ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3224/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU ĐÔ
THỊ MỚI NAM AN KHÁNH VÀ PHẦN MỞ RỘNG KHU B, TỶ LỆ 1/500 TẠI KHU ĐẤT PHÍA ĐÔNG
NAM DỰ ÁN
Địa điểm: Xã An Khánh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 563/QĐ-UBND
ngày 04/4/2007 của UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) về giao chính thức 1.818.410,4
m2 đất tạm giao tại Quyết định số 697QĐ/UB ngày 30/6/2004 của UBND tỉnh
và thu hồi bổ sung 57.665,9 m2 đất nông nghiệp thuộc địa bàn 02 xã
An Khánh, An Thượng, huyện Hoài Đức; giao Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô
thị và khu công nghiệp Sông Đà thực hiện dự án xây dựng khu đô thị mới Nam An
Khánh;
Căn cứ Quyết định số 2796/QĐ-UBND
ngày 17/6/2011 của UBND Thành phố phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng - Khu B, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 2797/QĐ-UBND
ngày 17/6/2011 của UBND Thành phố ban hành Quy định quản lý xây dựng theo đồ án
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng
- Khu B, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 4874/QĐ-UBND
ngày 15/8/2013 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị
S3 tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 7260/QĐ-UBND
ngày 30/12/2014 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi
tiết ô đất ký hiệu CT-11 trong Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Nam An
Khánh và phần mở rộng - Khu B tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố Hà Nội ban
hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ đồ án và quản lý theo đồ án
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố
Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số: 3106/TTr-QHKT (P5-P7) ngày 10/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây
dựng Khu đô thị mới Nam An Khánh và phần mở rộng khu B tỷ lệ 1/500 tại Khu đất phía Đông Nam dự án, với những nội dung
chính như sau:
1. Tên đồ án:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết
xây dựng Khu đô thị mới Nam An Khánh và phần mở rộng khu B, tỷ lệ 1/500 tại khu
đất phía Đông Nam dự án.
Địa điểm: Xã An Khánh, huyện Hoài Đức,
Hà Nội.
2. Vị trí và
quy mô nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chi tiết nằm ở phía Đông Nam dự án khu đô thị mới Nam An Khánh gồm các ô đất ký hiệu sau: Một phần
TT47; TT48 ÷ TT58; TT86 ÷ TT120; TT158 ÷ TT160; TT165; CCDV4; CCDV5; CCDV10;
CCDV11; CX4; CX16; CX20 ÷ CX23; CX25; CX34 ÷ CX40; CX42 ÷ CX44; CX58; CX59;
CX74 ÷ CX78; CX83; CX96; CX105, CX106.
Giới hạn khu đất như sau:
- Phía Bắc: giáp hồ nước.
- Phía Đông: giáp đường quy hoạch (lộ
giới 20m).
- Phía Nam: giáp đường quy hoạch (lộ
giới 36m).
- Phía Tây: giáp đường quy hoạch (lộ
giới 41m).
Quy mô diện tích lập điều chỉnh cục bộ
quy hoạch: khoảng 241.199 m2 (24,12ha).
3. Mục tiêu và
nguyên tắc điều chỉnh:
a. Mục tiêu điều chỉnh:
- Nhằm tổ chức lại một số tuyến đường giao thông nội bộ và bố trí các ô đất công cộng tại vị trí tiếp giáp các tuyến đường
giao thông chính, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng hơn.
- Bổ sung thêm nhà trẻ, mẫu giáo phục vụ nhu cầu sử dụng của dự án và khu vực xung quanh.
- Tổ chức lại không gian nhà ở thấp tầng,
chia các lô đất có quy mô diện tích lớn thành diện tích nhỏ hơn nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu ở và phù hợp điều kiện
sống của người dân đô thị tăng hiệu quả khai thác và sử dụng quỹ đất.
- Hoàn thiện không gian kiến trúc cảnh
quan, khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu vực điều chỉnh
cục bộ quy hoạch với khu đô thị.
b. Nguyên tắc điều chỉnh:
- Nội dung điều chỉnh đảm bảo phù hợp chức năng và chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất quy hoạch phân khu đô thị S3 tỷ lệ 1/5.000 đã được phê duyệt.
- Không thay đổi tổng diện tích đất ở
thấp tầng, đất công cộng so với quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Dân số đất ở thấp tầng tăng nhưng tổng
dân số toàn khu đô thị không thay đổi.
- Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chi tiết không làm ảnh hưởng lớn đến tính chất ranh giới,
giải pháp quy hoạch kiến trúc và tổ chức không gian của
Khu đô thị mới Nam An Khánh, đảm bảo khớp nối đồng bộ về
không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật trong Khu đô thị mới.
- Các nội dung khác không thuộc nội
dung điều chỉnh vẫn giữ nguyên theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở
rộng khu B tỷ lệ 1/500 đã được UBND thành phố
Hà Nội phê duyệt
tại Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 17/6/2011.
4. Nội dung điều
chỉnh:
4.1. Về
quy hoạch sử dụng đất:
- Theo điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng khu đô thị mới Nam An Khánh và phần mở rộng khu B, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt,
các ô đất tại khu vực phía Đông Nam dự án có chức năng là
đất ở thấp tầng, đất công cộng đơn vị ở, đất cây xanh và đường giao thông với
các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
+ Đất ở thấp tầng (biệt thự và nhà liền
kế): bao gồm các ô đất kí hiệu: Một phần TT47; TT48 ÷ TT58; TT86 ÷ TT120; TT158
÷ TT160; TT165 có tổng diện tích đất là 117.204 m2,
mật độ xây dựng 39 ÷ 68 %, tầng cao công trình 03 ÷ 04 tầng. Số lô: 341 lô; số
người: 918 người.
+ Đất công cộng đơn vị ở: Bao gồm các
ô đất kí hiệu CCDV4; CCDV5; CCDV10;
CCDV11 có tổng diện tích đất là 6.613 m2, mật độ xây dựng
30 ÷ 40 %, tầng cao công trình: 03 tầng.
+ Đất cây xanh: Bao gồm các ô đất ký
hiệu: CX4, CX16, CX20 ÷ CX23, CX25; CX34 ÷ CX40; CX42 ÷ CX44; CX58; CX59; CX74
÷ CX78; CX83; CX96; CX105, CX106 có tổng diện tích đất là 29.275 m2.
+ Đất đường giao thông: có diện tích đất là 88.107 m2.
Nay điều chỉnh như sau:
+ Đất ở thấp tầng (nhà ở có sân vườn,
nhà liên kế): Bao gồm các ô đất kí hiệu 47C; 47D, 47E, TT48 ÷ TT58; TT86 ÷
TT112; TT115; TT116; TT119; TT120; TT158 ÷ TT160; TT165 có
tổng diện tích đất là 117.204 m2, mật độ xây dựng
39 ÷ 80 %, tầng cao công trình 02 ÷ 04 tầng. Số lô: 798 lô; số người: khoảng 2.155 người.
+ Đất công cộng đơn vị ở: Bao gồm các
ô đất ký hiệu: CCDV 4, CCDV5, CCDV 10, CCDV 11 có diện
tích đất là 4.932 m2, mật độ xây dựng: 35 ÷ 40 %, tầng cao công
trình 03 ÷ 04 tầng. Bổ sung thêm đất nhà trẻ mẫu giáo ký
hiệu TH11, có diện tích 1.681 m2, mật độ xây dựng:
35 %, tầng cao công trình: 03 tầng.
+ Đất cây xanh: Bao gồm các ô đất ký hiệu: CX4, CX16, CX20 ÷ CX23, CX25; CX34
÷ CX40; CX42 ÷ CX44; CX58; CX59; CX74 ÷ CX78; CX83; CX96; CX105, CX106 có tổng
diện tích đất là 25.713 m2.
+ Đất đường giao thông: có diện tích đất là 91.669 m2.
Bảng
tổng hợp quy hoạch sử dụng đất trước và sau điều chỉnh quy hoạch
STT
|
Chức
năng
|
Theo
Điều chỉnh QHCT được duyệt tại Quyết định
số 2796/QĐ-UBND 17/6/2011
|
Theo
phương án đề xuất điều chỉnh
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Chỉ
tiêu (m2/người)
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Chỉ
tiêu (m2/người)
|
|
Dân số (người)
|
918
|
2.155(*)
|
|
Số lô (lô)
|
341
|
798
|
I
|
Đất giao thông
|
88.107
|
36,52
|
95,97
|
91.669
|
38,01
|
42,54
|
II
|
Đất cây xanh
|
29.275
|
12,13
|
31,88
|
25.713
|
10,66
|
11,93
|
III
|
Đất công trình công cộng
|
6.613
|
2,74
|
7,20
|
6.613
|
2,74
|
3,07
|
1
|
Đất giáo dục
|
|
|
|
1.681
|
0,70
|
0,78
|
2
|
Đất công trình công cộng đơn vị ở
|
6.613
|
2,74
|
7,20
|
4.932
|
2,04
|
2,29
|
IV
|
Đất ở thấp tầng
|
117.204
|
48,59
|
127,67
|
117.204
|
48,59
|
54,39
|
|
Tổng cộng
|
241.199
|
100,00
|
262,74
|
241.199
|
100,00
|
111,93
|
Chú thích: (*): Dân số đất ở thấp tầng
tại khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch tăng 1.237 người được chuyển từ một phần
dân số của ô đất ở cao tầng ký hiệu CT11 (có dân số 2.690 người) khi chuyển chức
năng sang đất cơ quan (Học viện chính sách và phát triển - Bộ Kế hoạch và Đầu tư) theo Quyết
định số 7260/QĐ-UBND ngày 30/12/2014
của UBND Thành phố.
4.2. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc:
a) Đất công trình công cộng đơn vị ở:
Đất công cộng đơn vị ở bao gồm các chức
năng: Trụ sở hành chính cấp phường - xã, trạm y tế, câu lạc bộ, nhà văn hóa, thể
dục thể thao; công trình dịch vụ thương mại; nhà trẻ mẫu giáo...
Bảng
chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc đất công trình công cộng
Stt
|
Ký
hiệu ô đất
|
Chức
năng
|
Diện
tích đất
(m2)
|
Mật
độ xây dựng tối đa
(%)
|
Tầng
cao tối đa
(tầng)
|
Hệ
số sử dụng đất
(lần)
|
1
|
CCDV-4
|
Đất
công trình công cộng đơn vị ở
|
944
|
35
|
3
|
1,00
|
5
|
CCDV-5
|
Đất
công trình công cộng đơn vị ở
|
1.772
|
38
|
3
|
1,05
|
2
|
CCDV-10
|
Đất
công trình công cộng đơn vị ở
|
988
|
40
|
3
|
1,10
|
4
|
CCDV-11
|
Đất công
trình công cộng đơn vị ở
|
1.228
|
40
|
3
|
1,10
|
3
|
TH-11
|
Trường
mầm non
|
1.681
|
35
|
3
|
1,05
|
|
|
Tổng
cộng
|
6.613
|
|
|
|
b) Đất ở thấp tầng (nhà ở có sân vườn
và nhà liên kế):
Bảng
chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc đất ở thấp tầng
Stt
|
Ký
hiệu ô đất
|
Chức
năng
|
Diện tích đất
(m2)
|
Mật
độ xây dựng tối đa
(%)
|
Tầng
cao tối đa
(tầng)
|
Hệ
số sử dụng đất
(lần)
|
1
|
TT47C
|
Đất ở
thấp tầng
|
2.673
|
42
|
4
|
1,57
|
2
|
TT47D
|
Đất ở
thấp tầng
|
783
|
41
|
4
|
1,53
|
3
|
TT47E
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.450
|
39
|
4
|
1,45
|
4
|
TT48
|
Đất ở
thấp tầng
|
2.405
|
41
|
3
|
1,05
|
5
|
TT49
|
Đất ở
thấp tầng
|
5.307
|
50
|
4
|
1,84
|
6
|
TT50
|
Đất ở
thấp tầng
|
853
|
43
|
2
|
0,77
|
7
|
TT51
|
Đất ở
thấp tầng
|
2.997
|
44
|
3
|
1,20
|
8
|
TT52
|
Đất ở
thấp tầng
|
870
|
42
|
2
|
0,76
|
9
|
TT53A
|
Đất ở
thấp tầng
|
4.210
|
48
|
4
|
1,77
|
10
|
TT53B
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.237
|
52
|
4
|
1,94
|
11
|
TT54
|
Đất ở
thấp tầng
|
857
|
42
|
2
|
0,77
|
12
|
TT55
|
Đất ở
thấp tầng
|
3.125
|
42
|
3
|
1,15
|
13
|
TT56
|
Đất ở
thấp tầng
|
851
|
43
|
2
|
0,77
|
14
|
TT57
|
Đất ở
thấp tầng
|
4.195
|
52
|
4
|
1,93
|
15
|
TT58A
|
Đất ở thấp tầng
|
2.701
|
45
|
3
|
1,22
|
16
|
TT58B
|
Đất ở
thấp tầng
|
928
|
44
|
3
|
1,19
|
17
|
TT58C
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.427
|
40
|
3
|
0,85
|
18
|
TT86
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.577
|
51
|
4
|
1,90
|
19
|
TT87
|
Đất ở
thấp tầng
|
3.568
|
52
|
4
|
1,93
|
20
|
TT88
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.245
|
52
|
4
|
1,93
|
21
|
TT89
|
Đất ở
thấp tầng
|
11.188
|
52
|
4
|
1,93
|
22
|
TT90
|
Đất ở
thấp tầng
|
938
|
77
|
4
|
2,40
|
23
|
TT91
|
Đất ở
thấp tầng
|
925
|
78
|
4
|
2,43
|
24
|
TT92
|
Đất ở
thấp tầng
|
925
|
78
|
4
|
2,43
|
25
|
TT93
|
Đất ở
thấp tầng
|
925
|
78
|
4
|
2,43
|
26
|
TT94
|
Đất ở
thấp tầng
|
2.993
|
51
|
4
|
1,91
|
27
|
TT95
|
Đất ở
thấp tầng
|
3.298
|
52
|
4
|
1,91
|
28
|
TT96
|
Đất ở
thấp tầng
|
3.179
|
52
|
4
|
1,88
|
29
|
TT97
|
Đất ở
thấp tầng
|
2.033
|
52
|
4
|
1,94
|
30
|
TT98
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.704
|
51
|
4
|
1,90
|
31
|
TT99
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.205
|
72
|
4
|
2,24
|
32
|
TT100
|
Đất ở
thấp tầng
|
720
|
80
|
4
|
2,74
|
33
|
TT101A
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.800
|
80
|
4
|
2,74
|
34
|
TT101B
|
Đất ở
thấp tầng
|
825
|
70
|
4
|
2,39
|
35
|
TT102
|
Đất ở
thấp tầng
|
900
|
80
|
4
|
2,74
|
36
|
TT103
|
Đất ở
thấp tầng
|
925
|
52
|
4
|
1,94
|
37
|
TT104
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.440
|
80
|
4
|
2,74
|
38
|
TT105
|
Đất ở
thấp tầng
|
2.269
|
53
|
4
|
1,96
|
39
|
TT106
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.210
|
66
|
4
|
2,04
|
40
|
TT107
|
Đất ở
thấp tầng
|
2.497
|
69
|
4
|
2,16
|
41
|
TT108
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.998
|
76
|
4
|
2,36
|
42
|
TT109
|
Đất ở
thấp tầng
|
4.439
|
57
|
4
|
2,13
|
43
|
TT110
|
Đất ở
thấp tầng
|
3.960
|
57
|
4
|
2,12
|
44
|
TT111
|
Đất ở
thấp tầng
|
3.917
|
57
|
4
|
2,13
|
45
|
TT112
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.414
|
51
|
4
|
1,91
|
46
|
TT115
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.030
|
70
|
4
|
2,40
|
47
|
TT116
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.989
|
53
|
4
|
1,97
|
48
|
TT119
|
Đất ở
thấp tầng
|
2.239
|
54
|
4
|
1,99
|
49
|
TT120
|
Đất ở
thấp tầng
|
1.144
|
51
|
4
|
1,90
|
50
|
TT158
|
Đất ở
thấp tầng
|
2.080
|
51
|
4
|
1,87
|
51
|
TT159
|
Đất ở
thấp tầng
|
2.651
|
53
|
4
|
1,98
|
52
|
TT160
|
Đất ở
thấp tầng
|
686
|
74
|
4
|
2,30
|
53
|
TT165
|
Đất ở
thấp tầng
|
4.499
|
50
|
4
|
1,86
|
|
|
Tổng
cộng
|
117.204
|
|
|
|
e) Đất cây xanh:
Bảng
thống kê đất cây xanh
Stt
|
Ký
hiệu ô đất
|
Chức
năng
|
Diện
tích đất
(m2)
|
1
|
CX-4
|
Đất
cây xanh
|
2.045
|
2
|
CX-16A
|
Đất
cây xanh
|
3.673
|
3
|
CX-16B
|
Đất
cây xanh
|
107
|
4
|
CX-20
|
Đất
cây xanh
|
334
|
5
|
CX-21
|
Đất
cây xanh
|
58
|
6
|
CX-22
|
Đất
cây xanh
|
191
|
7
|
CX-23
|
Đất
cây xanh
|
285
|
8
|
CX-25A
|
Đất
cây xanh
|
222
|
9
|
CX-25B
|
Đất
cây xanh
|
209
|
10
|
CX-34
|
Đất
cây xanh
|
121
|
11
|
CX-35A
|
Đất cây
xanh
|
159
|
12
|
CX-35B
|
Đất
cây xanh
|
102
|
13
|
CX-36
|
Đất
cây xanh
|
532
|
14
|
CX-37
|
Đất
cây xanh
|
176
|
15
|
CX-38
|
Đất
cây xanh
|
38
|
16
|
CX-39
|
Đất
cây xanh
|
60
|
17
|
CX-40
|
Đất
cây xanh
|
201
|
18
|
CX-42
|
Đất
cây xanh
|
319
|
19
|
CX-43A
|
Đất cây xanh
|
59
|
20
|
CX-43B
|
Đất cây xanh
|
63
|
21
|
CX-44
|
Đất
cây xanh
|
108
|
22
|
CX-58
|
Đất
cây xanh
|
73
|
23
|
CX-59
|
Đất
cây xanh
|
181
|
24
|
CX-74A
|
Đất
cây xanh
|
84
|
25
|
CX-74B
|
Đất
cây xanh
|
383
|
26
|
CX-75
|
Đất
cây xanh
|
96
|
27
|
CX-76
|
Đất
cây xanh
|
140
|
28
|
CX-77
|
Đất
cây xanh
|
74
|
29
|
CX-78
|
Đất
cây xanh
|
56
|
30
|
CX-83A
|
Đất
cây xanh
|
200
|
31
|
CX-83B
|
Đất
cây xanh
|
48
|
32
|
CX-83C
|
Đất
cây xanh
|
94
|
33
|
CX-96
|
Đất
cây xanh
|
14.620
|
34
|
CX-105
|
Đất
cây xanh
|
271
|
|
|
Tổng
cộng
|
25.713
|
Ghi chú:
- Các công trình phải đảm bảo tuân thủ
các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, thoát người; đảm bảo bố trí
đủ diện tích đỗ xe phục vụ bản thân
công trình theo quy định.
- Các ô đất khác trong Khu đô thị mới
Nam An Khánh, ngoài các ô đất được phép
điều chỉnh cục bộ nêu trên giữ nguyên theo Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND
Thành phố.
5. Tổ chức không
gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
- Toàn bộ khu vực quy hoạch là
các công trình thấp tầng được bố trí phù hợp với điều kiện cảnh
quan tự nhiên, kết nối hài hòa với không gian kiến trúc chung của khu đô thị, không phá vỡ cấu trúc không gian quy hoạch
chung của khu vực.
- Tổ chức hệ thống giao thông nội bộ
chạy dọc địa hình khu đất, kết nối các khu chức năng
với nhau và tạo thuận lợi cho các công trình được đón hướng gió mát chủ đạo.
- Các công trình dọc theo khu vực hồ
cảnh quan có mật độ xây dựng thấp, tầng cao thấp và nhiều
không gian mở để kết nối không gian xanh, khai thác tối đa các điểm nhìn đẹp đến
khu vực công viên, cây xanh, mặt nước.
- Các công trình công cộng được bố
trí trên các tuyến đường chính và tại nút giao thông tạo điểm nhân không gian
cho khu quy hoạch.
- Các công trình thiết kế kiến trúc
hiện đại, phù hợp khí hậu, tiết kiệm năng lượng, thân thiện
với môi trường có đặc trưng và thống nhất, hài hòa trên từng tuyến phố, đảm bảo
tính thẩm mỹ và mỹ quan, tạo thành nét
đặc sắc cho khu đô thị. Đảm bảo nhu cầu
đỗ xe cũng như hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho công trình
trong khuôn viên khu đất.
- Các khu cây xanh tổ chức hệ thống
đường đi bộ, đường dạo kết hợp sân chơi,
vườn hoa, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi
trường, an toàn cho người dân vui chơi và nghỉ ngơi.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
6.1. Quy hoạch giao thông:
- Tuân thủ Quy hoạch phân khu đô thị
S3 đã được phê duyệt, giữ nguyên các tuyến đường cấp đô thị, cấp khu vực xung quanh khu đất điều chỉnh cục bộ
theo Quy hoạch chi tiết và Quy hoạch phân khu đô thị S3 đã được
UBND Thành phố duyệt, cụ thể:
+ Tuyến đường
liên khu vực phía Tây có mặt cắt ngang rộng B=41m, gồm: hai lòng đường xe chạy
rộng 2x12m, hè mỗi bên rộng 2x7,5m, dải phân cách giữa rộng
2m.
+ Tuyến đường liên khu vực phía Nam
có mặt cắt ngang điển hình rộng B=36m, gồm: hai lòng đường xe chạy rộng 2x9,5m,
hè mỗi bên rộng 2x7,5m, dải phân cách giữa rộng 2m.
+ Tuyến đường kết nối hướng Bắc-Nam
chạy cắt qua khu đất điều chỉnh cục bộ, mặt cắt ngang rộng B=30m, gồm: hai lòng đường xe chạy rộng 2x8m, hè mỗi bên rộng 2x6m, dải phân
cách giữa rộng 2m.
+ Tuyến đường khu vực phía Đông có mặt
cắt ngang rộng B=20m, gồm: lòng đường
rộng 14m, hè mỗi bên rộng 2x3m.
+ Tuyến đường khu vực chạy dọc khu đất điều chỉnh cục bộ theo
hướng Đông-Tây có mặt cắt ngang rộng B=16m, gồm: lòng đường xe chạy rộng 10m, hè mỗi bên rộng 2x3 m.
- Điều chỉnh, bổ sung các tuyến đường
nội bộ, vào nhà có mặt cắt ngang rộng B=13m÷14m (gồm: lòng
đường xe chạy rộng 6m÷8m, hè rộng 3m÷3,5m) đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất, mặt bằng kiến trúc của các lô đất điều chỉnh.
- Giải pháp đỗ xe:
+ Các công trình nhà ở thấp tầng, các
công trình công cộng đơn vị ở, trường mẫu giáo trong khu đất điều chỉnh cục bộ:
tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe bản thân ngay trong công trình.
+ Nhu cầu đỗ xe
của khu vực: theo Quy hoạch phân khu đô thị S3 và quy hoạch chi tiết đã được
phê duyệt trước đây, trong khu đất điều chỉnh cục bộ không bố trí bãi đỗ xe tập
trung. Nhu cầu đỗ xe chung cho cả khu đô thị Nam An Khánh và khu vực xung quanh
được giải quyết tại các bãi đỗ xe tập trung, bãi đỗ xe ngầm dưới ô đất cây xanh và ngầm trong các ô đất CT6, CCDV12 (nằm ngoài phạm vi nghiên cứu
điều chỉnh quy hoạch)...; giải pháp xây dựng, số tầng hầm đối với các bãi đỗ xe
này sẽ được xác định cụ thể theo Dự án
riêng tuân thủ theo chỉ đạo của Thành ủy, UBND Thành
phố.
6.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền
Cao độ san nền khu quy hoạch được khống
chế từ +7,40m đến +7,65m. Hướng dốc nền ra các tuyến đường quy hoạch có bố trí
cống thoát nước; đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình.
- Thoát
nước mưa
+ Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng đảm bảo đấu nối phù hợp với mạng lưới
thoát nước của khu vực theo Quy hoạch chi
tiết xây dựng Khu đô thị mới Nam An Khánh và phần mở rộng
- khu B, tỷ lệ 1/500 và Quy hoạch phân khu S3 đã được phê duyệt.
+ Xây dựng các tuyến cống thoát nước kích thước từ D400÷D1000mm, đấu nối với hệ thống các tuyến cống kích thước D1000mm÷D2000mm đã
được đầu tư xây dựng theo quy hoạch, thoát
ra hồ điều hòa ở phía Bắc.
6.3. Quy hoạch cấp nước:
+ Nguồn nước: Theo Điều chỉnh Quy hoạch
chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Nam An Khánh và phần mở rộng
- khu B, tỷ lệ 1/500 tại xã An Khánh, An Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội đã được
UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 17/06/2011. Nguồn
cấp nước cho khu vực từ nguồn nước sạch Sông Đà.
+ Mạng lưới đường ống:
- Tuân thủ hệ thống ống cấp nước truyền
dẫn và phân phối kích thước từ ø150 ÷ ø400mm bố trí dọc
các tuyến đường quy hoạch B=20m ở phía Đông, tuyến đường B=36m ở phía Nam, tuyến
đường B=30m đi cắt qua khu đất theo hướng Bắc Nam và tuyến đường B=16m đi cắt
qua khu đất theo hướng Đông - Tây theo Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng
Khu đô thị mới Nam An Khánh và phần mở rộng - khu B, tỷ lệ 1/500 tại xã An
Khánh, An Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội đã được phê duyệt.
- Xây dựng mạng lưới cấp nước phân phối
và dịch vụ có tiết diện ø50÷ø100mm bố trí dọc các tuyến đường
quy hoạch để cấp nước cho các công trình trong khu vực quy hoạch.
- Các công trình thấp tầng, lấy nước
trực tiếp từ các đường ống cấp nước dịch vụ bằng áp lực của hệ thống cấp nước
chung.
Tổng lưu lượng cấp nước cho khu vực dự
án Q=1.272 m3/ngđ
+ Mạng lưới cấp nước cứu hỏa cho khu đô thị
Dọc các tuyến ống có tiết diện ≥D110 bố trí các trụ chữa cháy, khoảng cách giữa các trụ tuân thủ quy định
hiện hành.
6.4. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Tổng lưu lượng thoát nước khu vực dự án: Q= 807,5 m3/ngđ.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống cống riêng giữa nước thải
và nước mưa.
- Nước thải của khu vực quy hoạch được
thu gom thoát về Trạm xử lý nước thải tập
trung công suất 23.000m3/ngđ bố trí tại khu đất hạ tầng kỹ
thuật phía Tây Bắc của khu đất theo Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới
Nam An Khánh và phần mở rộng - khu B, tỷ lệ 1/500 tại xã An Khánh, An Thượng,
huyện Hoài Đức, Hà Nội đã được phê duyệt.
- Xây dựng mạng cống thoát nước thải kích thước D300mm bố trí trên
hè, thu gom nước thải của khu quy hoạch thoát
vào mạng lưới thoát nước chung của khu
quy hoạch Nam An Khánh và Trạm xử lý nước thải tập trung.
- Xây dựng 02 trạm bơm chuyển bậc
công suất 700m3/ngđ và 1.100m3/ngđ bố trí tại khu vực cây xanh CX-36, CX-25A để
đảm bảo yêu cầu thoát nước cho mạng lưới.
- Quản lý chất thải rắn và vệ sinh
môi trường:
+ Tổng lượng rác thải sinh hoạt của
khu vực: 3,2 tấn/ngđ.
+ Dự kiến bố trí 01 vị trí chung chuyển
rác thải bố trí tại khu vực cây xanh CX-16A.
- Tại khu vực đất cây xanh CX-16A dự
kiến bố trí 01 nhà vệ sinh công cộng phục vụ cho khu vực.
Ngoài ra, tại tầng 1 của các công trình công cộng có dự kiến bố trí các nhà vệ
sinh công cộng phục vụ cho khu vực. Diện tích và quy mô sẽ được xác định cụ thể
trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
6.5. Cấp điện, chiếu sáng công cộng:
- Nguồn cấp điện: từ trạm biến áp Nam
An Khánh (công suất khoảng 110/22kV-3x63MVA) tuân thủ theo
Quy hoạch chi tiết và Quy hoạch phân khu đô thị S3 đã được phê duyệt.
- Tổng nhu cầu sử dụng điện khu đất
điều chỉnh cục bộ khoảng Ptt=4.000KW (Stt=4.700KVA).
- Xây dựng 07 trạm biến áp 22/0,4kV
(công suất từ 560KVA ÷ 1.000KVA). -
Thiết kế các tuyến cấp điện trung thế 22kV đi ngầm theo Quy hoạch phân khu đô
thị S3 và theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được duyệt để cấp
điện đến các trạm biến áp 22/0,4kV.
- Mạng hạ thế 0,4kV đi ngầm dưới các tuyến đường quy hoạch để cấp điện cho các công
trình và chiếu sáng đường.
6.6. Thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: từ trạm Host Nam An
Khánh, thông qua trạm vệ tinh N6- Trạm phía Tây khu đô thị Nam An Khánh, dung
lượng 15.000lines (tuân thủ Quy hoạch chi tiết và Quy hoạch
phân khu đô thị S3 đã được phê duyệt).
- Tổng nhu cầu của
khu đất điều chỉnh cục
bộ khoảng 916 thuê bao.
- Xây dựng mạng lưới thông tin liên lạc
(cống bể, cáp quang...) đi ngầm dọc hè các tuyến đường quy hoạch từ nguồn cấp tới
các tủ phân phối để phục vụ nhu cầu cho các công trình.
6.7. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Các tuyến đường cấp đô thị, cấp khu
vực xung quanh khu đất điều chỉnh cục bộ xác định giữ nguyên theo quy hoạch trước đây: chỉ giới
đường đỏ không thay đổi.
- Các tuyến đường nội bộ, vào nhà điều
chỉnh, bổ sung: chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt
cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để
đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh
quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường
quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng
kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam.
6.8. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Tuân thủ theo Thông tư số
01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường
chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
- Phát triển đô thị phải tuân thủ quy
hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước và thành phố về bảo vệ
môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức người dân trong
việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
Điều 2:
- Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ Điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Nam An Khánh và phần mở rộng
khu B tỷ lệ 1/500 tại khu đất phía Đông Nam dự án thuộc xã An Khánh, huyện Hoài
Đức, Hà Nội phù hợp với nội dung Quyết định
này; lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
- UBND huyện Hoài Đức chủ trì phối hợp với Sở Quy hoạch Kiến trúc và Công ty cổ phần
Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp Sông Đà (SUDICO) tổ chức công bố
công khai Điều chỉnh quy hoạch chi tiết được duyệt để các cơ quan, tổ chức và
nhân dân biết, thực hiện; UBND huyện Hoài
Đức có trách nhiệm kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý
các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3: Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám
đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Tài Chính; Chủ tịch UBND huyện Hoài Đức, Chủ tịch UBND xã An Khánh;
Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và
Khu Công nghiệp Sông Đà (SUDICO); Thủ trưởng các Sở,
Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Đ/c PCT UBND TP Nguyễn Thế
Hùng;
- CVP, PVP (Phạm Văn Chiến);
các phòng: TH, TKBT, ĐT;
- Lưu: VT, ĐT A1, N
21406(19)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|