THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 373/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 3
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số
01/2018/UBTVQH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa
đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NQ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch năm
2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày
13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp
Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang tại Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2020 về việc đề nghị
phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm định số 1283/BC-HĐTĐ
ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và
Báo cáo số 16/BC-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc tiếp thu,
giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Tuyên
Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:
I. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI, THỜI
KỲ QUY HOẠCH
1. Phạm vi quy hoạch: Phần lãnh thổ tỉnh
Tuyên Quang với tổng diện tích tự nhiên là 5.867,9 km2.
- Phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Hà Giang và tỉnh Cao Bằng;
- Phía Nam giáp tỉnh Phú Thọ và tỉnh
Vĩnh Phúc;
- Phía Đông giáp tỉnh Bắc Kạn và tỉnh
Thái Nguyên;
- Phía Tây giáp tỉnh Yên Bái.
Có tọa độ địa lý
từ 20°29' đến 22°42' vĩ độ Bắc và từ 104°50’ đến 105°36' kinh
độ Đông.
2. Thời kỳ Quy hoạch:
- Thời kỳ Quy hoạch:
2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
III. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH
1. Việc lập “Quy hoạch tỉnh Tuyên
Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” phải bảo đảm phù hợp, thống nhất,
đồng bộ với mục tiêu, định hướng của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10
năm 2021 - 2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của cả
nước; chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và phát triển
bền vững; các điều ước quốc tế mà Việt Nam là nước thành
viên; bảo đảm tính nhân dân, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ
bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia.
2. Lập Quy hoạch
trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng, dự báo xu hướng phát triển để khai thác có
hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của các địa phương; đảm bảo tính khả thi và phù hợp
với khả năng cân đối, huy động nguồn nội lực và các nguồn lực từ bên ngoài trên
tất cả các lĩnh vực, các vùng của Tỉnh; liên kết chặt chẽ giữa các địa phương
trong Tỉnh và giữa Tuyên Quang với các tỉnh trong vùng Trung du và miền núi
phía Bắc, vùng Thủ đô và cả nước; xây dựng Tuyên Quang
phát triển nhanh và bền vững trên cả ba trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường.
3. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển
kinh tế với đảm bảo an sinh xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo bền vững, nâng
cao mức sống vật chất, thụ hưởng văn hóa, tinh thần của người dân; chủ động hội
nhập và hợp tác quốc tế; quan tâm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ
gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số, tạo sự thống nhất trong
đa dạng nền văn hóa Việt Nam; tăng cường quốc phòng, ổn định
an ninh chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội; sử dụng hợp lý, hiệu quả đất
đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tái cơ cấu dân cư theo hướng tập trung để tiết kiệm chi phí
hạ tầng.
4. Bảo đảm tính khoa học, khách quan,
công khai, minh bạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm,
hiệu quả; hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của
người dân theo quy định tại Luật Quy hoạch năm 2017.
IV. MỤC TIÊU LẬP
QUY HOẠCH
1. Mục tiêu tổng quát: Phấn đấu đến
năm 2030, Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá và bền vững của vùng Trung
du và miền núi phía Bắc với lâm nghiệp, nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ
hiện đại, năng suất lớn, chất lượng cao kết hợp với công
nghiệp chế biến, công nghiệp năng lượng tái tạo, du lịch sinh thái, du lịch văn
hóa - lịch sử; là Tỉnh hình mẫu về phát triển lâm nghiệp của
cả nước, điển hình về giảm nghèo bền vững, tiến tới giảm dần số xã, thôn đặc biệt
khó khăn, xóa bỏ sản xuất tự cung, tự cấp, nhỏ lẻ trong đồng bào dân tộc thiểu
số.
2. Mục tiêu cụ thể: Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang xây dựng các chỉ tiêu chủ yếu theo chủ trương, chỉ đạo của Đảng và
Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo đảm tính cụ
thể, khả thi, thực tiễn và tiến độ thực hiện.
V. NỘI DUNG CỦA
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung lập Quy hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp
không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội phải đồng bộ
với quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội
và môi trường; phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế, các cam kết trong các điều
ước quốc tế đa phương và song phương mà Việt Nam là thành viên.
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ,
khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành
và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các
khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện
và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm
chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; chú trọng thúc
đẩy phát triển các khu vực có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi và đảm bảo sinh kế bền vững,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; phân bổ, khai thác và sử
dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên gắn với bảo tồn các giá trị lịch sử
- văn hóa, di sản thiên nhiên cho các thế hệ hiện tại và
tương lai.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số
hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế
và liên kết vùng.
2. Xác định nội dung Quy hoạch
Nội dung Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện theo các quy định tại Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017 và Điều 28 Nghị
định số 37/2019/NQ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm các nội
dung chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá và dự báo về
các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Tuyên
Quang và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội:
- Phân tích, đánh giá, dự báo về các
yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của Tỉnh.
- Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ
thống đô thị và nông thôn.
- Đánh giá về việc thực hiện các chiến
lược, chương trình, quy hoạch và các dự án liên quan trong
thời kỳ Quy hoạch trước, dự báo tác động trong thời kỳ Quy hoạch mới trên địa bàn.
- Xác định những tồn tại, hạn chế cần
giải quyết; điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong thời kỳ Quy hoạch.
b) Xây dựng quan điểm, xác định mục
tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng
phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã
hội trên địa bàn Tỉnh:
- Xây dựng quan điểm, mục tiêu và lựa
chọn phương án phát triển tỉnh.
- Xác định phương hướng phát triển
các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và lựa
chọn các phương án:
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh tế
- xã hội;
+ Phương án quy hoạch và phát triển hệ
thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức lãnh
thổ và phân bố dân cư.
+ Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
+ Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị
hành chính cấp huyện.
+ Phương án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, vùng huyện.
+ Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng hóa sinh học trên địa bàn tỉnh.
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng
tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
+ Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
+ Phương án phòng, chống thiên tai và
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
+ Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện.
+ Hệ thống các giải pháp, nhiệm vụ và
nguồn lực thực hiện quy hoạch.
c) Các nội dung đề xuất nghiên cứu để
phát huy tiềm năng, lợi thế, đặc thù của Tỉnh:
- Phương hướng phát triển các vùng của
Tỉnh: Vùng phía Nam (các huyện: Yên Sơn và Sơn Dương); vùng phía Bắc (các huyện:
Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa và Hàm Yên); vùng thành phố Tuyên Quang.
- Phương hướng phát triển Khu du lịch
quốc gia Tân Trào.
- Phương hướng phát triển các địa
phương, tiểu vùng thuộc vùng chiến khu cách mạng an toàn khu liên tỉnh Thái
Nguyên - Tuyên Quang - Bắc Kạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
VI. PHƯƠNG PHÁP LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập quy hoạch:
Hệ thống các phương pháp lập Quy hoạch
phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực, khoa học, phù hợp,
thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch:
- Tích hợp quy hoạch.
- So sánh đối chiếu, lồng ghép bản đồ
với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS).
- Dự báo phát triển và quy hoạch chiến
lược.
- Phân tích hệ thống, so sánh, tổng hợp,
mô hình tối ưu.
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo.
- Tiếp cận từ thực địa.
- Nghiên cứu tại bàn.
- Các phương pháp khác phù hợp với
quy trình kỹ thuật lập quy hoạch tỉnh.
VII. THÀNH PHẦN,
CHI PHÍ, TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy
hoạch, dự thảo văn bản phê duyệt Quy hoạch.
- Báo cáo Quy hoạch và các báo cáo
liên quan kèm theo hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về Quy hoạch.
- Các phụ lục và văn bản pháp lý liên
quan.
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược.
b) Bản đồ và sơ
đồ phân tích:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 -
1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh
Tuyên Quang.
- Bản đồ số và bản
đồ in, tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về
hiện trạng phát triển.
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng.
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn.
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian
và phân vùng chức năng.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng xã hội.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng kỹ thuật.
+ Bản đồ phương
án quy hoạch sử dụng đất.
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên.
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng chống
thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện.
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện.
+ Một số bản đồ chuyên đề khác.
- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích quy
hoạch.
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (đĩa CD).
2. Chi phí lập Quy hoạch: Thực hiện
theo quy định hiện hành.
3. Tiến độ lập Quy hoạch: Không quá
24 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ
chức lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
đảm bảo phù hợp quy định của Luật Quy hoạch và các quy định
hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với
quy hoạch cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp
với yêu cầu thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy
định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số
điều của Luật Quy hoạch năm 2017 và quy định pháp luật liên quan.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, cơ quan liên
quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh Tuyên Quang;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư ký TTg, các PTTg, các Vụ, Cục; TGĐ Cổng
TTĐT;
- Lưu VT, QHĐP (3) S.Tùng.
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|