THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 325/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 -
2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02
năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch:
Căn cứ Nghị quyết 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm
2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy
nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 373/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Tuyên
Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang tại Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 về việc phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các
Văn bản: số 545/UBND-THVX ngày 20 tháng 02 năm 2023 và số 1106/UBND-THVX ngày
23 tháng 3 năm 2023 về việc giải trình, làm rõ một số nội dung liên quan đến hồ
sơ Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo
cáo thẩm định số 1513/BC-HĐTĐ ngày 11 tháng 3 năm 2022 và kết quả rà soát hồ sơ
Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang tại Văn bản số 9333/CV-HĐTĐ ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 391/BKHĐT-QLQH ngày
16 tháng 01 năm 2023 và Văn bản số 2036/BKHĐT- QLQH ngày 21 tháng 3 năm 2023 về
việc rà soát tổng thể hồ sơ Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số
1404/BTNMT-MT ngày 08 tháng 3 năm 2023 về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung
chủ yếu sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi quy hoạch gồm toàn bộ địa giới hành chính tỉnh
Tuyên Quang có diện tích tự nhiên 5.867,9 km2 trong phạm vi tọa độ địa
lý từ 20°29' - 22°42' vĩ độ Bắc và 104°50’ - 105°36' kinh độ Đông, thuộc vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Hà Giang và tỉnh Cao
Bằng, phía Nam giáp tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc, phía Đông giáp tỉnh Bắc Kạn
và tỉnh Thái Nguyên, phía Tây giáp tỉnh Yên Bái.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ CÁC ĐỊNH
HƯỚNG LỚN TẠO ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
a) Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 phù hợp với định hướng, tầm nhìn phát triển đất nước,
tinh thần Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng, Chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội của cả nước, Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị
về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, hệ thống quy
hoạch cấp Quốc gia, quy hoạch vùng.
b) Khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh để
phát triển nhanh, bền vững và toàn diện; tập trung phát triển công nghiệp chế
biến, chế tạo và năng lượng theo định hướng kinh tế tuần hoàn và tăng trưởng
xanh; phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh; nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, đặc sản và kinh tế lâm nghiệp bền vững, xây dựng
nông thôn mới.
c) Chủ động nắm bắt, tận dụng hiệu quả các cơ hội của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn với quá trình hội nhập quốc tế để
chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh để
thu hút, sử dụng hiệu quả nguồn lực của mọi thành phần kinh tế. Ứng dụng khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để nâng cao chất lượng tăng trưởng,
năng suất lao động và sức cạnh tranh trong phát triển kinh tế.
d) Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
coi trọng đào tạo, thu hút, sử dụng nguồn nhân lực có trình độ, chất lượng cao bảo
đảm cho sự phát triển bền vững. Phát triển kinh tế đi đối với giữ gìn và phát
huy bản sắc văn hóa các dân tộc; bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội; giảm
nghèo và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; bảo vệ môi trường,
khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, giữ vững cân bằng sinh
thái; chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu.
d) Tập trung đầu tư hạ tầng chiến lược đồng bộ, hợp
lý, hiện đại; huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực của các thành phần kinh
tế với các hình thức đầu tư phù hợp để phát triển hạ tầng mềm, hạ tầng phục vụ
chuyển đổi số, công nghệ quản lý. Đẩy mạnh cải cách hành chính dựa trên nền tảng
công nghệ thông tin, giảm phiền hà, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
e) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội
với bảo đảm quốc phòng, an ninh, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh nhân dân, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên cơ sở củng cố
cơ sở vật chất và lực lượng, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc. Mở rộng quan
hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế gắn với liên kết vùng.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Tuyên Quang là tỉnh phát triển khá, toàn diện, bao
trùm và bền vững trong vùng Trung du và miền núi Bắc bộ; kinh tế phát triển
xanh và năng động, nhanh và bền vững trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức
cạnh tranh. Không gian kinh tế - xã hội được tổ chức, phát triển hài hòa, hợp
lý gắn với đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế; bảo đảm về môi trường, sinh
thái. Hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng số đồng bộ,
tích hợp, hiện đại; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; bảo tồn và phát huy giá
trị bản sắc văn hóa các dân tộc; phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, đảm bảo an
sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân; quốc phòng, an ninh vững
chắc; hợp tác, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Xây dựng Tuyên Quang là Tỉnh
điển hình về phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững, ứng dụng công nghệ cao và
trung tâm sản xuất, chế biến gỗ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Mục tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2021
- 2030 đạt trên 9,5%.
+ Cơ cấu kinh tế: Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm
42,8%; ngành dịch vụ chiếm 40,8%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm
13,2%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp chiếm 3,2%.
+ GRDP bình quân đầu người đạt trên 130 triệu đồng/người/năm
(giá hiện hành).
+ Huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt khoảng
361 nghìn tỷ đồng.
+ Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 10.000 tỷ
đồng.
+ Thu hút khách du lịch đạt 5,5 triệu lượt người.
+ Tăng trưởng kinh tế số đạt khoảng 30% GRDP của tỉnh.
+ Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân đạt
7,5%/năm.
- Về xã hội:
+ Chỉ số phát triển con người (HDI) phấn đấu đạt
trên 0,7.
+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học mầm
non trên 65%, cấp tiểu học và trung học cơ sở trên 83%, cấp trung học phổ thông
trên 60%; tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi có trình độ giáo dục trung học phổ
thông và tương đương đạt 90%.
+ Đạt 40 giường bệnh/10.000 dân và 11 bác sỹ/10.000
dân.
+ Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia giảm
bình quân 2 - 2,5%/năm; tỷ lệ hộ nghèo người dân tộc thiểu số dưới 10%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%, trong đó tỷ lệ
lao động đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40%. Tỷ lệ người dân tộc thiểu số
trong độ tuổi lao động được đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện đạt
50%.
- Về bảo vệ môi trường:
+ Tỷ lệ che phủ rừng trên 65%.
+ Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ
sinh đạt 98%.
+ Tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại các
đô thị đạt 100%; tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại khu dân cư nông thôn
tập trung đạt 96%. Tỷ lệ hộ gia đình có công trình vệ sinh hợp vệ sinh đạt 96%;
tỷ lệ thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường đối với chất thải rắn
nguy hại phát sinh từ sinh hoạt, công nghiệp, y tế đạt 100%; phấn đấu tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt đã thu gom được xử lý bằng công nghệ tái chế đạt tối thiểu
25%. Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý trước khi thải ra môi trường đạt 75%.
+ 100% nước thải từ các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, các bệnh viện được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Về kết cấu hạ tầng:
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt 35%.
+ Hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới (đạt
100% số xã).
+ Hạ tầng giao thông vận tải thông suốt, năng lực vận
tải và tốc độ khai thác được nâng cao; hạ tầng thủy lợi, cấp nước đảm bảo mục
tiêu cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt; hạ tầng cấp điện đảm bảo cấp điện đầy
đủ, ổn định cho sản xuất và sinh hoạt; mạng lưới viễn thông và thiết bị đầu cuối
hiện đại; hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu phát triển.
- Đảm bảo quốc phòng, an ninh:
+ Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc; giữ vững
và củng cố thế trận lòng dân, giữ vững an ninh chính trị.
+ Xây dựng lực lượng vũ trang tỉnh vững mạnh toàn
diện, có sức mạnh tổng hợp và trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu cao.
+ Xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, đảm bảo
cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho Nhân dân.
3. Các định hướng lớn tạo đột phá phát triển
a) Tập trung phát triển ba trụ cột kinh tế: Công
nghiệp chế biến, chế tạo và năng lượng theo định hướng kinh tế tuần hoàn và
tăng trưởng xanh; phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh;
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, đặc sản và kinh tế lâm nghiệp bền vững,
xây dựng nông thôn mới.
b) Hình thành bốn cực tăng trưởng bao gồm: Cực tăng
trưởng công nghiệp, dịch vụ, du lịch và đô thị tại thành phố Tuyên Quang và
phía Nam huyện Yên Sơn; cực tăng trưởng công nghiệp, đô thị, du lịch tại huyện
Sơn Dương; cực tăng trưởng du lịch, nông nghiệp hàng hóa đặc sản, chất lượng
cao tại huyện Na Hang và Lâm Bình; cực tăng trưởng công nghiệp và nông, lâm
nghiệp tại khu vực huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa.
c) Chủ động tham gia phát triển các hành lang kinh
tế: Hà Nội - Tuyên Quang - Hà Giang, Hà Nội - Phú Thọ - Tuyên Quang - Bắc Kạn -
Cao Bằng, liên kết sâu rộng với các hành lang kinh tế liên tỉnh, liên vùng
khác.
d) Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng
bộ, hiện đại và kết nối, trọng tâm là kết cấu hạ tầng giao thông và hạ tầng số.
d) Tăng cường cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh, đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu về chuyển
đổi số, trọng tâm là xây dựng chính quyền số và phát triển kinh tế số, xã hội số.
e) Phát huy mạnh mẽ nguồn lực con người. Tiếp tục đổi
mới toàn diện giáo dục và đào tạo; tập trung hỗ trợ, đầu tư nguồn lực cho công
tác đào tạo để tăng tỷ lệ lao động chất lượng cao trong cơ cấu lao động.
4. Các nhiệm vụ trọng tâm
a) Nâng cao năng lực, hiệu quả của bộ máy hành
chính các cấp; phát huy sáng tạo trong tham mưu, ban hành các cơ chế, chính
sách để hoàn thiện và nâng cao chất lượng các cơ chế, chính sách đầy đủ, đồng bộ,
hiện đại, hội nhập, ổn định, cụ thể, minh bạch.
b) Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số.
c) Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế và các ngành,
lĩnh vực gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, ứng dụng khoa học - công nghệ và
đổi mới sáng tạo, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
d) Sắp xếp ổn định sản xuất, đời sống dân cư nông
thôn, miền núi, xây dựng nông thôn mới.
d) Quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý và hiệu quả
nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường, thực hiện tăng trưởng xanh, chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai.
5. Tầm nhìn đến năm 2050
Tuyên Quang là tỉnh phát triển, thu nhập cao của
vùng Trung du và miền núi Bắc bộ, có môi trường xã hội văn minh, hiện đại, sáng
tạo, dân chủ. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp phát triển xanh, công nghiệp
sinh thái, thông minh; dịch vụ phát triển đa dạng, hiện đại; sản xuất nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao, thích ứng với biến đổi khí hậu. Kết cấu hạ tầng đồng bộ,
hiện đại và kết nối; hệ thống đô thị thông minh, xanh và bền vững. Di tích, di
sản văn hóa, lịch sử được bảo tồn, phát huy. Người dân có cuộc sống tốt, mức sống
cao. Quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được đảm bảo.
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NGÀNH QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phương hướng phát triển các ngành quan trọng
a) Phát triển công nghiệp khai thác, chế biến, chế
tạo:
Phát triển công nghiệp theo mô hình kinh tế tuần
hoàn, tăng trưởng xanh, ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường, tạo
ra các sản phẩm có giá trị cao và chất lượng cao, trong đó tập trung phát triển
Tuyên Quang trở thành vệ tinh của vùng về chuỗi liên kết sản xuất điện tử, công
nghiệp hỗ trợ, công nghiệp sản xuất lắp ráp ô tô; phát triển công nghiệp chế tạo
công nghệ cao tại thành phố Tuyên Quang và huyện Yên Sơn; phát triển công nghiệp
chế biến sâu khoáng sản, dệt may, da giày, chế biến nông sản, công nghiệp phụ
trợ tập trung tại huyện Sơn Dương; công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, dược
liệu, gỗ, lâm sản tại huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa; phát triển thủy điện, năng lượng
tái tạo tại các khu vực có tiềm năng trên địa bàn tỉnh. Tập trung phát triển
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trọng tâm là thu hút đầu tư các dự án
công nghiệp chế biến, chế tạo.
b) Phát triển du lịch:
Phát triển du lịch bền vững, thực sự trở thành
ngành kinh tế quan trọng của địa phương, gắn với phát huy giá trị di sản, di
tích lịch sử, văn hóa và bản sắc văn hóa các dân tộc của tỉnh; nâng cao chất lượng
các tuyến du lịch, phát triển các sản phẩm du lịch chủ đạo. Thu hút, đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng các khu du lịch cấp quốc gia; khu, điểm du lịch và hạ tầng
phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh. Chủ động tổ chức xúc tiến, quảng bá du lịch
Tuyên Quang đến thị trường trong nước và quốc tế. Đẩy mạnh hợp tác, liên kết hoạt
động du lịch trong tỉnh với các địa phương trong vùng và cả nước. Xây dựng,
hoàn thiện tiêu chí, trình cấp có thẩm quyền xem xét, công nhận Khu du lịch Tân
Trào trở thành khu du lịch quốc gia; xây dựng Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm là
khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp đạt tiêu chuẩn quốc tế; phát triển Khu
du lịch sinh thái Na Hang - Lâm Bình cơ bản đáp ứng các tiêu chí khu du lịch
sinh thái quốc gia. Duy trì và nâng tầm Lễ hội Thành Tuyên trở thành lễ hội có
quy mô, thương hiệu quốc tế.
c) Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp:
Phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hàng
hóa, sản xuất an toàn, hữu cơ, đặc sản; hình thành các vùng chuyên canh với quy
mô thích hợp. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông, lâm nghiệp.
Phát triển chuỗi giá trị các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh. Thực hiện
giao đất, giao rừng để phát triển kinh tế lâm nghiệp, chú trọng phát triển một
số diện tích sản xuất, khai thác cây gỗ lớn tại các khu vực có tiềm năng, tiến
tới xây dựng, phát triển khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao và trung tâm sản
xuất, chế biến gỗ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung tại các khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn Tỉnh; trong đó ưu tiên thu hút đầu tư tại thành phố
Tuyên Quang và các huyện: Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm Yên, Chiêm Hóa; đưa Tuyên
Quang trở thành Tỉnh điển hình về phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững, chủ động
phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
a) Ngành công nghiệp khác:
Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, sản xuất
điện, nước, khí đốt tại các khu vực có tiềm năng theo hướng bền vững gắn với mô
hình kinh tế tuần hoàn đi đôi với bảo vệ môi trường.
b) Thương mại và các ngành dịch vụ khác:
- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại, dịch
vụ theo hướng đồng bộ, hiện đại, đa dạng, kết hợp hài hòa các phương thức
thương mại, dịch vụ truyền thống và phương thức thương mại, dịch vụ hiện đại
phù hợp với điều kiện phát triển của từng khu vực.
- Tập trung thu hút đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
thương mại hiện đại như trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi tại
các đô thị. Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng và xây dựng mới một số chợ; nâng
cao chất lượng phục vụ của hệ thống chợ khu vực nông thôn theo hướng văn minh,
từng bước hiện đại. Ưu tiên đầu tư phát triển các chợ trung tâm thành phố,
trung tâm huyện, gắn với văn hóa truyền thống, chợ ở khu vực miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng đồng bào các dân tộc. Chuyển đổi mô hình quản lý, xã hội hóa
đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác một số chợ có điều kiện thu hút khu vực
ngoài công lập vào đầu tư.
- Phát triển kinh tế số, thương mại điện tử, các loại
hình thương mại dựa trên nền tảng số hóa; đẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân
hàng, nhất là các dịch vụ ngân hàng số, các dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt. Thu hút đầu tư phát triển hệ thống phân phối xanh. Đẩy mạnh hoạt động xúc
tiến thương mại, kết nối cung cầu hàng hóa. Hỗ trợ các bên tham gia chuỗi liên
kết dọc và liên kết ngang giữa các nhà sản xuất, nhà phân phối và nhà cung ứng
dịch vụ hỗ trợ. Chủ động, tích cực xúc tiến thương mại, xây dựng, quảng bá
thương hiệu sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của Tuyên Quang. Phát triển cơ sở kinh
doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí và các loại hình dịch vụ khác
đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Phát triển khu logistics; thu hút đầu tư xây dựng
hệ thống kho tổng hợp, kho chuyên dụng, kho lạnh gắn với chuỗi cung ứng tại các
đô thị, khu công nghiệp, vùng nông thôn. Thu hút đầu tư phát triển hệ thống
kinh doanh xăng dầu, khí đốt, trạm sạc điện,... và xây dựng mạng lưới cửa hàng
bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trên địa bàn các huyện
và thành phố. Thu hút đầu tư xây dựng mới các cơ sở chiết nạp khí hóa lỏng
(LPG) có quy mô công nghiệp. Thúc đẩy ứng dụng khoa học và công nghệ, chuyển đổi
số trong thương mại, dịch vụ.
c) Phát triển thủy sản:
Phát triển vùng nuôi cá trên các hồ thủy điện,
sông, suối có yếu tố phù hợp, thuận lợi gắn với việc áp dụng công nghệ hiện đại,
thân thiện với môi trường để tạo ra sản phẩm có chất lượng, giá trị cao, bền vững.
d) Văn hóa, thể thao:
Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong các
lĩnh vực của đời sống xã hội; phát triển văn hóa gắn với thu hẹp khoảng cách
giàu nghèo, khoảng cách về hưởng thụ văn hóa và chênh lệch vùng miền. Gắn phát
triển văn hóa, bảo tồn di sản văn hóa với phát triển du lịch; quan tâm bảo tồn,
tôn tạo và phát huy giá trị các di tích lịch sử cách mạng, di sản văn hóa của
các dân tộc; lập hồ sơ khoa học Khu di sản thiên nhiên Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) -
Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) trình cấp có thẩm quyền đề nghị UNESCO công nhận là
di sản thiên nhiên thế giới. Phát triển mạnh phong trào thể thao quần chúng; đầu
tư phát triển các môn thể thao thế mạnh của tỉnh.
đ) Giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp:
- Đưa chất lượng giáo dục và đào tạo của tỉnh phát
triển vượt bậc, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng hội nhập
quốc tế sâu rộng và chuyển đổi số. Nâng cao hơn nữa chất lượng phổ cập giáo dục
các cấp học, chất lượng giáo dục đại trà; chú trọng giáo dục mũi nhọn, phấn đấu
có học sinh tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia, dự thi Olympic quốc tế.
Phát triển giáo dục nghề nghiệp theo hướng đồng bộ, tập trung, tinh gọn, cơ cấu
hợp lý cả về trình độ và ngành nghề đào tạo, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân
lực có chất lượng cao.
- Tiếp tục mở rộng mạng lưới trường ngoài công lập,
mạng lưới trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú; nâng cao
chất lượng giáo dục, chăm sóc học sinh người dân tộc thiểu số, góp phần tạo nguồn
cán bộ, nguồn nhân lực chất lượng cao cho vùng dân tộc thiểu số, miền núi; nâng
cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Tân Trào đáp ứng trở thành trung tâm
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Hình thành và phát triển hệ thống trung tâm hỗ trợ
và phát triển giáo dục hòa nhập tạo điều kiện thuận lợi cho người khuyết tật
phát triển bản thân, hòa nhập, đóng góp cho cộng đồng, đảm bảo quyền học tập
bình đẳng, chất lượng và phù hợp với đặc điểm, khả năng của người khuyết tật.
e) Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân:
Nâng cao sức khỏe nhân dân cả về thể chất và tinh
thần, tầm vóc, tuổi thọ, chất lượng sống. Phấn đấu tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) còn dưới 16%; 100% xã, phường, thị
trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã; duy trì mục tiêu bao phủ bảo hiểm y tế
cho 100% người dân; 95% người dân được quản lý, theo dõi sức khỏe bằng hồ sơ sức
khỏe điện tử. Xây dựng, phát triển mạng lưới cơ sở y tế hiện đại, đồng bộ đáp ứng
yêu cầu nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và công tác y tế dự phòng. Khuyến
khích phát triển y tế ngoài công lập.
g) An sinh xã hội và trợ giúp xã hội:
Bảo đảm an sinh xã hội toàn dân và cung ứng các dịch
vụ xã hội cơ bản; chú trọng tạo việc làm, bảo đảm mức tối thiểu về thu nhập và
thụ hưởng các chính sách về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin và truyền
thông, góp phần từng bước nâng cao thu nhập, cuộc sống an toàn, bình đẳng và hạnh
phúc của Nhân dân; cải thiện mức sống vật chất, tinh thần của các đối tượng bảo
trợ xã hội. Quản lý và thực hiện đúng, đủ, kịp thời, công bằng chế độ ưu đãi đối
với người có công, chính sách hỗ trợ đối với các đối tượng cần trợ giúp theo
quy định.
h) Thông tin và truyền thông:
Phát triển bưu chính, viễn thông, công nghệ thông
tin có độ bao phủ rộng, chất lượng ngày càng cao, chi phí tiếp cận dịch vụ hợp
lý; đầu tư, hoàn thiện hệ thống hạ tầng thông tin bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm
theo lộ trình phù hợp. Xây dựng ngành báo chí chuyên nghiệp, nhân văn và hiện đại.
Thu hút đầu tư phát triển dịch vụ bưu chính, chuyển phát, giảm bán kính tiếp cận
dịch vụ bưu chính, chuyển phát. Tăng tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động, tỷ
lệ hộ gia đình sử dụng Internet.
i) Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo:
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các mô
hình tiến bộ khoa học kỹ thuật mới và tiên tiến, ứng dụng thành tựu của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư nhằm khai thác hiệu quả và phát huy tối đa tiềm
năng, lợi thế của địa phương. Đề xuất và thực hiện các nhiệm vụ khoa học - công
nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh thuộc các chương
trình trọng điểm cấp quốc gia, tập trung vào các nội dung về phát triển kinh tế,
sản xuất, đời sống, thích ứng với biến đổi khí hậu, năng lượng tái tạo, nâng
cao giá trị hàng hóa có thế mạnh của tỉnh, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ...
- Thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công
nghệ; phát triển nền tảng và tăng cường liên kết trong mạng lưới đổi mới sáng tạo;
tiếp thu, làm chủ, chuyển giao, ứng dụng công nghệ tiên tiến nhằm nâng năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, dịch vụ và tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
k) Triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia:
Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, phấn đấu hoàn thành cao nhất
các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.
l) Quốc phòng, an ninh:
- Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh gắn với thế trận
an ninh nhân dân vững chắc; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường tiềm lực, thế trận quốc phòng an ninh; củng cố nền quốc phòng toàn
dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Đầu tư, hoàn thành xây dựng
công trình quân sự trong căn cứ chiến đấu.
- Xây dựng thế trận an ninh nhân dân kết hợp chặt
chẽ với thế trận quốc phòng toàn dân; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội. Tăng cường công tác bảo vệ chính trị nội bộ. Triển khai quyết liệt
các biện pháp đấu tranh, ngăn chặn, làm giảm các loại tội phạm và vi phạm pháp
luật. Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG
ĐÔ THỊ VÀ CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án quy hoạch hệ thống đô thị
- Đầu tư xây dựng thành phố Tuyên Quang đạt đô thị
loại I trực thuộc tỉnh, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh
Tuyên Quang và trở thành đô thị loại I vào năm 2030; có vai trò là một trung
tâm phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ; là trung tâm thương mại, dịch
vụ, giáo dục, đào tạo, logistics, du lịch của tỉnh; là vùng sản xuất công nghiệp
chế biến, công nghệ cao.
- Đầu tư xây dựng 04 đô thị: Sơn Dương (huyện Sơn
Dương), Vĩnh Lộc (huyện Chiêm Hóa), Tân Yên (huyện Hàm Yên) và Na Hang (huyện
Na Hang) đạt tiêu chí đô thị loại IV; 19 đô thị: Lăng Can, Thượng Lâm, Phúc Sơn
(huyện Lâm Bình), Đà Vị, Yên Hoa (huyện Na Hang), Hòa Phú, Kim Bình, Trung Hà,
Ngọc Hội (huyện Chiêm Hóa), Phù Lưu, Thái Sơn (huyện Hàm Yên), Yên Sơn, Mỹ Bằng,
Trung Môn, Xuân Vân, Trung Sơn (huyện Yên Sơn), Hồng Lạc, Sơn Nam, Tân Trào
(huyện Sơn Dương) đạt đô thị loại V.
- Đầu tư các khu đô thị đồng bộ với các khu chức
năng thương mại, dịch vụ, khu nhà ở, công trình hạ tầng xã hội và các công
trình chức năng khác. Nghiên cứu, đề xuất đầu tư xây dựng khu trung tâm hành
chính mới của Tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục
I)
2. Phương án phát triển hệ thống các khu chức năng
a) Khu công nghiệp, cụm công nghiệp:
- Đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đảm bảo đủ điều kiện, đạt tiêu chuẩn theo
quy định để thu hút đầu tư, tăng tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp đã thành lập.
- Thu hút đầu tư khu công nghiệp Long Bình An,
thành phố Tuyên Quang; đầu tư, xây dựng mới khu công nghiệp Nhữ Khê - Đội Cấn
(khu công nghiệp dọc đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ), huyện Yên Sơn và
thành phố Tuyên Quang; khu công nghiệp Tam Đa, huyện Sơn Dương. Nghiên cứu đưa
khu công nghiệp Sơn Nam ra khỏi phương án phát triển khu công nghiệp trong Quy
hoạch tỉnh và thành lập cụm công nghiệp Sơn Nam khi bảo đảm cơ sở pháp lý, đáp ứng
các điều kiện theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
thành lập một số khu công nghiệp, cụm công nghiệp mới.
- Phát triển, mở rộng các khu công nghiệp đã thành
lập và thu hút đầu tư, xây dựng mới thêm một số khu công nghiệp khi tỉnh được bổ
sung chỉ tiêu quy hoạch và Kế hoạch sử dụng đất.
(Chi tiết tại Phụ lục
II, III)
b) Khu du lịch:
Đầu tư xây dựng, phát triển khu du lịch quốc gia
theo quy hoạch được phê duyệt. Thu hút, đầu tư xây dựng, phát triển khu du lịch
mới tại các khu vực có tiềm năng tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. Định
hướng phát triển du lịch bao gồm 04 vùng:
- Vùng 1 - Thành phố Tuyên Quang và vùng phụ cận:
Phát triển các sản phẩm du lịch văn hóa, lễ hội, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch
vui chơi giải trí cao cấp, mua sắm, thưởng thức nghệ thuật, hội nghị, hội thảo,...
- Vùng 2 - Khu vực huyện Sơn Dương và phía Đông của
huyện Yên Sơn và huyện Chiêm Hóa: Phát triển sản phẩm du lịch lịch sử, văn hóa,
du lịch sinh thái tại Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, các điểm
di tích lịch sử, văn hóa của vùng,...
- Vùng 3 - Khu vực huyện Na Hang, huyện Lâm Bình:
Phát triển du lịch sinh thái, tham quan cảnh quan, văn hóa, thể thao, nghỉ dưỡng,
trải nghiệm, cộng đồng,...
- Vùng 4 - Khu vực huyện Hàm Yên và phía Tây của
các huvện Yên Sơn, Chiêm Hóa: Phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái, tham
quan cảnh quan, du lịch văn hóa, lịch sử, tâm linh, cộng đồng,...
(Chi tiết tại Phụ lục
IV)
c) Khu nghiên cứu, đào tạo:
Đầu tư xây dựng khu đào tạo tại thành phố Tuyên
Quang và các huyện trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn; xây dựng các cơ sở nghiên cứu, hoạt động khoa học
công nghệ tại thành phố Tuyên Quang và các huyện.
d) Khu thể dục, thể thao:
- Đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các công
trình thể dục thể thao, khu luyện tập thể dục thể thao tại các huyện, thành phố
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, các quy hoạch khác có liên quan và quy định
của pháp luật. Xây dựng Khu liên hợp thể thao tỉnh, gồm: Nhà thi đấu đa năng,
Sân vận động tỉnh, Khu thể thao dưới nước, Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể
dục thể thao và các hạng mục phụ trợ khác.
- Đầu tư xây dựng các khu du lịch nghỉ dưỡng,
thương mại, vui chơi, giải trí, thể thao, khu đô thị sinh thái cao cấp, sân gôn
tại các huyện và thành phố Tuyên Quang. Thu hút đầu tư phát triển các khu dịch
vụ tổng hợp, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao, sân gôn mới tại các huyện
và thành phố Tuyên Quang khi tỉnh được bổ sung chỉ tiêu quy hoạch và Kế hoạch sử
dụng đất trong thời kỳ 2021 -2030.
đ) Khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh:
- Tiếp tục triển khai xây dựng Khu di tích Quốc gia
đặc biệt Tân Trào trở thành trung tâm giáo dục lịch sử cách mạng gắn với phát
triển du lịch của cả nước; tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị Khu di tích quốc
gia đặc biệt Địa điểm tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng,
trong đó tập trung bảo tồn địa hình, cảnh quan thiên nhiên gắn với các di tích
và địa điểm di tích, ...
- Bảo vệ thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học và
phát huy giá trị các khu bảo tồn: Khu dự trữ thiên nhiên Na Hang, Khu dự trữ
thiên nhiên Cham Chu; các khu bảo vệ cảnh quan Tân Trào, Kim Bình, Đá Bàn; thiết
lập các hành lang đa dạng sinh học.
(Chi tiết tại Phụ lục
V)
e) Phương án tổ chức không gian khu vực nông thôn,
phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố hệ thống điểm
dân cư:
- Đầu tư xây dựng, phát triển khu dân cư nông thôn
bảo đảm tiết kiệm quỹ đất, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện vật
chất cho người dân, gắn với các vùng sản xuất nông nghiệp và bảo đảm chủ động
phòng, chống thiên tai. Di dời các khu dân cư ở vùng khó khăn, vùng thường
xuyên bị thiên tai hoặc có nguy cơ cao xảy ra sạt lở, lũ quét về khu quy hoạch
mới. Huy động mọi nguồn lực của xã hội để thực hiện xây dựng các điểm dân cư
nông thôn, các trung tâm xã. Phát triển khu dân cư nông thôn phù hợp với điều
kiện và đặc trưng văn hóa, tập quán của từng khu vực.
- Phát triển các trung tâm cụm xã trở thành các
trung tâm dịch vụ, gắn với sản xuất nông nghiệp, công nghiệp vừa và nhỏ, tiểu
thủ công nghiệp tại khu vực nông thôn; phát triển khu dân cư nông thôn theo hướng
văn minh, hiện đại đáp ứng tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
- Kết hợp không gian văn hóa truyền thống của địa
phương với thiết chế văn hóa, xã hội, xây dựng đời sống văn minh. Bảo tồn và
phát triển không gian văn hóa nông thôn, các làng nghề kết hợp với phát triển
du lịch, dịch vụ thương mại.
- Phương án tổ chức không gian phát triển các vùng
sản xuất tập trung nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản:
+ Vùng sản xuất lúa tập trung: Tập trung phát triển
vùng lúa thâm canh năng suất, chất lượng cao tại các huyện Sơn Dương, Yên Sơn,
Chiêm Hoá và Hàm Yên.
+ Vùng sản xuất ngô tập trung tại các huyện Chiêm
Hoá, Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm Yên.
+ Vùng trồng chè tại các huyện Sơn Dương, Hàm Yên,
Yên Sơn, Na Hang. Vùng trồng cây ăn quả tại các huyện Hàm Yên, Yên Sơn, Chiêm
Hóa và vùng thâm canh mía tại một số huyện, ...
+ Vùng trồng cây dược liệu tập trung tại các huyện
Na Hang, Lâm Bình, Sơn Dương và Hàm Yên.
+ Phân bố không gian các vùng chăn nuôi: Phát triển
chăn nuôi lợn với các giống cao sản theo quy mô trang trại, gia trại, tập trung
tại các huyện Yên Sơn, Sơn Dương và một số xã thuộc các huyện Hàm Yên, Chiêm
Hóa. Phát triển chăn nuôi các giống lợn, gia cầm bản địa, dê có giá trị kinh tế
cao tại các huyện Na Hang, Lâm Bình và một số xã của các huyện Hàm Yên, Chiêm
Hóa, Sơn Dương. Phát triển đàn gia cầm quy mô trang trại, gia trại tập trung tại
các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương. Thu hút đầu tư phát triển
hình thành vùng chăn nuôi bò sữa và nuôi lợn công nghệ cao.
+ Phân bố không gian vùng nuôi thủy sản: Tập trung
phát triển vùng nuôi cá ứng dụng công nghệ cao trên các hồ thủy điện.
+ Phương án phát triển vùng lâm nghiệp: Duy trì tổng
diện tích rừng sản xuất khoảng 260 nghìn ha tại các huyện trên địa bàn tỉnh,
trong đó phát triển rừng gỗ lớn trên 89 nghìn ha.
+ Phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị
khác phù hợp với điều kiện của địa phương.
g) Khu quân sự, an ninh:
- Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc, bố trí
các khu vực sẵn sàng phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng và hoạt động của quân đội,
thực hiện tốt công tác động viên quốc phòng. Nghiên cứu, đề xuất đầu tư xây dựng
cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tại địa điểm mới.
- Phân bổ đất quốc phòng, đất an ninh và phát triển
hạ tầng phòng cháy và chữa cháy phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh; xây dựng hệ thống công trình quốc phòng, an ninh sẵn sàng phục vụ
cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu xây dựng thế trận quốc phòng
trong khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc.
h) Phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc
biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực:
- Phương án phát triển khu vực khó khăn, đặc biệt
khó khăn:
+ Khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn thực hiện
theo quy định của Chính phủ về khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn.
+ Về phát triển cơ sở hạ tầng: Đầu tư xây dựng,
kiên cố hóa, nâng cấp mạng lưới giao thông nông thôn, kết nối liên thông mạng
lưới giao thông nông thôn với các trục đường tỉnh, quốc lộ; xây dựng mới, kiên
cố hóa công trình thủy lợi; đầu tư, thu hút các nguồn vốn xây dựng, mở rộng hệ
thống cấp nước sạch; đầu tư cải tạo, nâng cao độ tin cậy hệ thống điện.
+ Về thực thi chính sách và phát triển kinh tế: Thực
hiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia và các chính sách khác dành
cho đối tượng thuộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn. Thực hiện tốt chính sách
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến khích sản xuất, phổ biến tri thức kinh doanh, kỹ
thuật, hình thành chuỗi liên kết phát triển kinh tế bền vững với các vùng động
lực của tỉnh, các thị trường ngoài tỉnh. Thực hiện tốt chính sách ưu đãi tín dụng
dành cho các đối tượng thuộc địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn.
+ Về phát triển văn hóa, xã hội: Đầu tư xây dựng mới,
nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng lưới y tế, nâng cao năng lực khám chữa bệnh; nâng cấp,
xây dựng mới cơ sở hạ tầng giáo dục các cấp; thực hiện tốt các chính sách an
sinh xã hội: bảo hiểm, y tế, giáo dục và các chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác
dành cho các đối tượng thuộc khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn; thực hiện tốt
chính sách hỗ trợ, đào tạo nghề nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; bảo tồn
phát huy giá trị bản sắc dân tộc.
- Phương án phát triển khu vực có vai trò động lực:
+ Thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, dịch vụ,
đô thị trên Hành lang kinh tế quốc gia: Hà Nội - Phú Thọ - Tuyên Quang - Hà
Giang - Bắc Kạn - Cao Bằng.
+ Vùng thành phố Tuyên Quang và phía Nam huyện Yên
Sơn: Phát triển đô thị, công nghiệp, dịch vụ, du lịch.
+ Vùng huyện Sơn Dương: Tập trung phát triển công
nghiệp, đô thị, du lịch.
+ Vùng huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa: Tập
trung phát triển du lịch, nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao, thúc đẩy đô thị
hóa.
+ Vùng trọng điểm kinh tế tại khu vực phía Nam huyện
Hàm Yên: Phát triển công nghiệp và nông lâm nghiệp.
V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU
HẠ TẦNG
1. Phương án phát triển mạng lưới giao thông
a) Phương án phát triển hạ tầng giao thông quốc
gia:
Phát triển hạ tầng giao thông vận tải quốc gia trên
địa bàn tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại nhằm phát huy lợi thế về vị trí địa
lý của tỉnh là giao điểm quan trọng nối liền các tỉnh vùng Đông Bắc với các tỉnh
vùng Tây bắc, vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước. Đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng giao thông quốc gia trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch theo
quy định.
b) Phương án phát triển hạ tầng giao thông cấp tỉnh:
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng giao thông, tạo thành
mạng lưới giao thông tương đối hoàn chỉnh, đồng bộ, hướng tới hiện đại, có tính
kết nối cao, tiếp cận hệ thống giao thông đô thị thông minh, trong đó ưu tiên tập
trung phát triển hệ thống giao thông đối ngoại, các trục đường chính đô thị để
kết nối với các tỉnh và các trung tâm kinh tế lớn, tạo động lực phát triển kinh
tế - xã hội.
- Cải tạo, nâng cấp để năng lực của mạng lưới đường
bộ, đường thủy đáp ứng nhu cầu vận tải. Tập trung nâng cao tốc độ khai thác
trên các tuyến đường bộ chính, tối ưu mạng lưới hạ tầng giao thông để rút ngắn
hơn nửa thời gian tiếp cận đến các đô thị, khu chức năng trong tỉnh, các tỉnh
lân cận và tiếp cận mạng lưới đường bộ cao tốc, cảng hàng không trong vùng.
Khuyến khích đầu tư xây dựng các cảng, bến thủy nội địa, bến khách để phát huy
tối đa tiềm năng kinh tế trên các vùng hồ thủy điện, tuyến sông.
- Phối hợp với Bộ Quốc phòng và Bộ Giao thông vận tải,
nghiên cứu, đầu tư xây dựng Sân bay chuyên dùng và thủy phi cơ tại huyện Na
Hang. Sau năm 2030, nghiên cứu, đề xuất đầu tư cảng hàng không tại huyện Hàm
Yên.
(Chi tiết tại Phụ lục
VI, VII)
2. Phương án phát triển mạng lưới cấp điện
a) Nguồn phát điện: Phát triển các dự án năng lượng
theo tiềm năng của địa phương; thu hút đầu tư các dự án thủy điện, điện sinh khối,
năng lượng tái tạo phù hợp điều kiện thực tế, nhu cầu của Tỉnh và phù hợp với
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
b) Đầu tư xây dựng mạng lưới cấp điện trên địa bàn
tỉnh:
- Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các trạm, tuyến
đường dây, công trình điện lực 500kV, 220kV cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, nâng cao độ
tin cậy của mạng lưới điện đảm bảo đồng bộ, đủ năng lực cấp điện cho nhu cầu sử
dụng của các phụ tải trong tỉnh, bao gồm: Lưới điện 220kV, lưới điện 110kV, lưới
điện truyền tải và phân phối trung và hạ áp.
(Chi tiết tại Phụ lục
VIII)
3. Phương án phát triển mạng lưới viễn thông
a) Duy trì hoạt động hệ thống điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng hiện tại; phát triển thêm các điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng tại huyện, thành phố để đảm bảo đáp ứng nhu cầu của xã hội về dịch
vụ viễn thông công cộng có người phục vụ.
b) Phát triển mới các trạm thu, phát sóng (BTS) 4G,
5G đáp ứng nhu cầu, đảm bảo cung cấp dịch vụ cho mọi người dân. Tập trung ưu
tiên phát triển trạm thu, phát sóng 5G tại các khu đô thị, khu dân cư tập
trung, khu công nghiệp và các địa điểm du lịch. Phát triển hạ tầng mạng cáp viễn
thông phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, thực hiện ngầm hóa mạng cáp viễn
thông khu vực đô thị trên toàn tỉnh; xây dựng cột treo cáp viễn thông phù hợp với
điều kiện từng khu vực.
4. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước
a) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi:
- Duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt động của các công
trình thủy lợi hiện có; đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp sửa chữa, các
công trình thủy lợi theo hệ thống, bảo đảm tính đồng bộ khép kín, phục vụ đa mục
tiêu, chủ động cấp thoát nước trong điều kiện tác động của biến đổi khí hậu tại
các lưu vực sông Lô, sông Gâm, sông Phó Đáy.
- Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp các tuyến đê trọng yếu
và các hồ thủy lợi của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục
IX)
b) Phương án phát triển cấp nước:
- Cấp nước đô thị, điểm dân cư tập trung: Đầu tư cải
tạo, nâng cấp và xây dựng mới các nhà máy nước đảm bảo 100% dân cư đô thị được
cấp nước sạch.
- Hệ thống cấp nước nông thôn: Đầu tư xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp các công trình cấp nước sinh hoạt cho vùng nông thôn, nâng tỷ
lệ dân số được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt 98%.
- Hệ thống cấp nước cho sản xuất công nghiệp: Đầu
tư xây dựng các công trình cấp nước đảm bảo cấp đủ nước cho các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp và cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục
X)
5. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải,
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
a) Khu xử lý chất thải:
Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng, nâng cao năng
lực tiếp nhận, xử lý các khu xử lý chất thải cấp tỉnh, khu xử lý, bãi rác tại
các huyện, thành phố. Đầu tư công nghệ xử lý chất thải phù hợp, hiện đại. Thu
hút khu vực ngoài công lập đầu tư, tham gia thu gom, xử lý chất thải.
b) Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng:
Đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo các
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ đáp ứng nhu cầu của nhân dân. Nghiên cứu,
thực hiện di dời các nghĩa trang trong khu vực phát triển đô thị hiện hữu gây ô
nhiễm môi trường, không có khả năng khắc phục.
(Chi tiết tại Phụ lục
XI)
6. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội
a) Phương án phát triển hạ tầng văn hóa, thể thao,
du lịch:
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình văn hóa
đảm bảo đáp ứng yêu cầu phát triển văn hóa, tổ chức sự kiện, hoạt động văn hóa,
du lịch của tỉnh. Đầu tư cơ sở hạ tầng, phát huy giá trị di sản văn hóa các dân
tộc. Đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa đáp ứng mục
tiêu trở thành trung tâm nghiên cứu, học tập văn hóa lịch sử cách mạng, giáo dục
của tỉnh, vùng và cả nước.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thể dục thể thao cấp
tỉnh và trang thiết bị hiện đại đáp ứng yêu cầu luyện tập, thi đấu. Tiếp tục đầu
tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng thể dục thể thao tại các huyện, thành phố.
- Đầu tư xây dựng, phát triển các khu du lịch; khu
vực có tiềm năng du lịch; các khu dịch vụ tổng hợp, thương mại, vui chơi, giải
trí, thể thao, sân gôn.
(Chi tiết tại Phụ lục
XI, XIII, XIV)
b) Phương án phát triển hạ tầng giáo dục và đào tạo:
- Giáo dục mầm non, phổ thông, chuyên biệt: Tiếp tục
sắp xếp lại trường, điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông; xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các trường trung học phổ thông tại các huyện
và thành phố Tuyên Quang. Phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú,
bán trú; thu hút đầu tư xây dựng phát triển trường mầm non, trường phổ thông
ngoài công lập. Tập trung nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư thiết bị
cho các trường học đáp ứng tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia. Hình thành hệ
thống giáo dục chuyên biệt, trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập.
- Giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên: Đầu
tư xây dựng, phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và ngoài công lập
đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng và tăng quy mô, năng lực đào tạo nghề. Mở rộng,
xây dựng các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố đảm bảo đủ cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học, đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ xây dựng
xã hội học tập, nhu cầu học tập thường xuyên, suốt đời của mọi tầng lớp nhân
dân.
- Giáo dục đại học: Đầu tư xây dựng, phát triển hạ
tầng cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh trở thành trung tâm đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao, trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của
tỉnh và khu vực miền núi phía Bắc.
(Chi tiết tại Phụ lục
XV)
c) Phương án phát triển hạ tầng y tế:
- Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các cơ sở
y tế, đơn vị sự nghiệp y tế tuyến tỉnh và tuyến huyện đảm bảo đáp ứng yêu cầu
chăm sóc sức khỏe của Nhân dân.
- Khuyến khích phát triển hệ thống y tế ngoài công
lập góp phần đa dạng hóa dịch vụ y tế, đáp ứng nhu cầu chăm sóc, bảo vệ sức khỏe
của Nhân dân.
(Chi tiết tại Phụ lục
XVI)
d) Phương án phát triển hạ tầng an sinh xã hội, trợ
giúp xã hội
Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống cơ sở trợ giúp
xã hội, an sinh xã hội công lập đủ năng lực, quy mô, đáp ứng yêu cầu chăm sóc,
nuôi dưỡng các đối tượng cần trợ giúp; chữa trị, phục hồi cho người khuyết tật;
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cai nghiện ma túy; nhu cầu tiếp cận và
thụ hưởng dịch vụ về trợ giúp xã hội, an sinh xã hội của Nhân dân. Thu hút đầu
tư phát triển cơ sở trợ giúp xã hội, an sinh xã hội ngoài công lập trên địa bàn
tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục
XVII)
đ) Phương án phát triển hạ tầng thương mại, xăng dầu,
khí đốt
- Đầu tư nâng cấp, cải tạo mở rộng, xây mới và ổn định
hoạt động mạng lưới chợ; cải thiện điều kiện cơ sở hạ tầng và vệ sinh môi trường,
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Xã hội hóa đầu tư các chợ trên địa bàn tỉnh.
- Thu hút đầu tư, hình thành hệ thống trung tâm
thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn
các huyện, thành phố.
- Đầu tư xây dựng tổng kho xăng dầu, cơ sở chiết nạp
khí có quy mô công nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ.
(Chi tiết tại Phụ lục
XVIII)
e) Phương án phát triển hạ tầng khoa học - công nghệ
Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của
các tổ chức khoa học và công nghệ, trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ đảm bảo thực hiện các chức năng nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học
công nghệ. Xây dựng cơ sở hạ tầng trung tâm ươm tạo công nghệ và đổi mới sáng tạo;
phát triển các cơ sở nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ phục vụ chuyển
đổi số. Đầu tư phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
VI. PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT
ĐAI THEO KHU CHỨC NĂNG VÀ THEO LOẠI ĐẤT ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai
Đảm bảo bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối
nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, gắn với phát triển bền vững theo
hướng thích nghi và chống biến đổi khí hậu.
Đến năm 2030, tổng diện tích tự nhiên là 586.795
ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp 532.720 ha.
- Đất phi nông nghiệp 51.830 ha.
- Đất chưa sử dụng còn 2.245 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục
XIX)
2. Phương án thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất,
đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng thời kỳ 2021 - 2030
Thực hiện thu hồi đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; chuyển đổi cơ
cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp. Chuyển đất chưa sử dụng vào sử dụng
cho mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp.
VII. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
1. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
a) Vùng liên huyện phía Nam tỉnh Tuyên Quang, gồm
huyện Yên Sơn và huyện Sơn Dương. Định hướng phát triển trọng tâm: Kinh tế đô
thị, công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch.
b) Vùng liên huyện phía Bắc tỉnh Tuyên Quang, gồm
các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Na Hang và Lâm Bình. Định hướng phát triển trọng
tâm: Nông nghiệp chất lượng cao, lâm nghiệp, dịch vụ, du lịch và công nghiệp chế
biến nông lâm sản.
2. Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
a) Vùng huyện Lâm Bình: Đầu tư, xây dựng đơn vị
hành chính Lăng Can đạt đô thị loại V; các đơn vị hành chính Thượng Lâm, Phúc
Sơn đạt tiêu chí đô thị loại V; đầu tư xây dựng đơn vị hành chính Khuôn Hà theo
tiêu chí đô thị loại V. Định hướng phát triển trọng tâm: Là trung tâm du lịch
sinh thái, văn hóa, thể thao, cộng đồng, trải nghiệm của tỉnh Tuyên Quang. Đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kết cấu hạ tầng xã hội và hạ tầng khác
đáp ứng yêu cầu phát triển của địa phương.
b) Vùng huyện Na Hang: Đầu tư, xây dựng đô thị Na
Hang đạt đô thị loại IV; các đơn vị hành chính Đà Vị, Yên Hoa đạt tiêu chí đô
thị loại V; đầu tư xây dựng đơn vị hành chính Hồng Thái theo tiêu chí đô thị loại
V. Định hướng phát triển trọng tâm: Phát triển du lịch sinh thái, văn hóa, trải
nghiệm, cộng đồng và nông nghiệp hữu cơ. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
kết cấu hạ tầng xã hội và hạ tầng khác đáp ứng yêu cầu phát triển của địa
phương.
c) Vùng huyện Chiêm Hóa: Đầu tư, xây dựng đô thị
Vĩnh Lộc đạt đô thị loại IV; các đơn vị hành chính Hòa Phú, Kim Bình, Trung Hà,
Ngọc Hội đạt tiêu chí đô thị loại V. Định hướng phát triển trọng tâm: Phát triển
lâm nghiệp tập trung quy mô lớn, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
kỹ thuật, kết cấu hạ tầng xã hội và hạ tầng khác đáp ứng yêu cầu phát triển của
địa phương.
d) Vùng huyện Hàm Yên: Đầu tư, xây dựng đô thị Tân
Yên đạt đô thị loại IV; các đơn vị hành chính Thái Sơn, Phù Lưu đạt tiêu chí đô
thị loại V. Định hướng phát triển trọng tâm: Là vùng phát triển kinh tế nông -
lâm nghiệp, du lịch, dịch vụ, công nghiệp và xây dựng nông thôn mới; đảm bảo
môi trường sinh thái, nguồn nước, an sinh xã hội và quốc phòng an ninh. Đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kết cấu hạ tầng xã hội và hạ tầng khác đáp ứng
yêu cầu phát triển của địa phương.
đ) Vùng huyện Yên Sơn: Đầu tư, xây dựng đơn vị hành
chính Yên Sơn đạt đô thị loại V; các đơn vị hành chính Mỹ Bằng, Trung Môn, Xuân
Vân, Trung Sơn đạt tiêu chí đô thị loại V. Định hướng phát triển trọng tâm:
Phát triển kinh tế các xã vùng ven đô thị liên kết với thành phố Tuyên Quang.
Phát triển công nghiệp, đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
ưu tiên thu hút đầu tư sản xuất công nghiệp lĩnh vực chế biến chế tạo. Hình
thành các khu nông nghiệp, lâm nghiệp tập trung gắn với công nghiệp chế biến,
chuỗi giá trị và thị trường tiêu thụ. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
kết cấu hạ tầng xã hội và hạ tầng khác đáp ứng yêu cầu phát triển của địa
phương.
e) Vùng huvện Sơn Dương: Đầu tư, xây dựng đô thị
Sơn Dương đạt đô thị loại IV; các đơn vị hành chính Sơn Nam, Hồng Lạc, Tân Trào
đạt tiêu chí đô thị loại V. Định hướng phát triển trọng tâm: Phát triển công
nghiệp theo hướng sản xuất quy mô lớn; đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp; ưu tiên thu hút đầu tư sản xuất công nghiệp lĩnh vực chế biến chế
tạo; phát triển du lịch lịch sử, văn hóa, sinh thái, trải nghiệm chất lượng
cao; hình thành các vùng nông nghiệp, lâm nghiệp tập trung gắn với công nghiệp
chế biến và chuỗi giá trị. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kết cấu hạ
tầng xã hội và hạ tầng khác đáp ứng yêu cầu phát triển của địa phương.
VIII. PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC; KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN; PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án phân vùng bảo vệ môi trường
Phân vùng môi trường tỉnh Tuyên Quang theo vùng bảo
vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định hướng trong
quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia như sau:
- Vùng bảo vệ môi trường nghiêm ngặt gồm: Phân khu
bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phục hồi sinh thái của Vườn quốc gia Tam Đảo
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, Khu dự trữ thiên nhiên Na Hang, Khu dự trữ thiên
nhiên Cham Chu; các khu bảo vệ cảnh quan Tân Trào, Kim Bình, Đá Bản; vùng bảo vệ
I của các di tích cấp quốc gia, cấp tỉnh; các vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước của các nhà máy nước, công trình nước sạch trên địa bàn tỉnh; khu dân cư tập
trung nội thành của thành phố Tuyên Quang.
- Vùng hạn chế phát thải bao gồm: Phân khu hành
chính - dịch vụ, vùng đệm của Vườn quốc gia Tam Đảo trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, Khu dự trữ thiên nhiên Na Hang, Khu dự trữ thiên nhiên Cham Chu; hành
lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; khu dân
cư tập trung của các đô thị loại V, loại IV.
- Vùng khác: Là các vùng không gian còn lại của tỉnh
ngoài vùng bảo vệ môi trường nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải.
(Chi tiết tại Phụ lục
XX)
2. Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
Tập trung bảo vệ thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh
học kết hợp với sử dụng bền vững, phát huy giá trị Khu dự trữ thiên nhiên Na
Hang, Khu dự trữ thiên nhiên Cham Chu, các khu bảo vệ cảnh quan Tân Trào, Kim
Bình, Đá Bàn; thiết lập các hành lang đa dạng sinh học; bảo tồn và phục hồi các
loài hoang dã nguy cấp, đặc biệt là các loài động vật nguy cấp, quý hiếm được
ưu tiên bảo vệ, loài di cư; tăng cường công tác bảo tồn nguồn gen, quản lý tiếp
cận nguồn gen, chia sẻ lợi ích và bảo vệ tri thức truyền thống về nguồn gen;
đánh giá, phát huy lợi ích của đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững. Kiểm
soát tốt các hoạt động gây tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học.
3. Quan trắc tài nguyên và môi trường
Từng bước xây dựng, hoàn thiện và hiện đại hóa mạng
lưới quan trắc môi trường địa phương. Đầu tư nguồn lực nâng cấp cơ sở vật chất,
trang thiết bị, công nghệ và nhân lực nhằm nâng cao chất lượng công tác quan trắc
tài nguyên và môi trường đảm bảo cung cấp đủ cơ sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu quản
lý, khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và giám sát chất lượng môi trường
trên địa bàn tỉnh.
4. Phương án quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững
ba loại rừng
a) Rừng đặc dụng: Bảo vệ và quản lý chặt chẽ diện
tích rừng hiện có theo các phương án quản lý rừng bền vững gắn với bảo tồn đa dạng
sinh học. Kết hợp hài hoà giữa bảo vệ, nâng cao chất lượng rừng đặc dụng với
phát huy giá trị cảnh quan, tài nguyên rừng và phát triển du lịch sinh thái.
b) Rừng phòng hộ: Bảo vệ nghiêm ngặt toàn bộ rừng
phòng hộ là rừng tự nhiên; bảo vệ, phát triển bền vững rừng phòng hộ đầu nguồn
các sông lớn, hồ thủy diện, thủy lợi và đảm bảo các chức năng khác của rừng
phòng hộ.
c) Rừng sản xuất:
- Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả rừng
trồng theo hướng tối ưu hóa hệ thống sản xuất và chuỗi giá trị lâm sản thông
qua đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ. Nghiên cứu, phát triển trồng cây dược
liệu dưới tán rừng trồng theo quy định. Tăng diện tích rừng được cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững.
- Thực hiện tốt chính sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng tạo nguồn thu cho phát triển rừng bền vững. Thực hiện tốt chính sách khoán
bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cộng đồng.
5. Phương án thăm dò, khai thác, sử dụng và bảo vệ
tài nguyên khoáng sản
- Khu vực thăm dò, khai thác sử dụng và bảo vệ tài
nguyên khoáng sản: Tiếp tục khoanh định, thăm dò, khai thác, sử dụng và bảo vệ
330 khu vực mỏ, trong đó có 26 điểm mỏ kim loại, khoáng sản nhiên liệu - than,
quặng barit; 42 mỏ cát sỏi, 54 mỏ khoáng sản vật liệu xây dựng, 208 mỏ đất san
lấp. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thăm dò, phê duyệt trữ lượng; duy trì hoạt động
sản xuất của các mỏ đang còn hiệu lực giấy phép; tăng cường đầu tư chế biến
sâu, nâng cao hệ số thu hồi, chất lượng và giá trị sản phẩm; sử dụng công nghệ
tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường. Đối với nhu cầu sử dụng đất
công trình phụ trợ mỏ thực hiện cấp, điều chỉnh theo quy mô mỏ và quy định hiện
hành; cấp phép khai thác, quản lý khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng phù hợp
với nhu cầu địa phương, tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Xác định các mỏ, khu vực địa điểm có khoáng sản
nhưng chưa khai thác, cấm khai thác, cần bảo vệ theo từng loại khoáng sản trong
thời kỳ quy hoạch.
(Chi tiết tại Phụ lục
XXI)
6. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
a) Phân vùng tài nguyên nước:
Tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang được phân thành 03
vùng chính, gồm:
- Lưu vực sông Lô: Diện tích 193.980 ha, bao gồm
thành phố Tuyên Quang, huyện Hàm Yên, và phần lưu vực trên địa bàn các huyện
Sơn Dương, Yên Sơn, Chiêm Hóa.
- Lưu vực sông Gâm: Diện tích 310.650 ha, bao gồm
huyện Na Hang, huyện Lâm Bình, và phần lưu vực trên địa bàn các huyện Chiêm
Hóa, Yên Sơn.
- Vùng lưu vực sông Phó Đáy: Diện tích 82.102 ha,
bao gồm phần diện tích trên địa bàn các huyện Yên Sơn, Sơn Dương.
b) Phân bổ tài nguyên nước:
Phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử
dụng theo thứ tự ưu tiên: (1) Đảm bảo đủ nước sử dụng cho sinh hoạt cả về số lượng
và chất lượng; (2) Đảm bảo cung cấp nước cho ngành nông nghiệp; (3) Đảm bảo
cung cấp nước cho nuôi trồng thủy sản; (4) Đảm bảo cung cấp nước cho phát triển
du lịch - dịch vụ; (5) Đảm bảo yêu cầu nước cho thủy điện, phát triển công nghiệp,
ưu tiên các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
c) Bảo vệ tài nguyên nước:
Khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên nước mặt và nước
dưới đất; tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, đảm bảo dòng chảy tối thiểu
trên các hệ thống sông; phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, xây dựng mạng quan
trắc, giám sát khai thác và sử dụng tài nguyên nước; kiểm soát chặt chẽ hoạt động
khai thác, sử dụng nước dưới đất, lượng khai thác không vượt qua ngưỡng giới hạn
trữ lượng tiềm năng.
d) Phòng, chống và khắc phục hậu quả do nước gây
ra:
Xây dựng kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho các lưu vực
sông thuộc tỉnh; quan trắc, dự báo, thông báo kịp thời về mưa, lũ trong phạm vi
của tỉnh; bảo đảm an toàn công trình, phòng, chống lũ, lụt cho hạ lưu phù hợp với
phương án phòng, chống lũ, lụt của lưu vực sông; rà soát các công trình hồ chứa
nước, đập dâng đã xuống cấp để có kế hoạch gia cố, nâng cấp; củng cố các tuyến
đê, kè, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ.
7. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro đối với từng loại thiên tai
trên địa bàn tỉnh và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối với từng loại
thiên tai:
- Phân vùng khu vực xói lở bờ sông: Khu vực xói lở
bờ sông Lô đoạn qua các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên
Quang; khu vực xói lở bờ sông Gâm đoạn qua huyện Chiêm Hóa; khu vực xói lở bờ
sông Phó Đáy đoạn qua các huyện Yên Sơn, Sơn Dương.
- Phân vùng trượt lở đất đá tại các huyện, thành phố
trên địa bàn toàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục
XXII)
b) Phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu:
- Củng cố, tu sửa, tu bổ và xây dựng các công trình
phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Phòng ngừa là chính kết hợp
với phương châm “bốn tại chỗ”.
- Sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có sức chống
chịu cao với thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh. Phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học, áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến hướng tới nền nông nghiệp hiện đại,
thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Thực hiện dự án di chuyển dân cư ra khỏi vùng
nguy hiểm do thiên tai, rừng đặc dụng, nhất là vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở,
lũ quét và bố trí khu tái định cư để nhân dân ổn định đời sống, phát triển sản
xuất.
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu phòng chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh.
c) Phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có
đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên
tai:
- Quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang gồm lưu vực sông Lô, sông Gâm và sông Phó Đáy
theo quy định hiện hành.
- Cải tạo tuyến đê hữu, tả sông Lô; xây dựng hộ
thông kè bờ sông, suối bảo vệ đất nông nghiệp, khu hành chính, khu dân cư, tạo
cảnh quan môi trường.
- Cứng hóa mặt đê và kè bảo vệ bảo đảm yêu cầu chống
lũ, kết hợp làm đường giao thông; xử lý cấp bách sạt lở, nứt dọc chân đê; xử lý
sạt lở bờ sông Lô, sông Gâm, sông Phó Đáy.
IX. DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH
ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Chi tiết tại Phụ lục
XXIII)
X. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
QUY HOẠCH
1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
Tập trung huy động các nguồn lực cho đầu tư phát
triển. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm
vào các ngành, lĩnh vực then chốt, dự án tạo động lực lan tỏa, thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội. Mở rộng các hình thức đầu tư, khuyến khích hình thức đầu
tư đối tác công tư (PPP) và hình thức đầu tư khác, đồng thời tăng cường xúc tiến
đầu tư trong và ngoài nước để huy động nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
và các dự án sản xuất, kinh doanh trên địa bàn.
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
a) Thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án, kế
hoạch, dự án phát triển, đào tạo, nguồn nhân lực: Chương trình nâng cao chất lượng
giáo dục đại học, cao đẳng và giáo dục nghề nghiệp; xây dựng Đề án việc làm
trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
b) Tăng cường liên kết các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
doanh nghiệp trong đào tạo nghề; triển khai đào tạo nghề theo hình thức đặt
hàng; hỗ trợ đào tạo doanh nhân; tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa
học, công nghệ.
3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ
a) Thực hiện phân công, phân cấp rõ chức năng, nhiệm
vụ bảo vệ môi trường giữa các cấp, ngành, các địa phương. Đầu tư, thu hút đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng các khu xử lý chất thải; thiết lập, vận hành có hiệu
quả hệ thống đơn vị thu gom chất thải; xây dựng cơ chế chính sách thu hút đầu
tư bảo vệ môi trường. Đầu tư nâng cao năng lực giám sát môi trường, hệ thống
quan trắc môi trường; thu thập, kết nối, phân tích, sử dụng có hiệu quả thông
tin về môi trường. Nghiên cứu, từng bước thực hiện di chuyển các nhà máy, cơ sở
sản xuất, chế biến gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực thành phố Tuyên
Quang. Xây dựng, kiện toàn, củng cố năng lực hệ thống cơ quan, đơn vị bảo vệ rừng,
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
b) Đẩy mạnh quá trình chuyển đổi số để phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; thực hiện tốt các chính sách khuyến
khích, hỗ trợ nghiên cứu phát triển các sản phẩm có tiềm năng, lợi thế của tỉnh;
hỗ trợ tạo lập và phát triển quyền sở hữu công nghiệp, chỉ dẫn địa lý.
4. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát
triển
Tích cực kết nối với các doanh nghiệp, hiệp hội
doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, trong nước và nước ngoài để xúc tiến đầu tư,
thương mại; tiếp tục triển khai hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa
phương đã ký kết; tăng cường quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế tại Việt
Nam, các cơ quan hợp tác quốc tế và xúc tiến thương mại nước ngoài, các đại sứ
quán và cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
5. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị
và nông thôn
Kiểm soát chặt chẽ quỹ đất rừng, tài nguyên - môi
trường rừng và tỷ lệ bao phủ rừng, cân bằng và chuyển hóa một phần quỹ đất nông
nghiệp hiện có trong đô thị sang đất xây dựng để đáp ứng tiêu chí phát triển đô
thị và nhu cầu tăng trưởng kinh tế cho xã hội; đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ
thống thông tin đất đai, hồ sơ địa chính theo hướng chuyển đổi số; chỉ đạo thực
hiện nghiêm túc công khai, minh bạch công tác giao đất, cho thuê đất để thực hiện
các dự án thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
6. Tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
a) Tổ chức công bố công khai quy hoạch bằng nhiều
hình thức khác nhau như tổ chức hội nghị, các kênh thông tin đại chúng, tạo sự
đồng thuận trong triển khai thực hiện quy hoạch.
b) Tổ chức xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch
theo Điều 45 Luật Quy hoạch; bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch tỉnh.
c) Lập các kế hoạch 5 năm, hằng năm, các chương
trình phát triển trọng điểm, các dự án cụ thể để triển khai thực hiện Quy hoạch.
d) Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng
mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện và các quy hoạch khác theo quy định.
XI. HỆ THỐNG BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Chi tiết danh mục bản đồ Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Phụ lục XXIV kèm theo.
Điều 2.
1. Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định này là căn
cứ để triển khai lập các quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định của pháp luật
có liên quan.
2. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn, bao gồm cả các dự án chưa được
xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển
các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục ưu tiên
đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này phải phù hợp với các nội dung quy định
tại Điều 1 Quyết định này và phù hợp với các quy hoạch khác có liên quan (nếu
có), bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định
pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư
phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình.
Trong quá trình triển khai các dự án cụ thể, cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm
toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất,
phân kỳ đầu tư dự án bảo đảm phù hợp với tiến độ, điều kiện thực tiễn, yêu cầu
phát triển của Tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện
hành có liên quan.
3. Đối với các dự án quy hoạch đầu tư sau năm 2030,
trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động, bố
trí được đầy đủ các nguồn lực thực hiện, cơ quan được giao chủ trì thực hiện dự
án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.
Điều 3.
1. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang:
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh Tuyên
Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
b) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện quy
hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tổ chức triển
khai thực hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn; tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh theo
quy định của Luật Quy hoạch năm 2017.
c) Nghiên cứu xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có
thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu phát triển và
theo quy định của pháp luật để huy động các nguồn lực thực hiện Quy hoạch.
d) Tiếp tục thực hiện các yêu cầu, nội dung bảo vệ
môi trường khi triển khai các dự án thực hiện Quy hoạch, bảo đảm sự hài hòa giữa
phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, góp phần phát triển bền vững;
tổ chức quan trắc, giám sát, quản lý môi trường; lưu giữ cơ sở dữ liệu, chia sẻ
thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường phục vụ quá trình chuyển đổi số trong quá
trình thực hiện Quy hoạch.
đ) Sau khi các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, tổ chức rà soát Quy hoạch
tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nếu có nội dung
mâu thuẫn so với quy hoạch cấp cao hơn thì khẩn trương có giải pháp xử lý để bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân có liên quan; kịp thời
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về (i)
tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ,
cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; phụ lục các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án
phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục
dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định
này; (ii) nội dung tiếp thu, giải trình đối với ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư liên quan đến việc đưa khu công nghiệp Sơn Nam ra khỏi phương án phát triển
khu công nghiệp trong Quy hoạch tỉnh và thành lập cụm công nghiệp Sơn Nam, bảo
đảm sự đồng thuận, quyền, lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư và không phát
sinh tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 4. Các Bộ, ngành liên
quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang trong quá trình thực hiện Quy hoạch; trường hợp cần
thiết, phối hợp với tỉnh nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực để thực hiện Quy hoạch.
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, QHĐP (3) S.Tùng.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH TUYÊN QUANG THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên đô thị
|
Hiện trạng năm
2020
|
Thời kỳ 2021 -
2030
|
Tầm nhìn đến
năm 2050
|
Giai đoạn
2021-2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
|
I
|
Các đô thị đến năm 2020
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Tuyên Quang
|
III
|
II
|
I
|
I
|
2
|
Đô thị Sơn Dương (huyện Sơn Dương)
|
V
|
IV
|
IV
|
III
|
3
|
Đô thị Vĩnh Lộc (huyện Chiêm Hóa)
|
V
|
IV
|
IV
|
III
|
4
|
Đô thị Na Hang (huyện Na Hang)
|
V
|
Đầu tư theo tiêu
chí đô thị loại IV
|
IV
|
III
|
5
|
Đô thị Tân Yên mở rộng (huyện Hàm Yên)
|
V
|
Đầu tư theo tiêu
chí đô thị loại IV
|
IV
|
III
|
II
|
Các đô thị hình thành trong thời kỳ quy hoạch
|
|
|
|
|
1
|
Đô thị Yên Sơn (huyện Yên Sơn)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
Đầu tư theo tiêu
chí đô thị loại IV
|
III
|
2
|
Đô thị Lăng Can (huyện Lâm Bình)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
Đầu tư theo tiêu
chí đô thị loại IV
|
III
|
3
|
Đô thị Mỹ Bằng (huyện Yên Sơn)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
IV
|
4
|
Đô thị Phù Lưu (huyện Hàm Yên)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
IV
|
5
|
Đô thị Hòa Phú (huyện Chiêm Hóa)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
IV
|
6
|
Đô thị Hồng Lạc (huyện Sơn Dương)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
IV
|
7
|
Đô thị Sơn Nam (huyện Sơn Dương)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
IV
|
8
|
Đô thị Trung Môn (huyện Yên Sơn)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
IV
|
9
|
Đô thị Thượng Lâm (huyện Lâm Bình)
|
Chưa là đô thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
V
|
IV
|
10
|
Đô thị Phúc Sơn (huyện Lâm Bình)
|
Chưa là đô thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
V
|
IV
|
11
|
Đô thị Đà Vị (huyện Na Hang)
|
Chưa là đô thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
V
|
IV
|
12
|
Đô thị Yên Hoa (huyện Na Hang)
|
Chưa là đô thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
V
|
IV
|
13
|
Đô thị Kim Bình (huyện Chiêm Hóa)
|
Chưa là đô thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
V
|
IV
|
14
|
Đô thị Trung Hà (huyện Chiêm Hóa)
|
Chưa là đô thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
V
|
IV
|
15
|
Đô thị Ngọc Hội (huyện Chiêm Hóa)
|
Chua là đô thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
V
|
IV
|
16
|
Đô thị Thái Sơn (huyện Hàm Yên)
|
Chưa là đô thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
V
|
IV
|
17
|
Đô thị Xuân Vân (huyện Yên Sơn)
|
Chưa là đô thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
V
|
IV
|
18
|
Đô thị Trung Sơn (huyện Yên Sơn)
|
Chưa là đô thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
V
|
IV
|
19
|
Đô thị Tân Trào (huyện Sơn Dương)
|
Chưa là đô thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
V
|
IV
|
III
|
Các đô thị hình thành sau năm 2030
|
|
|
|
|
1
|
Đô thị Khuôn Hà (huyện Lâm Bình)
|
Chưa là đô thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
V
|
2
|
Đô thị Hồng Thái (huyện Na Hang)
|
Chưa là đô thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
Quy hoạch theo
tiêu chí đô thị loại V
|
V
|
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH TUYÊN QUANG THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên khu công
nghiệp
|
Diện tích dự kiến
(ha)
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
I
|
Các khu công nghiệp phân bổ theo Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022
|
320
|
|
|
1
|
KCN Long Bình An
|
170
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Đã thành lập
|
2
|
KCN Nhữ Khê - Đội Cấn (KCN bám dọc đường cao tốc
Tuyên Quang - Phú Thọ)
|
75
|
Thành phố Tuyên Quang,
huyện Yên Sơn
|
Thành lập mới
|
3
|
KCN Tam Đa
|
75
|
Huyện Sơn Dương
|
Thành lập mới
|
II
|
Dự kiến mở rộng các khu công nghiệp đã thành lập,
thành lập mới các khu công nghiệp khi tỉnh được bổ sung chỉ tiêu quy hoạch và
Kế hoạch sử dụng đất
|
1
|
KCN Tân Long
|
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Thành lập mới
|
2
|
KCN Nhữ Khê
|
|
Huyện Yên Sơn
|
Thành lập mới
|
3
|
KCN Nam Sơn Dương
|
|
Huyện Sơn Dương
|
Thành lập mới
|
4
|
KCN Thái Sơn - Thành Long
|
|
Huyện Hàm Yên
|
Thành lập mới
|
Ghi chú: Quy mô và phạm vi ranh giới các
khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết
và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH TUYÊN QUANG THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên cụm công
nghiệp (CCN)
|
Diện tích dự kiến
(ha)
|
Địa điểm
|
I
|
Các cụm công nghiệp đã được thành lập
|
1
|
CCN Phúc Ứng
|
75,0
|
Huyện Sơn Dương
|
2
|
CCN Tân Thành
|
72,2
|
Huyện Hàm Yên
|
3
|
CCN An Thịnh
|
75,0
|
Huyện Chiêm Hóa
|
4
|
CCN Khuôn Phươn
|
20,0
|
Huyện Na Hang
|
II
|
Cụm công nghiệp đã được thành lập, dự kiến mở
rộng
|
|
CCN Thắng Quân
|
58,1
|
Huyện Yên Sơn
|
III
|
Nghiên cứu thành lập cụm công nghiệp trên diện
tích quy hoạch khu công nghiệp cũ
|
|
CCN Sơn Nam
|
50,0
|
Huyện Sơn Dương
|
IV
|
Các cụm công nghiệp thành lập mới thời kỳ 2021
- 2030
|
1
|
CCN An Hòa - Long Bình An
|
75,0
|
TP. Tuyên Quang
|
2
|
CCN Thái Long - Lưỡng Vượng
|
50,0
|
TP. Tuyên Quang
|
3
|
CCN Nhữ Khê
|
40,0
|
Huyện Yên Sơn
|
4
|
CCN Yên Sơn
|
53,0
|
Huyện Yên Sơn
|
5
|
CCN Trung Môn
|
30,0
|
Huyện Yên Sơn
|
6
|
CCN Phú Thịnh
|
35,0
|
Huyện Yên Sơn
|
7
|
CCN Xuân Vân
|
50,0
|
Huyện Yên Sơn
|
8
|
CCN Ninh Lai - Thiện Kế
|
75,0
|
Huyện Sơn Dương
|
9
|
CCN Phúc Ứng 2
|
60,0
|
Huyện Sơn Dương
|
10
|
CCN Phúc Ứng 3
|
40,0
|
Huyện Sơn Dương
|
11
|
CCN Tam Đa
|
75,0
|
Huyện Sơn Dương
|
12
|
CCN Trung Hòa
|
25,0
|
Huyện Chiêm Hóa
|
13
|
CCN Xuân Quang
|
20,0
|
Huyện Chiêm Hóa
|
14
|
CCN Yên Nguyên
|
30,0
|
Huyện Chiêm Hỏa
|
15
|
CCN Đức Ninh
|
25,0
|
Huyện Hàm Yên
|
16
|
CCN Thái Sơn
|
30,0
|
Huyện Hàm Yên
|
17
|
CCN Phúc Sơn 1
|
30,0
|
Huyện Lâm Bình
|
18
|
CCN Phúc Sơn 2
|
20,0
|
Huyện Lâm Bình
|
Ghi chú: Diện tích của từng cụm công
nghiệp cụ thể sẽ được xác định chính xác khi lập quy hoạch chi tiết.
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Dự án phục vụ
du lịch
|
Địa điểm
|
1
|
Đầu tư hạ tầng Khu du lịch Quốc gia Tân Trào
|
Các huyện Sơn
Dương, Yên Sơn
|
2
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng Khu du lịch sinh thái Na
Hang - Lâm Bình, Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, Khu du lịch sinh thái Đồng
Man - Lũng Tẩu, ...
|
Các huyện, thành
phố
|
3
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các điểm du lịch:
Xã Hồng Thái, thác Bản Ba, thác Khuôn Nhòa, thôn Cao Đường, thác Lăn, thác Mạ
Héc, soi Tình Húc, hang Gió, hang Khâu Lấu, hồ Hoa Lũng, hồ Khởn, ...
|
Các huyện, thành
phố
|
PHỤ LỤC V
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU BẢO TỒN, KHU VỰC CẦN ĐƯỢC BẢO
QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH TỈNH TUYÊN
QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Danh mục
|
Số lượng tối
thiểu
|
Địa điểm
|
A
|
DỰ ÁN DI TÍCH, DANH THẮNG
|
|
|
I
|
Di tích quốc gia đặc biệt
|
|
|
|
Lập hồ sơ khoa học Khu di sản thiên nhiên Ba Bể
(Bắc Kạn) - Na Hang (Tuyên Quang)
|
01 khu
|
Huyện Na Hang, huyện
Lâm Bình
|
II
|
Di tích cấp quốc gia
|
|
|
|
Khảo sát, lập hồ sơ đề nghị xếp hạng di tích quốc
gia
|
05 hồ sơ
|
Các huyện
|
III
|
Di tích, danh thắng cấp tỉnh
|
|
|
|
Khảo sát, lập hồ sơ đề nghị xếp hạng di tích cấp
tỉnh
|
20 di tích
|
Các huyện
|
B
|
DỰ ÁN CẤP TỈNH LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
|
|
I
|
Lễ hội
|
|
|
|
Phục dựng lễ hội truyền thống
|
3 lễ hội
|
|
II
|
Di sản văn hóa phi vật thể
|
|
|
1
|
Khảo sát, lập hồ sơ đề nghị công nhận di sản văn
hóa phi vật thể quốc gia
|
10 di sản
|
Các huyện, thành
phố
|
2
|
Phục dựng di sản văn hóa phi vật thể Lễ Đại phan
của dân tộc Sán Dìu
|
1 di sản
|
3
|
Phục dựng di sản văn hóa phi vật thể Lễ cấp sắc
dân tộc Dao
|
2 di sản
|
III
|
Bảo tồn không gian văn hóa truyền thống
|
|
|
1
|
Không gian văn hóa truyền thống Dân tộc Tày, Dao,
Cao Lan, Sán Dìu, Mông, Nùng, ...
|
|
Các huyện, thành
phố
|
2
|
Xây dựng Làng văn hóa dân tộc gắn với phát triển
du lịch
|
7
|
Các huyện, thành
phố
|
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ TỈNH TUYÊN QUANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài dự kiến
(*)
(km)
|
Quy mô quy hoạch
(cấp đường/số làn xe)
|
A
|
CAO TỐC, QUỐC LỘ
|
I
|
Cao tốc
|
91,6
|
|
1
|
Đường bộ cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ (CT.02)
|
Xã Lưỡng Vượng,
thành phố Tuyên Quang
|
Nút giao đường cao
tốc Nội Bài - Lào Cai, thị xã Phú Thọ
|
11,6
(địa phận tỉnh
Tuyên Quang)
|
4 làn xe
|
2
|
Đường bộ cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (CT.15)
|
Nút giao đường cao
tốc Tuyên Quang - Phú Thọ với QL.2D, xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn
|
Huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang
|
80,0
(địa phận tỉnh
Tuyên Quang)
|
4 làn xe
|
II
|
Quốc lộ
|
|
|
765,2
|
|
1
|
QL.2 (gồm cả đoạn tránh TP. Tuyên Quang)
|
Xã Đội Bình, huyện
Yên Sơn
|
Xã Yên Lâm, huyện
Hàm Yên
|
90,0
|
Cấp III, 2-6 làn
xe
|
2
|
QL.37
|
Đèo Khế, xã Hợp
Thành, huyện Sơn Dương
|
Cầu Bỗng, xã Mỹ Bằng,
huyện Yên Sơn
|
64,5
|
Cấp III-IV, 2-4
làn xe
|
3
|
QL.2C
|
Xã Sơn Nam, huyện
Sơn Dương
|
Xã Phúc Yên, huyện
Lâm Bình
|
266,5
|
Cấp III-IV, 2-4
làn xe
|
4
|
QL.279
|
Xã Đà Vị, huyện Na
Hang
|
Xã Hồng Quang, huyện
Lâm Bình
|
94,4
|
Cấp III-IV, 2-4
làn xe
|
5
|
QL.3B
|
Xã Yên Lập, huyện
Chiêm Hóa
|
Xã Bằng Cốc, huyện
Hàm Yên
|
71,9
|
Cấp III-IV, 2-4
làn xe
|
6
|
QL.2D
|
Giao QL37, xã Mỹ Bằng,
huyện Yên Sơn
|
Xã Ninh Lai, huyện
Sơn Dương
|
84,9
|
Cấp IV, 2 làn xe
|
7
|
QL.280
|
Xã Thượng Giáp,
huyện Na Hang
|
Xã Đà Vị, huyện Na
Hang
|
36,0
|
Cấp IV, 2 làn xe
|
8
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Đèo Muồng, xã Hùng
Lợi, huyện Yên Sơn
|
Giao QL.2, xã Thái
Long, thành phố Tuyên Quang
|
57,0
|
Cấp III-II, 2-4
làn xe
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
|
|
|
|
|
I
|
Đường kết nối liên vùng
|
|
|
224,3
|
|
1
|
Đường kết nối liên vùng Phổ Yên (Thái Nguyên) -
Tuyên Quang - Yên Bái
|
Xã Hợp Thành, huyện
Sơn Dương
|
Xã Nhữ Hán, huyện
Yên Sơn
|
50,0
|
Cấp III, 2-4 làn
xe
|
2
|
Đường kết nối huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang -
huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn (ĐT.192)
|
Xã Đà Vị, huyện Na
Hang, tỉnh Tuyên Quang
|
Huyện Ba Bể, tỉnh
Bắc Kạn
|
8,0
|
Tối thiểu cấp V, 2
làn xe
|
3
|
Đường từ thành phố Tuyên Quang đi xã Tam Đa, huyện
Sơn Dương kết nối với huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc (ĐT.187).
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Xã Tam Đa, huyện
Sơn Dương (giáp huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
30,0
|
Tối thiểu cấp III
đồng bằng, quy mô 2 làn xe.
|
4
|
Đường Ninh Lai - Đạo Trù - IC4 cao tốc Nội
Bài-Lào Cai (ĐT.185).
|
KCN Nam Sơn Dương
(KCN Ninh Lai-Thiện Kế) xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương
|
Xã Ninh Lai, huyện
Sơn Dương (giáp xã Đạo Trù, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
5,0
|
Cấp III, 2-4 làn
xe
|
5
|
Đường kết nối liên vùng Bắc Kạn - Tuyên Quang -
Hà Giang
|
Xã Yên Lập, huyện
Chiêm Hóa
|
Xã Hồng Quang, huyện
Lâm Bình
|
50,0
|
Tối thiểu cấp IV,
2 làn xe.
|
6
|
Đường kết nối Khu di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt
Tân Trào với Di tích lịch sử ATK Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
|
Đèo De, ranh giới
tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang
|
Giao với QL.2C
(Km91+570), xã Tân Trào, huyện Sơn Dương
|
6,3
|
Tối thiểu cấp IV,
2 làn xe
|
7
|
Đường kết nối thành phố Tuyên Quang sang tỉnh Yên
Bái
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Huyện Yên Sơn,
giáp ranh tỉnh Yên Bái, Phú Thọ
|
15,0
|
Cấp III đồng bằng,
2-4 làn xe
|
8
|
Đường từ huyện Hàm Yên (Cao tốc Tuyên Quang - Hà
Giang) đến huyện Chiêm Hóa, huyện Na Hang kết nối với tỉnh Bắc Kạn (ĐT.191)
|
Huyện Hàm Yên
|
Huyện Na Hang
|
60,0
|
Cấp III miền núi,
2-4 làn xe
|
II
|
Đường tỉnh hiện hữu
|
|
|
450,0
|
|
1
|
ĐT.185
|
Xã Ninh Lai, huyện
Sơn Dương
|
Giao QL.279, xã
Năng Khả, huyện Na Hang
|
200,0
|
Tối thiểu cấp IV,
2 làn xe
|
2
|
ĐT.186
|
Xã Sơn Nam, huyện
Sơn Dương
|
Phường Đội Cấn,
thành phố Tuyên Quang
|
64,0
|
Tối thiểu cấp IV,
2 làn xe
|
3
|
ĐT.188
|
Giao QL.2, xã Tứ
Quận, huyện Yên Sơn
|
Xã Xuân Lập, huyện
Lâm Bình
|
129,0
|
Tối thiểu cấp IV,
2 làn xe
|
4
|
ĐT.189
|
Cầu Bợ, QL.3B
|
Xã Yên Thuận, huyện
Hàm Yên
|
57,0
|
Tối thiểu cấp IV,
2 làn xe
|
III
|
Đường tỉnh quy hoạch mới
|
|
|
402,2
|
|
1
|
Đường Tam Đa - Bình An (ĐT.187)
|
Xã Tam Đa huyện
Sơn Dương - QL.2C
|
Xã Bình An, huyện
Lâm Bình
|
140,2
|
Tối thiểu cấp V
|
2
|
Đường Bạch Xa - Phù Lưu - Trung Hà - Tân Mỹ
(ĐT.190)
|
Điểm đầu tại Km71
đường Tuyên Quang - Hà Giang (QL.2)
|
Giao với ĐT.188 tại
chân đèo Lai, xã Tân Mỹ, huyện Chiêm Hóa
|
35,0
|
Tối thiểu cấp V
|
3
|
Đường Hàm Yên - Chiêm Hóa - Na Hang (ĐT.191)
|
Đường cao tốc
Tuyên Quang - Hà Giang, huyện Hàm Yên
|
TT. Na Hang, huyện
Na Hang
|
60,0
|
Tối thiểu cấp III
miền núi
|
4
|
Đường Đà Vị - Hồng Thái - Yên Hoa - Sinh Long
(ĐT.192)
|
Xã Đà Vị, huyện Na
Hang
|
Xã Sinh Long, huyện
Na Hang (tiếp giáp với huyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang)
|
40,0
|
Tối thiểu cấp V
|
5
|
Đường Nhữ Khê - Đội Bình - Đông Thọ - Hợp Thành
(ĐT.193)
|
QL.2D xã Nhữ Khê,
huyện Yên Sơn
|
QL.37 xã Hợp
Thành, huyện Sơn Dương
|
54,0
|
Tối thiểu cấp V
|
6
|
Đường Hùng Đức - Thái Hòa - Chiêu Yên - Bình Nhân
- Linh Phú (ĐT.195)
|
Điểm đầu tuyến tại
xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên
|
Điểm cuối tuyến tại
xã Linh Phú, huyện Chiêm Hóa
|
73,0
|
Tối thiểu cấp V
|
IV
|
Đường vành đai
|
|
|
75,0
|
|
|
Đường vành đai thành phố Tuyên Quang
|
Hướng tuyến từ nút giao giữa cao tốc Tuyên Quang
- Phú Thọ và QL.2D đến Suối khoáng Mỹ Lâm, tuyến đi tránh thành phố Tuyên
Quang qua Trung tâm huyện Yên Sơn, tiếp tục vượt sông Lô tại xã Tân Long, đi
theo QL.2C, QL.37, theo đường Hồ Chí Minh qua cầu Bình Ca, đến QL.2 và kết
thúc tại điểm ban đầu.
|
75,0
|
Cấp III, IV đồng bằng
và đường đô thị
|
(*) Ghi chú: Cấp đường và chiều dài
xây dựng thực tế xác định theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt. Đối với các đoạn
đường qua đô thị, quy mô xây dựng thực hiện theo quy hoạch đô thị.
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ CẢNG
CẠN TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên cảng/bến
|
Sông chính
|
Địa điểm
|
Loại, công suất
|
I
|
Cảng cấp quốc gia
|
|
|
|
1
|
Cảng Tam Sơn
|
Sông Lô
|
TP. Tuyên Quang
|
Hàng hóa, 500.000
tấn/năm
|
2
|
Cảng Tuyên Quang
|
Sông Lô
|
TP. Tuyên Quang
|
Hàng hóa, 400.000
tấn/năm
|
3
|
Cảng An Hòa
|
Sông Lô
|
Huyện Sơn Dương
|
Hàng hóa, 400.000
tấn/năm
|
4
|
Cảng Chiêm Hóa
|
Sông Gâm
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Hàng hóa, 200.000
tấn/năm
|
5
|
Cảng Na Hang
|
Sông Gâm
|
Huyện Na Hang
|
Hàng hóa, 100.000
tấn/năm
|
6
|
Cảng vùng hồ thủy điện Tuyên Quang
|
Hồ thủy điện Tuyên
Quang
|
Huyện Na Hang
|
Hàng hóa, 300.000
tấn/năm
|
7
|
Cụm cảng khách vùng hồ thủy điện Tuyên Quang
|
Hồ thủy điện Tuyên
Quang
|
Huyện Na Hang
|
Cảng khách,
300.000 hành khách/năm
|
8
|
Cảng khác
|
Các sông, hồ trên
địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thành
phố Tuyên Quang
|
600.000 tấn/năm
|
II
|
Bến cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Bến thủy nội địa
|
Sông Lô, sông Gâm,
lòng hồ thủy điện Tuyên Quang
|
Các huyện, thành
phố Tuyên Quang
|
56 bến
|
2
|
Bến khách ngang sông
|
Sông Lô, sông Gâm,
lòng hồ thủy điện Tuyên Quang
|
Các huyện, thành
phố Tuyên Quang
|
39 bến
|
3
|
Bến khác
|
Các sông, hồ trên
địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thành
phố Tuyên Quang
|
|
III
|
Cảng cạn
|
|
|
|
|
Cảng cạn ICD
|
-
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
20.000 - 35.000
TEU/năm
|
PHỤ LỤC VIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP ĐIỆN TỈNH TUYÊN QUANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên công trình
|
Quy mô công suất
dự kiến
|
Ghi chú
|
A
|
NGUỒN ĐIỆN
|
MW
|
|
I
|
Các dự án đã được quy hoạch trong thời kỳ 2011
- 2020
|
MW
|
|
1
|
Thủy điện Suối Ba 1
|
6,4
|
Xây dựng mới
|
2
|
Thủy điện Suối Ba 2
|
4,0
|
Xây dựng mới
|
3
|
Thủy điện Khánh Nhật
|
4,0
|
Xây dựng mới
|
4
|
Thủy điện Thác Giốm
|
5,4
|
Xây dựng mới
|
5
|
Thủy điện Khuôn Cọ
|
3,0
|
Xây dựng mới
|
6
|
Thủy điện Hùng Lợi 1
|
8,0
|
Xây dựng mới
|
7
|
Thủy điện Hùng Lợi 2
|
3,5
|
Xây dựng mới
|
8
|
Thủy điện Hùng Lợi 3
|
3,3
|
Xây dựng mới
|
II
|
Các dự án quy hoạch mới thời kỳ 2021 - 2030
|
MW
|
|
1
|
Mở rộng nhà máy thủy điện Tuyên Quang, 01 tổ máy
|
120
|
Lắp đặt mới tổ máy
|
2
|
Thủy điện Phú Bình
|
10,0
|
Xây dựng mới
|
3
|
Thủy điện Nậm Vàng
|
10,5
|
Xây dựng mới
|
4
|
Nhà máy điện sinh khối
|
100
|
Xây dựng mới
|
5
|
Thủy điện Sông Lô 9
|
75
|
Xây dựng mới
|
III
|
Dự án nguồn điện thực hiện sau năm 2030
|
MW
|
|
|
Các dự án điện mặt trời nối lưới
|
200
|
Xây dựng mới
|
B
|
LƯỚI ĐIỆN
|
|
|
I
|
Lưới điện 500kV
|
MVA
|
|
1
|
Trạm biến áp 500kV
|
|
|
|
TBA 500kV Tuyên Quang
|
2x450
|
Xây dựng mới
|
2
|
Đường dây 500kV
|
kV
|
|
|
Tuyên Quang - Rẽ Lào Cai - Vĩnh Yên
|
500
|
Xây mới, đấu nối
TBA 500kV Tuyên Quang
|
II
|
Lưới điện 220kV
|
|
|
1
|
Trạm biến áp 220kV
|
MVA
|
|
1.1
|
TBA 220kV TĐ Yên Sơn
|
1x125
|
Xây dựng mới
|
1.2
|
TBA 220kV Sơn Dương
|
2x125
|
Xây dựng mới
|
1.3
|
TBA 220kV Tuyên Quang
|
2x250
|
Cải tạo, nâng công
suất
|
1.4
|
TBA 220kV Thủy điện Sông Lô 9
|
1x105
|
Xây dựng mới
|
2
|
Đường dây 220kV
|
|
|
2.1
|
ĐZ 220kV Thủy điện Yên Sơn Chuyển tiếp trên ĐZ
220kV Thủy điện Tuyên Quang - TBA 220kV Tuyên Quang
|
|
Xây mới, đồng bộ
Thủy điện Yên Sơn
|
2.2
|
ĐZ 220kV TBA 220kV Sơn Dương chuyển tiếp trên ĐZ
220kV Tuyên Quang - Đại Từ
|
|
Xây mới, đồng bộ
TBA 220kV Sơn Dương
|
2.3
|
ĐZ 220kV từ TBA 500kV Tuyên Quang đến TBA 220kV
Sơn Dương
|
|
Xây mới, đấu nối
xuất tuyến đồng bộ TBA 500kV Tuyên Quang
|
2.4
|
ĐZ 220kV từ TBA 500kV Tuyên Quang đến TBA 220kV
Tuyên Quang
|
|
Xây mới, đấu nối
xuất tuyến đồng bộ TBA 500kV Tuyên Quang
|
2.5
|
Nâng tiết diện dây dẫn 220kV Yên Bái đến Tuyên
Quang
|
|
Cải tạo các ĐZ
220kV hiện có, nâng khả năng tải
|
2.6
|
ĐZ 220kV đấu nối từ trạm biến áp 220kV Thủy điện
Sông Lô 9 đến đường dây 220kV Tuyên Quang - Thái Nguyên
|
|
Xây dựng mới
|
III
|
Lưới điện 110kV
|
|
|
1
|
TBA 110kV
|
MVA
|
|
1.1
|
TBA 110kV Tuyên Quang
|
2x63
|
Cải tạo, nâng công
suất
|
1.2
|
TBA 110kV Gò Trẩu
|
2x63
|
Cải tạo, nâng công
suất
|
1.3
|
TBA 110kV Chiêm Hóa
|
2x40
|
Cải tạo, nâng công
suất
|
1.4
|
TBA 110kV Sơn Dương
|
2x40
|
Cải tạo, nâng công
suất
|
1.5
|
TBA 110kV Long Bình An
|
2x63
|
Cải tạo, nâng công
suất
|
1.6
|
TBA 110kV Hàm Yên
|
2x40
|
Cải tạo, nâng công
suất
|
1.7
|
TBA 110kV Lâm Bình
|
2x25
|
Xây dựng mới và
nâng công suất
|
1.8
|
TBA 110kV Na Hang
|
2x25
|
Xây dựng mới và
nâng công suất
|
1.9
|
TBA 110kV Tuyên Quang 2
|
2x40
|
Xây dựng mới và
nâng công suất
|
1.10
|
TBA 110kV Vĩnh Thái
|
2x40
|
Xây dựng mới và
nâng công suất
|
1.11
|
TBA 110kV Sơn Nam
|
1x25+1x40
|
Xây dựng mới
|
1.12
|
TBA 110kV Tân Trào
|
1x25+1x40
|
Xây dựng mới và
nâng công suất
|
1.13
|
TBA 110kV Yên Sơn
|
1x40+1x63
|
Xây dựng mới
|
1.14
|
TBA 110kV Chiêm Hóa 2
|
1x40
|
Xây dựng mới
|
1.15
|
TBA 110kV Hồng Lạc
|
2x40
|
Xây dựng mới
|
1.16
|
TBA 110kV Phú Lâm
|
2x40
|
Xây dựng mới
|
1.17
|
TBA 110kV Hàm Yên 2
|
1x40
|
Xây dựng mới
|
1.18
|
TBA 110kV Nhữ Khê
|
2x40
|
Xây dựng mới
|
1.19
|
TBA 110kV Đội Cấn
|
2x40
|
Xây dựng mới
|
1.20
|
TBA 110kV Tam Đa
|
2x40
|
Xây dựng mới
|
1.21
|
TBA 110kV Thái Sơn
|
2x63
|
Xây dựng mới
|
1.22
|
TBA 110kV Thành Long
|
2x63
|
Xây dựng mới
|
1.23
|
TBA 110kV Thủy điện Suối Ba 2
|
1x16
|
Xây dựng mới
|
1.24
|
TBA 110kV Điện sinh khối Tuyên Quang
|
2x63
|
Xây dựng mới
|
1.25
|
TBA 110kV Thủy điện Sông Lô 7
|
1x15+1x30
|
Xây dựng mới
|
2
|
Đường dây 110kV
|
Km
|
|
2.1
|
ĐZ 110kV từ TBA 220kV Tuyên Quang chuyển tiếp ĐZ
Hàm Yên - Điện sinh khối mía đường Tuyên Quang
|
36
|
Xây dựng mới
|
2.2
|
ĐZ 110kV TBA 220kV Thủy điện Tuyên Quang - Chợ Đồn
|
70
|
Xây dựng mới
|
2.3
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Lâm Bình
|
30
|
Xây dựng mới chuyển
tiếp trên ĐZ110kV TĐ Tuyên Quang đi trạm 110kV Na Hang
|
2.4
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Na Hang
|
0,15
|
Xây dựng mới
|
2.5
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Sông Lô 7
|
5
|
Xây dựng mới
|
2.6
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Tuyên Quang 2
|
0,2
|
Xây dựng mới
|
2.7
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Tân Trào
|
10
|
Xây dựng mới
|
2.8
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Sơn Nam
|
20
|
Xây dựng mới
|
2.9
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Vĩnh Thái
|
10
|
Xây dựng mới
|
2.10
|
Đường dây 110kV Chiêm Hóa - Suối Ba 2
|
7
|
Xây dựng mới đấu nối
thủy điện Suối Ba 1, 2
|
2.11
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Yên Sơn
|
0,5
|
Xây dựng mới
|
2.12
|
ĐZ 110kV Chiêm Hóa - Chiêm Hóa 2
|
15
|
Xây dựng mới
|
2.13
|
ĐZ 110kV Sơn Dương - Sơn Nam
|
25
|
Xây dựng mới
|
2.14
|
ĐZ 110kV Sơn Nam - Hồng Lạc
|
30
|
Xây dựng mới
|
2.15
|
ĐZ 110kV Tuyên Quang 2 - Phú Lâm
|
6
|
Xây dựng mới
|
2.16
|
ĐZ 110kV Phú Lâm - Nhữ Khê
|
8
|
Xây dựng mới
|
2.17
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Hàm Yên 2
|
1,5
|
Xây dựng mới
|
2.18
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Nhữ Khê
|
15
|
Xây dựng mới, chuyển
tiếp trên đường dây 110kV từ TBA 220kV Tuyên Quang - Đội Cấn
|
2.19
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Đội Cấn
|
12
|
Mạch kép TBA 220kV
Tuyên Quang - Đội Cấn
|
2.20
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Tam Đa
|
5
|
Chuyển tiếp trên
đường dây 110kV TBA Sơn Nam - TBA Hồng Lạc
|
2.21
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Thái Sơn
|
3
|
Chuyển tiếp trên
đường dây 110kV Hàm Yên - Sinh khối mía đường Tuyên Quang
|
2.22
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Thành Long
|
3
|
Chuyển tiếp trên
đường dây 110kV Hàm Yên - Xi măng Tân Quang
|
2.23
|
ĐZ 110kV từ TBA 220kV Tuyên Quang - Xi măng Tân
Quang - Bắc Quang
|
95
|
Cải tạo, nâng tiết
diện dây
|
2.24
|
ĐZ 110kV Hàm Yên - Chiêm Hóa
|
41
|
Xây dựng mạch 2, cải
tạo, nâng tiết diện dây
|
2.25
|
ĐZ 110kV từ TBA 220kV Tuyên Quang - Thủy điện
Thác Bà
|
17,5
|
Cải tạo, nâng tiết
diện dây
|
2.26
|
ĐZ 110kV từ TBA 220kV Tuyên Quang - TBA 220kV
Thái Nguyên
|
100
|
Cải tạo, nâng tiết
diện dây
|
2.27
|
ĐZ 110kV từ TBA 220kV Tuyên Quang - TBA 110kV
Tuyên Quang
|
9,3
|
Cải tạo, nâng tiết
diện dây
|
2.28
|
ĐZ 110kV mạch kép đấu nối từ trạm biến áp 110kV
Điện sinh khối Tuyên Quang chuyển tiếp trên đường dây 110kV Hàm Yên - Xi măng
Tân Quang
|
10
|
Xây dựng mới
|
C
|
TRẠM SẠC ĐIỆN
|
|
|
1
|
Thành phố
|
Tối thiểu 5 trạm
|
Lắp đặt mới
|
2
|
Các huyện
|
Tối thiểu 2 trạm/huyện
|
Lắp đặt mới
|
Ghi chú: Việc đầu tư các dự án phát
triển nguồn điện trên địa bàn căn cứ vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC IX
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI THỦY LỢI TỈNH TUYÊN QUANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên, loại công
trình
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I
|
Công trình đê
|
|
|
1
|
Tuyến đê Vĩnh Lợi - Lâm Xuyên
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
2
|
Tuyến đê tả sông Lô
|
1
|
Nâng cấp
|
II
|
Công trình hồ, đập
|
|
|
1
|
Cao Ngỗi
|
1
|
Xây dựng mới
|
2
|
Ngòi Là 1
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3
|
Ngòi Là 2
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
|
4
|
Hoàng Khai
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
|
PHỤ LỤC X
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TỈNH TUYÊN
QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Công trình cấp
nước
|
Công suất dự kiến
(*)
(m3/ngày đêm)
|
I
|
Công trình cấp nước đô thị đến năm 2030
|
1
|
Trạm xử lý nước mặt lấy nước từ nguồn sông Lô
|
9.500
|
2
|
Trạm xử lý nước mặt thành phố Tuyên Quang
|
5.000
|
3
|
Nhà máy xử lý nước mặt sông Lô tại An Tường
|
20.000
|
4
|
Nhà máy nước sạch thị trấn Na Hang
|
12.500
|
5
|
Trạm xử lý và cấp nước thị trấn Tân Yên
|
5.200
|
6
|
Trạm xử lý và cấp nước thị trấn Vĩnh Lộc
|
5.900
|
7
|
Trạm xử lý và cấp nước thị trấn Sơn Dương
|
7.500
|
8
|
Trạm xử lý và cấp nước Yên Hoa
|
1.800
|
9
|
Trạm xử lý và cấp nước Trung Sơn
|
1.500
|
10
|
Trạm xử lý và cấp nước Tân Trào
|
1.200
|
11
|
Trạm xử lý và cấp nước Hồng Lạc
|
2.000
|
12
|
Trạm xử lý và cấp nước Sơn Nam
|
3.000
|
13
|
Trạm xử lý và cấp nước Yên Sơn
|
3.500
|
14
|
Trạm xử lý và cấp nước Mỹ Bằng
|
3.800
|
15
|
Trạm xử lý và cấp nước Lâm Bình
|
1.800
|
16
|
Trạm xử lý và cấp nước Thượng Lâm
|
1.700
|
17
|
Trạm xử lý và cấp nước Hòa Phú
|
2.000
|
18
|
Trạm xử lý và cấp nước Ngọc Hội
|
2.000
|
19
|
Trạm xử lý và cấp nước Trung Hà
|
2.000
|
20
|
Trạm xử lý và cấp nước Kim Bình
|
2.000
|
21
|
Trạm xử lý và cấp nước Phúc Sơn
|
2.000
|
22
|
Trạm xử lý và cấp nước Phù Lưu
|
2.600
|
23
|
Trạm xử lý và cấp nước Thái Sơn
|
2.300
|
24
|
Trạm xử lý và cấp nước Xuân Vân
|
2.800
|
25
|
Trạm xử lý và cấp nước Hồng Thái
|
1.000
|
26
|
Trạm xử lý và cấp nước Khuôn Hà
|
1.000
|
II
|
Công trình cấp nước công nghiệp đến năm 2030
|
|
1
|
Nhà máy cấp nước Long Bình An
|
21.940
|
2
|
Trạm cấp nước công nghiệp Nam Sơn Dương
|
7.500
|
3
|
Trạm cấp nước công nghiệp Tam Đa
|
5.000
|
4
|
Trạm cấp nước công nghiệp Thái Sơn
|
5.000
|
5
|
Trạm cấp nước công nghiệp Nhữ Khê
|
12.000
|
(*) Ghi chú: Công suất của các dự
án, công trình cấp nước thực tế theo hồ sơ thiết kế.
PHỤ LỤC XI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU NGHĨA TRANG, KHU XỬ LÝ CHẤT
THẢI TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên khu
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
I
|
Khu xử lý chất thải cấp tỉnh
|
|
1
|
Khu xử lý chất thải Nhữ Khê
|
Xã Nhữ Khê, huyện
Yên Sơn
|
Mở rộng, nâng công
suất
|
2
|
Khu xử lý chất thải Phúc Ứng
|
Xã Phúc Ứng, huyện
Sơn Dương
|
Mở rộng, nâng công
suất
|
3
|
Khu xử lý chất thải Thái Sơn
|
Xã Thái Sơn, huyện
Hàm Yên
|
Xây dựng mới
|
II
|
Khu xử lý chất thải liên huyện
|
1
|
Khu xử lý chất thải Phúc Thịnh
|
Xã Phúc Thịnh, huyện
Chiêm Hóa
|
Mở rộng, nâng công
suất
|
2
|
Khu xử lý chất thải Năng Khả
|
Xã Năng Khả, huyện
Na Hang
|
Xây dựng mới
|
3
|
Khu xử lý chất thải Lâm Bình
|
Xã Phúc Yên, huyện
Lâm Bình
|
Mở rộng, nâng công
suất
|
4
|
Khu xử lý chất thải Hồng Lạc
|
Xã Hồng Lạc, huyện
Sơn Dương
|
Xây dựng mới
|
5
|
Khu xử lý chất thải Minh Dân
|
Xã Minh Dân, huyện
Hàm Yên
|
Xây dựng mới
|
III
|
Khu nghĩa trang cấp tỉnh
|
1
|
Công viên nghĩa trang Thiên Đường
|
Xã Lang Quán, huyện
Yên Sơn
|
Mở rộng, nâng cấp,
đầu tư cơ sở hạ tầng
|
2
|
Nghĩa trang Trung Môn
|
Xã Trung Môn, huyện
Yên Sơn
|
Mở rộng, cải tạo,
nâng cấp
|
3
|
Nghĩa trang Phúc Yên
|
Xã Phúc Yên, huyện
Lâm Bình
|
Đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng
|
4
|
Nghĩa trang Năng Khả
|
Xã Năng Khả, huyện
Na Hang
|
Đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng
|
5
|
Nghĩa trang huyện Chiêm Hóa
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Mở rộng,
nâng cấp, đầu tư cơ sở hạ tầng
|
6
|
Nghĩa trang huyện Hàm Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
Mở rộng,
nâng cấp, đầu tư cơ sở hạ tầng
|
7
|
Nghĩa trang huyện Sơn Dương
|
Huyện Sơn Dương
|
Mở rộng, nâng
cấp, đầu tư cơ sở hạ tầng
|
PHỤ LỤC XII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG VĂN HÓA TỈNH TUYÊN
QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Danh mục
|
Số lượng tối
thiểu
|
Địa điểm
|
I
|
Di tích quốc gia đặc biệt
|
|
|
1
|
Dự án bảo quản tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị
Khu Di tích quốc gia đặc biệt Tân Trào
|
01 di tích
|
Huyện Sơn Dương
|
2
|
Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá
trị Khu Di tích quốc gia đặc biệt Địa điểm tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ II của Đảng.
|
01 di tích
|
Huyện Chiêm Hóa
|
3
|
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy
giá trị Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Na Hang - Lâm Bình
|
01 khu
|
Huyện Na Hang, huyện
Lâm Bình
|
II
|
Di tích cấp quốc gia
|
|
|
|
Tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia
|
45 di tích
|
Các huyện
|
III
|
Di tích, danh thắng cấp tỉnh
|
|
|
|
Tu bổ, tôn tạo di tích cấp tỉnh
|
05 di tích
|
Các huyện
|
PHỤ LỤC XIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỂ DỤC, THỂ THAO TỈNH
TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
1
|
Khu liên hợp thể thao tỉnh, gồm Nhà thi đấu đa
năng, Sân vận động, Khu thể thao dưới nước, Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu
thể dục thể thao và các hạng mục phụ trợ khác.
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
2
|
Trung tâm thể dục thể thao thành phố Tuyên Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
3
|
Trung tâm thanh thiếu nhi, huyện Sơn Dương; Khu
văn hóa, thể dục thể thao huyện Sơn Dương.
|
Huyện Sơn Dương
|
4
|
Khu văn hóa thể thao huyện Yên Sơn
|
Huyện Yên Sơn
|
5
|
Khu văn hóa thể thao huyện Hàm Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
6
|
Sân vận động huyện Hàm Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
7
|
Khu thể thao, văn hóa huyện Lâm Bình
|
Huyện Lâm Bình
|
8
|
Sân vận động trung tâm và Nhà thi đấu huyện Chiêm
Hóa
|
Huyện Chiêm Hóa
|
9
|
Khu thể thao, văn hóa huyện Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
PHỤ LỤC XIV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KHU ĐÔ THỊ, DỊCH VỤ TỔNG HỢP,
NGHỈ DƯỠNG, VUI CHƠI, GIẢI TRÍ, THỂ THAO SÂN GÔN TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021
- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên khu quy hoạch
|
Địa điểm
|
I
|
Các khu hình thành mới trong thời kỳ 2021 -
2030
|
1
|
02 khu Tổ hợp dịch vụ tổng hợp, nghỉ dưỡng, vui
chơi, giải trí, thể thao sân gôn tại huyện Yên Sơn
|
Huyện Yên Sơn
|
2
|
01 khu Tổ hợp dịch vụ tổng hợp, nghỉ dưỡng, vui
chơi, giải trí, thể thao sân gôn tại huyện Sơn Dương
|
Huyện Sơn Dương
|
3
|
Khu đô thị nghỉ dưỡng Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
4
|
Khu vui chơi giải trí nghỉ dưỡng công cộng thuộc
Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
5
|
Dự án sân gôn Mỹ Lâm - Tuyên Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
6
|
Khu công viên thể dục, thể thao Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
7
|
Khu nghỉ dưỡng suối khoáng nóng cao cấp Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
8
|
Khu đô thị Tân Quang City 1
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
9
|
Khu đô thị thương mại dịch vụ Trung Việt
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
10
|
Khu đô thị Tân Hà
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
11
|
Khu đô thị LUXURY PARK VIEWS
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
12
|
Khu đô thị Tân Trào
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
13
|
Chỉnh trang đô thị tổ 9 phường Ỷ La (khu dân cư
Quán Hùng)
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
14
|
Khu nhà ở phường Ỷ La
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
15
|
Chỉnh trang đô thị tổ 6 phường Nông Tiến
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
16
|
Khu đô thị mới Ỷ La
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
17
|
Khu nhà ở đô thị Phương Bắc
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
18
|
Khu đô thị An Phú
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
19
|
Khu nhà ở Hưng Thành
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
20
|
Khu đô thị Mimosa
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
21
|
Khu nhà ở dịch vụ thương mại Phú Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
22
|
Khu đô thị tại xã Lưỡng Vượng, thành phố Tuyên
Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
23
|
Khu nhà ở và dịch vụ thương mại Ỷ La.
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
24
|
Khu đô thị tại phường Ỷ La.
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
25
|
Khu đô thị mới Kim Phú
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
26
|
Khu đô thị Kim Phú
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
27
|
Khu đô thị dịch vụ và dân cư Nông Tiến
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
28
|
Dự án Khu đô thị mới bên bờ sông Lô, phường Hưng
Thành
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
29
|
Khu phát triển nhà ở đô thị Tuyên Quang tại phường
Tân Hà
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
30
|
Khu đô thị An Tường Riverside, phường An Tường
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
31
|
Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
32
|
Tổ hợp dịch vụ gôn tại phường An Tường
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
33
|
Tổ hợp sân chơi thông minh - sân tập thể dục thể
thao và trung tâm dịch vụ thương mại (family park - Tuyên Quang)
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
34
|
Trung tâm nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe quốc tế
AD tại xã Kim Phú và phường Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
35
|
Tổ hợp nhà ở xã hội - dịch vụ tại phường Đội Cấn
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
36
|
Khu nhà ở và dịch vụ thương mại Phú Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
37
|
Dự án showroom ô tô và cửa hàng kinh doanh xăng dầu
tại xã Lưỡng Vượng
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
38
|
Khu đô thị phường Hưng Thành
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
39
|
Khu nhà ở cao cấp Thành Tuyên tại phường Tân
Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
40
|
Khu nhà ở tại tổ 10, phường Nông Tiến.
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
41
|
Khu đô thị sinh thái tại xã Lưỡng Vượng
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
42
|
Khu phức hợp sinh thái Tình Húc
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
43
|
Khu đô thị An Mỹ Hưng, phường Đội Cấn
|
Thành phố Tuyên
Quang, huyện Yên Sơn
|
44
|
Khu dân cư Phú Mỹ Hưng, xã Kim Phú và xã Hoàng
Khai
|
Thành phố Tuyên
Quang và huyện Yên Sơn
|
45
|
Khu phức hợp đô thị nghỉ dưỡng, và dự án Sân gôn
hồ Ngòi Là tại các xã Chân Sơn, Trung Môn, Kim Phú huyện Yên Sơn, thành phố
Tuyên Quang.
|
Huyện Yên Sơn,
thành phố Tuyên Quang
|
46
|
Khu đô thị Tuyên Quang
|
Huyện Yên Sơn,
thành phố Tuyên Quang
|
47
|
Khu dân cư sinh thái Phú Mỹ Hưng
|
Huyện Yên Sơn,
thành phố Tuyên Quang
|
48
|
Khu dân cư mới tại xã Trung Môn
|
Huyện Yên Sơn
|
49
|
Khu dân cư Tân Trào
|
Huyện Yên Sơn
|
50
|
Khu dân cư Lý Nhân
|
Huyện Yên Sơn
|
51
|
Khu dân cư xã Trung Môn
|
Huyện Yên Sơn
|
52
|
Khu dân cư sinh thái Mimosa tại xã Nhữ Khê, xã Nhữ
Hán
|
Huyện Yên Sơn
|
53
|
Khu đô thị sinh thái Sơn Dương, thị trấn Sơn
Dương
|
Huyện Sơn Dương
|
54
|
Làng văn hóa du lịch và phát huy giá trị di tích
lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào tại xã Tân Trào
|
Huyện Sơn Dương
|
55
|
Khu dân cư tại thị trấn Sơn Dương
|
Huyện Sơn Dương
|
56
|
Khu lâm viên hồ Hoa Lũng, xã Đại Phú
|
Huyện Sơn Dương
|
57
|
Chỉnh trang đô thị tổ dân phố Tân Tiến, thị trấn
Tân Yên Tân Tiến
|
Huyện Hàm Yên
|
58
|
Chỉnh trang đô thị tổ dân phố Tân Yên, thị trấn
Tân Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
59
|
Chỉnh trang đô thị tổ dân phố Cầu Mới, thị trấn
Tân Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
60
|
Khu dân cư kết hợp khu trưng bày giới thiệu sản
phẩm nông sản xã Phù Lưu
|
Huyện Hàm Yên
|
61
|
Khu thương mại, dịch vụ và nhà ở (tại vị trí đất
trụ sở HĐND và UBND huyện cũ) thị trấn Hàm Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
62
|
Khu du lịch, dịch vụ hồ Khởn, xã Thái Sơn
|
Huyện Hàm Yên
|
63
|
Khu dân cư tại tổ dân phố Cầu Mới, thị trấn Tân
Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
64
|
Khu đô thị mới tại tổ dân phố Vĩnh Thịnh, thị trấn
Vĩnh Lộc
|
Huyện Chiêm Hóa
|
65
|
Khu dân cư và Khu thương mại dịch vụ tại thôn Tụ,
xã Phúc Thịnh
|
Huyện Chiêm Hóa
|
66
|
Khu thương mại và du lịch tại trung tâm thị trấn
Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
67
|
Làng hạnh phúc tại huyện Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
68
|
Khu du lịch sinh thái hồ thủy điện Na Hang
|
Các huyện Na Hang,
Lâm Bình
|
II
|
Dự kiến phát triển các khu Tổ hợp dịch vụ tổng
hợp, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao sân gôn khi tỉnh được bổ sung
chỉ tiêu quy hoạch và Kế hoạch sử dụng đất
|
1
|
01 khu Tổ hợp thương mại dịch vụ huyện Hàm Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
2
|
03 khu Tổ hợp thương mại dịch vụ huyện Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
3
|
04 khu Tổ hợp thương mại dịch vụ huyện Lâm Bình
|
Huyện Lâm Bình
|
4
|
01 khu Tổ hợp thương mại dịch vụ huyện Chiêm Hóa
|
Huyện Chiêm Hóa
|
PHỤ LỤC XV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Danh mục
|
Số lượng tối
thiểu
|
Ghi chú
|
A
|
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
|
|
|
I
|
Trường THPT, liên cấp THCS-THPT, liên cấp TH-THCS-THPT
công lập.
|
35
|
Đầu tư xây dựng,
nâng cấp, cải tạo, sửa chữa và duy trì cơ sở vật chất đảm bảo công tác dạy và
học
|
1
|
Trường phổ thông dân tộc nội trú
|
6
|
|
2
|
Trường THPT, liên cấp THCS-THPT; liên cấp
TH-THCS-THPT
|
29
|
|
II
|
Trường THPT, liên cấp THCS-THPT, liên cấp
TH-THCS-THPT ngoài công lập.
|
03
|
Tại các huyện,
thành phố
|
B
|
GIÁO DỤC HÒA NHẬP
|
|
|
|
Trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
07
|
Tại các huyện,
thành phố
|
C
|
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
I
|
Cơ sở công lập
|
|
|
1
|
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên
Quang
|
1
|
Xây dựng mới công
trình chức năng, cải tạo, nâng cấp
|
2
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên các huyện
|
7
|
Duy trì, cải tạo,
nâng cấp
|
II
|
Cơ sở ngoài công lập
|
|
|
1
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp thuộc hội, doanh
nghiệp
|
2
|
Nâng cấp cơ sở hạ
tầng, đầu tư trang thiết bị đào tạo.
|
2
|
Trường Trung cấp
|
2
|
Nâng cấp cơ sở hạ
tầng, đầu tư trang thiết bị đào tạo.
|
3
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc doanh nghiệp
|
3
|
Thu hút đầu tư, xây
dựng mới
|
D
|
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
|
1
|
|
|
Trường Đại học Tân Trào
|
1
|
Xây dựng mới công
trình chức năng, cải tạo, nâng cấp
|
PHỤ LỤC XVI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG Y TẾ TỈNH TUYÊN
QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Dự án, công
trình
|
Quy mô tối thiểu
|
Ghi chú
|
A
|
CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN TỈNH
|
1
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền Tuyên Quang
|
250 giường bệnh
|
Nâng cấp, mở rộng
|
2
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang
|
1.000 giường bệnh
|
Xây dựng mới
|
3
|
Bệnh viện Phổi
|
200 giường bệnh
|
Sửa chữa
|
4
|
Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm
|
200 giường bệnh
|
Xây dựng mới
|
5
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng Hương Sen, tỉnh
Tuyên Quang
|
200 giường bệnh
|
Xây dựng mới
|
6
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật CDC (bao gồm: Trung
tâm Phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe)
|
Nhà làm việc, nhà
kho vật tư, nhà kho lạnh, nhà kho Vaccine và các hạng mục phụ trợ
|
Sửa chữa, cải tạo,
xây dựng mới công trình
|
7
|
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm
|
Nhà 3 tầng và các
hạng mục phụ trợ
|
Xây dựng mới
|
8
|
Trung tâm Giám định Y khoa; Trung tâm Pháp Y
|
Nhà 3 tầng và các
hạng mục phụ trợ
|
Xây dựng mới
|
9
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Chi cục Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình
|
Nhà 3 tầng và các
hạng mục phụ trợ
|
Xây dựng mới
|
10
|
Bệnh viện Công an tỉnh
|
100 giường bệnh
|
Xây dựng và nâng cấp
|
B
|
CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN HUYỆN
|
I
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
Trung tâm Y tế thành phố Tuyên Quang
|
Nhà 3 tầng và các
hạng mục phụ trợ
|
Sửa chữa, cải tạo
|
II
|
Huyện Sơn Dương
|
|
|
1
|
Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương
|
200 giường bệnh
|
Sửa chữa, cải tạo
|
2
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Kim Xuyên
|
120 giường bệnh
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
3
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Sơn Nam
|
20 giường bệnh
|
Sửa chữa, cải tạo
|
4
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Đông Thọ
|
20 giường bệnh
|
Sửa chữa, cải tạo
|
5
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Tân Trào
|
20 giường bệnh
|
Sửa chữa, cải tạo
|
III
|
Huyện Hàm Yên
|
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên
|
250 giường bệnh
|
Xây dựng mới
|
IV
|
Huyện Yên Sơn
|
|
|
1
|
Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn
|
150 giường bệnh
|
Xây dựng mới, tại
địa điểm mới Thị trấn Yên Sơn
|
2
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực ATK
|
100 giường bệnh
|
Sửa chữa, cải tạo
nhỏ
|
3
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Xuân Vân
|
20 giường bệnh
|
Xây dựng mới
|
4
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Trung Môn
|
20 giường bệnh
|
Sửa chữa, cải tạo
|
5
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Tháng 10
|
20 giường bệnh
|
Sửa chữa, cải tạo
|
V
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
|
1
|
Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hóa
|
350 giường bệnh
|
Mở rộng, nâng cấp
|
2
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Kim Bình
|
20 giường bệnh
|
Sửa chữa, cải tạo
|
VI
|
Huyện Lâm Bình
|
|
|
1
|
Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình
|
100 giường bệnh
|
Sửa chữa, cải tạo
nhỏ
|
2
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Thượng Lâm
|
20 giường bệnh
|
Sửa chữa, cải tạo
|
3
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Minh Đức
|
20 giường bệnh
|
Sửa chữa, cải tạo
|
VII
|
Huyện Na Hang
|
|
|
1
|
Trung tâm Y tế huyện Na Hang
|
100 giường bệnh
|
Sửa chữa, cải tạo
nhỏ
|
2
|
Bệnh viện đa khoa khu vực Yên Hoa (huyện Na Hang)
|
50 giường bệnh
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
3
|
Trung tâm y tế huyện Na Hang (tại khu vực xã Năng
Khả hiện nay)
|
100 giường bệnh
|
Xây dựng mới sau
năm 2030
|
C
|
CƠ SỞ Y TẾ NGOÀI CÔNG LẬP
|
1
|
Tại thành phố Tuyên Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
Thu hút đầu tư
thêm 5 cơ sở y tế ngoài công lập
|
2
|
Tại huyện Sơn Dương
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
Thu hút đầu tư 3
cơ sở y tế tư nhân
|
3
|
Tại huyện Yên Sơn, Hàm Yên, Chiêm Hóa
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
Thu hút đầu tư mỗi
huyện 2 cơ sở y tế tư nhân
|
4
|
Tại huyện Na Hang, Lâm Bình
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
Thu hút đầu tư mỗi
huyện 1 cơ sở y tế tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC XVII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI, AN
SINH XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Danh mục
|
Quy mô tối thiểu
|
Ghi chú
|
I
|
Cơ sở công lập
|
|
|
1
|
Trung tâm dịch vụ việc làm
|
Khoảng 0,5 ha
|
Cải tạo cơ sở vật
chất, đầu tư trang thiết bị, nâng cao năng lực giới thiệu việc làm
|
2
|
Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em
|
200 người
|
Xây dựng bổ sung
công trình chức năng
|
3
|
Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh
|
200 người
|
Xây dựng mới
|
4
|
Cơ sở chăm sóc người cao tuổi/người tâm thần
|
150 người
|
Xây dựng mới
|
5
|
Trung tâm Điều dưỡng người có công
|
100 giường
|
Xây dựng mới
|
II
|
Cơ sở ngoài công lập
|
|
|
|
Thu hút đầu tư 03 cơ sở
|
50 người/cơ sở
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
PHỤ LỤC XVIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TỈNH
TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Dự án, công trình thương mại
|
I
|
Mạng lưới chợ
|
Số lượng chợ đầu
tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo (tối thiểu)
|
1
|
Thành phố Tuyên Quang
|
15 chợ
|
2
|
Huyện Na Hang
|
9 chợ
|
3
|
Huyện Lâm Bình
|
5 chợ
|
4
|
Huyện Chiêm Hóa
|
11 chợ
|
5
|
Huyện Hàm Yên
|
9 chợ
|
6
|
Huyện Yên Sơn
|
15 chợ
|
7
|
Huyện Sơn Dương
|
19 chợ
|
II
|
Triển lãm
|
|
Trung tâm hội chợ triển lãm tại thành phố Tuyên
Quang (bao gồm cơ sở hạ tầng Trung tâm thông tin thương mại)
|
III
|
Khu logistics
|
|
Khu logistic tại thành phố Tuyên Quang và các huyện
|
IV
|
Kho xăng dầu
|
|
Kho xăng dầu tại tỉnh Tuyên Quang quy mô khoảng
5.000m3
|
PHỤ LỤC XIX
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ ĐẤT ĐAI ĐẾN NĂM 2030 TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Hiện trạng năm
2020
|
Quy hoạch đến
năm 2030
|
Biến động: Tăng
(+) Giảm (-)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(6)-(4)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
586.795
|
100,00
|
586.795
|
100,00
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
542 878
|
92,52
|
532.720
|
90,78
|
-10.158
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
28.134
|
4,79
|
26.566
|
4,53
|
-1.568
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
21.980
|
3,75
|
21.039
|
3,59
|
-941
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
44.725
|
7,62
|
53.066
|
9,04
|
8.341
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
120.799
|
20,59
|
118.277
|
20,16
|
-2.522
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
46.500
|
7,92
|
46.500
|
7,92
|
0
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
273.471
|
46,60
|
260.569
|
44,41
|
-12.902
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
RSN
|
85.402
|
14,55
|
84.977
|
14,48
|
-425
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
41.082
|
7,00
|
51.830
|
8,83
|
10.748
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
2.892
|
0,49
|
4.363
|
0,74
|
1.471
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
346
|
0,06
|
393
|
0,07
|
47
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
76
|
0,01
|
320
|
0,05
|
244
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
328
|
0,06
|
1.113
|
0,19
|
785
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
123
|
0,02
|
643
|
0,11
|
520
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
373
|
0,06
|
835
|
0,14
|
462
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
745
|
0,13
|
1.522
|
0,26
|
777
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
tỉnh, cấp xã
|
DHT
|
18.364
|
3,13
|
24.369
|
4,15
|
6.005
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
DGT
|
7.319
|
1,25
|
9.687
|
1,65
|
2.368
|
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
2.343
|
0,40
|
2.612
|
0,45
|
269
|
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
104
|
0,02
|
140
|
0,02
|
36
|
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
78
|
0,01
|
136
|
0,02
|
58
|
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
581
|
0,10
|
816
|
0,14
|
235
|
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
229
|
0,04
|
435
|
0,07
|
206
|
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
7.638
|
1,30
|
10.433
|
1,78
|
2.795
|
|
Đất công trình bưu chính, viễn thông
|
DBV
|
8
|
0,00
|
10
|
0,00
|
2
|
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
|
DHX
|
11
|
0,00
|
14
|
0,00
|
3
|
|
Đất chợ
|
DCH
|
54
|
0,01
|
85
|
0,01
|
31
|
2.9
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
DKG
|
0
|
0,00
|
3
|
0,00
|
3
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
82
|
0,01
|
144
|
0,02
|
62
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
78
|
0,01
|
177
|
0,03
|
99
|
2.12
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
28
|
0,00
|
87
|
0,01
|
59
|
2.13
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
NTD
|
895
|
0,15
|
1.055
|
0,18
|
160
|
2.14
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
1
|
0,00
|
8
|
0,00
|
7
|
2.15
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
5.698
|
0,97
|
6.217
|
1,06
|
519
|
2.16
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
773
|
0,13
|
1.499
|
0,26
|
726
|
2.17
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
173
|
0,03
|
225
|
0,04
|
52
|
2.18
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
25
|
0,00
|
40
|
0,01
|
15
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
2.835
|
0,48
|
2.245
|
0,38
|
-590
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
19.709
|
|
38.690
|
|
18.981
|
4
|
Khu sản xuất nông nghiệp*
|
KNN
|
98.352
|
|
103.206
|
|
4.854
|
5
|
Khu lâm nghiệp*
|
KLN
|
440.770
|
|
425.346
|
|
-15.424
|
6
|
Khu du lịch
|
|
46.307
|
|
46.307
|
|
|
7
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học*
|
KBT
|
46.500
|
|
46.500
|
|
|
8
|
Khu phát triển công nghiệp*
|
KPC
|
403
|
|
1.433
|
|
1.030
|
9
|
Khu đô thị*
|
DTC
|
|
|
1.344
|
|
1.344
|
10
|
Khu thương mại, dịch vụ*
|
KTM
|
123
|
|
643
|
|
520
|
11
|
Khu dân cư nông thôn*
|
DNT
|
33.263
|
|
37.310
|
|
4.047
|
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện
tích tự nhiên
PHỤ LỤC XX
PHƯƠNG ÁN PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ
2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên vùng/tiểu
vùng
|
I
|
Vùng bảo vệ nghiêm ngặt
|
1
|
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phục hồi
sinh thái của Vườn quốc gia Tam Đảo trên địa bàn các xã Xã Hợp Thành, Kháng
Nhật, Hợp Hòa, Thiện Kế, Ninh Lai của huyện Sơn Dương.
|
2
|
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phục hồi
sinh thái của Khu dự trữ thiên nhiên Na Hang trên địa bàn các xã: Khâu Tinh,
Côn Lôn, Sơn Phú, Thanh Tương và thị trấn Na Hang, huyện Na Hang.
|
3
|
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phục hồi
sinh thái của Khu dự trữ thiên nhiên Cham Chu trên địa bàn các xã: Trung Hà,
Hà Lang, Hòa Phú, huyện Chiêm Hóa; các xã Yên Thuận, Phù Lưu, huyện Hàm Yên.
|
4
|
Khu bảo vệ cảnh quan Tân Trào trên địa bàn các
xã: Tân Trào, Trung Yên, Minh Thanh, Bình Yên, Lương Thiện, huyện Sơn Dương
|
5
|
Khu bảo vệ cảnh quan Kim Bình trên địa bàn xã Kim
Bình, huyện Chiêm Hóa.
|
6
|
Khu bảo vệ cảnh quan Đá Bàn trên địa bàn xã Mỹ Bằng,
huyện Yên Sơn.
|
7
|
Vùng bảo hộ vệ sinh nguồn nước công trình cấp nước
sạch tập trung về tài nguyên nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
8
|
Khu dân cư tập trung thuộc 10 phường nội thành của
thành phố Tuyên Quang: Tân Quang, Phan Thiết, Minh Xuân, Nông Tiến, Hưng
Thành, Tân Hà, Ỷ La, An Tường, Đội Cấn, Mỹ Lâm.
|
9
|
Khu vực bảo vệ I của di tích được xếp hạng cấp quốc
gia và cấp tỉnh
|
II
|
Vùng hạn chế phát thải
|
1
|
Phân khu dịch vụ - hành chính, vùng đệm của các
khu bảo tồn: Vườn quốc gia Tam Đảo, Khu dự trữ thiên nhiên Na Hang, Khu dự trữ
thiên nhiên Cham Chu.
|
2
|
Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt dùng cho mục đích
cấp nước sinh hoạt theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
3
|
Khu dân cư tập trung thuộc khu vực nội thị của
các đô thị: Sơn Dương, Vĩnh Lộc, Na Hang, Tân Yên, Yên Sơn, Lăng Can; khu dân
cư tập trung nội thị của các đơn vị hành chính: Mỹ Bằng, Trung Môn, Xuân Vân,
Trung Sơn, Phù Lưu, Thái Sơn, Hồng Lạc, Sơn Nam, Tân Trào, Hòa Phú, Kim Bình,
Trung Hà, Ngọc Hội, Đà Vị, Yên Hoa, Thượng Lâm, Phúc Sơn, Khuôn Hà, Hồng Thái
khi được công nhận là đô thị.
|
4
|
Khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
III
|
Vùng khác
|
|
Toàn bộ phần lãnh thổ còn lại của tỉnh Tuyên
Quang nằm ngoài Vùng bảo vệ nghiêm ngặt và Vùng hạn chế phát thải.
|
PHỤ LỤC XXI
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ, THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Loại khoáng sản/Địa
điểm dự kiến (*)
|
Số lượng khu
|
I
|
Khoáng sản kim loại
|
11
|
1
|
Quặng thiếc
|
2
|
2
|
Quặng Vonfram
|
2
|
3
|
Quặng sắt
|
1
|
4
|
Kim loại khác (antimon, chì, kẽm)
|
6
|
II
|
Khoáng sản nhiên liệu - than
|
1
|
III
|
Quặng barit
|
9
|
IV
|
Kaolin-felspat
|
5
|
V
|
Cát, sỏi
|
42
|
1
|
Thành phố Tuyên Quang
|
7
|
2
|
Huyện Sơn Dương
|
11
|
3
|
Huyện Yên Sơn
|
11
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
10
|
5
|
Huyện Chiêm Hóa
|
3
|
VI
|
Quy hoạch khoáng sản vật liệu xây dựng
|
54
|
1
|
Đá vôi làm xi măng
|
16
|
1.1
|
Huyện Sơn Dương
|
3
|
1.2
|
Huyện Yên Sơn
|
7
|
1.3
|
Huyện Hàm Yên
|
4
|
1.4
|
Huyện Na Hang
|
2
|
2
|
Sét xi măng
|
3
|
2.1
|
Thành phố Tuyên Quang
|
1
|
2.2
|
Huyện Sơn Dương
|
2
|
3
|
Đá vôi làm vật liệu xây dựng
|
32
|
3.1
|
Huyện Sơn Dương
|
14
|
3.2
|
Huyện Yên Sơn
|
3
|
3.3
|
Huyện Hàm Yên
|
3
|
3.4
|
Huyện Chiêm Hóa
|
4
|
3.5
|
Thành phố Tuyên Quang
|
5
|
3.6
|
Huyện Na Hang
|
3
|
3.7
|
Huyện Lâm Bình
|
2
|
4
|
Đất sét gạch ngói
|
3
|
4.1
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
4.2
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
4.3
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
VII
|
Mỏ đất san lấp
|
208
|
1
|
Huyện Sơn Dương
|
23
|
2
|
Huyện Yên Sơn
|
57
|
3
|
Huyện Hàm Yên
|
28
|
4
|
Huyện Chiêm Hóa
|
24
|
5
|
Thành phố Tuyên Quang
|
19
|
6
|
Huyện Na Hang
|
28
|
7
|
Huyện Lâm Bình
|
29
|
Ghi chú: (*) Địa điểm dự kiến các khu
vực mô thăm dò, khai thác, sử dụng không nằm trong diện tích rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ hiện có hoặc diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ dự kiến quy hoạch
theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, pháp luật về khoáng sản hiện hành.
PHỤ LỤC XXII
PHƯƠNG ÁN PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI
KHÍ HẠI TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Vùng rủi ro
thiên tai
|
Khu vực
|
I
|
Phân vùng rủi ro xói lở bờ sông
|
|
1
|
Khu vực rủi ro xói lở bờ sông Gâm huyện Chiêm Hóa
|
Đoạn qua thị trấn
Vĩnh Lộc, xã Ngọc Hội, Vinh Quang.
|
2
|
Khu vực xói lở bờ sông Phó Đáy huyện Yên Sơn
|
Đoạn qua xã Hùng Lợi,
Trung Yên.
|
3
|
Khu vực xói lở bờ sông Phó Đáy huyện Sơn Dương
|
Đoạn qua thị trấn
Sơn Dương, xã Bình Yên, Hợp Hòa, Thiện Kế.
|
4
|
Khu vực xói lở bờ sông Lô huyện Hàm Yên
|
Đoạn qua các xã
Phù Lưu, Bạch Xa, Tân Thành, Thái Hòa.
|
5
|
Khu vực xói lở bờ sông Lô huyện Sơn Dương
|
Đoạn qua xã Vĩnh Lợi,
Cấp Tiến, Đông Thọ, Vân Sơn, Hồng Lạc, Trường Sinh.
|
II
|
Phân vùng trượt lở đất đá
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
Các xã: Bình An,
Lăng Can, Thổ Bình, Xuân Lập, Hồng Quang, Phúc Yên, Thượng Lâm, Phúc Sơn.
|
2
|
Huyện Na Hang
|
Các xã: Côn Lôn,
Đà Vị, Hồng Thái, Khâu Tinh, Năng Khả, Sinh Long, Sơn Phú, Thanh Tương, Thượng
Nông, Thượng Giáp, Yên Hoa.
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Các xã: Bình Phú,
Hà Lang, Hòa Phú, Hùng Mỹ, Kiên Đài, Linh Phú, Phú Bình, Tân Mỹ, Tri Phú, Yên
Lập.
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
Các xã: Minh
Khương, Phù Lưu, Yên Lâm, Yên Phú, Yên Thuận.
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
Các xã: Tiến Bộ, Chiêu
Yên, Kiến Thiết, Tân Tiến, Trung Minh, Công Đa, Đạo Viện, Hùng Lợi, Phú Thịnh,
Trung Sơn.
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
Các xã: Kháng Nhật,
Tân Thanh.
|
PHỤ LỤC XXIII
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH
TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm
|
I
|
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
|
|
1
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
2
|
Đô thị Sơn Dương mở rộng
|
Huyện Sơn Dương
|
3
|
Đô thị Vĩnh Lộc mở rộng
|
Huyện Chiêm Hóa
|
4
|
Đô thị Na Hang mở rộng
|
Huyện Na Hang
|
5
|
Đô thị Tân Yên mở rộng
|
Huyện Hàm Yên
|
6
|
Đô thị Yên Sơn
|
Huyện Yên Sơn
|
7
|
Đô thị Lăng Can
|
Huyện Lâm Bình
|
8
|
Đô thị Mỹ Bằng
|
Huyện Yên Sơn
|
9
|
Đô thị Phù Lưu
|
Huyện Hàm Yên
|
10
|
Đô thị Hòa Phú
|
Huyện Chiêm Hóa
|
11
|
Đô thị Hồng Lạc
|
Huyện Sơn Dương
|
12
|
Đô thị Sơn Nam
|
Huyện Sơn Dương
|
13
|
Đô thị Trung Môn
|
Huyện Yên Sơn
|
14
|
Đô thị Thượng Lâm
|
Huyện Lâm Bình
|
15
|
Đô thị Phúc Sơn
|
Huyện Lâm Bình
|
16
|
Đô thị Đà Vị
|
Huyện Na Hang
|
17
|
Đô thị Yên Hoa
|
Huyện Na Hang
|
18
|
Đô thị Kim Bình
|
Huyện Chiêm Hóa
|
19
|
Đô thị Trung Hà
|
Huyện Chiêm Hóa
|
20
|
Đô thị Ngọc Hội
|
Huyện Chiêm Hóa
|
21
|
Đô thị Thái Sơn
|
Huyện Hàm Yên
|
22
|
Đô thị Xuân Vân
|
Huyện Yên Sơn
|
23
|
Đô thị Trung Sơn
|
Huyện Yên Sơn
|
24
|
Đô thị Tân Trào
|
Huyện Sơn Dương
|
25
|
Đô thị Khuôn Hà
|
Huyện Lâm Bình
|
26
|
Đô thị Hồng Thái
|
Huyện Na Hang
|
II
|
DỰ ÁN HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
KCN Long Bình An
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Hoàn thiện cơ sở hạ
tầng
|
2
|
KCN Nhữ Khê - Đội Cấn (KCN bám dọc đường cao tốc
Tuyên Quang - Phú Thọ)
|
Thành phố Tuyên
Quang và huyện Yên Sơn
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
3
|
KCN Tam Đa
|
Huyện Sơn Dương
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
4
|
KCN Tân Long
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
5
|
KCN Nhữ Khê
|
Huyện Yên Sơn
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
6
|
KCN Nam Sơn Dương
|
Huyện Sơn Dương
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
7
|
KCN Thái Sơn - Thành Long
|
Huyện Hàm Yên
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
III
|
DỰ ÁN HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Hoàn thiện hạ tầng các cụm công nghiệp đã được
thành lập
|
|
|
1.1
|
CCN Phúc Ứng
|
Huyện Sơn Dương
|
Hoàn thiện cơ sở hạ
tầng
|
1.2
|
CCN Tân Thành
|
Huyện Hàm Yên
|
Hoàn thiện cơ sở hạ
tầng
|
1.3
|
CCN An Thịnh
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Hoàn thiện cơ sở hạ
tầng
|
1.4
|
CCN Khuôn Phươn
|
Huyện Na Hang
|
Hoàn thiện cơ sở hạ
tầng
|
2
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp
thành lập mới thời kỳ 2021 - 2030
|
|
|
2.1
|
CCN An Hòa - Long Bình An
|
TP. Tuyên Quang
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.2
|
CCN Thái Long - Lưỡng Vượng
|
TP. Tuyên Quang
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.3
|
CCN Nhữ Khê
|
Huyện Yên Sơn
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.4
|
CCN Yên Sơn
|
Huyện Yên Sơn
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.5
|
CCN Trung Môn
|
Huyện Yên Sơn
|
Đầu tư, xây dựng cơ
sở hạ tầng
|
2.6
|
CCN Phú Thịnh
|
Huyện Yên Sơn
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.7
|
CCN Xuân Vân
|
Huyện Yên Sơn
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.8
|
CCN Ninh Lai - Thiện Kế
|
Huyện Sơn Dương
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.9
|
CCN Phúc Ứng 2
|
Huyện Sơn Dương
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.10
|
CCN Phúc Ứng 3
|
Huyện Sơn Dương
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.11
|
CCN Tam Đa
|
Huyện Sơn Dương
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.12
|
CCN Trung Hòa
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.13
|
CCN Xuân Quang
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.14
|
CCN Yên Nguyên
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.15
|
CCN Đức Ninh
|
Huyện Hàm Yên
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.16
|
CCN Thái Sơn
|
Huyện Hàm Yên
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.17
|
CCN Phúc Sơn 1
|
Huyện Lâm Bình
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2.18
|
CCN Phúc Sơn 2
|
Huyện Lâm Bình
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
3
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp đã
thành lập, dự kiến mở rộng
|
|
CCN Thắng Quân
|
Huyện Sơn Dương
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
4
|
Dự án hạ tầng chuyển khu công nghiệp thành cụm
công nghiệp
|
|
CCN Sơn Nam
|
Huyện Sơn Dương
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
IV.
|
DỰ ÁN PHỤC VỤ DU LỊCH
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Khư du lịch Quốc gia Tân Trào
|
Huyện Sơn Dương,
huyện Yên Sơn
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng Khu du lịch sinh thái Na
Hang - Lâm Bình
|
Các huyện, thành
phố
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
3
|
Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
4
|
Khu du lịch sinh thái Đồng Man - Lũng Tầu
|
Huyện Sơn Dương
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
5
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các điểm du lịch:
Xã Hồng Thái, thác Bản Ba, thác Khuôn Nhòa, thôn Cao Đường, thác Lăn, thác Mạ
Héc, soi Tình Húc, hang Gió, hang Khâu Lấu, hồ Hoa Lũng, hồ Khởn...
|
Các huyện, thành
phố
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
6
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng các khu du lịch khác.
|
Các huyện, thành
phố
|
Quy mô theo quyết
định của cấp có thẩm quyền
|
V
|
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG THỂ DỤC THỂ
THAO TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030
|
1
|
Khu liên hợp thể thao tỉnh, gồm Nhà thi đấu đa
năng, Sân vận động, Khu thể thao dưới nước, Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu
thể dục thể thao và các hạng mục phụ trợ khác.
|
TP.Tuyên Quang
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
2
|
Trung tâm thể dục thể thao thành phố Tuyên Quang
|
TP.Tuyên Quang
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
3
|
Trung tâm thanh thiếu nhi, huyện Sơn Dương; Khu
văn hóa, thể dục thể thao huyện Sơn Dương.
|
Huyện Sơn Dương
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
4
|
Khu văn hóa thể thao huyện Yên Sơn
|
Huyện Yên Sơn
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
5
|
Khu văn hóa thể thao huyện Hàm Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
6
|
Sân vận động huyện Hàm Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
7
|
Khu thể thao, văn hóa huyện Lâm Bình
|
Huyện Lâm Bình
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
8
|
Sân vận động trung tâm và Nhà thi đấu huyện Chiêm
Hóa
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Đầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
VI
|
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ, DỊCH VỤ TỔNG
HỢP, NGHỈ DƯỠNG, VUI CHƠI, GIẢI TRÍ, THỂ THAO SÂN GÔN TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ
2021 - 2030
|
1
|
Các khu hình thành mới trong thời kỳ 2021 -
2030
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1.1
|
02 khu Tổ hợp dịch vụ tổng hợp, nghỉ dưỡng, vui chơi,
giải trí, thể thao sân gôn tại huyện Yên Sơn
|
Huyện Yên Sơn
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.2
|
01 khu Tổ hợp dịch vụ tổng hợp, nghỉ dưỡng, vui
chơi, giải trí, thể thao sân gôn tại huyện Sơn Dương
|
Huyện Sơn Dương
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.3
|
Khu đô thị nghỉ dưỡng Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.4
|
Khu vui chơi giải trí nghỉ dưỡng công cộng thuộc
Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.5
|
Dự án sân gôn Mỹ Lâm - Tuyên Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mở theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.6
|
Khu công viên thể dục, thể thao Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.7
|
Khu nghỉ dưỡng suối khoáng nóng cao cấp Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.8
|
Khu đô thị Tân Quang City 1
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.9
|
Khu đô thị thương mại dịch vụ Trung Việt
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.10
|
Khu đô thị Tân Hà
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.11
|
Khu đô thị LUXURY PARK VIEWS
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.12
|
Khu đô thị Tân Trào
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.13
|
Chỉnh trang đô thị tổ 9 phường Ý La (khu dân cư
Quán Hùng)
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.14
|
Khu nhà ở phường Ỷ La
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.15
|
Chỉnh trang đô thị tổ 6 phường Nông Tiến
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.16
|
Khu đô thị mới Ỷ La
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.17
|
Khu nhà ở đô thị Phương Bắc
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.18
|
Khu đô thị An Phú
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.19
|
Khu nhà ở Hưng Thành
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.20
|
Khu đô thị Mimosa
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.21
|
Khu nhà ở dịch vụ thương mại Phú Lâm
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.22
|
Khu đô thị tại xã Lưỡng Vượng
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.23
|
Khu nhà ở và dịch vụ thương mại Ỷ La.
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.24
|
Khu đô thị tại phường Ỷ La.
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.25
|
Khu đô thị mới Kim Phú
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.26
|
Khu đô thị Kim Phú
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.27
|
Khu đô thị dịch vụ và dân cư Nông Tiến
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.28
|
Dự án Khu đô thị mới bên bờ sông Lô, phường Hưng
Thành
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.29
|
Khu phát triển nhà ở đô thị Tuyên Quang tại phường
Tân Hà
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.30
|
Khu đô thị An Tường Riverside, phường An Tường
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mở theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.31
|
Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.32
|
Tổ hợp dịch vụ gôn tại phường An Tường
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.33
|
Tổ hợp sân chơi thông minh - sân tập thể dục thể
thao và trung tâm dịch vụ thương mại (family park - Tuyên Quang)
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.34
|
Trung tâm nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe quốc tế
AD tại xã Kim Phú và phường Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.35
|
Tổ hợp nhà ở xã hội - dịch vụ tại phường Đội Cấn
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.36
|
Khu nhà ở và dịch vụ thương mại Phú Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.37
|
Dự án showroom ô tô và cửa hàng kinh doanh xăng dầu
tại xã Lưỡng Vượng
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.38
|
Khu đô thị phường Hưng Thành
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.39
|
Khu nhà ở cao cấp Thành Tuyên tại phường Tân
Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.40
|
Khu nhà ở tại tổ 10, phường Nông Tiến.
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.41
|
Khu đô thị sinh thái tại xã Lưỡng Vượng
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.42
|
Khu phức hợp sinh thái Tình Húc
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.43
|
Khu đô thị An Mỹ Hưng, phường Đội Cấn
|
Thành phố Tuyên
Quang, huyện Yên Sơn
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.44
|
Khu dân cư Phú Mỹ Hưng, xã Kim Phú và xã Hoàng
Khai
|
Thành phố Tuyên
Quang và huyện Yên Sơn
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.45
|
Khu phức hợp đô thị nghỉ dưỡng, và dự án Sân gôn hồ
Ngòi Là tại các xã Chân Sơn, Trung Môn, Kim Phú huyện Yên Sơn, thành phố
Tuyên Quang.
|
Huyện Yên Sơn,
thành phố Tuyên Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.46
|
Khu đô thị Tuyên Quang
|
Huyện Yên Sơn,
thành phố Tuyên Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.47
|
Khu dân cư sinh thái Phú Mỹ Hưng
|
Huyện Yên Sơn,
thành phố Tuyên Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.48
|
Khu dân cư mới tại xã Trung Môn
|
Huyện Yên Sơn
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.49
|
Khu dân cư Tân Trào
|
Huyện Yên Sơn
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.50
|
Khu dân cư Lý Nhân
|
Huyện Yên Sơn
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.51
|
Khu dân cư xã Trung Môn
|
Huyện Yên Sơn
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.52
|
Khu dân cư sinh thái Mimosa tại xã Nhữ Khê, xã Nhữ
Hán
|
Huyện Yên Sơn
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.53
|
Khu đô thị sinh thái Sơn Dương, thị trấn Sơn
Dương
|
Huyện Sơn Dương
|
Quy mở theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.54
|
Làng văn hóa du lịch và phát huy giá trị di tích
lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào tại xã Tân Trào
|
Huyện Sơn Dương
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.55
|
Khu dân cư tại thị trấn Sơn Dương
|
Huyện Sơn Dương
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.56
|
Khu lâm viên hồ Hoa Lũng, xã Đại Phú
|
Huyện Sơn Dương
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.57
|
Chỉnh trang đô thị tổ dân phố Tân Tiến, thị trấn
Tân Yên Tân Tiên
|
Huyện Hàm Yên
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.58
|
Chỉnh trang đô thị tổ dân phố Tân Yên, thị trấn
Tân Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.59
|
Chỉnh trang đô thị tổ dân phố Cầu Mới, thị trấn
Tân Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.60
|
Khu dân cư kết hợp khu trưng bày giới thiệu sản phẩm
nông sản xã Phù Lưu
|
Huyện Hàm Yên
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.61
|
Khu thương mại, dịch vụ và nhà ở (tại vị trí đất
trụ sở HĐND và UBND huyện cũ) thị trấn Hàm Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.62
|
Khu du lịch, dịch vụ hồ Khởn, xã Thái Sơn
|
Huyện Hàm Yên
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.63
|
Khu dân cư tại tổ dân phố Cầu Mới, thị trấn Tân
Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.64
|
Khu đô thị mới tại tổ dân phố Vĩnh Thịnh, thị trấn
Vĩnh Lộc
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.65
|
Khu dân cư và Khu thương mại dịch vụ tại thôn Tụ,
xã Phúc Thịnh
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.66
|
Khu thương mại và du lịch tại trung tâm thị trấn
Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.67
|
Làng hạnh phúc tại huyện Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
1.68
|
Khu du lịch sinh thái hồ thủy điện Na Hang
|
Các huyện Na Hang,
Lâm Bình
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
2
|
Dự kiến phát triển các khu Tổ hợp dịch vụ tổng
hợp, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao sân gôn khi tỉnh được bổ sung
chỉ tiêu quy hoạch và Kế hoạch sử dụng đất
|
2.1
|
01 khu Tổ hợp thương mại dịch vụ huyện Hàm Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
2.2
|
03 khu Tổ hợp thương mại dịch vụ huyện Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
2.3
|
04 khu Tổ hợp thương mại dịch vụ huyện Lâm Bình
|
Huyện Lâm Bình
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
2.4
|
01 khu Tổ hợp thương mại dịch vụ huyện Chiêm Hóa
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
VII
|
DANH MỤC DỰ ÁN, KHU BẢO TỒN, KHU VỰC CẦN ĐƯỢC
BẢO QUẢN TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH TỈNH
TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030
|
|
1
|
Di tích quốc gia đặc biệt
|
Địa điểm
|
Số lượng tối
thiểu
|
1.1
|
Dự án bảo quản tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị
Khu Di tích quốc gia đặc biệt Tân Trào
|
Huyện Sơn Dương
|
01 di tích
|
1.2
|
Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá
trị Khu Di tích quốc gia đặc biệt Địa điểm tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ II của Đảng.
|
Huyện Chiêm Hóa
|
01 di tích
|
1.3
|
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy
giá trị danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang
- Lâm Bình
|
Huyện Na Hang, huyện
Lâm Bình
|
01 khu
|
1.4
|
Lập hồ sơ khoa học Khu thiên nhiên Ba Bể (Bắc Kạn)
- Na Hang (Tuyên Quang)
|
Huyện Na Hang, huyện
Lâm Bình
|
01 khu
|
2
|
Di tích cấp quốc gia
|
Địa điểm
|
Số lượng tối
thiểu
|
2.1
|
Khảo sát, lập hồ sơ đề nghị xếp hạng di tích quốc
gia
|
Các huyện
|
05 hồ sơ
|
2.2
|
Tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia
|
Các huyện
|
45 di tích
|
3
|
Di tích, danh thắng cấp tỉnh
|
Địa điểm
|
Số lượng tối
thiểu
|
3.1
|
Tu bổ, tôn tạo di tích cấp tỉnh
|
Các huyện
|
05 di tích
|
3.2
|
Khảo sát, lập hồ sơ đề nghị xếp hạng di tích cấp
tỉnh
|
Các huyện
|
20 di tích
|
4
|
Lễ hội
|
Địa điểm
|
Số lượng tối thiểu
|
|
Phục dựng lễ hội truyền thống
|
Các huyện, thành
phố
|
3 lễ hội
|
5
|
Di sản văn hóa phi vật thể
|
|
|
5.1
|
Khảo sát, lập hồ sơ đề nghị công nhận di sản văn
hóa phi vật thể quốc gia
|
Các huyện, thành
phố
|
10 di sản
|
5.2
|
Phục dựng di sản văn hóa phi vật thể Lễ Đại phan
của dân tộc Sán Dìu
|
Các huyện, thành
phố
|
1 di sản
|
5.3
|
Phục dựng di sản văn hóa phi vật thể Lễ cấp sắc
dân tộc Dao
|
Các huyện, thành
phố
|
2 di sản
|
6
|
Bảo tồn không gian văn hóa truyền thống
|
Địa điểm
|
Số lượng tối
thiểu
|
6.1
|
Không gian văn hóa truyền thống Dân tộc Tày, Dao,
Cao Lan, Sán Dìu, Mông, Nùng..
|
Các huyện, thành
phố
|
|
6.2
|
Xây dựng Làng văn hóa dân tộc gắn với phát triển
du lịch
|
Các huyện, thành
phố
|
7 làng văn hóa
|
VIII
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG,
BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
|
|
1
|
Cao tốc
|
Địa điểm
|
Chiều dài (km),
quy mô
|
1.1
|
Đường bộ cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ (CT.02)
|
Thành phố Tuyên
Quang, huyện Yên Sơn
|
11,6 km (địa phận
tỉnh Tuyên Quang), quy mô 4 làn xe
|
1.2
|
Đường bộ cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (CT.15)
|
Thành phố Tuyên
Quang, huyện Yên Sơn, huyện Hàm Yên
|
80 km (địa phận tỉnh
Tuyên Quang), quy mô 4 làn xe
|
2
|
Đường tỉnh
|
|
|
2.1
|
Đường kết nối liên vùng
|
Địa điểm
|
Chiều dài (km),
quy mô
|
2.1.1
|
Đường kết nối liên vùng Phổ Yên (Thái Nguyên) -
Tuyên Quang - Yên Bái
|
Thành phố Tuyên
Quang, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương
|
50 km, quy mô cấp
III, 2-4 làn xe
|
2.1.2
|
Đường kết nối huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang -
huyện Ba Bể, Tỉnh Bắc Kạn (ĐT.192)
|
Huyện Na Hang
|
8 km, quy mô tối
thiểu cấp V, 2 làn xe
|
2.1.3
|
Đường từ thành phố Tuyên Quang đi xã Tam Đa, huyện
Sơn Dương kết nối với huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc (ĐT.187).
|
Thành phố Tuyên
Quang, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương
|
30 km, quy mô tối thiểu
cấp III đồng bằng, quy mô 2 làn xe.
|
2.1.4
|
Đường Ninh Lai - Đạo Trù - IC4 cao tốc Nội
Bài-Lào Cai (ĐT.185).
|
Huyện Sơn Dương
|
5 km, quy mô cấp
III, 2-4 làn xe
|
2.1.5
|
Đường kết nối liên vùng Bắc Kạn - Tuyên Quang -
Hà Giang
|
Huyện Chiêm Hóa,
huyện Na Hang, huyện Lâm Bình
|
50 km, quy mô tối
thiểu cấp IV, 2 làn xe.
|
2.1.6
|
Đường kết nối Khu di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt
Tân Trào với Di tích lịch sử ATK Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
|
Huyện Sơn Dương
|
6,3 km, quy mô tối
thiểu cấp IV, 2 làn xe
|
2.1.7
|
Đường kết nối thành phố Tuyên Quang sang tỉnh Yên
Bái
|
Thành phố Tuyên
Quang, huyện Yên Sơn
|
15 km, quy mô cấp
III đồng bằng, 2-4 làn xe
|
2.1.8
|
Đường từ huyện Hàm Yên (Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang)
đến huyện Chiêm Hóa, huyện Na Hang kết nối với tỉnh Bắc Kạn (ĐT.191)
|
Huyện Hàm Yên, huyện
Chiêm Hóa, huyện Na Hang
|
60 km, quy mô cấp
III miền núi, 2-4 làn xe
|
2.2
|
Đường tỉnh hiện hữu
|
Địa điểm
|
Chiều dài (km),
quy mô
|
2.2.1
|
ĐT.185
|
Thành phố Tuyên Quang,
huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương, huyện Chiêm Hóa, huyện Na Hang
|
200 km, quy mô tối
thiểu cấp IV, 2 làn xe
|
2.2.2
|
ĐT.186
|
Thành phố Tuyên
Quang, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương
|
64 km, quy mô tối
thiểu cấp IV, 2 làn xe
|
2.2.3
|
ĐT.188
|
Huyện Yên Sơn, huyện
Chiêm Hóa, huyện Na Hang, huyện Lâm Bình
|
129 km, quy mô tối
thiểu cấp IV, 2 làn xe
|
2.2.4
|
ĐT.189
|
Huyện Hàm Yên
|
57 km, quy mô tối
thiểu cấp IV, 2 làn xe
|
2.3
|
Đường tỉnh quy hoạch mới
|
Địa điểm
|
Chiều dài (km),
quy mô
|
2.3.1
|
Đường Tam Đa - Bình An (ĐT.187)
|
Thành phố Tuyên
Quang, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương, huyện Chiêm Hóa, huyện Na Hang, huyện
Lâm Bình
|
140,2 km, quy mô tối
thiểu cấp V
|
2.3.2
|
Đường Bạch Xa - Phù Lưu - Trung Hà - Tân Mỹ
(ĐT.190)
|
Huyện Hàm Yên, huyện
Chiêm Hóa
|
35 km, quy mô tối
thiểu cấp V
|
2.3.3
|
Đường Hàm Yên - Chiêm Hóa - Na Hang (ĐT.191)
|
Huyện Hàm Yên, huyện
Chiêm Hóa, huyện Na Hang
|
60 km, quy mô tối
thiểu cấp III miền núi
|
2.3.4
|
Đường Đà Vị - Hồng Thái - Yên Hoa - Sinh Long
(ĐT.192)
|
Huyện Na Hang
|
40 km, quy mô tối
thiểu cấp V
|
2.3.5
|
Đường Nhữ Khê - Đội Bình - Đông Thọ - Hợp Thành
(ĐT.193)
|
Thành phố Tuyên
Quang, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương
|
54 km, quy mô tối
thiểu cấp V
|
2.3.6
|
Đường Hùng Đức - Thái Hòa - Chiêu Yên - Bình Nhân
- Linh Phú (ĐT.195)
|
Huyện Hàm Yên, huyện
Chiêm Hóa
|
73 km, quy mô tối
thiểu cấp V
|
2.4
|
Đường vành đai
|
Địa điểm
|
|
|
Đường vành đai thành phố Tuyên Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang, huyện Yên Sơn
|
75 km, quy mô cấp
III, IV đồng bằng và đường đô thị
|
2.5
|
Đường hàng không
|
Địa điểm
|
|
|
Đầu tư xây dựng Sân bay chuyên dùng và thủy phi
cơ tại huyện Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
|
IX
|
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
VÀ CẢNG CẠN TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030
|
|
1
|
Cảng cấp quốc gia
|
Địa điểm
|
Công suất
|
1.1
|
Cảng Tam Sơn
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Hàng hóa, 500.000
T/năm
|
1.2
|
Cảng Tuyên Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Hàng hóa, 400.000
T/năm
|
1.3
|
Cảng An Hòa
|
Thành phố Tuyên
Quang, huyện Sơn Dương
|
Hàng hóa, 400.000
T/năm
|
1.4
|
Cảng Chiêm Hóa
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Hàng hóa, 200.000
T/năm
|
1.5
|
Cảng Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
Hàng hóa, 100.000
T/năm
|
1.6
|
Cảng vùng hồ thủy điện Tuyên Quang
|
Huyện Na Hang, huyện
Lâm Bình
|
Hàng hóa, 300.000
T/năm
|
1.7
|
Cụm cảng khách vùng hồ thủy điện Tuyên Quang
|
Huyện Na Hang, huyện
Lâm Bình
|
Cảng khách, 300.000
HK/năm
|
2
|
Bến cấp tỉnh
|
|
Số lượng (bến)
|
2.1
|
Bến thủy nội địa
|
Các huyện, thành
phố
|
56 bến thủy
|
2.2
|
Bến khách ngang sông
|
Các huyện, thành
phố
|
39 bến khách ngang
sông
|
2.3
|
Bến khác
|
Các huyện, thành
phố
|
|
3
|
Cảng cạn
|
|
Công suất
|
|
Cảng cạn ICD
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
20.000-35.000
TEU/năm
|
X
|
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH MẠNG LƯỚI CẤP ĐIỆN
TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
|
|
1
|
NGUỒN ĐIỆN
|
|
|
1.1
|
Các dự án nguồn điện đã được quy hoạch trong
thời kỳ 2011 - 2020
|
Địa điểm
|
Công suất (MW)
|
1.1.1
|
Thủy điện Suối Ba 1
|
Huyện Chiêm Hóa
|
6,4
|
1.1.2
|
Thủy điện Suối Ba 2
|
Huyện Chiêm Hóa
|
4
|
1.1.3
|
Thủy điện Khánh Nhật
|
Huyện Sơn Dương
|
4
|
1.1.4
|
Thủy điện Thác Giốm
|
Huyện Chiêm Hóa
|
5,4
|
1.1.5
|
Thủy điện Khuôn Cọ
|
Huyện Chiêm Hóa
|
3
|
1.1.6
|
Thủy điện Hùng Lợi 1
|
Huyện Yên Sơn
|
8
|
1.1.7
|
Thủy điện Hùng Lợi 2
|
Huyện Yên Sơn
|
3,5
|
1.1.8
|
Thủy điện Hùng Lợi 3
|
Huyện Yên Sơn
|
3,3
|
1.2
|
Các dự án nguồn điện quy hoạch mới trong thời
kỳ 2021 - 2030
|
Địa điểm
|
Công suất (MW)
|
1.2.1
|
Mở rộng nhà máy thủy điện Tuyên Quang, 01 tổ máy
|
Huyện Na Hang
|
120
|
1.2.2
|
Thủy điện Phú Bình
|
Huyện Chiêm Hóa
|
10
|
1 2.3
|
Thủy điện Nậm Vàng
|
Huyện Na Hang
|
10,5
|
1.2.4
|
Nhà máy điện sinh khối
|
Huyện Yên Sơn
|
100
|
1.2.5
|
Thủy điện Sông Lô 9 * (dự kiến đầu tư xây dựng
phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia)
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
75
|
1.3
|
Dự án nguồn điện thực hiện sau năm 2030
|
|
|
|
Các dự án điện mặt trời nối lưới
|
Các huyện và thành
phố
|
200
|
2
|
LƯỚI ĐIỆN
|
Địa điểm
|
Công suất
|
2.1
|
Lưới điện 220kV
|
|
|
2.1.1
|
Trạm biến áp 220kV
|
|
MVA
|
2.1.1.1
|
TBA 220kV TĐ Yên Sơn
|
|
1x125
|
2.1.1.2
|
TBA 220kV Thủy điện Sông Lô 9 (thực hiện khi Thủy
điện Sông Lô 9 được xây dựng)
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
1x105
|
2.1.2
|
Đường dây 220kV
|
|
|
|
ĐZ 220kV đấu nối từ trạm biến áp 220kV Thủy điện
Sông Lô 9 đến đường dây 220kV Tuyên Quang - Thái Nguyên
|
|
|
2.2
|
Lưới điện 100kV
|
|
|
2.2.1
|
TBA 110kV
|
Địa điểm
|
Công suất (MVA)
|
2.2.1.1
|
TBA 110kV Tuyên Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
2x63
|
2.2.1.2
|
TBA 110kV Gò Trầu
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
2x63
|
2.2.1.3
|
TBA 110kV Chiêm Hóa
|
Huyện Chiêm Hóa
|
2x40
|
2.2.1.4
|
TBA 110kV Sơn Dương
|
Huyện Sơn Dương
|
2x40
|
2.2.1.5
|
TBA 110kV Long Bình An
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
2x63
|
2.2.1.6
|
TBA 110kV Hàm Yên
|
Huyện Yên Sơn
|
2x40
|
2.2.1.7
|
TBA 110kV Lâm Bình
|
Huyện Lâm Bình
|
2x25
|
2.2.1.8
|
TBA 110kV Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
2x25
|
2.2.1.9
|
TBA 110kV Tuyên Quang 2
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
2x40
|
2.2.1.10
|
TBA 110kV Vĩnh Thái
|
|
2x40
|
2.2.1.11
|
TBA 110kV Sơn Nam
|
Huyện Sơn Dương
|
1x25+1x40
|
2.2.1.12
|
TBA 110kV Tân Trào
|
Huyện Sơn Dương
|
1x25+1x40
|
2.2.1.13
|
TBA 110kV Yên Sơn
|
Huyện Yên Sơn
|
1x40+1x63
|
2.2.1.14
|
TBA 110kV Chiêm Hóa 2
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1x40
|
2.2.1.15
|
TBA 110kV Hồng Lạc
|
Huyện Sơn Dương
|
2x40
|
2.2.1.16
|
TBA 110kV Phú Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
2x40
|
2.2.1.17
|
TBA 110kV Hàm Yên 2
|
Huyện Yên Sơn
|
1x40
|
2.2.1.18
|
TBA 110kV Nhữ Khê
|
Huyện Yên Sơn
|
2x40
|
2.2.1.19
|
TBA 110kV Đội Cấn
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
2x40
|
2.2.1.20
|
TBA 110kV Tam Đa
|
Huyện Sơn Dương
|
2x40
|
2.2.1.21
|
TBA 110kV Thái Sơn
|
Huyện Hàm Yên
|
2x63
|
2.2.1.22
|
TBA 110kV Thành Long
|
Huyện Hàm Yên
|
2x63
|
2.2.1.23
|
TBA 110kV Thủy điện Suối Ba 2
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1x16
|
2.2.1.24
|
TBA 110kV Điện sinh khối Tuyên Quang
|
Huyện Yên Sơn
|
2x63
|
2.2.1.25
|
TBA 110kV Thủy điện Sông Lô 7
|
Huyện Hàm Yên
|
1x15+1x30
|
2.2.2
|
Đường dây 110kV
|
|
Chiều dài khoảng
(km)
|
2.2.2.1
|
ĐZ 110kV từ TBA 220kV Tuyên Quang chuyển tiếp ĐZ
Hàm Yên - Điện sinh khối mía đường Tuyên Quang
|
|
36
|
2.2.2.2
|
ĐZ 110kV TBA 220kV Thủy điện Tuyên Quang - Chợ Đồn
|
|
70
|
2.2.2.3
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Lâm Bình
|
|
30
|
2.2.2.4
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Na Hang
|
|
0,15
|
2.2.2.5
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Sông Lô 7
|
|
5
|
2.2.2.6
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Tuyên Quang 2
|
|
0,2
|
2.2.2.7
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Tân Trào
|
|
10
|
2.2.2.8
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Sơn Nam
|
|
20
|
2.2.2.9
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Vĩnh Thái
|
|
10
|
2.2.2.10
|
Đường dây 110kV Chiêm Hóa - Suối Ba 2
|
|
7
|
2.2.2.11
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Yên Sơn
|
|
0,5
|
2.2.2.12
|
ĐZ 110kV Chiêm Hóa - Chiêm Hóa 2
|
|
15
|
2.2.2.13
|
ĐZ 110kV Sơn Dương - Sơn Nam
|
|
25
|
2.2.2.14
|
ĐZ 110kV Sơn Nam - Hồng Lạc
|
|
30
|
2.2.2.15
|
ĐZ 110kV Tuyên Quang 2 - Phú Lâm
|
|
6
|
2.2.2.16
|
ĐZ 110kV Phú Lâm - Nhữ Khê
|
|
8
|
2.2.2.17
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Hàm Yên 2
|
|
1,5
|
2.2.2.18
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Nhữ Khê
|
|
15
|
2.2.2.19
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Đội Cấn
|
|
12
|
2.2.2.20
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Tam Đa
|
|
5
|
2.2.2.21
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Thái Sơn
|
|
3
|
2.2.2.22
|
Rẽ nhánh TBA 110kV Thành Long
|
|
3
|
2.2.2.23
|
ĐZ 110kV từ TBA 220kV Tuyên Quang - Xi măng Tân
Quang - Bắc Quang
|
|
95
|
2.2.2.24
|
ĐZ 110kV Hàm Yên - Chiêm Hóa
|
|
41
|
2.2.2.25
|
ĐZ 110kV từ TBA 220kV Tuyên Quang - Thủy điện
Thác Bà
|
|
17,5
|
2.2.2.26
|
ĐZ 110kV từ TBA 220kV Tuyên Quang - TBA 220kV
Thái Nguyên
|
|
100
|
2.2.2.27
|
ĐZ 110kV từ TBA 220kV Tuyên Quang - TBA 110kV
Tuyên Quang
|
|
9,3
|
2.2.2.28
|
ĐZ 110kV mạch kép đấu nối từ trạm biến áp 110kV
Điện sinh khối Tuyên Quang chuyển tiếp trên đường dây 110kV Hàm Yên - Xi măng
Tân Quang
|
|
10
|
3
|
Trạm sạc điện
|
Địa điểm
|
Số lượng tối
thiểu (trạm)
|
3.1
|
Thành phố
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Tối thiểu 5 trạm
|
3.2
|
Các huyện
|
Các huyện
|
Tối thiểu 2 trạm/huyện
|
XI
|
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH TUYÊN
QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030
|
|
|
|
Công trình thủy lợi
|
Địa điểm
|
|
1
|
Công trình đê
|
|
|
1.1
|
Tuyến đê Vĩnh Lợi - Lâm Xuyên
|
Huyện Sơn Dương
|
|
1.2
|
Tuyến đê tả sông Lô
|
|
|
2
|
Công trình hồ, đập
|
|
|
2.1
|
Ngòi Là 1
|
Huyện Yên Sơn
|
|
2.2
|
Ngòi Là 2
|
Huyện Yên Sơn
|
|
2.3
|
Hoàng Khai
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
|
XII
|
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước đô thị
|
Địa điểm
|
Công suất dự kiến
(m3/ngày đêm) (*)
|
1.1
|
Trạm xử lý nước mặt lấy nước từ nguồn sông Lô
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
9.500
|
1.2
|
Trạm xử lý nước mặt thành phố Tuyên Quang
|
|
5.000
|
1.3
|
Nhà máy xử lý nước mặt sông Lô tại An Tường
|
|
25.000
|
1.4
|
Nhà máy nước sạch thị trấn Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
12.500
|
1.5
|
Trạm xử lý và cấp nước thị trấn Tân Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
5.200
|
1.6
|
Trạm xử lý và cấp nước thị trấn Vĩnh Lộc
|
Huyện Chiêm Hóa
|
5.900
|
1.7
|
Trạm xử lý và cấp nước thị trấn Sơn Dương
|
Huyện Sơn Dương
|
7.500
|
1.8
|
Trạm xử lý và cấp nước Yên Hoa
|
Huyện Na Hang
|
1.800
|
1.9
|
Trạm xử lý và cấp nước Trung Sơn
|
Huyện Yên Sơn
|
1.500
|
1.10
|
Trạm xử lý và cấp nước Tân Trào
|
Huyện Sơn Dương
|
1.200
|
1.11
|
Trạm xử lý và cấp nước Hồng Lạc
|
Huyện Sơn Dương
|
2.000
|
1.12
|
Trạm xử lý và cấp nước Sơn Nam
|
Huyện Sơn Dương
|
3.000
|
1.13
|
Trạm xử lý và cấp nước Yên Sơn
|
Huyện Yên Sơn
|
3.500
|
1.14
|
Trạm xử lý và cấp nước Mỹ Bằng
|
Huyện Yên Sơn
|
3.800
|
1.15
|
Trạm xử lý và cấp nước Lâm Bình
|
Huyện Lâm Bình
|
1.800
|
1.16
|
Trạm xử lý và cấp nước Thượng Lâm
|
Huyện Lâm Bình
|
1.700
|
1.17
|
Trạm xử lý và cấp nước Hòa Phú
|
Huyện Chiêm Hóa
|
2.000
|
1.18
|
Trạm xử lý và cấp nước Ngọc Hội
|
Huyện Chiêm Hóa
|
2.000
|
1.19
|
Trạm xử lý và cấp nước Trung Hà
|
Huyện Chiêm Hóa
|
2.000
|
1.20
|
Trạm xử lý và cấp nước Kim Bình
|
Huyện Chiêm Hóa
|
2.000
|
1.21
|
Trạm xử lý và cấp nước Phúc Sơn
|
Huyện Lâm Bình
|
2.000
|
1.22
|
Trạm xử lý và cấp nước Phù Lưu
|
Huyện Hàm Yên
|
2.600
|
1.23
|
Trạm xử lý và cấp nước Thái Sơn
|
Huyện Hàm Yên
|
2.300
|
1.24
|
Trạm xử lý và cấp nước Xuân Vân
|
Huyện Yên Sơn
|
2.800
|
1.25
|
Trạm xử lý và cấp nước Hồng Thái
|
Huyện Na Hang
|
1.000
|
1.26
|
Trạm xử lý và cấp nước Khuôn Hà
|
Huyện Lâm Bình
|
1.000
|
2
|
Công trình cấp nước công nghiệp đến năm 2030
|
Địa điểm
|
Công suất dự kiến
(m3/ngày đêm) (*)
|
2.1
|
Nhà máy cấp nước Long Bình An
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
21.940
|
2.2
|
Trạm cấp nước công nghiệp Nam Sơn Dương
|
Huyện Sơn Dương
|
7.500
|
2.3
|
Trạm cấp nước công nghiệp Tam Đa
|
Huyện Sơn Dương
|
5.000
|
2.4
|
Trạm cấp nước công nghiệp Thái Sơn
|
Huyện Hàm Yên
|
5.000
|
2.5
|
Trạm cấp nước công nghiệp Nhữ Khê
|
Huyện Yên Sơn
|
12.000
|
2.6
|
Công trình cấp nước công nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
(*) Công suất thực
tế của công trình cấp nước theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
|
XIII
|
DANH MỤC DỰ ÁN KHU NGHĨA TRANG, KHU XỬ LÝ CHẤT
THẢI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030
|
1
|
Khu xử lý chất thải cấp tỉnh
|
Địa điểm
|
Công suất xử lý
rác dự kiến khoảng (tấn/ngày)
|
1.1
|
Khu xử lý chất thải Nhữ Khê
|
Huyện Yên Sơn
|
300 tấn/ngày
|
1.2
|
Khu xử lý chất thải Phúc Ứng
|
Huyện Sơn Dương
|
144 tấn/ngày
|
1.3
|
Khu xử Iý chất thải Thái Sơn
|
Huyện Hàm Yên
|
80 tấn/ngày
|
2
|
Khu xử lý chất thải liên huyện
|
Địa điểm
|
Công suất dự kiến
(tấn/ngày)
|
2.1
|
Khu xử lý chất thải Phúc Thịnh
|
Huyện Chiêm Hóa
|
50 tấn/ngày
|
2.2
|
Khu xử lý chất thải Năng Khả
|
Huyện Na Hang
|
35 tấn/ngày
|
2.3
|
Khu xử lý chất thải Lâm Bình
|
Huyện Lâm Bình
|
30 tấn/ngày
|
2.4
|
Khu xử lý chất thải Hồng Lạc
|
Huyện Sơn Dương
|
30 tấn/ngày
|
2.5
|
Khu xử lý chất thải Minh Dân
|
Huyện Hàm Yên
|
20 tấn/ngày
|
3
|
Khu nghĩa trang cấp tỉnh
|
Địa điểm
|
Diện tích dự kiến
khoảng (ha)
|
3.1
|
Công viên nghĩa trang Thiên Đường
|
Huyện Yên Sơn
|
24 ha
|
3.2
|
Nghĩa trang Trung Môn
|
Huyện Yên Sơn
|
25 ha
|
3.3
|
Nghĩa trang Phúc Yên
|
Huyện Lâm Bình
|
10 ha
|
3.4
|
Nghĩa trang Năng Khả
|
Huyện Na Hang
|
20 ha
|
3.5
|
Nghĩa trang huyện Chiêm Hóa
|
Huyện Chiêm Hóa
|
10 ha
|
3.6
|
Nghĩa trang huyện Hàm Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
15 ha
|
3.7
|
Nghĩa trang huyện Sơn Dương
|
Huyện Sơn Dương
|
20 ha
|
XIV
|
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
|
|
|
1
|
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG
|
|
|
1.1
|
Trường khu vực công lập
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1.1.1
|
Xây dựng Trường Trung học phổ thông Tân Trào
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Đầu tư xây dựng
hoàn thiện cơ sở hạ tầng
|
1.1.2
|
Xây dựng Trường THPT Chuyên
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Đầu tư xây dựng
hoàn thiện cơ sở hạ tầng
|
1.1.3
|
Xây dựng Trường THPT Trung Sơn
|
Huyện Yên Sơn
|
Đầu tư xây dựng
hoàn thiện cơ sở hạ tầng
|
1.1.4
|
Xây dựng Trường PTDTNT THCS và THPT huyện Chiêm
Hóa
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Đầu tư xây dựng
hoàn thiện cơ sở hạ tầng
|
1.1.5
|
Xây dựng Trường PTDTNT THCS và THPT huyện Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
Đầu tư xây dựng
hoàn thiện cơ sở hạ tầng
|
1.1.6
|
Các trường THPT, liên cấp THCS-THPT, PTDT nội trú
khác
|
Các huyện, thành
phố
|
Đầu tư xây dựng
hoàn thiện cơ sở hạ tầng
|
1.2
|
Trường khu vực ngoài công lập
|
Các huyện, thành
phố
|
Tối thiểu 3 trường;
quy mô theo nhu cầu của nhà đầu tư
|
2
|
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO
DỤC THƯỜNG XUYÊN
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
2.1
|
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên
Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Đầu tư nâng cấp,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng
|
2.2
|
Các Trường Trung cấp
|
Các huyện, thành
phố
|
Đầu tư nâng cấp, hoàn
thiện cơ sở hạ tầng
|
2.3
|
Trang tâm giáo dục nghề nghiệp thuộc hội, doanh
nghiệp
|
Các huyện, thành
phố
|
Đầu tư nâng cấp,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng
|
2.4
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc doanh nghiệp
|
Các huyện, thành
phố
|
Đầu tư nâng cấp, hoàn
thiện cơ sở hạ tầng
|
2.5
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên các huyện
|
Các huyện, thành
phố
|
Đầu tư nâng cấp,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng
|
3
|
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
|
|
Ghi chú
|
|
Trường Đại học Tân Trào
|
|
Đầu tư xây dựng công
trình chức năng
|
XV
|
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG Y TẾ
TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
|
1
|
CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN TỈNH
|
Địa điểm
|
Quy mô dự kiến
|
1.1
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền Tuyên Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
250 giường bệnh
|
1.2
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
1.000 giường bệnh
|
1.3
|
Bệnh viện Phổi
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
200 giường bệnh
|
1.4
|
Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
200 giường bệnh
|
1.5
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng Hương Sen, tỉnh
Tuyên Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
200 giường bệnh
|
1.6
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật CDC (bao gồm: Trung
tâm Phòng chống HIV/AIDS, Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe)
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Nhà làm việc, nhà
kho vật tư, nhà kho lạnh, nhà kho Vaccine và các hạng mục phụ trợ
|
1.7
|
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Nhà 3 tầng và các
hạng mục phụ trợ
|
1.8
|
Trung tâm Giám định Y khoa, Trung tâm Pháp Y
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Nhà 3 tầng và các
hạng mục phụ trợ
|
1.9
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Nhà 3 tầng và các
hạng mục phụ trợ
|
1.10
|
Bệnh viện Công an tỉnh
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
100 giường bệnh
|
2
|
Cơ sở y tế tuyến huyện
|
Địa điểm
|
Quy mô dự kiến
|
2.1
|
Trung tâm Y tế thành phố Tuyên Quang
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
|
2.2
|
Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương
|
Huyện Sơn Dương
|
200 giường bệnh
|
2.3
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Kim Xuyên
|
Huyện Sơn Dương
|
120 giường bệnh
|
2.4
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Sơn Nam
|
Huyện Sơn Dương
|
20 giường bệnh
|
2.5
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Đông Thọ
|
Huyện Sơn Dương
|
20 giường bệnh
|
2.6
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Tân Trào
|
Huyện Sơn Dương
|
20 giường bệnh
|
2.7
|
Trang tâm Y tế huyện Hàm Yên
|
Huyện Hàm Yên
|
250 giường bệnh
|
2.8
|
Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn
|
Huyện Yên Sơn
|
150 giường bệnh
|
2.9
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực ATK
|
Huyện Yên Sơn
|
100 giường bệnh
|
2.10
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Xuân Vân
|
Huyện Yên Sơn
|
20 giường bệnh
|
2.11
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Trung Môn
|
Huyện Yên Sơn
|
20 giường bệnh
|
2.12
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Tháng 10
|
Huyện Yên Sơn
|
20 giường bệnh
|
2.13
|
Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hóa
|
Huyện Chiêm Hóa
|
350 giường bệnh
|
2.14
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Kim Bình
|
Huyện Chiêm Hóa
|
20 giường bệnh
|
2.15
|
Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình
|
Huyện Lâm Bình
|
100 giường bệnh
|
2.16
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Thuợng Lâm
|
Huyện Lâm Bình
|
20 giường bệnh
|
2.17
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Minh Đức
|
Huyện Lâm Bình
|
20 giường bệnh
|
2.18
|
Trung tâm Y tế huyện Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
100 giường bệnh
|
2.19
|
Bệnh viện đa khoa khu vực Yên Hoa
|
Huyện Na Hang
|
50 giường bệnh
|
2.20
|
Trung tâm y tế huyện Na Hang (tại khu vực xã Năng
Khả hiện nay)
|
Huyện Na Hang
|
100 giường bệnh
|
3
|
CƠ SỞ Y TẾ NGOÀI CÔNG LẬP QUY HOẠCH MỚI
|
Địa điểm
|
Quy mô
|
3.1
|
Thu hút đầu tư thâm 5 cơ sở y tế ngoài công lập
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
3.2
|
Thu hút đầu tư 3 cơ sở y tế tư nhân
|
Huyện Sơn Dương
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
3.3
|
Thu hút đầu tư mỗi huyện 2 cơ sở y tế tư nhân
|
Huyện Yên Sơn, Hàm
Yên, Chiêm Hóa
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
3.4
|
Thu hút đầu tư mỗi huyện 1 cơ sở y tế tư nhân
|
Huyện Na Hang, Lâm
Bình
|
Quy mô theo nhu cầu
nhà đầu tư và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
XVI
|
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI,
AN SINH XÃ HỘI CẤP TỈNH TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021 - 2030
|
1
|
Cơ sở trợ giúp xã hội công lập
|
Địa điểm
|
Quy mô dự kiến
|
1.1
|
Trung tâm dịch vụ việc làm
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
Khoảng 0,5 ha
|
1.2
|
Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
200 đối tượng bảo
trợ xã hội
|
1.3
|
Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh
|
Thành phố và các
huyện
|
200 người
|
1.4
|
Cơ sở chăm sóc người cao tuổi/người tâm thần
|
Thành phố và các
huyện
|
150 người
|
1.5
|
Trung tâm Điều dưỡng người có công
|
Thành phố và các
huyện
|
100 giường
|
2
|
Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập: Ít nhất
03 cơ sở
|
Thành phố và các
huyện
|
50 người
|
XVII
|
DỰ ÁN KHÁC
|
|
|
1
|
Các dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn
trong thời kỳ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Các huyện, thành
phố
|
Quy mô theo quyết
định của cấp có thẩm quyền
|
2
|
Các dự án khác (phù hợp với định hướng và phương
án phát triển thuộc quy hoạch tỉnh)
|
Các huyện, thành
phố
|
Quy mô theo quyết
định của cấp có thẩm quyền
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC XXIV
DANH MỤC BẢN ĐỒ KÈM THEO QUY HOẠCH TỈNH TUYÊN QUANG THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên bản đồ
|
Tỷ lệ
|
1
|
Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Tuyên
Quang năm 2020
|
1:1.000.000
|
2
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2020 tỉnh Tuyên
Quang
|
1:100.000
|
3
|
Bản đồ hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn tỉnh
Tuyên Quang năm 2020
|
1:100.000
|
4
|
Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội
tỉnh Tuyên Quang năm 2020 (văn hóa, thể thao và du lịch)
|
1:100.000
|
5
|
Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội
tỉnh Tuyên Quang năm 2020 (giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp và an
sinh xã hội)
|
1:100.000
|
6
|
Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội
tỉnh Tuyên Quang năm 2020 (y tế, khoa học và công nghệ)
|
1:100.000
|
7
|
Bản đồ hiện trạng phát triển khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, thương mại dịch vụ và nông, lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang năm 2020
|
1:100.000
|
8
|
Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang năm 2020
|
1:100.000
|
9
|
Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật tỉnh Tuyên Quang năm 2020 (mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước, xử
lý nước thải; xử lý chất thải rắn và nghĩa trang)
|
1:100.000
|
10
|
Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật mạng lưới cấp điện tỉnh Tuyên Quang năm 2020
|
1:100.000
|
11
|
Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật tỉnh Tuyên Quang năm 2020 (thông tin và truyền thông)
|
1:100.000
|
12
|
Bản đồ hiện trạng thăm dò. khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên tỉnh Tuyên Quang năm 2020
|
1:100.000
|
13
|
Bản đồ hiện trạng bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học; phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Tuyên Quang
năm 2020
|
1:100.000
|
14
|
Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục
đích sử dụng năm 2020 tỉnh Tuyên Quang
|
1:100.000
|
15
|
Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông
thôn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
16
|
Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng
chức năng tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
17
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội
tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (văn hóa, thể
thao và du lịch)
|
1:100.000
|
18
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội
tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050 (giáo dục và đào tạo;
giáo dục nghề nghiệp; an sinh xã hội)
|
1:100.000
|
19
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội
tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050 (y tế, khoa học và
công nghệ)
|
1:100.000
|
20
|
Bản đồ phương án phát triển khu công nghiệp, cụm
công nghiệp; thương mại dịch vụ và nông, lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
21
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
1:100.000
|
22
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải; xử lý chất
thải rắn và nghĩa trang tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
1:100.000
|
23
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật mạng lưới cấp điện tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
1:100.000
|
24
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật thông tin và truyền thông tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
25
|
Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất tỉnh Tuyên
Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
26
|
Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
27
|
Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Tuyên Quang
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
28
|
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện,
vùng huyện tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Vùng
1: vùng liên huyện Yên Sơn, Sơn Dương
|
1:100.000
|
29
|
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện,
vùng huyện tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Vùng
liên huyện 2- Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên
|
1:100.000
|
30
|
Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện
tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|