cấp công trình, Quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng;
- Sự hợp lý của giải pháp thiết kế
kỹ thuật (từng hạng mục và toàn bộ công trình): công nghệ; qui hoạch, kiến trúc;
gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính; hệ thống kỹ thuật trong nhà, cơ điện;
công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...);
- Bảo vệ môi trường môi sinh; phòng
chống cháy, nổ; an toàn trong quá trình xây dựng; an toàn sử dụng công trình;
an toàn đê điều (nếu có); an toàn giao thông (nếu có);
- Những sửa đổi so với thiết kế sơ
bộ trong báo cáo nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt, kiến nghị chấp nhận hay
không chấp nhận.
3. Nội dung và chất lượng hồ sơ tổng
dự toán công trình:
4. Kết quả thẩm định tổng dự
toán công trình:
- Sự hợp lý khi áp dụng các định
mức, đơn giả, các chế độ, chính sách có liên quan và các chi phí theo quy định của
Nhà nước;
- Sự phù hợp giữa khối lượng xác
định theo thiết kế kỹ thuật và khối lượng tính trong tổng dự toán;
- Giá trị tổng dự toán kể cả thiết
bị; so sánh với tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.
5. Kết luận:
- Cơ quan thẩm định đề nghị....................
xem xét và quyết định.
- Trách nhiệm của chủ đầu tư và đơn
vị tư vấn hoàn thiện TKKT - TDT.
Nơi nhận:
|
Thủ
trưởng
Cơ
quan thẩm định:
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
Tên cơ quan phê duyệt
Số:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.....,
ngày.... tháng... năm...
QUYẾT ĐỊNH
CỦA............. PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT -
TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH..............
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT.........
Căn cứ Nghị định số....
ngày....... của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
của...............
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế
quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 35/1999/QĐ-BXD, ngày 12/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số.... ngày.... của Bộ Xây dựng hướng dẫn............
Căn cứ Quyết định phê duyệt đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư).........
Căn cứ kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán của cơ quan thẩm định.............
- Xét tờ trính số........ ngày........ của..........
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt thiết kế
kỹ thuật - tổng dự toán công trình......... thuộc dự án đầu tư..........
- Chủ đầu tư;
- Đơn vị tư vấn thiết kế và lập tổng
dự toán;
- Địa điểm xây dựng, diện tích chiếm
đất;
- Các thông số kỹ thuật và các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu;
- Quy mô (từng hạng mục và toàn bộ
công trình), công suất, cấp công trình;
- Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn
kỹ thuật được áp dụng;
- Các giải pháp thiết kế (từng hạng
mục và toàn bộ công trình):
+ Công nghệ
+ Qui hoạch, kiến trúc
+ Gia cố nền, móng, kết cấu chịu
lực chính
+ Hệ thống kỹ thuật trong nhà; cơ
điện
+ Công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp
điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...)
+ Bảo vệ môi trường môi sinh; phòng
chống cháy, nổ; an toàn trong quá trình xây dựng; an toàn sử dụng công trình;
an toàn đê điều (nếu có); an toàn giao thông (nếu có);
- Những sửa đổi so với thiết kế sơ
bộ trong báo cáo nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt;
- Tổng dự toán (tại thời điểm trình
tổng dự toán)..........
Trong đó:
.........................
.........................
.........................
.........................
Tổng dự toán là căn cứ để quản lý
chi phí xây dựng (có phụ lục chi tiết kèm theo);
- Tổng tiến độ (đối với những dự
án phải phê duyệt tổng tiến độ).
Điều 2: Trách nhiệm của chủ
đầu tư và của đơn vị tư vấn hoàn thiện TKKT - TDT (nếu có).
Điều 3: Trách nhiệm của các
cơ quan liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận:
|
Thủ
trưởng
Cơ
quan thẩm định:
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
Tên chủ đầu tư
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.....,
ngày.... tháng... năm...
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU CÔNG TÁC XÂY LẮP (CÔNG VIỆC, BỘ PHẬN,
CẤU KIỆN, THIẾT BỊ)
Công trình
Hạng mục công trình:
Địa điểm xây dựng:
Tên công tác xây lắp (công việc,
bộ phận, cấu kiện, thiết bị) được nghiệm thu:
Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: ..............
ngày........ tháng......... năm..........
Kết thúc: .............
ngày........ tháng......... năm..........
Tại công trình.
Các bên tham gia nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư (hoặc tư vấn
giám sát thi công xây lắp):
- Đại diện nhà thầu xây lắp:
Các bên đã tiến hành:
1. Xem xét các hồ sơ, tài liệu
sau:
- Hồ sơ, tài liệu thiết kế;
- Tiểu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi
thi công, kiểm tra và nghiệm thu;
- Các tài liệu kiểm tra chất lượng.
2. Kiểm tra tại hiện trường:
Thứ
tự
|
Đối
tương kiểm tra
|
Nội
dung kiểm tra
|
Bản
vẽ thi công số
|
Phương
pháp k/tra
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật
|
Kết
quả kiểm tra
|
..........
|
.....................
|
...................
|
...................
|
...................
|
...................
|
................
|
..........
|
.....................
|
...................
|
...................
|
...................
|
...................
|
................
|
3. Nhận xét về chất lượng:
- Thời gian thi công (bắt đầu,
hoàn thành);
- Chất lượng thi công.
4. Những sửa đổi so với thiết kế
đã được phê duyệt (nếu có):
5. Kiến nghị:
6. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm
thu để triển khai các công việc tiếp theo.
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa chữa
xong những khiếm khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo.
Các phụ lục kèm theo:
Các bên tham gia nghiệm thu ký
tên:
- Đại diện chủ đầu tư (hoặc tư vấn
giám sát thi công xây lắp):
- Đại diện nhà thầu xây lắp:
PHỤ LỤC 6
Tên chủ đầu tư
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.....,
ngày.... tháng... năm...
BIÊN BẢN
SỐ …NGHIỆM THU HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN XÂY LẮP
Công trình:
Hạng mục công trình:
Địa điểm xây dựng:
Tên giai đoạn xây lắp được nghiệm
thu:
Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: ...........
ngày.......... tháng.......... năm........
Kết thúc:...........
ngày.......... tháng.......... năm........
Tại công trình.
Các bên tham gia nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư:
- Đại diện đơn vị tư vấn giám sát
thi công xây lắp (nếu có):
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Đại diện nhà thầu xây lắp:
- Đại diện nhà thầu cung cấp thiết
bị (nếu có):
- Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp tại Quy định này) kiểm tra
công tác nghiệm thu:
Các bên đã tiến hành:
1. Xem xét các hồ sơ, tài liệu
sau:
- Hồ sơ, tài liệu thiết kế;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi
thi công, kiểm tra và nghiệm thu;
Các tài liệu kiểm tra chất lượng,
khối lượng;
- Hồ sơ pháp lý và tài liệu quản
lý chất lượng.
2. Kiểm tra tại hiện trường:
3. Nhận xét về chất lượng, khối lượng:
- Thời gian thi công (bắt đầu,
hoàn thành);
- Chất lượng thi công so với thiết
kế đã được phê duyệt;
- Khối lượng theo thiết kế đã được
phê duyệt;
- Khối lượng đã thực hiện.
4. Những sửa đổi so với thiết kế
đã được phê duyệt (nêu những sửa đổi lớn):
5. Kiến nghị:
6. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm
thu để triển khai các công việc tiếp theo.
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa chữa
xong những khiếm khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo.
Các phụ lục kèm theo:
Đại
diện chủ đầu tư:
(Ký
tên, đóng dấu)
Các bên tham gia nghiệm thu:
- Đại diện đơn vị tư vấn giám sát
thi công xây lắp (nếu có):
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Đại diện nhà thầu xây lắp:
- Đại diện nhà thầu cung cấp thiết
bị (nếu có):
- Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp tại Quy định này) kiểm tra
công tác nghiệm thu:
PHỤ LỤC 7
Tên chủ đầu tư
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.....,
ngày.... tháng... năm...
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU THIẾT BỊ KHI THỬ TỔNG HỢP
Công trình:
Hạng mục công trình:
Địa điểm xây dựng:
Thiết bị được nghiệm thu:
Thuộc thành phần của:
Lắp đặt tại:
Do................ chế tạo, xuất
xưởng ngày.............
Do................ lắp đặt
Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: ............
ngày............ tháng............ năm............
Kết thúc: ...........
ngày............ tháng............ năm............
Tại công trình.
Các bên tham gia nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư:
- Đại diện nhà thầu lắp đặt thiết
bị:
- Đại diện nhà thầu cung cấp thiết
bị (nếu có):
- Đại diện đơn vị tư vấn giám sát
lắp đặt thiết bị:
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp tại Quy định này) kiểm tra
công tác nghiệm thu:
Các bên đã tiến hành
1. Xem xét các hồ sơ, tài liệu
sau:
- Hồ sơ, tài liệu thiết kế;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi
lắp đặt, kiểm tra và nghiệm thu;
- Các biên bản nghiệm thu từng phần
của chủ đầu tư;
- Các tài liệu kiểm tra chất lượng,
khối lượng;
- Hồ sơ pháp lý và tài liệu quản
lý chất lượng.
2. Kiểm tra tại hiện trường các thiết
bị đã lắp đặt xong:
3. Nhận xét về chất lượng, khối lượng:
- Thời gian thi công (bắt đầu,
hoàn thành);
- Chất lượng thi công so với thiết
kế đã được phê duyệt;
- Khối lượng theo thiết kế đã được
phê duyệt;
- Khối lượng đã thực hiện.
4. Công suất đưa vào vận hành:
- Công suất theo thiết kế đã được
phê duyệt;
- Công suất theo thực tế đạt được.
5. Những sửa đổi so với thiết kế
đã được phê duyệt (nêu những sửa đổi lớn):
6. Kiến nghị:
7. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm
thu để triển khai các công việc tiếp theo.
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa chữa
xong những khiếm khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo.
Các phụ lục kèm theo:
Đại
diện chủ đầu tư:
(Ký
tên, đóng dấu)
Các bên tham gia nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư:
- Đại diện nhà thầu lắp đặt thiết
bị:
- Đại diện nhà thầu cung cấp thiết
bị (nếu có):
- Đại diện đơn vị tư vấn giám sát
lắp đặt thiết bị:
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp tại Quy định này) kiểm tra
công tác nghiệm thu:
PHỤ LỤC 8
Tên chủ đầu tư
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.....,
ngày.... tháng... năm...
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU ĐƯA HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG
TRÌNH ĐÃ HOÀN THÀNH VÀO SỬ DỤNG
Công trình:
Hạng mục công trình:
Địa điểm xây dựng:
Chủ đầu tư công trình:
Các đơn vị tư vấn thiết kế (nêu rõ
các công việc và số của hợp đồng thực hiện):
- Thầu chính thiết kế.
- Các thầu phụ thiết kế.
Cơ quan thẩm định và phê duyệt thiết
kế, tổng dự toán (nêu rõ số của văn bản thẩm định và quyết định phê duyệt):
Các nhà thầu xây lắp (nêu rõ các
công việc và số của hợp đồng thực hiện):
- Nhà thầu chính xây lắp.
- Các nhà thầu phụ xây lắp.
Các đơn vị tư vấn giám sát thi công
xây lắp (nêu rõ các công việc và số của hợp đồng thực hiện):
Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu: ...........
ngày......... tháng........ năm........
Kết thúc: ..........
ngày......... tháng........ năm........
Tại công trình.
Các bên tham gia nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư:
- Đại diện nhà thầu chính xây lắp:
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Đại diện đơn vị tư vấn giám sát
thi công xây lắp:
- Đại diện đơn vị được giao trách
nhiệm quản lý, sử dụng hoặc vận hành khai thác công trình:
- Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp tại Quy định này) kiểm tra
công tác nghiệm thu:
Các bên lập biên bản này về những
nội dung sau:
1. Tên công trình (giới thiệu
chung về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, các thông số kỹ
thuật chủ yếu...).
2. Công tác xây lắp công
trình (nêu tóm tắt quá trình thi công xây lắp các hạng mục và toàn bộ công
trình).
3. Các bên đã xem xét các hồ sơ,
tài liệu sau:
- Hồ sơ, tài liệu thiết kế;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi
thi công, kiểm tra và nghiệm thu;
- Các biên bản nghiệm thu từng phần
của chủ đầu tư;
- Các tài liệu kiểm tra chất lượng,
khối lượng;
- Hồ sơ pháp lý và tài liệu quản
lý chất lượng.
4. Kiểm tra tại hiện trường:
Trên cơ sở xem xét các hồ sơ, tài
liệu hoàn thành công trình và kiểm tra công trình tại hiện tượng, các bên xác
nhận những điểm sau đây:
1. Thời hạn thi công xây dựng
công trình:
- Ngày khởi công;
- Ngày hoàn thành.
2. Quy mô dưa vào sử dụng của
hạng mục công trình hoặc công trình (quy mô xây dựng, công suất, công nghệ,
các thông số kỹ thuật chủ yếu...):
- Theo thiết kế đã được phê duyệt;
- Theo thực tế đạt được.
3. Khối lượng đã thực hiện
(nêu khối lượng chính của các công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị chủ yếu):
- Theo thiết kế đã được phê duyệt;
- Theo thực tế đạt được.
4. Các biện pháp phòng chóng
cháy nổ, an toàn lao động, an toàn vận hành, bỏ vệ môi trường, an toàn đê điều
(nếu có), an toàn giao thông (nếu có)... (nêu tóm tắt).
5. Chất lượng thi công xây
dựng và lắp đặt thiết bị của các hạng mục và toàn bộ công trình so với yêu cầu
của thiết kế đã được phê duyệt.
6. Những sửa đổi trong quá
trình thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị so với thiết kế đã được phê duyệt
(nêu những sửa đổi lớn).
7. Kiến nghị:
8. Kết luận:
- Chấp nhận (hay không chấp nhận)
nghiệm thu đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào sử dụng.
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa chữa
xong các khiếm khuyết mới đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào sử dụng.
Các phụ lục kèm theo:
Đại
diện chủ đầu tư:
(Ký
tên và đóng dấu)
Các bên tham gia nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư:
- Đại diện nhà thầu chính xây lắp:
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Đại diện đơn vị tư vấn giám sát
thi công xây lắp:
- Đại diện đơn vị được giao trách
nhiệm quản lý, sử dụng hoặc vận hành khai thác công trình:
- Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp tại Quy định này) kiểm tra
công tác nghiệm thu:
PHỤ LỤC 9
Hội đồng nghiệm thu Nhà nước
Công trình:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.....,
ngày.... tháng... năm...
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH..................
Hội đồng nghiệm thu Nhà nước công
trình............ được thành lập theo Quyết định số........... ngày...........
của Thủ tướng Chính phủ, đã tiến hành kiểm tra, xem xét công tác nghiệm thu của
Hội đồng nghiệm thu cơ sở và đánh giá chất lượng công trình............
Hội đồng nghiệm thu Nhà nước đã
họp ngày...... tại.... và lập biên bản theo những nội dung sau:
1. Tiến trình làm việc của Hội đồng
(nêu tóm tắt những công việc đã thực hiện).
2. Đánh giá của Hội đồng:
Trên cơ sở đồ án thiết kế công trình
được duyệt, Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được chấp thuận sử dụng....,
hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư cung cấp, kết quả kiểm tra tại hiện
trường, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình của Hội đồng nghiệm thu cơ sở
và báo cáo kết quả phúc tra của các Tiểu ban chuyên môn của Hội đồng nghiệm thu
Nhà nước, Hội đồng đánh giá.
- Về hiện trạng công trình đã
hoàn thành;
- Về kết quả nghiệm thu công trình
của Hội đồng nghiệm thu cơ sở;
- Về chất lượng công trình và khối
lượng đã thực hiện:
+ Phần xây dựng
+ Phần thiết bị công nghệ;
- Về những ảnh hưởng của công trình
(khi sử dụng hoặc vận hành, khai thác) đến môi trường, môi sinh và các biện
pháp khắc phục (nếu có);
- Về các biện pháp phòng chống cháy
nổ, an toàn lao động, an toàn vận hành, an toàn đê điều (nếu có), an toàn giao
thông (nếu có)....
- Về những vấn đề có liên quan khác
(nếu có);
- Về chất lượng hồ sơ hoàn thành
công trình do chủ đầu tư cung cấp.
3. Kết luận của Hội đồng nghiệm thu
Nhà nước:
(Kết luận và quyết định của Hội đồng
về việc nghiệm thu công trình: chấp nhận hay không chấp nhận kết quả nghiệm thu
công trình và đề nghị của Hội đồng nghiệm thu cơ sở; đánh giá tổng quát).
4. Những yêu cầu của Hội đồng nghiệm
thu Nhà nước:
(Những yêu cầu của Hội đồng đối với
chủ đầu tư, Hội đồng nghiệm thu cơ sở và các cơ quan liên quan đến công trình -
nếu có).
Chủ
tịch
Hội
đồng nghiệm thu Nhà nước
Công
trình.......
(Họ
tên, chức vụ đương nhiệm)
(Ký
tên, đóng dấu)
Các thành viên Hội đồng nghiệm thu
Nhà nước:
(Chữ ký, họ tên, chức vụ đương nhiệm)
PHỤ LỤC 10
Tên chủ đầu tư
DANH MỤC
HỒ SƠ TÀI LIỆU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
A. Hồ sơ pháp lý
1. Quyết định phê duyệt đầu tư của
cấp có thẩm quyền.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
3. Văn bản chấp thuận của cấp có
thẩm quyền về:
- Quy hoạch, kiến trúc;
- Thiết kế kỹ thuật - tổng dự
toán;
- Thiết kế và thiết bị phòng cháy
chữa cháy;
- Bảo vệ môi trường;
- Đầu nối với hạ tầng kỹ thuật ngoài
hàng rào (cấp nước, thoát nước, cấp diện, giao thông...);
- An toàn đê điều (nếu có), an toàn
giao thông (nếu có).
4. Chứng chỉ năng lực hoạt động của
các đơn vị tư vấn xây dựng trong nước:
- Tư vấn xây dựng (khảo sát, thiết
kế kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, cơ điện, công nghệ, phòng chống cháy,
thông tin liên lạc...);
- Tư vấn giám sát thi công xây lắp;
- Tư vấn kiểm định chất lượng xây
dựng (nếu có).
5. Chứng chỉ năng lực hoạt động của
các nhà thầu xây lắp chính, phụ trong nước.
6. Giấy phép thầu xây dựng tại Việt
Nam của các nhà thầu nước ngoài (thầu tư vấn xây dựng, thầu xây lắp...).
7. Hợp đồng thi công công trình giữa
chủ đầu tư và nhà thầu chính xây lắp (ghi số, ngày, tháng của hợp đồng).
8. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9. Báo cáo khảo sát địa chất công
trình do...... lập.....
10. Biên bản kiểm tra (nghiệm thu
hoàn thành) của cấp có thẩm quyền về:
- Thực hiện giấy phép xây dựng (đối
với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
- Chỉ giới đất xây dựng;
- Phòng cháy chữa cháy, chống
sét;
- Bảo vệ môi trường;
- An toàn lao động, an toàn vận
hành;
- Đầu nối với công trình kỹ thuật
bên ngoài hàng rào (cấp diện, cấp nước, thoát nước, giao thông....);
- An toàn đê điều (nếu có), an toàn
giao thông (nếu có);
- Thông tin liên lạc (nếu có).
B. Tài liệu quản lý chất lượng
1. Bản vẽ hoàn công các hạng mục
và toàn bộ công trình về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, lắp đặt máy móc
thiết bị, cơ điện, hoàn thiện... (có danh mục bản vẽ hoàn công).
2. Các chứng chỉ kỹ thuật và các
phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu và máy móc thiết bị sử dụng trong
công trình:
- Chứng chỉ kỹ thuật xác nhận chất
lượng bê tông, cốt thép, kết cấu thép, máy móc thiết bị... của nơi sản xuất;
- Phiếu kiểm tra chất lượng bê tông,
cốt thép, kết cấu thép... thông qua mẫu lấy tại hiện trường do một tổ chức
chuyên môn có tư cách pháp nhân và năng lực thực hiện.
3. Các tài liệu đo đạc, quan trắc
lún và biến dạng các hạng mục công trình trong thời gian xây dựng.
4. Báo cáo kết quả các thí nghiệm
hiện trường (sức chịu tải của cọc móng; điện trở nối đất....).
5. Biên bản thí nghiệm, hiệu chỉnh,
vận hành thử các máy móc thiết bị.
6. Biên bản thử các thiết bị thông
tin liên lạc, các thiết bị bảo vệ.
7. Biên bản thử các thiết bị phòng
chống cháy nổ.
8. Biên bản kiểm định môi sinh, môi
trường (đối với các công trình thuộc các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường).
9. Nhật ký theo dõi thi công của
chủ đầu tư (hoặc của đơn vị tư vấn giám sát thi công xây lắp), nhà thầu và đơn vị
tư vấn thiết kế (giám sát tác giả).
10. Biên bản nghiệm thu công tác
xây lắp, giai đoạn xây lắp, hạng mục công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị khi
thử tổng hợp, nghiệm thu để đưa công trình hoàn thành vào sử dụng.
11. Tài liệu hướng dẫn hoặc quy trình
vận hành, bảo trì máy móc thiết bị và công trình.
12. Báo cáo của chủ đầu tư về quá
trình thi công xây dựng công trình và chất lượng công trình (nội dung báo cáo
theo phụ lục 11 của Quy định này).
....
ngày.... tháng.... năm.....
Chủ
đầu tư:
(Ký
tên, đóng dấu)
Ghi chú: Căn cứ vào quy mô công trình
và từng giai đoạn nghiệm thu (nền móng, kết cấu phần thân, hệ thống kỹ thuật,
máy móc thiết bị, hoàn thiện...) để xác định danh mục hồ sơ tài liệu trên cho
phù hợp.
PHỤ LỤC 11
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày..... tháng...
năm.....
BÁO CÁO
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Báo
cáo định kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn thành công trình)
Từ
ngày....... tháng....... năm......... đến ngày....... tháng...... năm....
Kính
gửi:
1. Chủ đầu tư.
2. Địa điểm xây dựng.
3. Quy mô công trình (nêu tóm tắt
về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, công suất...).
4. Danh sách các đơn vị tư vấn xây
dựng: khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây lắp, kiểm định xây dựng (nếu
có); những công việc do các đơn vị đó thực hiện.
5. Cơ quan thẩm định thiết kế kỹ
thuật và tổng dự toán (ghi số, ngày, tháng của văn bản thẩm định).
6. Cơ quan phê duyệt đối với:
- Dự án đầu tư (ghi số, ngày, tháng
của Quyết định phê duyệt hoặc Giấy phép đầu tư).
- Thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán
(ghi số, ngày, tháng của Quyết định phê duyệt).
7. Danh sách các nhà thầu xây lắp
(chính, phụ); những công việc do các đơn vị đó thực hiện.
8. Những sửa đổi trong quá trình
thi công so với thiết kế đã được phê duyệt (lý do sửa đổi, ý kiến của cấp có thẩm
quyền chấp thuận những sửa đổi đó).
9. Về thời hạn thi công xây dựng
công trình;
- Ngày khởi công;
- Ngày hoàn thành.
10. Khối lượng chính của các loại
công tác xây lắp chủ yếu được thực hiện trong giai đoạn báo cáo (nền móng, bê
tông, cốt thép, kết cấu thép, khối xây, hoàn thiện, lắp đặt thiết bị...) của các
hạng mục chủ yếu và toàn bộ công trình (so sánh khối lượng đã thực hiện với khối
lượng theo thiết kế đã được phê duyệt).
11. Hệ thống kiểm tra và các
biện pháp bảo đảm chất lượng công trình của chủ đầu tư, nhà thầu xây lắp, tư
vấn giám sát thi công xây lắp, tư vấn thiết kế (giám sát tác giả).
12. Công tác nghiệm thu: công tác
xây lắp, giai đoạn xây lắp, lắp đặt thiết bị khi thử tổng hợp, hoàn thành các
hạng mục và toàn bộ công trình, bàn giao...
13. Nhận xét về kết quả quan trắc
và các thí nghiệm hiện trường so với yêu cầu của thiết kế đã được phê duyệt.
14. Sự cố và khiếm khuyết về chất
lượng (nếu có): thời gian xảy ra, vị trí, thiệt hại, nguyên nhân, tình hình
khắc phục.
15. Quy mô đưa vào sử dụng của công
trình (quy mô xây dựng, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật chủ yếu...):
- Theo thiết kế đã được phê duyệt;
- Theo thực tế đạt được.
16. Kết luận về chất lượng các hạng
mục và toàn bộ công trình (trong giai đoạn báo cáo).
17. Kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận:
|
Chủ
đầu tư:
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Nội dung các mục yêu cầu
tại phụ lục này chỉ báo cáo một lần, trừ trường hợp có thay đổi.
PHỤ LỤC 12
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày..... tháng...
năm.....
BÁO CÁO
CỦA SỞ XÂY DỰNG VỀ TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần)
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Xây dựng
1 - Tổng số các công trình đang được
thi công xây dựng tại địa phương trong giai đoạn báo cáo, trong đó:
- Các công trình của các Bộ,
ngành (phân theo nhóm A, B, C);
- Các công trình của địa phương
(phân theo nhóm A, B, C).
Phân theo nguồn vốn:
- Đầu tư bằng vốn ngân sách của Nhà
nước;
- Có vốn đầu tư trực tiếp của nước
ngoài;
- Đầu tư bằng các nguồn vốn khác.
2. Số lượng các công trình đã hoàn
thành và được đưa vào sử dụng tại địa phương trong giai đoạn báo cáo, trong đó:
- Các công trình của các Bộ,
ngành (phân theo nhóm A, B, C);
- Các công trình của địa phương
(phân theo nhóm A, B, C).
Phân theo nguồn vốn:
- Đầu tư bằng vốn ngân sách của Nhà
nước.
- Có vốn đầu tư trực tiếp của nước
ngoài;
- Đầu tư bằng các nguồn vốn khác.
Đánh giá chất lượng các công trình
của địa phương đã đưa vào sử dụng.
3. Số lượng các công trình bắt đầu
triển khai thi công xây dựng tại địa phương trong giai đoạn báo cáo, trong đó:
- Các công trình của các Bộ,
ngành (phân theo nhóm A, B, C);
- Các công trình của địa phương
(phân theo nhóm A, B, C).
Phân theo nguồn vốn:
- Đầu tư bằng vốn ngân sách của Nhà
nước;
- Có vốn đầu tư trực tiếp của nước
ngoài;
- Đầu tư bằng các nguồn vốn khác.
4. Những công trình vi phạm Quy định
quản lý chất lượng công trình xây dựng tại địa phương trong giai đoạn báo cáo
(nếu có), tình hình xử lý.
5. Các công trình đã được Sở Xây
dựng thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán trong giai đoạn báo cáo, trong
đó:
- Phân theo nhóm;
- Phân theo nguồn vốn.
Đánh giá chất lượng TKKT - TDT đã
được Sở Xây dựng thẩm định.
6. Các công trình xây dựng đã được
sở Xây dựng hướng dẫn công tác quản lý chất lượng và kiểm tra công tác nghiệm
thu trong giai đoạn báo cáo.
7. Các sự cố công trình xây dựng
xảy ra tại địa phương trong giai đoạn báo cáo (phân theo nhóm và theo nguồn vốn):
- Tên công trình xảy ra sự cố;
- Chủ đầu tư;
- Thời gian xảy ra sự cố (giờ,
ngày, tháng);
- Tình hình thiệt hại (thiệt hại
về người, về vật chất...);
- Nguyên nhân sự cố;
- Biện pháp và tình hình khắc phục.
8. Những kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại địa phương.
Nơi nhận:
|
Giám
đốc Sở Xây dựng:
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 13
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.....,
ngày..... tháng... năm.....
BÁO CÁO
CỦA BỘ CÓ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH, BỘ CÓ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ VỀ TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần)
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Xây dựng
1. Tổng số các công trình của Bộ
đang được thi công xây dựng trong giai đoạn báo cáo, trong đó:
- Phân theo nhóm A, B, C;
- Đầu tư bằng vốn ngân sách của Nhà
nước
- Có vốn đầu tư trực tiếp của nước
ngoài;
- Đầu tư bằng các nguồn vốn khác.
2. Số lượng các công trình của Bộ
đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng trong giai đoạn báo cáo, trong đó:
- Phân theo nhóm A, B, C:
- Đầu tư bằng vốn ngân sách của Nhà
nước;
- Có vốn đầu tư trực tiếp của nước
ngoài;
- Đầu tư bằng các nguồn vốn khác.
Đánh giá chất lượng các công trình
của Bộ đã đưa vào sử dụng.
3. Số lượng các công trình của Bộ
bắt đầu triển khai thi công xây dựng trong giai đoạn báo cáo, trong đó:
- Phân theo nhóm A, B, C;
- Đầu tư bằng vốn ngân sách của Nhà
nước;
- Có vốn đầu tư trực tiếp của nước
ngoài;
- Đầu tư bằng các nguồn vốn khác.
4. Những công trình vi phạm Quy định
quản lý chất lượng công trình xây dựng trong giai đoạn báo cáo (nếu có); tình
hình xử lý.
5. Các công trình đã được Bộ thẩm
định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán trong giai đoạn báo cáo, trong đó:
- Phân theo nhóm;
- Phân theo nguồn vốn.
Đánh giá chất lượng TKKT - TDT đã
được Bộ thẩm định.
6. Các sự cố công trình xây dựng
xảy ra trong giai đoạn báo cáo (phân theo nhóm và theo nguồn vốn):
- Tên công trình xảy ra sự cố;
- Chủ đầu tư;
- Thời gian xảy ra sự cố (giờ,
ngày, tháng, năm);
- Tình hình thiệt hại (thiệt hại
về người, về vật chất...);
- Nguyên nhân sự cố;
- Biện pháp và tình hình khắc phục.
7. Những kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Nơi nhận:
|
Bộ
có xây dựng chuyên ngành,
Bộ
có dự án đầu tư:
|
PHỤ LỤC 14
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày..... tháng...
năm.....
BÁO CÁO
NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi:
1. Người báo cáo (chủ đầu tư hoặc
đại diện của chủ đầu tư).
2. Tên công trình xảy ra sự cố.
3. Thuộc dự án (nhóm A, B, C).
4. Địa điểm xây dựng công trình.
5. Đơn vị tư vấn thiết kế.
6. Đơn vị giám sát thi công xây lắp.
7. Nhà thầu xây lắp.
8. Thời gian xảy ra sự cố (giờ,
ngày, tháng).
9. Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng
công trình khi xảy ra sự cố.
10. Sơ bộ về tình hình thiệt hại
(thiệt hại về người, về vật chất...).
11. Sơ bộ về nguyên nhân sự cố (nếu
có).
12. Sơ bộ về tình hình khắc phục
sự cố.
Nơi nhận:
|
Người
báo cáo:
(Họ tên, chức vụ, cơ quan)
|