ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 34/2007/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ ĐẢM BẢO TRẬT
TỰ, AN TOÀN CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ vào yêu cầu thực tế về trật tự, an toàn cho các hạng mục công trình của
Nhà máy lọc dầu Dung Quất;
Theo đề nghị của Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất tại Tờ trình số 19/BQL-TTr
ngày 05 tháng 9 năm 2007, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số
131/BC-STP ngày 11 tháng 9 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo quyết định này Bản quy định tạm thời về đảm bảo trật tự, an toàn các hạng
mục công trình của Nhà máy lọc dầu Dung Quất.
Điều 2. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn; Chủ tịch UBND các xã trong
Khu kinh tế Dung Quất; Trưởng Ban quản lý dự án nhà máy lọc dầu Dung Quất chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Mặt trận và các Hội, Đoàn thể;
- Viện KSND tỉnh, CA tỉnh;
- Cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Công báo tỉnh Quảng Ngãi;
- VPUB: CPVP, CNXD, KHTH, NNTN, TCTM,VHXH, NC;
- Lưu: VT, CNXD.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Huế
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN CHO CÁC HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH CỦA NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2007 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Quy định này áp dụng
tạm thời đối với công tác bảo vệ trật tự an toàn xung quanh các hạng mục công
trình của Nhà máy lọc dầu Dung Quất. Việc bảo vệ an toàn các hạng mục công
trình bên trong của Nhà máy lọc dầu Dung Quất tuân theo các quy định và tiêu
chuẩn hiện hành của Việt nam.
Quy định này nhằm
bảo đảm an toàn cho các hạng mục công trình của Nhà máy lọc dầu Dung Quất, cho
cộng đồng dân cư và các hoạt động kinh tế xã hội xung quanh các hạng mục công
trình này.
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này được
áp dụng đối với các hạng mục công trình của Nhà máy lọc dầu Dung Quất bao gồm:
Khu vực Nhà máy, Khu bể chứa sản phẩm, Cảng xuất sản phẩm, Phao rót dầu không bến,
Đê chắn sóng, Tuyến ống dẫn dầu thô, Tuyến ống dẫn sản phẩm, Tuyến ống dẫn và xả
nước biển, Tuyến xả nước thải của Khu vực Nhà máy và của Khu bể chứa sản phẩm,
Đường dây điện 22KV từ trạm biến áp 110/22KV Bình Trị đến Khu vực Nhà máy.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hành lang
an toàn”: phần đất, mặt nước và khoảng không gian xung quanh các hạng mục
công trình, giới hạn bởi các mặt phẳng thẳng đứng cách đều về các phía của công
trình với chiều rộng được xác định tại chương II của Quy định này;
2. “Khu vực ảnh
hưởng”: phần đất, mặt nước và khoảng không gian xung quanh các hạng mục
công trình, giới hạn bởi các mặt phẳng thẳng đứng cách đều về các phía của công
trình với chiều rộng được xác định tại chương III của Quy định này.
3. “Khu vực Nhà
máy” bao gồm khu nhà hành chính, các phân xưởng công nghệ, các hạng mục phụ
trợ, các công trình ngoại vi, khu bể chứa dầu thô nằm trong hàng rào Khu vực
Nhà máy;
4. “Khu bể chứa
sản phẩm”: nơi chứa các sản phẩm đã qua chế biến của Nhà máy;
5. “Cảng xuất sản
phẩm”: nơi xuất các sản phẩm từ Khu bể chứa sản phẩm;
6. “Phao rót dầu
không bến (SPM)”: bến phao để cập tàu dầu thô;
7. “Đê chắn
sóng”: tuyến đê nằm bên cạnh khu Cảng xuất sản phẩm;
8. “Tuyến ống dẫn
dầu thô”: tuyến ống dẫn dầu thô từ SPM đến khu bể chứa dầu thô;
9. “Tuyến ống dẫn
sản phẩm”: tuyến ống dẫn các sản phẩm dầu mỏ và một số chất khác từ Khu vực
Nhà máy đến Khu bể chứa sản phẩm và từ Khu bể chứa sản phẩm đến Cảng xuất sản
phẩm;
10. “Tuyến ống
dẫn và xả nước biển”: bao gồm các đường ống dẫn, xả nước biển và các hạng mục
thiết bị đi kèm;
11. “Tuyến xả
nước thải”: kênh xả nước thải của Khu vực Nhà máy và của Khu bể chứa sản phẩm.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ HÀNH
LANG AN TOÀN.
Điều 3. Hành lang an toàn cho Khu vực Nhà máy
Chiều rộng Hành
lang an toàn cho Khu vực Nhà máy là 20m tính từ chân kè taluy; khu vực không có
kè taluy tính từ chân hàng rào.
Điều 4. Hành lang an toàn cho Khu bể chứa sản phẩm
Chiều rộng Hành
lang an toàn cho Khu bể chứa sản phẩm là 20m tính từ chân kè taluy; khu vực
không có kè taluy tính từ chân hàng rào.
Điều 5. Hành lang an toàn cho Cảng xuất sản phẩm
Chiều rộng Hành
lang an toàn cho Cảng xuất sản phẩm là 200m tính từ mép ngoài cùng của công
trình.
Điều 6. Hành lang an toàn cho Đê chắn sóng
Chiều rộng Hành
lang an toàn cho Đê chắn sóng:
1. Phần ngoài biển
là 200m tính từ chân đê trở ra.
2. Phần trên bờ là
25m tính từ chân đê trở; cứ đào móng công trình khác sâu thêm 1m thì phải tăng
khoảng cách nói trên thêm 10m.
Điều 7. Hành lang an toàn cho Tuyến ống dẫn dầu thô (phần trên bờ)
Chiều rộng Hành
lang an toàn cho Tuyến ống dẫn dầu thô phần trên bờ là 18m tính từ mép ngoài của
ống ngoài cùng về mỗi bên.
Điều 8. Hành lang an toàn cho Tuyến ống dẫn sản phẩm
Chiều rộng Hành
lang an toàn cho Tuyến ống dẫn sản phẩm là 18m tính từ mép ngoài của ống ngoài
cùng về mỗi bên.
Điều 9. Hành lang an toàn cho Tuyến ống dẫn và xả nước biển (phần trên
bờ)
Chiều rộng Hành
lang an toàn cho Tuyến ống dẫn và xả nước biển phần trên bờ là 3m tính từ mép
ngoài của ống ngoài cùng về mỗi bên đối với ống và từ mép ngoài cùng đối với bể.
Điều 10. Hành lang an toàn cho Tuyến xả nước thải
Chiều rộng Hành
lang an toàn cho Tuyến xả nước thải của Khu vực Nhà máy và của Khu bể chứa sản
phẩm là 3m tính từ giới hạn ngoài của kênh xả nước thải.
Điều 11. Hành lang an toàn cho các hạng mục công trình phần ngoài biển
gồm: SPM, Tuyến ống dẫn dầu thô, Tuyến ống dẫn và xả nước biển
Chiều rộng Hành
lang an toàn cho các hạng mục công trình là 500m về mọi phía tính từ rìa ngoài
cùng đối với công trình cố định và từ điểm thả neo đối với công trình di động.
Điều 12. Các quy định trong Hành lang an toàn cho các hạng mục công
trình phần trên bờ
Trong Hành lang an
toàn, nghiêm cấm các hoạt động có nguy cơ gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp tới
các hạng mục công trình như:
1. Xây dựng nhà cửa,
lán trại, chuồng trại súc vật; đào ao, hồ, giếng nước;
2. Trồng cây lâu
năm, cây hằng năm;
3. Tổ chức hội họp
đông người;
4. Nổ mìn, khai
thác đất, đá và các loại khoáng sản khác;
5. Tàng trữ các chất
cháy, nổ, các nguồn và các hoạt động sinh lửa;
6. Thải các chất
ăn mòn;
7. Phóng uế, đổ
rác thải.
Điều 13. Các quy định trong Hành lang an toàn cho các hạng mục công
trình phần ngoài biển
1. Trừ các trường
hợp đặc biệt do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, người và phương tiên
không có trách nhiệm thì không được phép xâm nhập và hoạt động trong khu vực
Hành lang an toàn;
2. Các loại phương
tiện, tàu thuyền không được thả neo, khai thác hải sản, thăm dò khoáng sản…
trong phạm vi 02 (hai) hải lý tính từ rìa ngoài cùng của công trình ngoài biển.
Điều 14. Hành lang an toàn cho đường dây điện 22KV từ trạm biến áp
110/22KV Bình Trị đến Khu vực Nhà máy
Hành lang an toàn
cho đường dây điện 22KV từ trạm biến áp 110/22KV Bình Trị đến khu vực Nhà máy
thì được áp dụng theo các quy định của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày
17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
Điều 15. Quy định khác
Trong trường hợp cần
sử dụng Hành lang an toàn cho mục đích đặc biệt khác, các chủ dự án phải được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép và có biện pháp bảo đảm an toàn cho các
hạng mục công trình của Nhà máy.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ KHU
VỰC ẢNH HƯỞNG
Điều 16. Khu vực ảnh hưởng cho các hạng mục công trình phần trên bờ
1. Chiều rộng Khu
vực ảnh hưởng cho Khu vực Nhà máy chính là 1km tính từ chân hàng rào Nhà máy.
2. Chiều rộng Khu
vực ảnh hưởng cho Khu bể chứa sản phẩm là 1km tính từ chân hàng rào Khu bể chứa
sản phẩm.
3. Chiều rộng Khu
vực ảnh hưởng cho Tuyến ống dẫn dầu thô, Tuyến ống dẫn sản phẩm được tính từ
mép ngoài của ống ngoài cùng về mỗi bên của tuyến ống là 200m.
4. Chiều rộng Khu
vực ảnh hưởng cho Tuyến ống dẫn và xả nước biển được tính từ mép ngoài ống
ngoài cùng về mỗi bên của tuyến ống hoặc từ mép ngoài về mỗi bên của các hạng mục
thiết bị đi kèm là 30m.
5. Chiều rộng Khu
vực ảnh hưởng cho Tuyến xả nước thải được tính từ giới hạn ngoài của kênh về mỗi
bên là 30m.
Điều 17. Các quy định trong Khu vực ảnh hưởng
Trong phạm vi Khu
vực ảnh hưởng, bên ngoài Hành lang an toàn, mọi hoạt động phải tuân theo các
quy định sau:
- Không được phép
nổ mìn; trong trường hợp đặc biệt thì phải được cấp thẩm quyền đồng ý;
- Các công trình
xây mới, thực hiện theo đúng quy hoạch được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 18. Quy định khác
Toàn bộ diện tích
đất đã được giao cho Ban quản lý dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất (BQLDA) phải
được sử dụng tuân thủ các quy định pháp luật về đất đai.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm bảo đảm an toàn cho các hạng mục Nhà máy lọc dầu
Dung Quất
Nhà máy lọc dầu
Dung Quất là công trình trọng điểm quốc gia. Mọi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ
chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn các hạng mục công trình của Nhà máy.
Khi phát hiện các hành vi vi phạm, sự cố và nguy cơ xẩy ra sự cố, các tổ chức,
cá nhân phải thông báo ngay cho BQLDA hoặc các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để
kịp thời xử lý.
Điều 20. Trách nhiệm của Ban quản lý dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất
1. Xây dựng hệ thống
quản lý an toàn theo quy định của pháp luật hiện hành, chịu trách nhiệm bảo đảm
an toàn cho con người, môi trường và tài sản trong quá trình xây dựng, vận hành
các hạng mục công trình;
2. Phối hợp với ủy
ban nhân dân các cấp, lực lượng công an, và các cơ quan hữu quan khác trong việc
kiểm tra, đôn đốc thực hiện và xử lý các hành vi vi phạm các quy định về bảo đảm
an toàn cho các hạng mục công trình của Nhà máy;
3. Khai báo và
đăng ký cho hoạt động của các hạng mục công trình theo các quy định hiện hành,
thống nhất với các bên liên quan về công tác bảo đảm an toàn cho các hạng mục
công trình;
4. Phối hợp với
chính quyền và lực lượng công an địa phương tuyên truyền và giáo dục người dân
về việc bảo đảm an toàn cho các hạng mục công trình;
5. Thông báo các kế
hoạch xây mới, mở rộng và cải tạo hạng mục công trình cho các bên liên quan để
phối hợp trong việc bảo đảm an ninh và an toàn chung; chỉ khi có sự chấp thuận
của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới được thực hiện các kế hoạch xây mới,
mở rộng và cải tạo các hạng mục công trình;
6. Kiểm tra, giám
sát mọi hoạt động tiến hành trong phạm vi Hành lang an toàn và thường xuyên khảo
sát Khu vực ảnh hưởng;
7. Phân công nhân
sự tổ chức bảo vệ, tuần tra, ngăn chặn và báo cáo kịp thời với cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền xử lý mọi hành vi vô ý hay cố ý xâm phạm Hành lang an toàn; kiến
nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến tình hình sử
dụng đất, khoảng không có ảnh hưởng đến an toàn của các hạng mục công trình
trong Khu vực ảnh hưởng.
8. Phối hợp với
chính quyền địa phương xây dựng phương án và tiến hành việc cắm và duy trì mốc
giới và các loại biển báo. Các biển báo, biển chú ý, biển cảnh báo phải được đặt
ở những vị trí dễ thấy, phải được viết bằng tiếng Việt, chữ in hoa, rõ ràng và
dễ đọc, phải ghi rõ tên cơ quan cũng như địa chỉ, số điện thoại liên hệ trong
trường hợp khẩn cấp.
Điều 21. Trách nhiệm của các chủ dự án khác
1. Khi xây dựng
các công trình giao thông đường sắt, đường bộ, kênh dẫn nước, cáp ngầm, đường ống
dẫn xăng dầu, đường ống cấp thoát nước, v.v…, cắt qua các hạng mục công trình của
Nhà máy, chủ dự án các công trình trên phải có phương án thiết kế và biện pháp
thi công đặc biệt tại khu vực giao cắt được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt, đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết nhằm bảo đảm an toàn tuyệt đối cho
các hạng mục công trình của Nhà máy. Trong quá trình thi công các công trình
giao cắt với các hạng mục công trình của Nhà máy, chủ dự án có trách nhiệm bảo
đảm an toàn cho các hạng mục công trình này; phối hợp với BQLDA thực hiện các
biện pháp an toàn thích hợp.
2. Chủ dự án các
công trình trong Khu vực ảnh hưởng có trách nhiệm:
- Thông báo đầy đủ
và kịp thời cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, BQLDA các nguy cơ có thể ảnh hưởng
đến an toàn các hạng mục công trình của Nhà máy;
- Trong quá trình
thi công phải bảo đảm an toàn cho các hạng mục công trình của Nhà máy; phối hợp
với BQLDA thực hiện các biện pháp an toàn thích hợp.
3. Các chủ dự án
khác có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại gây ra đối với các hạng mục công
trình của Nhà máy theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và ủy ban nhân dân các cấp
1. Các sở, ban,
ngành và uỷ ban nhân dân các cấp tại các khu vực có các hạng mục công trình của
Nhà máy có trách nhiệm:
- Phối hợp với
BQLDA trong việc giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân về việc bảo
vệ an toàn các hạng mục công trình; đưa nội dung công tác bảo vệ các hạng mục
công trình vào kế hoạch công tác thường xuyên;
- Phối hợp với
BQLDA kiểm tra việc tuân thủ Quy định này; tham gia ứng cứu các sự cố khẩn cấp
và khắc phục hậu quả;
- Ngăn chặn và xử
lý kịp thời các vi phạm về an toàn xây dựng, vận hành các hạng mục công trình,
thông báo ngay cho BQLDA và các bên liên quan để có biện pháp khắc phục;
- Xử phạt theo thẩm
quyền các hành vi xâm phạm, phá hoại, trộm cắp hay các hành vi khác đe dọa đến
an toàn của các hạng mục công trình của Nhà máy theo các quy định của pháp luật.
2. Lực lượng công
an có trách nhiệm phối hợp bảo vệ và điều tra xử lý theo thẩm quyền đối với các
trường hợp phá hoại, trộm cắp vật tư, thiết bị và các sản phẩm của Nhà máy cũng
như các hành vi gây nguy hại khác.
Điều 23. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất
1. Thực hiện các
chức năng quản lý Nhà nước trong quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất theo đúng quy
định của Pháp luật và Quy định này.
2. Hỗ trợ BQLDA
trong việc phát hiện và ngăn chặn các trường hợp vi phạm Quy định này.
3. Phối hợp với
chính quyền địa phương kịp thời xử lý các vi phạm hoặc báo cáo các cấp có thẩm
quyền xử lý .
Điều 24. Trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân
Các tổ chức và cá
nhân hoạt động và sinh sống trong phạm vi hành lang an toàn và khu vực ảnh hưởng
của các hạng mục công trình nhà máy lọc dầu có trách nhiệm tuân thủ Quy định
này.
Chương V
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 25. Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân
có thành tích trong việc bảo vệ an toàn cho các hạng mục công trình của Nhà máy
hoặc có công phát hiện, ngăn chặn sự cố, hành vi vi phạm Quy định này, hạn chế
những thiệt hại về người và tài sản sẽ được khen thưởng theo quy định hiện
hành.
Điều 26. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân
vi phạm Quy định này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
của Pháp luật.