|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 320/QĐ-TTg 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới 2021 2025
Số hiệu:
|
320/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Bình Minh
|
Ngày ban hành:
|
08/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Ban hành Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
Ngày 08/3/2022, Thủ tướng ban hành Quyết định 320/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.Theo đó, ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021 – 2025, cụ thể như sau:
- Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025)
- Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025)
- Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh
- Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên
Trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên
- Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm các tiêu chí: Quy hoạch, Giao thông, Thủy lợi và phòng, chống thiên tai, Điện, Y tế - Văn hóa - Giáo dục,…
Xem chi tiết tại Quyết định 320/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 08/3/2022.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 320/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG
THÔN MỚI; QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về
việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định
thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025
(gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021 - 2025).
Điều 2. Nhiệm
vụ của các bộ, ngành, địa phương:
1.
Các bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý nhà nước, công bố chỉ tiêu cụ
thể và ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021 - 2025 trong thời gian 30 ngày
kể từ ngày ban hành Quyết định này.
2. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan nghiên cứu,
hướng dẫn thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 -
2025. Trong quá trình đôn đốc, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện
các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề mới phát sinh,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan, địa
phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Thủ tướng
Chính phủ xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với
điều kiện thực tiễn.
3. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ hướng dẫn của các bộ, ngành
liên quan, quy định cụ thể đối với các nhóm huyện để xây dựng huyện đạt chuẩn
nông thôn mới, huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao phù hợp với điều kiện đặc
thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo mức đạt chuẩn
không thấp hơn so với quy định của trung ương.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Thành viên BCĐTW các chương trình MTQG;
- VPĐP NTM Trung ương (Bộ NN&PTNT);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX, TCCV,
NC, QHĐP, PL, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
PHỤ
LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Có 100% số xã trên
địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 10% số
xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn
theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025).
3. Có 100% số thị trấn
trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của
người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ
90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả
thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí
huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
xây dựng vùng huyện1 được phê duyệt còn thời hạn hoặc được
rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ
hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
1.2. Có công trình
hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng
theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥01
công
trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao
thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ km đường
huyện đạt chuẩn theo quy hoạch
|
100%
|
2.3.
Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường
|
≥50%
|
2.4.
Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại
IV trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy
lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu
chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên
xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của cả hệ thống
|
Đạt
|
5
|
Y
tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1.
Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn
|
Đạt
|
5.2.
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể
thao kết nối với các xã
|
Đạt
|
5.3. Tỷ lệ trường
Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥60%
|
5.4.
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng
giáo dục
|
Cấp
độ 1
|
6
|
Kinh
tế
|
6.1.
Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
hoặc cụm ngành nghề nông thôn
|
Đạt
|
6.2.
Chợ trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
6.3.
Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô
hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất
đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện
|
Đạt
|
6.4.
Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Hệ thống thu
gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường;
tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh
|
Đạt
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥40%
|
7.3.
Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở
lên
|
≥01
mô
hình
|
7.4.
Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥01
công trình
|
7.5. Khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ
môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
Đạt
|
7.6.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
7.7. Tỷ lệ chất thải
nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo
quy định
|
≥50%
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập
kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo
vệ môi trường theo quy định
|
100%
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Bộ
NNPTNT công bố chỉ tiêu cụ thể
|
8.2.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững
|
≥35%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề
án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ
sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
8.4. Cảnh quan,
không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.5.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy
định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
9
|
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành
chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính
quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
9.2. Tổ chức chính
trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên
|
100%
|
9.3.
Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự
|
Không
|
9.4.
Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
9.5.
Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
9.6.
Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
PHỤ
LỤC II
QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Có 100% số xã trên
địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 01 xã
trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
3. Có 100% số phường
trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của
người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành
phố đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối
với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đất cây xanh sử dụng
công cộng trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5 m2/người.
PHỤ
LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Là huyện đạt chuẩn
nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia
về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 50% số
xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn
theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của
người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện
đạt từ 95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với
kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở
lên).
4. Đạt các tiêu chí
huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể
|
1.2. Công trình hạ
tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo
quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao
thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng
nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ km đường
huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn
giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc,
lan can phòng hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng
- xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3.
Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại
III trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1.
Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích
hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số
|
Đạt
|
3.2. Thực hiện kiểm
kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên
địa bàn huyện
|
Đạt
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu
chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ
quan
|
Đạt
|
5
|
Y
tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1.
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
5.2.
Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể
|
5.3.
Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các
di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu
bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả
|
5.4. Có 100% số trường
Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
Đạt
|
5.5.
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng
giáo dục
|
Cấp
độ 2
|
6
|
Kinh
tế
|
6.1.
Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu
tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có
cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
Đạt
|
6.2.
Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư
đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật
tiên tiến
|
Đạt
|
6.3.
Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy
định
|
Đạt
|
6.4.
Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực,
sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả
|
Đạt
|
6.5.
Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng
xã hội
|
Đạt
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom
và xử lý theo quy định
|
≥95%
|
7.2. Tỷ lệ chất thải
rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các
yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
7.3.
Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái
chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
7.5. Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp,
công trình phù hợp
|
≥50%
|
7.6.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
7.7. Không có làng
nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
7.8. Tỷ lệ chất thải
nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo
quy định
|
≥85%
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Bộ
NNPTNT công bố chỉ tiêu cụ thể
|
8.2.
Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥80
lít
|
8.3.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý,
khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
8.4. Có mô hình xử
lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
≥01
mô hình
|
8.5. Cảnh quan,
không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
100%
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ
làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện
quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
8.8. Không để xảy
ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
8.9. Có mô hình xã,
thôn thông minh
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể
|
9
|
An
ninh, trật tự - Hành chính công
|
9.1.
An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
9.2.
Có dịch vụ công trực tuyến
|
Mức
độ 4
|
1 Quy
hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức
năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến,
trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 320/QĐ-TTg ngày 08/03/2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
48.004
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|