|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3394/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quang Hưng
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3394/2006/QĐ-UBND
|
Hạ Long, ngày 31 tháng 10 năm 2006
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY
ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NINH
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 04/12/2004;
Căn
cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn
cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Xét
đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1036/SXD-KT ngày 06/10/2006; xét Báo
cáo thẩm định dự thảo Quyết định của Uỷ ban Nhân dân tỉnh của Sở Tư pháp tại
Văn bản số 2640/STP-KTVB ngày 12/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Giá
ca máy và thiết bị thi công trong chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình của
các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của
nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh phải được xác định
theo quy định của Quyết định này.
Khuyến
khích các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định của
Quyết định này để xác định và quản lý chi phí xây dựng công trình.
Điều 2. Giá ca máy và thiết bị thi công công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được xác định theo “Bảng giá ca máy
và thiết bị thi công” kèm theo Quyết định này (Phụ lục Bảng giá ca máy và thiết
bị thi công).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra, quản lý thống nhất quá trình thực hiện Bảng giá này.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các ông, bà:
Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh căn
cứ quyết định thi hành./
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng (để báo cáo),
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 5;
- V2, XD, GTBĐ, CN1, CN2, NL1, NL2;
- Trung tâm lưu trữ (để đăng công báo)
- Lưu: VT, XD.
XD100-QĐ432
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG
NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Quang Hưng
|
THUYẾT
MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
1.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công quy định chi phí cần thiết cho một ca làm
việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, dùng làm căn cứ để lập đơn
giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương, làm cơ sở xác định dự
toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá
giá dự thầu và ký hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2.
Giá ca máy và thiết vị thi công công trình xây dựng trong Bảng giá này xác định
cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu,
sức nâng của cần trục,… các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của
thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số theo
Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.
3.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy
và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh trong điều kiện làm việc bình thường.
4.
Đối với những loại máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong Bảng giá này
hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các
doanh nghiệp tự nhập, thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế và các nhà thầu
xây lắp căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định
tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập đơn
giá ca máy và báo cáo Sở Xây dựng thẩm định để trình cấp có thẩm quyền ban
hành.
5.
Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
5.1.
Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công
trong thời gian sử dụng.
5.2.
Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động
theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
5.3.
Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu,
năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén
và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi trơn, nhiên liệu cho động cơ lái,
dầu truyền động).
Trong đó, đơn giá nhiên liệu chưa bao
gồm VAT cụ thể là:
-
Xăng A92 : 9.545 đồng/lít
- Điện : 895,00 đồng/KWh
- Dầu Mazut 3,5%S : 6.690 đồng/lít
- Dầu Diezel 0,5%S : 7.545 đồng/lít
-
Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy được điều chỉnh theo nguyên tắc
phù hợp với các thay đổi về giá nhiên liệu, năng lượng do cấp có thẩm quyền qui
định và phù hợp với các qui định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành.
5.4.
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các
khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu
kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được
quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng và các
quy định mới của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng
trong doanh nghiệp trong đó:
-
Mức lương tối thiểu tính trong chi phí thợ điều khiển được tính với mức 450.000
đồng/1tháng.
-
Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và các chế độ phụ cấp lương
trong các Công ty Nhà nước tại Bảng lương A1 - ngành số 8. Riêng đối với thuyền
viên và công nhân vận tải sông áp dụng theo Bảng lương B2 và B5, công nhân lái
xe áp dụng theo Bảng lương B12.
-
Các khoản phụ cấp được tính như sau: Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu.
Phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10%, một số khoản lương phụ (lễ, tết,
phép, …) bằng 12% và một số chi phí khoán trực tiếp bằng 4% tiền lương cơ
bản. Đối với những công trình hưởng phụ cấp lưu động >20%, ở những vùng được
hưởng phụ cấp khu vực theo các Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/1/2005,
Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/1/2005 thì được
bổ sung các khoản này vào chi phí tiền lương theo hướng dẫn tại mục 2.4, phần
II, Thông tư số 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
5.5.
Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm
bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
6.
Riêng giá ca máy và thiết bị khảo sát xây dựng không tính chi phí tiền lương
thợ điều khiển máy, chi phí này đã được tính trong chi phí nhân công khảo sát
xây dựng./.
PHỤ
LỤC
BẢNG GIÁ
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 3394/2006/QĐ-UBND ngày 31/10/2006 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Loại máy và thiết bị
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng
lượng 1 ca
|
Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển
máy
|
Giá ca máy (đ/ca)
|
|
Máy
đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
|
|
1
|
0,22
m3
|
32,40 Lít diezel
|
1x4/7
|
699.504
|
2
|
0,30
m3
|
35,10 Lít diezel
|
1x4/7
|
771.357
|
3
|
0,40
m3
|
42,66 Lít diezel
|
1x4/7
|
841.187
|
4
|
0,50
m3
|
51,30 Lít diezel
|
1x4/7
|
978.817
|
5
|
0,65
m3
|
59,40 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.200.227
|
6
|
0,80
m3
|
64,80 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.427.486
|
7
|
1,00
m3
|
74,52 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.739.721
|
8
|
1,20
m3
|
78,30 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.143.027
|
9
|
1,25
m3
|
82,62 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.205.103
|
10
|
1,60
m3
|
113,22 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.656.850
|
11
|
2,00
m3
|
127,50 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.243.165
|
12
|
2,30
m3
|
137,70 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.593.739
|
13
|
2,50
m3
|
163,71 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.871.627
|
14
|
3,50
m3
|
196,35 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5.397.078
|
15
|
3,60
m3
|
198,90 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5.630.350
|
16
|
5,40
m3
|
218,28 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
6.586.006
|
17
|
6,50
m3
|
332,01 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
8.972.662
|
18
|
9,50
m3
|
397,80 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
12.721.415
|
19
|
10,40m3
|
408,00 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
13.978.180
|
|
Máy
đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:
|
|
20
|
2,5
m3
|
672,00 Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
3.080.834
|
21
|
4,00
m3
|
924,00 Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
4.161.113
|
22
|
4,60
m3
|
1.050,00 Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
5.515.148
|
23
|
5,00
m3
|
1.134,00 Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
5.671.677
|
24
|
8,00
m3
|
2.079,00 Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
9.866.837
|
|
Máy
đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
|
|
25
|
0,15
m3
|
29,70 Lít diezel
|
1x4/7
|
728.669
|
26
|
0,30
m3
|
33,48 Lít diezel
|
1x4/7
|
921.342
|
27
|
0,75
m3
|
56,70 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.417.625
|
28
|
1,25
m3
|
73,44 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.187.178
|
|
Máy
xúc lật - dung tích gầu:
|
|
|
29
|
1,00
m3
|
38,76 Lít diezel
|
1x4/7
|
1.036.906
|
30
|
1,65
m3
|
75,24 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.664.940
|
31
|
2,00
m3
|
86,64 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.867.619
|
32
|
2,80
m3
|
100,80 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.606.218
|
33
|
3,20
m3
|
134,40 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.615.656
|
34
|
4,20
m3
|
159,60 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
4.616.406
|
|
Máy
xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu:
|
|
35
|
0,90
m3
|
51,84 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2.815.819
|
36
|
1,65
m3
|
65,25 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
3.263.797
|
37
|
4,20
m3
|
89,04 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
5.977.813
|
|
Máy
cào đá, động cơ điện - năng suất:
|
|
|
38
|
2m3/ph
|
132,00 Kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
646.738
|
39
|
3m3/ph
|
247,50 Kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
1.045.901
|
40
|
8m3/ph
|
673,20 Kwh
|
1x4/7+1x6/7
|
2.200.982
|
|
Máy
ủi - công suất
|
|
|
|
41
|
45,0
CV
|
22,95 Lít diezel
|
1x4/7
|
566.285
|
42
|
54,0
CV
|
27,54 Lít diezel
|
1x4/7
|
623.353
|
43
|
75,0
CV
|
38,25 Lít diezel
|
1x4/7
|
791.823
|
44
|
105,0
CV
|
44,10 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.078.867
|
45
|
108,0
CV
|
46,20 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.136.812
|
46
|
130,0
CV
|
54,60 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.382.684
|
47
|
140,0
CV
|
58,80 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.625.995
|
48
|
160,0
CV
|
67,20 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2.003.960
|
49
|
180,0
CV
|
75,60 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2.180.642
|
50
|
250,0
CV
|
93,60 Lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.685.345
|
51
|
271,0
CV
|
105,69 Lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.978.899
|
52
|
320,0
CV
|
124,80 Lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
3.824.771
|
|
Thùng
cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng:
|
|
53
|
2,50
m3
|
37,67 Lít diezel
|
1x4/7
|
871.421
|
54
|
2,75
m3
|
38,48 Lít diezel
|
1x4/7
|
929.201
|
55
|
3,00
m3
|
40,50 Lít diezel
|
1x4/7
|
973.849
|
56
|
4,50
m3
|
58,32 Lít diezel
|
1x4/7
|
1.305.778
|
57
|
5,00
m3
|
58,32 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.401.309
|
58
|
8,0
m3
|
71,40 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.700.021
|
59
|
9,0
m3
|
76,50 Lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.840.049
|
|
Máy
cạp tự hành - dung tích thùng:
|
|
|
60
|
9,0
m3
|
132,00 Lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.467.848
|
61
|
10,0
m3
|
138,00 Lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.530.319
|
62
|
16,0
m3
|
153,90 Lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
3.238.967
|
63
|
25,0
m3
|
182,40 Lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
3.931.371
|
|
Máy
san tự hành - công suất:
|
|
|
64
|
54,0
CV
|
19,44 Lít diezel
|
1x4/7
|
882.198
|
65
|
90,0
CV
|
32,40 Lít diezel
|
1x4/7
|
1.211.296
|
66
|
108,0
CV
|
38,88 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.577.885
|
67
|
180,0
CV
|
54,00 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2.386.327
|
68
|
250,0
CV
|
75,00 Lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
3.309.088
|
|
Máy
đầm đất cầm tay - trọng lượng:
|
|
|
69
|
50
kg
|
3,06 Lít xăng
|
1x3/7
|
111.770
|
70
|
60
kg
|
3,57 Lít xăng
|
1x3/7
|
123.747
|
71
|
70
kg
|
4,08 Lít xăng
|
1x3/7
|
131.583
|
72
|
80
kg
|
4,59 Lít xăng
|
1x3/7
|
138.479
|
|
Đầm
bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng:
|
|
73
|
9,0
T
|
36,00 Lít diezel
|
1x4/7
|
726.648
|
74
|
12,5
T
|
38,40 Lít diezel
|
1x4/7
|
787.889
|
75
|
18,0
T
|
46,20 Lít diezel
|
1x4/7
|
952.963
|
76
|
25,0
T
|
54,60 Lít diezel
|
1x5/7
|
1.184.888
|
77
|
26,5
T
|
63,00 Lít diezel
|
1x5/7
|
1.288.402
|
|
Đầm
bánh hơi tự hành - trọng lượng:
|
|
|
78
|
16,0
T
|
37,80 Lít diezel
|
1x5/7
|
979.336
|
79
|
17,5
T
|
42,00 Lít diezel
|
1x5/7
|
1.074.554
|
80
|
25,0
T
|
54,60 Lít diezel
|
1x5/7
|
1.331.018
|
|
Máy
đầm rung tự hành - trọng lượng:
|
|
|
81
|
8
T
|
19,20 Lít diezel
|
1x4/7
|
876.896
|
82
|
15
T
|
38,64 Lít diezel
|
1x4/7
|
1.433.329
|
83
|
18
T
|
52,80 Lít diezel
|
1x4/7
|
1.726.650
|
84
|
25
T
|
67,20 Lít diezel
|
1x4/7
|
1.967.761
|
|
Đầm
chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:
|
|
|
85
|
5,5
T
|
25,92 Lít diezel
|
1x4/7
|
638.448
|
86
|
9,0
T
|
36,00 Lít diezel
|
1x4/7
|
807.626
|
|
Đầm
bánh thép tự hành - trọng lượng:
|
|
|
87
|
8,50
T
|
24,00 Lít diezel
|
1x3/7
|
523.018
|
88
|
10,0
T
|
26,40 Lít diezel
|
1x4/7
|
634.843
|
89
|
12,2
T
|
32,16 Lít diezel
|
1x4/7
|
711.621
|
90
|
13,0
T
|
36,00 Lít diezel
|
1x4/7
|
773.609
|
91
|
14,5
T
|
38,40 Lít diezel
|
1x4/7
|
850.118
|
92
|
15,5
T
|
41,76 Lít diezel
|
1x4/7
|
966.703
|
|
Máy
lu rung không tự hành (quả đầm 16T) - trọng lượng:
|
|
93
|
10
T
|
40,32 Lít diezel
|
1x4/7
|
867.760
|
|
Ô
tô vận tải thùng - trọng tải:
|
|
|
94
|
2,0
T
|
12,00 Lít xăng
|
1x2/4 loại < 3,5 tấn
|
340.544
|
95
|
2,5
T
|
13,00 Lít xăng
|
1x3/4 loại < 3,5 tấn
|
386.317
|
96
|
4,0
T
|
20,00 Lít xăng
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
471.069
|
97
|
5,0
T
|
25,00 Lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
535.432
|
98
|
6,0
T
|
29,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
611.634
|
99
|
7,0
T
|
31,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
687.826
|
100
|
10,0
T
|
38,00 Lít diezel
|
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
827.111
|
101
|
12,0
T
|
41,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
890.944
|
102
|
12,5
T
|
42,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
928.682
|
103
|
20,0
T
|
56,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn
|
1.433.435
|
|
Ô
tô tự đổ - trọng tải:
|
|
|
104
|
2,5
T
|
18,90 Lít xăng
|
1x2/4 loại <= 3,5 tấn
|
425.119
|
105
|
3,5
T
|
28,35 Lít xăng
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
558.836
|
106
|
4,0
T
|
32,40 Lít xăng
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
617.224
|
107
|
5,0
T
|
40,50 Lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
672.707
|
108
|
6,0
T
|
43,20 Lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
746.613
|
109
|
7,0
T
|
45,90 Lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
841.474
|
110
|
9,0
T
|
51,30 Lít diezel
|
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
923.685
|
111
|
10,0
T
|
56,70 Lít diezel
|
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.007.493
|
112
|
12,0
T
|
64,80 Lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.158.073
|
113
|
15,0
T
|
72,90 Lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.538.144
|
114
|
20,0
T
|
75,60 Lít diezel
|
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn
|
2.098.773
|
115
|
22,0
T
|
76,95 Lít diezel
|
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn
|
2.378.822
|
116
|
25,0
T
|
81,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn
|
2.777.014
|
117
|
27,0
T
|
86,40 Lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn
|
3.160.899
|
118
|
32,0
T
|
91,68 Lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn
|
3.421.555
|
119
|
36,0
T
|
116,40 Lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn
|
4.261.942
|
120
|
42,0
T
|
130,56 Lít diezel
|
1x3/4 loại > 40,0 tấn
|
5.210.845
|
121
|
55,0
T
|
156,00 Lít diezel
|
1x4/4 loại > 40,0 tấn
|
5.924.820
|
|
Ô
tô đầu kéo - công suất:
|
|
|
122
|
150,0
CV
|
30,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
684.733
|
123
|
180,0
CV
|
36,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
804.257
|
124
|
200,0
CV
|
40,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn
|
908.735
|
125
|
240,0
CV
|
48,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn
|
1.052.792
|
126
|
255,0
CV
|
51,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn
|
1.197.852
|
127
|
272,0
CV
|
56,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn
|
1.348.500
|
|
Ô
tô chuyển trộn bê tông-dung tích thùng trộn:
|
|
128
|
5,0
m3
|
36,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.017.448
|
129
|
6,0
m3
|
43,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.162.239
|
130
|
8,0
m3
|
50,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16,55-25 tấn
|
1.606.457
|
131
|
8,7
m3
|
52,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn
|
1.798.242
|
132
|
10,7
m3
|
64,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn
|
2.324.736
|
133
|
14,5
m3
|
70,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn
|
3.034.413
|
|
Ô
tô tưới nước - dung tích:
|
|
|
134
|
4,0
m3
|
20,25 Lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
534.950
|
135
|
5,0
m3
|
22,50 Lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
585.699
|
136
|
6,0
m3
|
24,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
647.090
|
137
|
7,0
m3
|
25,50 Lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
718.407
|
138
|
9,0
m3
|
27,00 Lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
799.106
|
|
Xe
ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:
|
|
139
|
5,0
T
|
27,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
859.103
|
140
|
6,0
T
|
28,80 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
972.580
|
141
|
7,0
T
|
30,60 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
1.137.634
|
142
|
10,0
T
|
37,80 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.579.119
|
|
Rơ
mooc - trọng tải:
|
|
|
143
|
2,0
T
|
|
1x1/4 loại < 3,5 tấn
|
113.269
|
144
|
4,0
T
|
|
1x1/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
138.062
|
145
|
7,5
T
|
|
1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
152.017
|
146
|
14,0
T
|
|
1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
167.616
|
147
|
15,0
T
|
|
1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
175.501
|
148
|
21,0
T
|
|
1x1/4 loại 16,5-25 tấn
|
197.591
|
149
|
40,0
T
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn
|
321.817
|
150
|
100,0
T
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn
|
522.953
|
151
|
125,0
T
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn
|
576.886
|
|
Máy
kéo bánh xích - công suất:
|
|
|
152
|
45,0
CV
|
21,60 Lít diezel
|
1x4/7
|
439.348
|
153
|
54,0
CV
|
25,92 Lít diezel
|
1x4/7
|
509.967
|
154
|
75,0
CV
|
32,40 Lít diezel
|
1x4/7
|
599.326
|
155
|
110,0
CV
|
41,47 Lít diezel
|
1x4/7
|
724.185
|
156
|
130,0
CV
|
49,92 Lít diezel
|
1x4/7
|
814.334
|
|
Máy
kéo bánh hơi - công suất:
|
|
|
157
|
28,0
CV
|
11,76 Lít diezel
|
1x4/7
|
306.717
|
158
|
40,0
CV
|
16,80 Lít diezel
|
1x4/7
|
359.591
|
159
|
50,0
CV
|
21,00 Lít diezel
|
1x4/7
|
411.330
|
160
|
60,0
CV
|
25,20 Lít diezel
|
1x4/7
|
466.058
|
161
|
80,0
CV
|
33,60 Lít diezel
|
1x4/7
|
591.574
|
162
|
165,0
CV
|
55,44 Lít diezel
|
1x4/7
|
822.710
|
163
|
215,0
CV
|
67,73 Lít diezel
|
1x5/7
|
1.016.912
|
|
Thiết
bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:
|
|
164
|
Tời
ma nơ - 13 Kw
|
42,90 Kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
191.991
|
165
|
Xe
goòng 3 T
|
0,00
|
1x4/7+1x5/7
|
151.922
|
166
|
Xe
goòng 5,8 m3
|
0,00
|
1x4/7+1x5/7
|
802.455
|
167
|
Đầu
kéo 30 T
|
37,44 Lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
1.839.639
|
168
|
Quang
lật 360 T/h
|
27,00 Kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
292.257
|
|
Cần
trục máy kéo - sức nâng:
|
|
|
169
|
5,0
T
|
18,00 Lít diezel
|
1x5/7
|
515.862
|
170
|
6,0
T
|
21,00 Lít diezel
|
1x5/7
|
584.663
|
171
|
7,0
T
|
24,00 Lít diezel
|
1x5/7
|
680.074
|
172
|
8,0
T
|
33,00 Lít diezel
|
1x5/7
|
813.910
|
|
Cần
trục ô tô - sức nâng
|
|
|
173
|
1,0
T
|
21,38 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại < 3,5 tấn
|
654.770
|
174
|
3,0
T
|
24,75 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại < 3,5 tấn
|
757.117
|
175
|
4,0
T
|
25,88 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
858.849
|
176
|
5,0
T
|
30,38 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
944.989
|
177
|
6,0
T
|
32,63 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
1.138.357
|
178
|
10,0
T
|
37,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.455.078
|
179
|
16,0
T
|
43,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.850.370
|
180
|
20,0
T
|
44,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn
|
2.203.575
|
181
|
25,0
T
|
50,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn
|
2.483.378
|
182
|
30,0
T
|
54,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn
|
2.785.874
|
183
|
35,0
T
|
60,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn
|
3.171.301
|
184
|
40,0
T
|
64,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại => 40 tấn
|
3.765.906
|
185
|
45,0
T
|
66,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại => 40 tấn
|
4.285.061
|
186
|
50,0
T
|
70,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại => 40 tấn
|
5.057.464
|
|
Cần
trục bánh hơi - sức nâng:
|
|
|
187
|
16,0
T
|
33,00 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.425.777
|
188
|
25,0
T
|
36,00 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.704.970
|
189
|
40,0
T
|
49,50 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.009.780
|
190
|
63,0
T
|
60,50 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.553.336
|
191
|
90,0
T
|
68,75 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5.931.638
|
192
|
100,0
T
|
74,25 Lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
7.107.121
|
193
|
110,0
T
|
77,50 Lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
8.696.438
|
194
|
130,0
T
|
81,00 Lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
10.248.732
|
|
Cần
trục bánh xích - sức nâng:
|
|
|
195
|
5,0
T
|
31,50 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.284.588
|
196
|
7,0
T
|
33,00 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.398.565
|
197
|
10,0
T
|
36,00 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.502.658
|
198
|
16,0
T
|
45,00 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.901.439
|
199
|
25,0
T
|
47,00 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.425.494
|
200
|
28,0
T
|
48,75 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.808.609
|
201
|
40,0
T
|
51,25 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.405.468
|
202
|
50,0
T
|
53,75 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.718.394
|
203
|
63,0
T
|
56,25 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4.695.334
|
204
|
100,0
T
|
58,95 Lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
9.419.120
|
205
|
110,0
T
|
62,78 Lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
10.763.929
|
206
|
130,0
T
|
72,00 Lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
12.555.244
|
207
|
150,0
T
|
83,25 Lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
14.005.672
|
|
Cần
trục tháp - sức nâng:
|
|
|
208
|
3,0
T
|
37,50 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
689.518
|
209
|
5,0
T
|
42,00 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
885.352
|
210
|
8,0
T
|
52,50 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
972.648
|
211
|
10,0
T
|
60,00 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.235.954
|
212
|
12,0
T
|
67,50 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.472.714
|
213
|
15,0
T
|
90,00 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.620.576
|
214
|
20,0
T
|
112,50 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.839.831
|
215
|
25,0
T
|
120,00 Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
2.479.699
|
216
|
30,0
T
|
127,50 Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
2.655.020
|
217
|
40,0
T
|
135,00 Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
2.998.960
|
218
|
50,0
T
|
142,50 Kwh
|
2x47/7+1x6/7
|
4.360.336
|
219
|
60,0
T
|
198,00 Kwh
|
2x47/7+1x6/7
|
5.416.916
|
220
|
Cẩu
tháp MD 900
|
480,00 Kwh
|
2x4/7+1x6/7+1x7/7
|
15.300.174
|
|
Cần
cẩu nổi, kéo theo - sức nâng:
|
|
|
221
|
30,0
T
|
81,00 Lít diezel
|
T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1
thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4
|
3.948.762
|
|
Cần
cẩu nổi, tự hành - sức nâng:
|
|
|
222
|
100,0
T
|
117,60 Lít diezel
|
T.tr1/2+T.pII.1/2+4 thợ
máy (3x2/4+1x4/4)+1 thợ
điện 3/4+1 Thủy thủ 2/4
|
5.570.824
|
|
Cẩu
lao dầm:
|
|
|
|
223
|
Cẩu
K33-60
|
232,56 Kwh
|
1x3/7+4x4/7+1x6/7
|
2.952.017
|
|
Cổng
trục-sức nâng:
|
|
|
224
|
10
T
|
81,00 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
823.386
|
225
|
25
T
|
86,40 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.025.084
|
226
|
30
T
|
90,00 Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
1.184.435
|
227
|
60
T
|
144,00 Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.543.063
|
|
Cần
trục-sức nâng:
|
|
|
|
228
|
30
T
|
48,00 Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
394.587
|
229
|
40
T
|
60,00 Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
432.299
|
230
|
50
T
|
72,00 Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
475.254
|
231
|
60
T
|
84,00 Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
554.640
|
232
|
90t
|
108,00 Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
655.577
|
233
|
110t
|
132,00 Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
823.586
|
234
|
125t
|
144,00 Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
916.660
|
235
|
180t
|
168,00 Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.127.355
|
236
|
250t
|
204,00 Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.392.222
|
|
Máy
vận thăng - sức nâng:
|
|
|
237
|
0,3t
- H nâng 30 m
|
8,40 Kwh
|
1x3/7
|
103.459
|
238
|
0,5t
- H nâng 50 m
|
15,75 Kwh
|
1x3/7
|
144.330
|
239
|
0,8t
- H nâng 80 m
|
21,00 Kwh
|
1x3/7
|
184.235
|
240
|
2,0t
- H nâng 100 m
|
31,50 Kwh
|
1x3/7
|
225.013
|
|
Cần
trục thiếu nhi - sức nâng:
|
|
|
241
|
0,5t
|
3,60 Kwh
|
1x3/7
|
69.280
|
|
Tời
điện - sức kéo
|
|
|
|
242
|
0,5t
|
3,78 Kwh
|
1x3/7
|
61.814
|
243
|
1,0t
|
4,50 Kwh
|
1x3/7
|
65.045
|
244
|
1,5t
|
5,58 Kwh
|
1x3/7
|
73.896
|
245
|
2,0t
|
6,30 Kwh
|
1x3/7
|
81.296
|
246
|
2,5t
|
9,18 Kwh
|
1x3/7
|
91.240
|
247
|
3,0t
|
10,80 Kwh
|
1x3/7
|
98.816
|
248
|
4,0t
|
11,70 Kwh
|
1x3/7
|
105.108
|
249
|
5,0t
|
13,50 Kwh
|
1x3/7
|
113.147
|
250
|
Kích
thông tâm YCW-150t
|
|
1x4/7
|
72.571
|
251
|
Kích
thông tâm YCW-250t
|
|
1x4/7
|
77.479
|
252
|
Kích
đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60t, 6c)
|
29,38 Kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
377.958
|
253
|
Kích
thông tâm YCW-500t
|
|
1x4/7
|
108.457
|
254
|
Kích
sợi đơn YDC-500t
|
|
1x4/7
|
79.293
|
255
|
Kích
thông tâm RRH-100 T
|
|
1x4/7
|
132.378
|
256
|
Kích
thông tâm RRH-300 T
|
|
1x4/7
|
284.451
|
|
Máy
luồn cáp - công suất:
|
|
|
257
|
15
Kw
|
27,00 Kwh
|
1x4/7
|
143.800
|
|
Trạm
bơm dầu áp lực-công suất:
|
|
|
258
|
40
MPa (HCP-400)
|
13,65 Kwh
|
1x4/7
|
101.049
|
259
|
50
MPa (ZB4-500)
|
19,50 Kwh
|
1x4/7
|
113.429
|
|
Xe
nâng hàng - sức nâng:
|
|
|
260
|
1,5
T
|
7,92 Lít diezel
|
1x4/7
|
250.282
|
261
|
2,0
T
|
9,00 Lít diezel
|
1x4/7
|
270.823
|
262
|
3,0
T
|
10,08 Lít diezel
|
1x4/7
|
313.437
|
263
|
3,2
T
|
11,52 Lít diezel
|
1x4/7
|
342.003
|
264
|
3,5
T
|
14,40 Lít diezel
|
1x4/7
|
387.877
|
265
|
5,0
T
|
16,20 Lít diezel
|
1x4/7
|
440.757
|
|
Máy
nâng phục vụ thi công hầm - công suất:
|
|
266
|
135
CV
|
44,55 Lít diezel
|
1x4/7
|
904.684
|
|
Máy
trộn bê tông - dung tích:
|
|
|
267
|
100,0
lít
|
6,72 Kwh
|
1x3/7
|
88.886
|
268
|
150,0
lít
|
8,40 Kwh
|
1x3/7
|
98.481
|
269
|
200,0
lít
|
9,60 Kwh
|
1x3/7
|
103.456
|
270
|
250,0
lít
|
10,80 Kwh
|
1x3/7
|
118.262
|
271
|
425,0
lít
|
24,00 Kwh
|
1x4/7
|
182.567
|
272
|
500,0
lít
|
33,60 Kwh
|
1x4/7
|
192.674
|
273
|
800,0
lít
|
60,00 Kwh
|
1x4/7
|
252.366
|
274
|
1150,0
lít
|
72,00 Kwh
|
1x4/7
|
298.403
|
275
|
1600,0
lít
|
96,00 Kwh
|
1x4/7
|
383.533
|
|
Máy
trộn vữa - dung tích:
|
|
|
276
|
80,0
lít
|
5,28 Kwh
|
1x3/7
|
80.756
|
277
|
110,0
lít
|
7,68 Kwh
|
1x3/7
|
86.366
|
278
|
150,0
lít
|
8,40 Kwh
|
1x3/7
|
91.398
|
279
|
200,0
lít
|
9,60 Kwh
|
1x3/7
|
97.103
|
280
|
250,0
lít
|
10,80 Kwh
|
1x3/7
|
102.279
|
281
|
325,0
lít
|
16,80 Kwh
|
1x3/7
|
123.489
|
|
Trạm
trộn bê tông - năng suất:
|
|
|
282
|
20,0
m3/h
|
92,40 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.097.346
|
283
|
22,0
m3/h
|
99,00 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.206.269
|
284
|
25,0
m3/h
|
115,50 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.281.147
|
285
|
30,0
m3/h
|
171,60 Kwh
|
2x3/7+1x5/7
|
1.663.644
|
286
|
50,0
m3/h
|
198,00 Kwh
|
2x3/7+1x5/7
|
2.592.381
|
287
|
60,0
m3/h
|
265,20 Kwh
|
2x3/7+1x5/7
|
2.764.228
|
288
|
75,0
m3/h
|
417,60 Kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
3.502.628
|
289
|
125,0
m3/h
|
445,50 Kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
6.039.890
|
|
Máy
bơm vữa - năng suất:
|
|
|
290
|
2,0m3/h
|
12,00 Kwh
|
1x4/7
|
193.549
|
291
|
4,0m3/h
|
16,80 Kwh
|
1x4/7
|
227.666
|
292
|
6,0m3/h
|
18,90 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
327.972
|
293
|
9,0m3/h
|
33,60 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
390.737
|
294
|
32-50m3/h
|
72,00 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
498.496
|
|
Xe
bơm bê tông, tự hành - năng suất:
|
|
|
295
|
50m3/h
|
52,80 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T
|
2.639.817
|
296
|
60m3/h
|
60,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T
|
2.906.597
|
|
Máy
bơm bê tông - năng suất:
|
|
|
297
|
40-60m3/h
|
181,50 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.351.549
|
298
|
60-90m3/h
|
247,50 Kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
1.803.373
|
|
Máy
phun vẩy - năng suất:
|
|
|
299
|
9m3/h
(AL 285)
|
54,00 Kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
1.990.637
|
300
|
16m3/h
(AL 500)
|
429,00 Kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
7.165.982
|
301
|
Máy
trải bê tông SP.500
|
72,60 Lít diezel
|
1x6/7+1x5/7+2x3/7
|
7.486.506
|
|
Máy
đầm bê tông, đầm bàn - công suất:
|
|
302
|
0,4
Kw
|
1,80 Kwh
|
1x3/7
|
62.046
|
303
|
0,6
Kw
|
2,70 Kwh
|
1x3/7
|
64.530
|
304
|
0,8
Kw
|
3,60 Kwh
|
1x3/7
|
67.014
|
305
|
1,0
Kw
|
4,50 Kwh
|
1x3/7
|
69.335
|
|
Máy
đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:
|
|
306
|
1,0
Kw
|
4,50 Kwh
|
1x3/7
|
66.896
|
|
Máy
đầm bê tông, đầm dùi - công suất:
|
|
307
|
0,6
Kw
|
2,70 Kwh
|
1x3/7
|
64.145
|
308
|
0,8
Kw
|
3,60 Kwh
|
1x3/7
|
67.478
|
309
|
1,0
Kw
|
4,50 Kwh
|
1x3/7
|
68.248
|
310
|
1,5
Kw
|
6,75 Kwh
|
1x3/7
|
71.716
|
311
|
2,8
Kw
|
12,60 Kwh
|
1x3/7
|
79.765
|
312
|
3,5
Kw
|
15,75 Kwh
|
1x3/7
|
102.711
|
|
Máy
sàng rửa đá, sỏi - năng suất:
|
|
|
313
|
11,0m3/h
|
29,40 Kwh
|
1x3/7
|
107.184
|
314
|
35,0m3/h
|
75,60 Kwh
|
1x4/7
|
172.591
|
315
|
45,0m3/h
|
96,60 Kwh
|
1x4/7
|
201.895
|
|
Máy
nghiền sàng đá di động - năng suất:
|
|
316
|
6,0m3/h
|
63,00 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
530.736
|
317
|
20,0m3/h
|
315,00 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
1.582.367
|
318
|
25,0m3/h
|
357,00 Kwh
|
2x3/7+1x4/7
|
1.987.204
|
319
|
125,0m3/h
|
630,00 Kwh
|
2x3/7+1x4/7
|
5.755.474
|
|
Máy
nghiền đá thô - năng suất:
|
|
|
320
|
14,0m3/h
|
134,40 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
430.037
|
321
|
200,0m3/h
|
840,00 Kwh
|
1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7
|
2.719.703
|
|
Trạm
trộn bê tông asphan-năng suất:
|
|
|
322
|
25,0
T/h (140 T/ca)
|
210,00 Kwh
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
|
4.902.003
|
323
|
30,0
T/h (156 T/ca)
|
234,00 Kwh
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
|
5.711.227
|
324
|
40,0
T/h (176 T/ca)
|
264,00 Kwh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
6.462.904
|
325
|
50,0
T/h (200 T/ca)
|
300,00 Kwh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
6.806.258
|
326
|
60,0
T/h (216 T/ca)
|
324,00 Kwh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
7.755.882
|
327
|
80,0
T/h (256 T/ca)
|
384,00 Kwh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
7.742.250
|
|
Máy
phun nhựa đường - công suất:
|
|
|
328
|
190
CV
|
57,00 Lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.749.158
|
|
Máy
rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:
|
|
329
|
65,0
T/h
|
33,60 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.584.910
|
330
|
100,0
T/h
|
50,40 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.936.673
|
331
|
Máy
cào bóc đường Wirtgen - 1000C
|
92,40 Lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
3.431.023
|
332
|
Thiết
bị sơn kẻ vạch YHK 10A
|
|
1x4/7
|
124.678
|
333
|
Lò
nấu sơn YHK 3A
|
10,54 Lít diezel
|
1x4/7
|
462.893
|
334
|
Nồi
nấu nhựa
|
|
1x4/7
|
75.549
|
|
Máy
bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
|
335
|
0,55
Kw
|
1,49 Kwh
|
1x3/7
|
58.119
|
336
|
0,75
Kw
|
2,03 Kwh
|
1x3/7
|
59.172
|
337
|
1,10
Kw
|
2,97 Kwh
|
1x3/7
|
60.613
|
338
|
1,50
Kw
|
4,05 Kwh
|
1x3/7
|
62.005
|
339
|
2,00
Kw
|
5,40 Kwh
|
1x3/7
|
63.476
|
340
|
2,80
Kw
|
7,56 Kwh
|
1x3/7
|
66.262
|
341
|
4,00
Kw
|
10,80 Kwh
|
1x3/7
|
73.094
|
342
|
4,50
Kw
|
12,15 Kwh
|
1x3/7
|
75.500
|
343
|
7,00
Kw
|
16,80 Kwh
|
1x3/7
|
84.660
|
344
|
10,00
Kw
|
24,00 Kwh
|
1x4/7
|
102.072
|
345
|
14,00
Kw
|
33,60 Kwh
|
1x4/7
|
115.814
|
346
|
20,00
Kw
|
48,00 Kwh
|
1x4/7
|
142.256
|
347
|
22,00
Kw
|
52,80 Kwh
|
1x4/7
|
152.042
|
348
|
28,00
Kw
|
67,20 Kwh
|
1x4/7
|
170.786
|
349
|
30,00
Kw
|
72,00 Kwh
|
1x4/7
|
184.675
|
350
|
40,00
Kw
|
96,00 Kwh
|
1x4/7
|
222.176
|
351
|
50,00
Kw
|
120,00 Kwh
|
1x4/7
|
256.978
|
352
|
55,00
Kw
|
132,00 Kwh
|
1x4/7
|
272.767
|
353
|
75,00
Kw
|
180,00 Kwh
|
1x4/7
|
344.140
|
354
|
113,00
Kw
|
271,20 Kwh
|
1x4/7
|
465.010
|
|
Máy
bơm nước, động cơ diezel - công suất:
|
|
355
|
5,0
CV
|
2,70 Lít diezel
|
1x4/7
|
102.760
|
356
|
5,5
CV
|
2,97 Lít diezel
|
1x4/7
|
107.955
|
357
|
7,0
CV
|
3,78 Lít diezel
|
1x4/7
|
117.312
|
358
|
7,5
CV
|
4,05 Lít diezel
|
1x4/7
|
121.656
|
359
|
10,0
CV
|
5,10 Lít diezel
|
1x4/7
|
140.830
|
360
|
15,0
CV
|
7,65 Lít diezel
|
1x4/7
|
189.151
|
361
|
20,0
CV
|
10,20 Lít diezel
|
1x4/7
|
227.724
|
362
|
37,0
CV
|
17,76 Lít diezel
|
1x4/7
|
338.934
|
363
|
45,0
CV
|
21,60 Lít diezel
|
1x4/7
|
382.780
|
364
|
75,0
CV
|
36,00 Lít diezel
|
1x4/7
|
620.879
|
365
|
100,0
CV
|
45,00 Lít diezel
|
1x4/7
|
695.935
|
366
|
150,0
CV
|
63,00 Lít diezel
|
1x5/7
|
927.008
|
|
Máy
bơm nước, động cơ xăng - công suất:
|
|
367
|
3,0
CV
|
1,62 Lít xăng
|
1x4/7
|
91.578
|
368
|
4,0
CV
|
2,16 Lít xăng
|
1x4/7
|
100.159
|
369
|
6,0
CV
|
3,24 Lít xăng
|
1x4/7
|
116.020
|
370
|
7,0
CV
|
3,78 Lít xăng
|
1x4/7
|
126.544
|
371
|
8,0
CV
|
4,32 Lít xăng
|
1x4/7
|
133.157
|
|
Máy
phát điện lưu động - công suất:
|
|
372
|
5,2
Kw
|
4,86 Lít diezel
|
1x3/7
|
127.174
|
373
|
8,0
Kw
|
7,56 Lít diezel
|
1x3/7
|
156.214
|
374
|
10,0
Kw
|
10,80 Lít diezel
|
1x3/7
|
206.081
|
375
|
15,0
Kw
|
13,50 Lít diezel
|
1x3/7
|
236.194
|
376
|
20,0
Kw
|
19,20 Lít diezel
|
1x3/7
|
308.564
|
377
|
25,0
Kw
|
21,60 Lít diezel
|
1x3/7
|
343.151
|
378
|
30,0
Kw
|
24,00 Lít diezel
|
1x3/7
|
379.130
|
379
|
38,0
Kw
|
28,80 Lít diezel
|
1x3/7
|
440.353
|
380
|
45,0
Kw
|
31,20 Lít diezel
|
1x3/7
|
474.120
|
381
|
50,0
Kw
|
36,00 Lít diezel
|
1x3/7
|
531.326
|
382
|
60,0
Kw
|
40,50 Lít diezel
|
1x3/7
|
585.905
|
383
|
75,0
Kw
|
45,00 Lít diezel
|
1x4/7
|
666.545
|
384
|
112,0
Kw
|
68,25 Lít diezel
|
1x4/7
|
907.239
|
385
|
122,0
Kw
|
75,62 Lít diezel
|
1x4/7
|
979.606
|
|
Máy
nén khí, động cơ xăng - năng suất:
|
|
386
|
3,0m3/h
|
0,63 Lít xăng
|
1x4/7
|
74.228
|
387
|
11,0m3/h
|
1,80 Lít xăng
|
1x4/7
|
88.390
|
388
|
25,0m3/h
|
2,88 Lít xăng
|
1x4/7
|
106.360
|
389
|
40,0m3/h
|
7,80 Lít xăng
|
1x4/7
|
161.632
|
390
|
120,0m3/h
|
14,40 Lít xăng
|
1x4/7
|
269.822
|
391
|
200,0m3/h
|
24,00 Lít xăng
|
1x4/7
|
403.731
|
392
|
300,0m3/h
|
33,00 Lít xăng
|
1x4/7
|
538.600
|
393
|
600,0m3/h
|
46,20 Lít xăng
|
1x4/7
|
840.205
|
|
Máy
nén khí, động cơ diezel-năng suất:
|
|
394
|
5,50m3/h
|
0,63 Lít diezel
|
1x4/7
|
72.540
|
395
|
75,00m3/h
|
5,76 Lít diezel
|
1x4/7
|
150.880
|
396
|
102,00m3/h
|
13,20 Lít diezel
|
1x4/7
|
229.388
|
397
|
120,00m3/h
|
13,86 Lít diezel
|
1x4/7
|
244.730
|
398
|
200,00m3/h
|
18,00 Lít diezel
|
1x4/7
|
320.984
|
399
|
240,00m3/h
|
27,54 Lít diezel
|
1x4/7
|
427.950
|
400
|
300,00m3/h
|
32,40 Lít diezel
|
1x4/7
|
507.868
|
401
|
360,00m3/h
|
34,56 Lít diezel
|
1x4/7
|
540.097
|
402
|
420,00m3/h
|
37,80 Lít diezel
|
1x4/7
|
626.730
|
403
|
540,00m3/h
|
36,48 Lít diezel
|
1x4/7
|
653.333
|
404
|
600,00m3/h
|
38,40 Lít diezel
|
1x4/7
|
727.702
|
405
|
660,00m3/h
|
38,88 Lít diezel
|
1x4/7
|
791.106
|
406
|
1200,00m3/h
|
75,00 Lít diezel
|
1x4/7
|
1.454.723
|
|
Máy
nén khí, động cơ điện - năng suất:
|
|
407
|
5,0m3/h
|
1,85 Kwh
|
1x3/7
|
58.527
|
408
|
10,0m3/h
|
5,41 Kwh
|
1x3/7
|
63.756
|
409
|
22,0
m3/h
|
6,90 Kwh
|
1x3/7
|
71.176
|
410
|
30,0m3/h
|
10,05 Kwh
|
1x3/7
|
77.194
|
411
|
56,0m3/h
|
16,77 Kwh
|
1x3/7
|
98.564
|
412
|
150,0m3/h
|
44,28 Kwh
|
1x3/7
|
152.914
|
413
|
216,0m3/h
|
52,38 Kwh
|
1x3/7
|
183.999
|
414
|
270,0m3/h
|
80,46 Kwh
|
1x3/7
|
233.481
|
415
|
300,0m3/h
|
86,40 Kwh
|
1x3/7
|
266.300
|
416
|
600,0m3/h
|
125,28 Kwh
|
1x4/7
|
455.786
|
|
Máy
biến thế hàn một chiều - công suất:
|
|
417
|
40,00
Kw
|
84,00 Kwh
|
1x4/7
|
170.763
|
418
|
50,0
Kw
|
105,00 Kwh
|
1x4/7
|
199.038
|
|
Biến
thế hàn xoay chiều - công suất:
|
|
419
|
4,0
Kw
|
8,40 Kwh
|
1x4/7
|
74.552
|
420
|
7,0
Kw
|
14,70 Kwh
|
1x4/7
|
82.756
|
421
|
10,0
Kw
|
21,00 Kwh
|
1x4/7
|
91.356
|
422
|
14,0
Kw
|
29,40 Kwh
|
1x4/7
|
103.152
|
423
|
23,0
Kw
|
48,30 Kwh
|
1x4/7
|
131.028
|
424
|
27,5
Kw
|
57,75 Kwh
|
1x4/7
|
143.898
|
425
|
29,2
Kw
|
61,32 Kwh
|
1x4/7
|
148.450
|
426
|
33,5
Kw
|
70,35 Kwh
|
1x4/7
|
159.977
|
|
Máy
hàn điện, động cơ xăng-công suất:
|
|
427
|
9,0
CV
|
2,70 Lít xăng
|
1x4/7
|
127.231
|
428
|
20,0
CV
|
4,80 Lít xăng
|
1x4/7
|
157.155
|
|
Máy
hàn điện, động cơ diezel - công suất:
|
|
429
|
4,0
CV
|
1,44 Lít diezel
|
1x4/7
|
97.796
|
430
|
10,2
CV
|
3,06 Lít diezel
|
1x4/7
|
131.506
|
431
|
27,5
CV
|
7,43 Lít diezel
|
1x4/7
|
190.211
|
|
Máy
hàn hơi - công suất:
|
|
|
432
|
1000
l/h
|
|
1x4/7
|
71.889
|
433
|
2000
l/h
|
|
1x4/7
|
77.162
|
434
|
Máy
hàn cắt dưới nước
|
|
2x5/7
|
657.556
|
|
Máy
phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất:
|
|
435
|
400,0
m2/h
|
|
1x3/7
|
70.149
|
436
|
Máy
phun cát (chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
76.489
|
|
Máy
khoan đứng - công suất
|
|
|
437
|
4,5
Kw
|
9,45 Kwh
|
1x3/7
|
108.213
|
|
Máy
khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:
|
|
438
|
13
mm
|
1,05 Kwh
|
1x3/7
|
63.676
|
|
Máy
cắt sắt cầm tay - công suất:
|
|
|
439
|
1,0
Kw
|
2,10 Kwh
|
1x3/7
|
72.060
|
|
Máy
khoan bê tông cầm tay - công suất:
|
|
440
|
0,62
Kw
|
0,93 Kwh
|
1x3/7
|
64.671
|
441
|
0,75
Kw
|
1,13 Kwh
|
1x3/7
|
64.758
|
442
|
0,85
Kw
|
1,28 Kwh
|
1x3/7
|
65.886
|
443
|
1,05
Kw
|
1,58 Kwh
|
1x3/7
|
68.798
|
444
|
1,50
Kw
|
2,25 Kwh
|
1x3/7
|
75.680
|
|
Máy
cắt gạch đá - công suất:
|
|
|
445
|
1,7
Kw
|
3,06 Kwh
|
1x3/7
|
71.806
|
|
Máy
cắt bê tông - công suất:
|
|
|
446
|
1,50
Kw
|
2,70 Kwh
|
1x3/7
|
73.257
|
447
|
12
CV (MCD 218)
|
7,92 Lít xăng
|
1x4/7
|
221.653
|
|
Búa
căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén:
|
|
448
|
1,5m3/ph
|
|
1x4/7
|
77.536
|
449
|
3,0m3/ph
|
|
1x4/7
|
79.616
|
|
Máy
uốn ống - công suất:
|
|
|
450
|
2,8
Kw
|
5,04 Kwh
|
1x3/7
|
79.403
|
|
Máy
cắt ống - công suất:
|
|
|
451
|
5,0
Kw
|
9,00 Kwh
|
1x3/7
|
83.161
|
|
Máy
cắt tôn - công suất
|
|
|
452
|
15,0
Kw
|
27,00 Kwh
|
1x3/7
|
186.256
|
|
Máy
cắt đột - công suất:
|
|
|
453
|
2,8
Kw
|
5,04 Kwh
|
1x3/7
|
88.693
|
|
Máy
cắt uốn cốt thép - công suất:
|
|
|
454
|
5,0
Kw
|
9,00 Kwh
|
1x3/7
|
75.576
|
|
Máy
cưa kim loại - công suất:
|
|
|
455
|
1,7
Kw
|
3,57 Kwh
|
1x3/7
|
73.583
|
|
Máy
tiện - công suất:
|
|
|
456
|
4,5
Kw
|
9,45 Kwh
|
1x3/7
|
92.042
|
|
Máy
mài - công suất:
|
|
|
457
|
1,0
Kw
|
1,80 Kwh
|
1x3/7
|
58.586
|
458
|
2,7
Kw
|
4,05 Kwh
|
1x3/7
|
66.362
|
|
Máy
cưa gỗ cầm tay - công suất:
|
|
|
459
|
1,3
Kw
|
2,73 Kwh
|
1x3/7
|
69.301
|
|
Máy
cắt cỏ cầm tay - công suất:
|
|
|
460
|
0,8
Kw
|
2,16 Kwh
|
1x4/7
|
72.339
|
|
Máy
khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan:
|
|
461
|
D<=42mm
(động cơ điện - 1,2Kw)
|
4,68 Kwh
|
1x3/7
|
71.347
|
462
|
D<=42mm
(truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
78.754
|
463
|
D<=42mm
(khoan SIG - chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
192.568
|
464
|
Bùa
chèn (truyền động khí nén chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
59.621
|
|
Máy
khoan xoay đập tự hành; khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan:
|
465
|
D75-95mm
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
1.094.429
|
466
|
D105-110mm
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
1.338.651
|
|
Máy
khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan:
|
|
467
|
D150
(56Kw)
|
184,80 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
1.331.268
|
|
Máy
khoan đập cáp - đường kính khoan:
|
|
468
|
D200
- 260 (20 Kw)
|
54,00 Kwh
|
2x3/7+1x4/7
|
491.148
|
|
Máy
khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kính khoan:
|
|
469
|
D160
- 200 (90 Kw)
|
243,00 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
1.531.405
|
|
Máy
khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan:
|
|
470
|
D51
- 76 (310 CV)
|
167,40 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.573.961
|
471
|
D76
- 89 (145 CV)
|
82,65 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.781.696
|
472
|
D89
- 102 (220 CV)
|
121,44 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4.925.933
|
473
|
D102
- 115 (300 CV)
|
162,00 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5.490.885
|
474
|
D115
- 127 (144 CV)
|
82,08 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4.943.154
|
475
|
D127
- 152 (335 CV)
|
180,90 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
6.185.614
|
|
Máy
khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan:
|
|
476
|
D243
- 269 (322 Kw)
|
1.042,20 Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
6.827.159
|
|
Máy
khoan xoay cầu, động cơ điezel - đường kính khoan:
|
|
477
|
D152
- 228 (450 CV)
|
202,50 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
8.552.886
|
|
Máy
khoan hầm tự hành, động cơ điezel - đường kính khoan:
|
|
478
|
D45
(2 cần - 147 CV)
|
83,79 Lít diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
7.870.557
|
479
|
D45
(3 cần - 255 CV)
|
137,70 Lít diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
11.446.306
|
|
Máy
khoan néo - độ sâu khoan:
|
|
|
480
|
H
<=3,5 m (80 CV)
|
38,40 Lít diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
8.242.090
|
|
Máy
khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan:
|
|
481
|
D2,40
m (250Kw)
|
675,00 Kwh
|
2x4/7+2x7/7
|
31.362.102
|
|
Tổng
hợp dàn khoan leo, công suất:
|
|
|
482
|
9,0Kw
|
16,20 Kwh
|
1x4/7
|
1.920.534
|
|
Máy
khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp- công suất:
|
|
483
|
40
Kw
|
144,00 Kwh
|
2x3/7+1x4/7
|
852.228
|
|
Máy
khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất:
|
|
484
|
54
CV
|
19,44 Lít diezel
|
2x3/7+1x4/7
|
1.258.267
|
485
|
300
CV
|
97,20 Lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
6.060.101
|
|
Búa
diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa:
|
|
486
|
0,6
T
|
45,00 Lít diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x5/7
|
1.189.074
|
487
|
1,2
T
|
56,40 Lít diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x5/7
|
1.473.384
|
488
|
1,8
T
|
58,50 Lít diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x6/7
|
1.598.757
|
489
|
3,5
T
|
61,50 Lít diezel
|
2x2/7+1x4/7+1x6/7
|
2.511.320
|
490
|
4,5
T
|
64,50 Lít diezel
|
2x2/7+1x4/7+1x6/7
|
2.836.087
|
|
Búa
diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa:
|
|
491
|
1,2
T
|
24 lít diezel + 14,12 kWh
|
1x2/7+1x3/7+1x4/7
|
839.212
|
492
|
1,8
T
|
30 lít diezel + 14,12 kWh
|
1x2/7+1x3/7+1x5/7
|
1.119.980
|
493
|
2,2
T
|
33 lít diezel + 14,12 kWh
|
1x2/7+1x3/7+1x5/7
|
1.223.741
|
494
|
2,5
T
|
36 lít diezel + 25,42 kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
1.375.646
|
495
|
3,5
T
|
48 lít diezel + 25,42 kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
1.576.322
|
496
|
4,5
T
|
63 lít diezel + 33,75 kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
1.924.137
|
497
|
5,5
T
|
78 lít diezel + 33,75 kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
2.266.326
|
|
Búa
rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất:
|
|
498
|
60,0
Kw
|
39,60 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7+1x6/7
|
1.413.879
|
|
Búa
rung - công suất:
|
|
|
499
|
40,0
Kw
|
108,00 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
322.298
|
500
|
50,0
Kw
|
135,00 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
370.606
|
501
|
170,0
Kw
|
357,00 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
727.558
|
|
Búa
đóng cọc nổi (cả xà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:
|
|
502
|
<=
3,5 T
|
51,87 Lít diezel
|
T/ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1
thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4
|
3.413.241
|
|
Tàu
đóng cọc C 96-búa thủy lực, trọng lượng đầu búa:
|
|
503
|
7,5
T
|
162,00 Lít diezel
|
T.tr1/2+T.pII.1/2+4 thợ máy
(3x2/4+1x4/4)+1 thợ điện 3/4 + 1 Thủy thủ 2/4
|
9.866.166
|
|
Máy
ép cọc trước - lực ép:
|
|
|
504
|
60
T
|
37,50 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
338.105
|
505
|
100
T
|
52,50 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
418.826
|
506
|
150
T
|
75,00 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
473.551
|
507
|
200
T
|
84,00 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
515.347
|
508
|
Máy
ép cọc sau
|
36,00 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
247.918
|
509
|
Máy
cắm bấc thấm
|
47,85 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.409.917
|
|
Máy
khoan cọc nhồi:
|
|
|
510
|
Búa
khoan VRM 1500/800HD
|
51,60 Lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
6.540.455
|
511
|
Bộ
thiết bị khoan nhồi TRC-15
|
330,00 Kwh
|
2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7
|
11.916.742
|
512
|
Máy
khoan cọc nhồi GPS 15
|
594,00 Kwh
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
2.752.283
|
513
|
Máy
khoan cọc nhồi QJ 250
|
675,00 Kwh
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
4.217.304
|
514
|
Máy
khoan cọc nhồi VRM 2000
|
60,00 Lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
9.302.367
|
|
Máy
trộn dung dịch khoan - dung tích:
|
|
|
515
|
<
750 lít
|
12,60 Kwh
|
1x3/7
|
84.034
|
516
|
1000
lít
|
18,00 Kwh
|
1x4/7
|
193.885
|
|
Máy
sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất:
|
|
517
|
100
m3/h
|
21,12 Kwh
|
1x4/7
|
310.063
|
|
Xà
lan công trình - trọng tải:
|
|
|
518
|
100,0
T
|
|
2 x Thủy thủ 2/4
|
438.889
|
519
|
200,0
T
|
|
2 x Thủy thủ 2/4
|
593.024
|
520
|
250,0
T
|
|
2 x Thủy thủ 2/4
|
713.466
|
521
|
300,0
T
|
|
2 x Thủy thủ 2/4
|
835.024
|
522
|
400,0
T
|
|
2 x Thủy thủ 2/4
|
905.136
|
523
|
600,0
T
|
|
2 x Thủy thủ 2/4
|
1.045.249
|
524
|
800,0
T
|
|
2 x Thủy thủ 2/4
|
1.420.001
|
525
|
1000,0
T
|
|
2 x Thủy thủ 2/4
|
1.650.972
|
|
Phà
chuyên dùng, trọng tải:
|
|
|
526
|
250
T
|
|
1T.trưởng 1/2+3t.thủ 2/4+2 thợ máy
3/4
|
1.343.907
|
|
Phao
thép, trọng tải:
|
|
|
|
527
|
10
T
|
|
|
53.638
|
528
|
15
T
|
|
|
70.827
|
529
|
60
T
|
|
|
110.433
|
530
|
200
T
|
|
|
192.476
|
|
Ca
nô - công suất:
|
|
|
|
531
|
15
CV
|
3,15 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
181.363
|
532
|
23
CV
|
4,83 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
201.634
|
533
|
30
CV
|
6,30 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
217.820
|
534
|
55
CV
|
9,90 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1t.thủ 2/4
|
325.520
|
535
|
75
CV
|
13,50 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1t.thủ 2/4
|
388.505
|
536
|
90
CV
|
16,20 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1t.thủ 2/4
|
452.668
|
537
|
120
CV
|
18,00 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1t.thủ 2/4
|
508.436
|
|
Tàu
kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, …) - công suất:
|
|
538
|
75
CV
|
68,25 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 2 Thợ máy
(1x2/4+1x3/4) + 1 Thợ điện 2/4 + 2 Thủy thủ 2/4
|
1.088.870
|
539
|
150
CV
|
94,50 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I
1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)
|
1.632.396
|
540
|
360
CV
|
201,60 Lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I
1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4)+2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
2.671.650
|
541
|
600
CV
|
315,00 Lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I
2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
4.045.254
|
542
|
1200
CV (tàu kéo biển)
|
714,00 Lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I
2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
13.576.285
|
|
Xe
nâng - chiều cao nâng:
|
|
|
543
|
12
m
|
25,20 Lít diezel
|
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
644.137
|
544
|
18
m
|
29,40 Lít diezel
|
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
800.278
|
545
|
24
m
|
32,55 Lít diezel
|
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
957.383
|
|
Xe
thang - chiều dài thang:
|
|
|
546
|
9
m
|
25,20 Lít diezel
|
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
761.576
|
547
|
12
m
|
29,40 Lít diezel
|
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
965.031
|
548
|
18
m
|
32,55 Lít diezel
|
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.141.300
|
|
Bộ
phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly:
|
|
|
549
|
95
TL < 30 m
|
|
|
119.973
|
550
|
137
T - 30 < L < 70 m
|
|
|
173.163
|
551
|
190T-L
> 70 m
|
|
|
239.651
|
|
Tàu
cuốc sông - công suất:
|
|
|
552
|
495
CV
|
519,75 Lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó
2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên
cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4)+4 thủy
thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
12.077.365
|
|
Tàu
cuốc biển - công suất:
|
|
|
553
|
2085
CV
|
1.751,40 Lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó
2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên
cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4)+4 thủy
thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
34.837.437
|
|
Tàu
hút bùn - công suất:
|
|
|
554
|
150
CV
|
157,50 Lít diezel
|
1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên
cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x2/4 + 1x4/4)+2 thủy
thủ (1x3/4 + 1x2/4)
|
2.688.172
|
555
|
300
CV
|
304,50 Lít diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 1/2
+ 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2
+ 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4)
|
4.253.965
|
556
|
585
CV
|
573,30 Lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2
+ 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật
viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
10.425.499
|
557
|
900
CV
|
756,00 Lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2
+ 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật
viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
12.512.999
|
558
|
1200
CV
|
1.008,00 Lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2
+ 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc
I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ
(1x3/4 + 1x4/4)
|
20.156.890
|
559
|
4170
CV
|
3.210,90 Lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2
+ 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc
I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ
(3x3/4 + 1x4/4)
|
77.810.731
|
|
Tàu
hút bụng tự hành - công suất:
|
|
|
560
|
1390
CV
|
1.445,60 Lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2
+ 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc
I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ
(3x3/4 + 1x4/4)
|
19.820.889
|
561
|
5945
CV
|
5.231,60 Lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó
2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên
cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy
thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
83.009.924
|
|
Tầu
ngoạn (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu:
|
562
|
17,00
m3
|
2.662,80 Lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó
2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ
thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 +
1x4/4)
|
48.526.287
|
|
Xáng
cạp - dung tích gầu:
|
|
|
563
|
0,65
m3
|
45,90 Lít diezel
|
1x5/7+1x4/7+2x3/7
|
1.422.426
|
564
|
1,00
m3
|
62,10 Lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
1.681.382
|
565
|
1,25
m3
|
70,20 Lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
1.944.934
|
(Phần bổ sung theo Văn bản số
512/BXD-KTTC ngày 24/03/2006)
|
|
Máy
đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu:
|
|
1
|
0,40
m3
|
59,40 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.382.909
|
2
|
0,65
m3
|
64,80 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.504.244
|
3
|
1,00
m3
|
82,60 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.134.834
|
4
|
1,20
m3
|
113,20 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.576.096
|
5
|
1,60
m3
|
127,50 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.118.903
|
6
|
2,30
m3
|
163,70 Lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4.047.885
|
|
Máy
xúc lật - dung tích gầu:
|
|
|
7
|
0,60
m3
|
29,10 Lít diezel
|
1x4,7
|
760.189
|
8
|
1,25
m3
|
46,50 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.229.211
|
9
|
2,30
m3
|
94,65 Lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.097.086
|
10
|
Gầu
đào (thi công móng cọc, tường Barrette)
|
|
|
227.700
|
|
Đầm
bánh hơi tự hành - trọng lượng:
|
|
|
11
|
9,0
T
|
34,00 Lít diezel
|
1x5/7
|
876.413
|
|
Máy
vận thăng - sức nâng:
|
|
|
12
|
3,0
T - H nâng 100m
|
39,40 Kwh
|
1x3/7
|
253.761
|
|
Máy
vận thăng lồng - sức nâng
|
|
|
13
|
3,0
T - H nâng 100m
|
47,30 Kwh
|
1x3/7
|
430.549
|
|
Tời
điện - sức kéo:
|
|
|
|
14
|
3,5T
|
11,30 Kwh
|
1x3/7
|
102.752
|
|
Pa
lăng xích - sức nâng:
|
|
|
15
|
3,0
T
|
|
1x3/7
|
61.183
|
16
|
5,0
T
|
|
1x3/7
|
63.150
|
|
Kích
nâng - sức nâng (T):
|
|
|
17
|
Bộ
thiết bị trượt (60 kích loại 6T)
|
64,60 Kwh
|
2x4/7+1x5/7+1x7/7
|
1.085.545
|
18
|
Bộ
kích 10 T (6 kích 10 T)
|
14,10 Kwh
|
2x4/7
|
225.293
|
19
|
Kích
nâng - 10T
|
|
1x4/7
|
67.036
|
20
|
Kích
nâng - 30T
|
|
1x4/7
|
68.213
|
21
|
Kích
nâng - 50T
|
|
1x4/7
|
72.218
|
22
|
Kích
nâng - 100T
|
|
1x4/7
|
80.554
|
23
|
Kích
nâng - 200T
|
|
1x4/7
|
88.527
|
24
|
Kích
nâng - 250T
|
|
1x4/7
|
104.357
|
25
|
Kích
nâng - 500T
|
|
1x4/7
|
153.216
|
|
Trạm
trộn bê tông - nâng suất:
|
|
|
26
|
16,0
m3/h
|
92,40 Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
970.427
|
27
|
160,0
m3/h
|
553,10 Kwh
|
3x3/7+1x4/7+1x6/7
|
6.464.731
|
|
Máy
rải hỗn hợp bê tông nhựa - công suất:
|
|
28
|
130
CV đến 140 CV
|
63,00 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
4.253.433
|
|
Máy
rải cấp phối đá dăm - công suất:
|
|
|
29
|
60
m3/h
|
47,90 Lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2.763.921
|
30
|
Thiết
bị đun rót mastic
|
3,70 Lít xăng
|
1x4/7
|
142.091
|
|
Máy
khoan đứng - công suất:
|
|
|
31
|
2,5
kW
|
5,30 Kwh
|
1x3/7
|
92.939
|
|
Máy
cắt sắt cầm tay - công suất:
|
|
|
32
|
1,7
kW
|
3,20 Kwh
|
1x3/7
|
73.156
|
|
Máy
cắt bê tông - công suất:
|
|
|
33
|
7,50
kW
|
10,80 Kwh
|
1x3/7
|
102.370
|
|
Máy
cắt tôn - công suất:
|
|
|
34
|
5,0
kW
|
9,90 Kwh
|
1x3/7
|
76.049
|
35
|
Máy
cắt thép Plaxma
|
12,60 Kwh
|
1x3/7
|
112.615
|
|
Máy
lốc tôn - công suất:
|
|
|
36
|
5,0
kW
|
9,90 Kwh
|
1x3/7
|
100.614
|
|
Máy
cưa kim loại - công suất:
|
|
|
37
|
2,7
kW
|
5,70 Kwh
|
1x3/7
|
78.946
|
|
Máy
tiện - công suất:
|
|
|
38
|
10
kW
|
18,90 Kwh
|
1x3/7
|
152.187
|
|
Máy
bào thép - công suất:
|
|
|
39
|
7,5
kW
|
15,80 Kwh
|
1x3/7
|
121.495
|
|
Máy
phay - công suất:
|
|
|
40
|
7,0
kW
|
14,70 Kwh
|
1x3/7
|
132.114
|
|
Máy
ghép mí - công suất:
|
|
|
41
|
1,1
kW
|
2,30 Kwh
|
1x4/7
|
69.736
|
|
Máy
cắt cáp - công suất:
|
|
|
42
|
1,0
kW
|
1,80 Kwh
|
1x3/7
|
60.349
|
43
|
10,0
kW
|
12,60 Kwh
|
1x3/7
|
84.623
|
|
Máy
phát điện
|
|
|
|
44
|
Máy
phát điện 2,5-3kw
|
2,30 Lít Diezel
|
1x3/7
|
82.498
|
|
Biến
thế hàn - công suất:
|
|
|
45
|
7,5
kW
|
15,80 Kwh
|
1x4/7
|
84.459
|
|
Máy
và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm:
|
|
46
|
Máy
khoan ngầm có định hướng
|
201,00 Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
4.151.001
|
47
|
Hệ
thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước)
|
1,60 kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
2.480.573
|
|
Máy
khoan đặt đường ống ngầm:
|
|
|
48
|
Bộ
thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm <=600 mm
|
107,10 lít Diezel + 19,70 lít xăng
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7 +3x6/7+1x7/7
|
7.314.697
|
49
|
Máy
khoan ngang UĐB-4
|
32,90 Lít xăng
|
3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7
|
1.538.310
|
|
Máy
khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy:
|
|
|
50
|
Máy
khoan YG 60
|
28,40 Lít Diezel
|
2x3/7+1x4/7
|
1.096.932
|
|
Máy
ép thủy lực (KGK-130C4)-lực ép:
|
|
51
|
130
T
|
137,70 Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
800.454
|
|
Búa
đóng cọc nổi (cả xà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:
|
|
52
|
<=
1,8 T
|
41,50 Lít diezel
|
T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) +
1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4
|
3.193.188
|
53
|
<=
2,5 T
|
46,70 Lít diezel
|
T.ph2.1/2+ 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) +
1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4
|
3.324.600
|
|
Máy
khoan cọc nhồi:
|
|
|
54
|
Máy
khoan cọc nhồi ED
|
51,60 Lít diezel
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
4.799.727
|
55
|
Máy
khoan có mô men xoay > 200 kNm
|
59,30 Lít diezel
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
10.151.182
|
|
Phao
thép, trọng tải:
|
|
|
|
56
|
250
T
|
|
|
202.127
|
|
Ca
nô - công suất:
|
|
|
|
57
|
150
CV
|
22,50 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 +
1 thủy thủ 2/4
|
614.798
|
|
Tàu
công tác sông - công suất:
|
|
|
58
|
12
CV
|
19,20 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
339.307
|
59
|
25
CV
|
39,50 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 +
1 thủy thủ 2/4
|
876.416
|
60
|
33
CV
|
50,60 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 +
1 thủy thủ 2/4
|
1.079.979
|
61
|
50
CV
|
67,50 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 +
1 thủy thủ 2/4
|
1.263.593
|
62
|
90
CV
|
110,00 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I
1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 Thợ máy 3/4 + 1 Thủy thủ 3/4
|
1.831.690
|
63
|
150
CV
|
166,10 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I
1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 Thợ máy (1+3/4 + 1x2/4) +2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)
|
2.766.957
|
64
|
190
CV
|
216,80 Lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I
1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
3.928.689
|
|
Xuồng
cao tốc - công suất:
|
|
|
65
|
25
CV
|
105,00 lít xăng
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
1.301.407
|
66
|
50
CV
|
148,00 lít xăng
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
1.748.501
|
67
|
120
CV
|
350,00 lít xăng
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
3.900.923
|
68
|
225
CV
|
630,00 lít xăng
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
6.963.498
|
|
Xuồng
vớt rác - công suất:
|
|
|
69
|
4
CV
|
2,70 lít xăng
|
1x3/7+1x4/7
|
152.068
|
70
|
24
CV
|
11,40 lít xăng
|
1x3/7+1x5/7
|
310.262
|
71
|
Thiết
bị lặn
|
|
1 Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4
|
176.368
|
|
Máy
quạt gió - công suất:
|
|
|
72
|
2,5
kW
|
16,00 Kwh
|
1x3/7
|
74.142
|
73
|
4,5
kW (CBM - 5)
|
28,80 Kwh
|
1x3/7
|
92.274
|
|
Ô
tô vận tải thùng - trọng tải:
|
|
|
74
|
15,0
T
|
46,20 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn
|
1.039.566
|
|
Ô
tô bán tải - trọng tải:
|
|
|
75
|
1,5
T
|
18,00 lít xăng
|
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn
|
540.080
|
|
Ô
tô tưới nước - trọng tải:
|
|
|
76
|
16
m3
|
35,10 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn
|
1.030.051
|
|
Xe
bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
|
|
77
|
2,0
m3 (3 T)
|
18,90 Lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5 <= Tấn
|
557.329
|
78
|
3,0
m3 (4.5 T)
|
27,00 Lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5-7,5 Tấn
|
810.374
|
|
Xe
ép rác - trọng tải:
|
|
|
|
79
|
1,2
T
|
16,10 Lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn
|
453.721
|
80
|
1,5
T
|
18,00 Lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn
|
479.899
|
81
|
2,0
T
|
20,80 Lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn
|
608.993
|
82
|
4,0
T
|
40,50 Lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
835.731
|
83
|
7,0
T
|
51,30 Lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
979.619
|
84
|
10,0
T
|
64,80 Lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
1.159.852
|
85
|
Xe
ép rác kín (xe hooklip)
|
64,80 Lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
1.254.539
|
86
|
Xe
tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn
|
20,80 Lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn
|
494.071
|
87
|
Xe
nhặt xác
|
15,10 Lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn
|
971.238
|
|
Máy
nối ống nhựa:
|
|
|
|
88
|
Máy
hàn nhiệt
|
5,60 Kwh
|
1x4/7
|
253.965
|
|
Máy
đặt đường ống:
|
|
|
|
89
|
Cần
trục TO-12-24- sức nâng 15T
|
53,10 Lít diezel
|
1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1.911.282
|
90
|
Tời
kéo ống trên xe xích - sức kéo: 7,5 T
|
53,10 Lít diezel
|
2x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1.395.842
|
|
Máy
bơm rửa đường ống - công suất:
|
|
91
|
300
CV (AH-151)
|
123,80 lít diezel
|
2x4/7+1x5/7
|
1.683.091
|
92
|
280
CV (A-206)
|
105,20 lít diezel
|
2x4/7+1x5/7
|
1.460.112
|
93
|
90
CV (AH-2)
|
67,60 lít xăng
|
1x4/7+1x5/7
|
1.112.719
|
|
Máy
kiểm tra mối hàn đường ống:
|
|
|
94
|
Máy
hút chân không thử đường hàn
|
32,90 lít xăng
|
2x4/7+1x5/7
|
591.949
|
95
|
Máy
siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống
|
5,00 kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
550.376
|
96
|
Vi
kế đo áp lực đường ống
|
|
|
2.556
|
|
Máy
nén thử đường ống - công suất:
|
|
|
97
|
170
Cv (lắp trên xe ZIL-130)
|
49,00 lít xăng
|
2x4/7+1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
1.251.923
|
98
|
75
CV (AHO-201)
|
24,60 lít xăng
|
2x3/7+1x5/7
|
567.366
|
|
Lò
đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất:
|
|
99
|
7
Tấn/ngày
|
|
3x4/7+1x5/7
|
7.030.224
|
|
Máy
- thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:
|
|
100
|
Bộ
khoan tay
|
|
|
39.167
|
101
|
Bộ
máy khoan cby-150-zub
|
16,40 lít diezel
|
|
711.154
|
102
|
Bộ
nén ngang GA
|
4,50 lít diezel
|
|
414.316
|
103
|
Búa
căn MO-10 (chưa tính khí nén)
|
|
|
6.933
|
104
|
Búa
khoan tay P30 (2,02 kW)
|
5,20 kWh
|
|
16.891
|
105
|
Thùng
trục 0,5 m3
|
|
|
5.734
|
106
|
Máy
khoan F-60L
|
27,80 lít diezel
|
|
1.029.339
|
107
|
Máy
xuyên động RA-50
|
|
|
46.023
|
108
|
Bộ
dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP
|
|
|
930.278
|
109
|
Máy
xuyên tĩnh Gouda
|
19,80 lít diezel
|
|
531.972
|
110
|
Thiết
bị đo ngẫu lực
|
|
|
260.334
|
111
|
Bộ
dụng cụ thí nghiệm SPT
|
|
|
9.000
|
112
|
Biến
thế thắp sáng
|
|
|
5.060
|
|
Máy
bơm nước:
|
|
|
|
113
|
Máy
bơm b48 (0,46 kW)
|
1,30 kWh
|
1x3/7
|
57.242
|
114
|
Máy
bơm xói 4MC (75 kW)
|
180,00 kWh
|
1x4/7
|
344.145
|
115
|
Máy
bơm 250/50, b100 (25 CV)
|
11,00 lít diezel
|
1x4/7
|
235.050
|
116
|
Máy
bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV)
|
110,90 lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
2.150.686
|
|
Máy
nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:
|
|
117
|
Máy
nén khí DK9
|
45,60 lít diezel
|
1x4/7
|
785.507
|
118
|
Máy
nén khí 660 m3/h
|
48,60 lít diezel
|
1x4/7
|
869.124
|
119
|
Máy
nén khí 1260 m3/h
|
89,30 lít diezel
|
1x5/7
|
1.681.494
|
|
Máy
thăm dò địa vật lý:
|
|
|
120
|
Máy
UJ-18
|
|
|
28.700
|
121
|
Máy
MF-2-100
|
|
|
35.533
|
|
Máy,
thiết bị trắc đạc
|
|
|
122
|
Theo
020
|
|
|
13.970
|
123
|
Theo
010
|
|
|
32.067
|
124
|
Đitomát
|
|
|
52.432
|
125
|
Ni
030
|
|
|
7.467
|
126
|
Ni
004
|
|
|
11.093
|
127
|
Dalta
020
|
|
|
19.500
|
128
|
Bộ
đo Mia bala
|
|
|
1.800
|
129
|
Máy
thủy bình NA 720
|
|
|
11.837
|
130
|
Máy
toàn đạc điện tử
|
|
|
127.334
|
131
|
Bộ
thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy)
|
|
|
470.000
|
132
|
Xe
chuyên dùng (Pajero)
|
34,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn
|
856.503
|
|
Máy,
thiết bị quang học:
|
|
|
133
|
ống
nhòm
|
|
|
889
|
134
|
Kính
hiển vi
|
|
|
5.940
|
135
|
Kính
hiển vi điện tử quét
|
|
|
2.599.250
|
136
|
Máy
ảnh
|
|
|
5.600
|
|
Máy,
thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:
|
|
137
|
Cần
Belkenman
|
|
|
15.633
|
138
|
Thiết
bị đếm phóng xạ
|
|
|
103.566
|
139
|
TRL
Profile Beam
|
|
|
284.378
|
140
|
Máy
FWD
|
|
|
1.433.667
|
141
|
Thiết
bị đo phản ứng Romdas
|
|
|
69.922
|
|
Thiết
bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:
|
|
142
|
Bộ
thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)
|
1,10 kWh
|
|
254.553
|
143
|
Bộ
thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn)
|
1,60 kWh
|
|
957.310
|
144
|
Bộ
thiết bị siêu âm
|
1,10 kWh
|
|
413.859
|
|
Máy,
thiết bị thăm dò địa chấn:
|
|
|
145
|
Loại
1 mạch (ES-125)
|
|
|
84.499
|
146
|
Loại
12 mạch (Triosx-12)
|
|
|
252.187
|
147
|
Loại
24 mạch (Triosx-24)
|
|
|
296.448
|
|
Máy,
thiết bị đo lường, thí nghiệm:
|
|
|
148
|
Cân
điện tử
|
|
|
5.445
|
149
|
Cân
phân tích
|
|
|
8.118
|
150
|
Cân
bàn
|
|
|
3.056
|
151
|
Cân
thủy tĩnh
|
|
|
3.762
|
152
|
Lò
nung
|
12,20 kWh
|
|
21.801
|
153
|
Tủ
sấy
|
8,20 kWh
|
|
17.078
|
154
|
Tủ
hút độc
|
2,40 kWh
|
|
11.031
|
155
|
Tủ
lạnh
|
2,40 kWh
|
|
6.874
|
156
|
Máy
hút chân không
|
0,80 kWh
|
|
3.579
|
157
|
Máy
hút ẩm OASIS-America
|
|
|
7.590
|
158
|
Bếp
điện (0,6 kW)
|
2,90 kWh
|
|
4.460
|
159
|
Bếp
cát
|
2,90 kWh
|
|
5.134
|
160
|
Máy
chưng cất nước
|
2,90 kWh
|
|
8.260
|
161
|
Máy
trộn đất
|
4,10 kWh
|
|
4.515
|
162
|
Máy
trộn xi măng
|
|
|
14.405
|
163
|
Máy
trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa)
|
|
|
11.970
|
164
|
Máy
đầm tiêu chuẩn (đầm rung)
|
4,10 kWh
|
|
8.504
|
165
|
Máy
cắt đất
|
|
|
1.827
|
166
|
Máy
cắt mẫu lớn (30x30)cm
|
3,80 kWh
|
|
15.312
|
167
|
Máy
cắt ứng biến
|
|
|
107.250
|
168
|
Máy
ép 3 trục
|
4,50 kWh
|
|
530.074
|
169
|
Máy
ép litvinốp
|
1,90 kWh
|
|
14.000
|
170
|
Kích
tháo mẫu
|
|
|
5.252
|
171
|
Máy
ép mẫu đá, bê tông
|
7,20 kWh
|
|
116.095
|
172
|
Máy
cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá)
|
6,50 kWh
|
|
56.874
|
173
|
Máy
khoan mẫu đá
|
4,80 kWh
|
|
51.397
|
174
|
Máy
mài thử độ mài mòn
|
7,20 kWh
|
|
64.699
|
175
|
Máy
nén một trục
|
0,80 kWh
|
|
18.518
|
176
|
Máy
nén Marshall
|
|
|
173.160
|
177
|
Máy
CBR
|
4,10 kWh
|
|
60.371
|
178
|
Máy
thí nghiệm thủy lực quay tay
|
|
|
5.824
|
179
|
Máy
nén 4t quay tay
|
|
|
5.278
|
180
|
Máy
nén thủy lực 10t
|
|
|
15.480
|
181
|
Máy
nén thủy lực 50t
|
|
|
24.857
|
182
|
Máy
nén thủy lực 125t
|
|
|
33.280
|
183
|
Máy
kéo nén thủy lực 100t
|
|
|
36.400
|
184
|
Máy
kéo nén uốn thủy lực 25t
|
|
|
20.176
|
185
|
Máy
kéo nén uốn thủy lực 100t
|
|
|
163.519
|
186
|
Máy
gia tải 20t
|
|
|
26.000
|
187
|
Máy
caragrang (làm thí nghiệm chảy)
|
|
|
45.150
|
188
|
Máy
xác định hệ số thấm
|
|
|
57.420
|
189
|
Máy
đo PH
|
|
|
6.665
|
190
|
Máy
đo âm thanh
|
|
|
5.824
|
191
|
Máy
đo chiều dày màng sơn
|
|
|
71.578
|
192
|
Máy
đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông
|
|
|
63.550
|
193
|
Máy
đo vết nứt
|
|
|
11.337
|
194
|
Máy
đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông
|
|
|
90.799
|
195
|
Máy
đo độ thấm của Ion Clo
|
|
|
130.100
|
196
|
Dụng
cụ đo độ cháy của than
|
|
|
8.425
|
197
|
Máy
đo gia tốc
|
|
|
67.650
|
198
|
Máy
ghi nhiệt ổn định
|
|
|
12.148
|
199
|
Máy
đo chuyển vị
|
|
|
40.392
|
200
|
Máy
xác định môđun
|
|
|
21.315
|
201
|
Máy
so màu ngọc lửa
|
|
|
28.420
|
202
|
Máy
so màu quang điện
|
|
|
71.280
|
203
|
Máy
đo độ dãn dài Bitum
|
|
|
41.580
|
204
|
Máy
chiết nhựa (Xốc lét)
|
|
|
6.137
|
205
|
Bộ
thí nghiệm độ co ngót, trương nở
|
|
|
10.192
|
206
|
Thiết
bị thử tỷ diện
|
|
|
11.024
|
207
|
Bàn
dằn
|
|
|
18.720
|
208
|
Bàn
rung
|
|
|
6.761
|
209
|
Máy
khuấy bằng từ
|
|
|
10.608
|
210
|
Máy
khuấy cầm tay NAG-2
|
|
|
6.345
|
211
|
Máy
nghiền bi sứ LE1
|
|
|
5.824
|
212
|
Máy
phân tích hạt LAZER
|
|
|
54.946
|
213
|
Máy
phân tích vi nhiệt
|
|
|
44.550
|
214
|
Tenxômét
|
|
|
5.513
|
215
|
Máy
đo độ giãn nở bê tông
|
|
|
55.440
|
216
|
Máy
đo hệ số dẫn nhiệt
|
|
|
5.200
|
217
|
Máy
nhiễu xạ Rơnghen (phân tích thành phần hóa lý của vật liệu)
|
|
|
1.523.232
|
218
|
Cần
ép mẫu thử gạch chịu lửa
|
|
|
3.233
|
219
|
Côn
thử độ sụt
|
|
|
2.021
|
220
|
Dụng
cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)
|
|
|
3.233
|
221
|
Dụng
cụ xác định giới hạn bền liên kết
|
|
|
2.021
|
222
|
Chén
bạch kim
|
|
|
15.633
|
223
|
Kẹp
niken
|
|
|
5.826
|
224
|
Máy
siêu âm đo chiều dầy kim loại
|
|
|
28.826
|
225
|
Máy
dò vị trí cốt thép
|
|
|
44.550
|
226
|
Máy
siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn
|
|
|
100.425
|
227
|
Máy
siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép tại
hiện trường
|
|
|
42.670
|
228
|
Súng
bi
|
|
|
6.032
|
|
Máy
tính chuyên dùng:
|
|
|
|
229
|
Máy
scanner (khổ Ao)
|
1,80 kWh
|
|
152.350
|
230
|
Máy
vẽ plotter
|
1,80 kWh
|
|
87.642
|
231
|
Máy
vi tính
|
1,60 kWh
|
|
11.715
|
232
|
Máy
tính xách tay
|
0,80 kWh
|
|
18.834
|
Quyết định 3394/2006/QĐ-UBND quy định giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3394/2006/QĐ-UBND ngày 31/10/2006 quy định giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
7.844
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|