UỶ BAN
NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
******
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số:
32/2001/QĐ-UB
|
Lai Châu,
ngày 26 tháng 06 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ điều 43 Luật tổ chức HĐND và UBND
(sửa đổi) ban hành ngày 05 tháng 7 năm 1994 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của
UBND các cấp.
Căn cứ vào Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày
22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng.
Căn cứ vào các chế độ chính sách hiện hành của Nhà
nước trong lĩnh vực quản lý đầu tư và xây dựng các công trình xây dựng cơ
bản.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh tại Tờ trình số: 1IO/TT-XD ngày 04 tháng 5 năm
2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo
Quyết định này tập "Đơn giá khảo sát các công trình xây dựng cơ bản trên
địa bàn tỉnh Lai Châư". Tập đơn giá này, là căn cứ để xác định giá khảo
sát xây dựng cho từng loại, từng giai đoạn khảo sát phục vụ cho việc: lập, thẩm
định, phê duyệt dự toán khảo sát và đấu thầu lựa chọn nhà thầu hoặc chỉ định
thầu nhà thầu khảo sát.
Điều 2: Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lai
châu. Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc
tỉnh, Chủ tịch UBND các Huyện, Thị và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. UBND
TỈNH LAI CHÂU
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Viết Bính
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC KHẢO SÁT TRONG
XÂY DỰNG CƠ BẢN – TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo quyết định số: 32/2001/QĐ-UB ngày 26 tháng 6 năm 2001 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1 –
Đơn giá công tác khảo sát là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, bao gồm toàn bộ chi phí
trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn
vị khối lượng hoàn chỉnh (từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, từ ngoại nghiệp
đến nội nghiệp) của từng loại công tác, từng giai đoạn khảo sát theo đúng yêu
cầu kỹ thuật, quy trình quy phạm đề ra.
2 –
Mọi đối tượng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển
của doanh nghiệp nhà nước để chi cho công tác khảo sát xây dựng đều phải áp
dụng đơn giá khảo sát này để xác định giá cho từng công tác khảo sát, từng giai
đoạn khảo sát phục vụ cho việc lập, thẩm định – phê duyệt dự toán, đấu thầu,
lựa chọn nhà thầu hoặc để chỉ thầu công tác khảo sát.
3 –
Kết cấu của đơn giá: Tập “Đơn giá công tác khảo sát bao gồm 16 chương
-
Chương I – Đào hố, đào rãnh bằng phương pháp thủ công.
-
Chương II – Công tác khoan tay.
-
Chương III – Công tác khoan xay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn.
-
Chương IV – Công tác khoan xay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước.
-
Chương V – Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn.
-
Chương VI – Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước.
-
Chương VII – Công tác khống chế mặt bằng
-
Chương VIII – Công tác khống chế độ cao
-
Chương IX – Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn.
-
Chương X – Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước bằng P/P thủ công.
-
Chương XI – Công tác thí nghiệm trong phòng;
-
Chương XII - Công tác thí nghiệm ngoài trời
-
Chương XIII – Công tác khảo sát xây dựng công trình điện.
- Chương
XIV – Công tác khảo sát xây dựng các công trình giao thông
-
Chương XV – Công tác khảo sát xây dựng các công trình thông tin bưu điện
-
Chương XVI – Công tác khảo sát xây dựng các công trình thủy lợi.
Các
nội dung công việc được đánh mã số theo đúng quy định trong Định mức dự toán
công tác khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày
22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
4 –
Đơn giá công tác khảo sát được xác định trên cơ sở:
-
Định mức dự toán khảo sát ban hành theo Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày
22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
-
Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số 28/QĐ-BXD ngày
15/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
-
Bảng lương A6 nhóm II kèm theo Nghị định số 05/CP ngày 26/01/1994 của Chính phủ.
-
Bảng giá vật tư, nguyên liệu: Một số vật liệu như xi măng, cát, đá các loại,
thép tròn, gỗ nhóm V, đinh, sơn, thép dây… áp dụng theo thông báo giá vật liệu
lưu thông trên thị trường tháng 01 năm 2001, số: 06/TC-VG_XD/TB ngày 22/01/2001
của liên ngành: Tài chính – Vật giá và Xây dựng. Một số vật liệu khác lấy theo
giá thị trường tại thời điểm tháng 01/2001.
5/
Chi phí trực tiếp bao gồm:
a-
Chi phí vật liệu:
- Là
giá trị vật liệu, nhiên liệu trực tiếp thực hiện hoàn thành một loại công tác
khảo sát, trong chi phí vật liệu không bao gồm thuế giá trị gia tăng đối với
các vật liệu và nhiên liệu này, Chi phí vật liệu bao gồm: Chi phí vật liệu
chính, phụ, vật liệu luân chuyển, chi phí nhiên liệu cho sử dụng máy.
-
Giá trị vật liệu được xác định trên cơ sở mức hao phí vật liệu trong định mức
dự toán công tác khảo sát và mức giá vật liệu chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Gá
vật liệu trong đơn giá được thống nhất áp dụng trong phụ lục số 14 của Đơn giá
khảo sát xây dựng tỉnh Lai Châu
b-
Chi phí nhân công:
- Là
chi phí tiền lương nhân công trực tiếp thực hiện hoàn thành một đơn vị loại
công tác khảo sát (kể cả nhân công điều khiển máy được xác định trên cơ sở mức
hao phí nhân lực trong định mức dự toán khảo sát xây dựng và chế độ tiền lương
hiện hành tại thời điểm lập giá khảo sát.
-
Tiền lương dùng cho công tác khảo sát, đo đạc xây dựng áp dụng bảng lương A6 –
Nhóm II, tiền lương dùng cho công tác thí nghiệm vật liệu xây dựng áp dụng bảng
lương A7 - nhóm II, ở đây bảng lương A6 – nhóm II và bảng lương A7 – nhóm II bằng
nhau nên trong phụ lục số 15 về tiền lương được tính chung cho cả công nhân
khảo sát và công nhân làm thí nghiệm. Tiền lương tối thiểu là 210.000đ/tháng.
-
Phụ cấp khu vực (tính trên lương tối thiểu) áp dụng theo Thông tư liên tịch
“Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực số: 03/2001/TTLT–BLĐTBXH–BTC–UBNDMN
ngày 18 tháng 01 năm 2001 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài
chính - Ủy ban dân tộc và miền núi. Đơn giá nhân công trong đơn giá khảo sát áp
dụng chi phí nhân công nơi có phụ cấp khu vực 0,5.
-
Phụ cấp lưu động khảo sát (40% lương tối thiểu), phụ cấp trách nhiệm (20% lương
tối thiểu), phụ cấp không ổn định sản xuất (15% lương cơ bản), lương phụ như:
phép, lễ, tết …(23% lương cơ bản), chi phí khoán cho công nhân (6% lương cơ
bản) áp dụng Thông tư số: 07/2000/TT-BXD ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Bộ Xây
dựng.
c
– Chi phí sử dụng máy (thiết bị):
-
Chi phí sử dụng máy là hao phí của máy và thiết bị thi công trực tiếp phục vụ
khảo sát để hoàn thành một loại công tác khảo sát theo định mức dự toán khảo
sát xây dựng và giá ca máy khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số:
28/2000/QĐ-BXD ngày 15/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, đã nhân hệ số điều
chỉnh 1,07 cho máy và thiết bị thi công nơi vùng núi.
-
Giá ca máy trong đơn giá khảo sát xây dựng ghi tại phụ lục số 16, trong đơn giá
ca máy đã có thuế giá trị gia tăng 5%
II.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT
1.
Công tác khảo sát thực hiện nơi có phụ cấp khu vực 0,7 thì đơn giá nhân công
được nhân với hệ số điều chỉnh K = 1,074 lần so với đơn giá nhân công trong đơn
giá khảo sát.
2.
Trong đơn giá khảo sát chưa tính phụ cấp đặc biệt, vì vậy khi thực hiện công
tác khảo sát ở khu vực có phụ cấp đặc biệt thì đơn giá khảo sát được điều chỉnh
bổ sung phụ cấp đặc biệt theo Thông tư “hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc
biệt” số 02/LB-TT ngày 25/01/1994, Thông tư số 04/2001/TTLT–BLĐTBXH-BTC ngày
18/01/2001 “về việc hướng dẫn bổ sung các xã được áp dụng chế độ phụ cấp đặc
biệt quy định tại Thông tư số 02/LB-TT ngày 25/01/1994 của Liên bộ Lao động Thương
binh và Xã hội – Bộ Tài chính” và văn bản số: 54/LĐTBXH ngày 09 tháng 02 năm
2001” hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt” của Sở
Lao động – Thương binh xã hội tỉnh Lai Châu.
3.
Đối với các công tác chưa có trong tập đơn giá khảo sát này thì áp dụng “Định
mức dự toán khảo sát xây dựng” ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD
ngày 22 tháng 5 năm 2000 của Bộ Xây dựng và nội dung của phần I và mục 1,2,
phần II của đơn giá khảo sát này để xác định đơn giá khảo sát riêng biệt.
4.
Đối với công tác khảo sát áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật khác
với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới và biện pháp thi công mới thì Chủ
đầu tư và cơ quan tư vấn khảo sát lập chi tiết đơn giá khảo sát để tạm tính,
các cơ quan thẩm định áp dụng đơn giá tạm tính này để thẩm định tổng dự toán,
đồng thời các cơ quan thẩm định báo cáo với sở Xây dựng để tập hợp báo cáo UBND
tỉnh, UBND tỉnh có văn bản thỏa thuận với Bộ Xây dựng cho phép áp dụng.
5.
Việc lập dự toán chi phí cho công tác khảo sát, thực hiện theo Thông tư số:
07/2000/TT-BXD ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Bộ Xây dựng.
6.
Đơn giá khảo sát xây dựng thống nhất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lai Châu, từ
ngày tháng 5 năm 2001. Đơn giá khảo sát là căn cứ để lập dự toán, thẩm
định – phê duyệt dự toán chi phí khảo sát. Những dự án chi phí khảo sát thiết
kế đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng chưa thanh toán thì quá trình
thanh toán được áp dụng đơn giá khảo sát này để bù trừ chi phí khảo sát và kinh
phí chênh lệch của chi phí khảo sát do điều chỉnh theo đơn giá khảo sát này
được dùng nguồn dự phòng trong tổng dự toán được duyệt của dự án đầu tư để bù,
trừ không phải thẩm định và phê duyệt bổ sung dự toán.
Trong
quá trình sử dụng đơn giá khảo sát, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản
ánh về Sở Xây dựng tỉnh để nghiên cứu giải quyết./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
|
Chương 1
ĐÀO HỐ, ĐÀO RÃNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
1.
Nội dung công việc
+
Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, xác định vị trí hố đào.
+
Tiến hành đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh và đổ đất đá theo đúng
cự ly quy định, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
+
Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào – rãnh đào.
+
Lập hố, rãnh đào, xây mốc đánh dấu.
+
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ hình trụ hố, rãnh đào, nghiệm
thu bàn giao tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng:
+
Cấp đất đá: theo phụ lục số 8
+
Địa hình hố, rãnh đào khô ráo
+
Trong trường hợp địa hình hố đào rãnh đào lầy lội khó khăn trong việc thi công
thì định mức nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
+
Đào thăm dò vật liệu xây dựng phải lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa
miệng hố trên 2 đến 5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số K = 1,15.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
01.1.101
|
Đào
không chống độ sâu <= 2m đất cấp I – III
|
m3
|
13.863
|
73.215
|
|
01.1.102
|
Đào
không chống độ sâu <= 2m đất cấp 4-5
|
m3
|
13.863
|
109.822
|
|
01.1.201
|
Đào
không chống độ sâu <= 4m đất cấp I – III
|
m3
|
14.440
|
83.855
|
|
01.1.202
|
Đào
không chống độ sâu <= 4m đất cấp IV-V
|
m3
|
14.440
|
125.936
|
|
01.2.101
|
Đào
có chống độ sâu <= 2m đất cấp I-III
|
m3
|
75.091
|
104.434
|
|
01.2.102
|
Đào
có chống độ sâu <= 2m đất cấp IV-V
|
m3
|
75.091
|
156.652
|
|
01.2.201
|
Đào
có chống độ sâu <= 4m đất cấp I-III
|
m3
|
78.220
|
122.154
|
|
01.2.202
|
Đào
có chống độ sâu <= 4m đất cấp IV-V
|
m3
|
78.220
|
183.231
|
|
01.2.301
|
Đào
có chống độ sâu <= 6m đất cấp I-III
|
m3
|
78.220
|
146.584
|
|
01.2.302
|
Đào
có chống độ sâu <= 6m đất cấp IV-V
|
m3
|
78.220
|
219.877
|
|
01.3.101
|
Đào
giếng đứng tính cho 10m đầu đất cấp IV-V
|
m3
|
222.940
|
252.022
|
557.399
|
Chương 2
CÔNG TÁC KHOAN TAY
1-
Nội dung công việc:
+
Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật
liệu, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp <
5m3).
+
Lắp đặt tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
+
Khoan thuần túy và lấy mẫu.
+ Hạ
nhổ ống chống.
+ Mô
tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
+
Lập hình trụ lỗ khoan
Lấp
và xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan
+
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu, nghiệm thu bàn giao.
2
– Điều kiện áp dụng:
+ Cấp
đất đá theo phụ lục số 9.
+ Lỗ
khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) đ/hình nền khoan khô ráo.
+
Hiệp khoan dài 0,5m
+
Chống ống <= 50% chiều sâu lỗ khoan.
+
Khoan khô
+
Đường kính lỗ khoan đến 132mm
3
- Những công việc chưa tính vào định mức:
+
Công tác thí nghiệm mẫu
4
– Nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân
với hệ số sau:
+
Đường kính lỗ khoan > 132mm K
= 1,1
+
Khoan không chống ống K
= 0,85
+
Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan K
= 1,1
+
Hiệp khoan > 0,5m K
= 0,9
+
Khoan không phải lấp và xây mốc lỗ khoan K
= 0,95
+
Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công K
= 1,2
+
Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với
hệ số 1,5. Hao phí (vật liệu, nhân công, máy) cho công tác kết cấu phương tiện
nổi (lắp ráp thuê bao phao, phà, thuyền …) được lập dự toán riêng.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
02.1.01
|
Khoan
tay độ sâu <=10m đất cấp I – III
|
m
|
33.509
|
66.667
|
8.722
|
02.1.02
|
Khoan
tay độ sâu <=10m đất cấp IV-V
|
m
|
34.003
|
110.199
|
13.082
|
02.2.01
|
Khoan
tay độ sâu <=20m đất cấp I – III
|
m
|
33.826
|
67.857
|
9.118
|
02.2.02
|
Khoan
tay độ sâu <=20m đất cấp IV-V
|
m
|
34.399
|
113.691
|
13.479
|
02.3.01
|
Khoan
tay độ sâu <=30m đất cấp I – III
|
m
|
34.318
|
78.572
|
10.307
|
02.3.02
|
Khoan
tay độ sâu <=10m đất cấp IV-V
|
m
|
34.790
|
127.977
|
15.461
|
Chương 3
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1
– Nội dung công việc:
+
Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu,
+ Thăm
thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng
đào đắp <= 5m3) vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ
khoan.
+
Lắp đặt tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy thiết bị, chỉ đạo sản xuất
+
Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
+ Hạ
nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
+ Mô
tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
+
Lập hình trụ lỗ khoan.
+
Lấp và xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan
+
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2
– Điều kiện áp dụng
+
Cấp đất đá theo phụ lục số 10
+ Lỗ
khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)
+
Đường kính lỗ khoan đến 160mm
+ Bộ
máy hiệp khoan dài 0,5m
+
Chống ống <=50% chiều dài lỗ khoan.
+
Địa hình nền khoan khô ráo
+
Đường kính lỗ khoan đến 160mm
+ Bộ
máy khoan tự hành
+ Lỗ
khoan rửa bằng nước lã
+ Vị
trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước <=50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m
3.
Những công việc chưa tính vào định mức:
+
Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan
+
Công tác làm đường và làm nền khoan (khối lượng đào đắp > 5m3)
4
– Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy
được nhân với các hệ số sau:
+ Khoan
xiên K
= 1,2
+ Đường
kính lỗ khoan > 160 mm K
= 1,1
+
Khoan không ống chống K
= 0,85
+
Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan K
= 1,05
+
Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
+ Địa
hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K
= 1,05
+
Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương K
= 1,05
+
Hiệp khoan > 0,5m K
= 0,9
+
Khoan khô K
= 1,15
+ Lỗ
khoan rửa bằng dung dịch đất sét K
= 1,05
+
Khoan trong hầm lò, đường hầm K
= 1,3
+
Khoan ở vùng rừng núi độ cao địa hình phức tạp (cấp VI) giao thông đi lại rất
khó khăn (phải tháo rời thiết bị) hoặc thời tiết khí hậu ảnh hưởng lớn đến sản
xuất K = 1,15
+ Khoan
bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự K
= 0,7
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
03.1.01
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp I – III
|
m
|
55.077
|
100.000
|
83.144
|
03.1.02
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp IV – VI
|
m
|
81.090
|
134.524
|
183.791
|
03.1.03
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp VII – VIII
|
m
|
119.368
|
184.822
|
310.695
|
03.1.05
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp IX – XII
|
m
|
272.820
|
240.477
|
437.598
|
03.2.01
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp I – III
|
m
|
55.406
|
113.796
|
87.520
|
03.2.02
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp IV – VI
|
m
|
81.974
|
153.014
|
196.919
|
03.2.03
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp VII – VIII
|
m
|
120.139
|
209.912
|
341.326
|
03.2.04
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp IX – X
|
m
|
185.898
|
198.982
|
323.822
|
03.2.05
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp XI – XII
|
m
|
270.849
|
273.239
|
481.358
|
03.3.01
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp I – III
|
m
|
56.214
|
124.082
|
96.272
|
03.3.02
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp IV – VI
|
m
|
84.432
|
169.086
|
223.175
|
03.3.03
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp VII – VIII
|
m
|
124.055
|
228.556
|
367.582
|
03.3.04
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp IX – X
|
m
|
189.040
|
227.592
|
350.078
|
03.3.05
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp XI – XII
|
m
|
272.838
|
293.169
|
525.118
|
03.4.01
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp I – III
|
m
|
56.036
|
127.297
|
105.024
|
03.4.02
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp IV – VI
|
m
|
86.070
|
178.730
|
240.679
|
03.4.03
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp VII – VIII
|
m
|
125.801
|
246.236
|
411.342
|
03.4.04
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp IX – X
|
m
|
195.341
|
238.521
|
371.958
|
03.4.05
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp XI – XII
|
m
|
278.637
|
325.636
|
560.125
|
03.5.01
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp I- III
|
m
|
56.066
|
131.155
|
113.775
|
03.5.02
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp IV – VI
|
m
|
86.325
|
183.874
|
262.559
|
03.5.03
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp VII – VIII
|
m
|
125.408
|
253.630
|
446.350
|
03.5.04
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp IX – X
|
m
|
198.693
|
245.593
|
406.966
|
03.5.05
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp XI – XII
|
m
|
283.512
|
335.601
|
608.261
|
Chương 4
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1
– Nội dung công việc:
+
Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy dụng cụ vật liệu, xác định vị trí hố khoan
+
Thăm thực địa, lập phương án, vận chuyển nội bộ công trình.
+
Lắp đặt tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất
+
Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
+ Hạ
nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
+ Mô
tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
+
Lập trình trụ lỗ khoan.
+
Lấp và xây mốc lỗ khoan
+
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu
2
– Điều kiện áp dụng:
+
Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan
+
Cấp đất đá theo phụ lục số 10.
+ Lỗ
khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
+
Tốc độ nước chảy đến 1m/s
+
Đường kính lỗ khoan đến 160mm
+
Chiều dài hiệp khoan 0,5m
+ Lỗ
khoan rửa bằng nước lã.
+
Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước
(phao phà, bè, mảng …)
+ Độ
sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất
thiên nhiên.
3
– Những công việc chưa tính vào định mức:
+
Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan
+
Hao phí (vật liệu, nhân công, máy) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp
ráp thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, bè mảng)
+
Khoan xiên k
= 1,2
+
Đường kính lỗ khoan > 160mm K
= 1,1
+
Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
+
Hiệp khoan > 0,5m K
= 0,9
+ lỗ
khoan rửa bằng dung dịch sét K
= 1,05
+
Khoan khô K
= 1,15
+
Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s K
= 1,1
+
Tốc độ nước chảy 2m/s đến 3m/s K
= 1,15
+
Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống K
= 1,2
+
Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự K =
0,7
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
04.1.01
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=30m đất cấp I – III
|
m
|
62.118
|
158.187
|
100.648
|
04.1.02
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=30m đất cấp IV – VI
|
m
|
90.191
|
210.712
|
223.175
|
04.1.03
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=30m đất cấp VII – VIII
|
m
|
134.274
|
286.887
|
367.582
|
04.1.04
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=30m đất cấp IX – X
|
m
|
201.745
|
272.144
|
341.326
|
04.1.05
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp XI – XII
|
M
|
291.047
|
368.592
|
520.742
|
04.2.01
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp I – III
|
m
|
62.603
|
170.372
|
105.024
|
04.2.02
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp IV – VI
|
m
|
92.703
|
229.520
|
236.303
|
04.2.03
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp VII – VIII
|
m
|
135.882
|
315.028
|
411.342
|
04.2.04
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp IX – X
|
m
|
201.318
|
300.562
|
385.086
|
04.2.05
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp XI – XII
|
m
|
291.170
|
411.465
|
582.005
|
04.3.01
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp I – III
|
m
|
63.640
|
180.016
|
118.151
|
03.3.02
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp IV – VI
|
m
|
95.824
|
225.001
|
266.935
|
04.3.03
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp VII – VIII
|
m
|
141.565
|
335.280
|
437.598
|
04.3.04
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp IX – X
|
m
|
205.885
|
318.243
|
420.094
|
04.3.05
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp XI – XII
|
m
|
296.618
|
443.611
|
625.765
|
04.4.01
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp I – III
|
m
|
56.036
|
184.516
|
122.527
|
04.4.02
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp IV – VI
|
m
|
86.070
|
259.095
|
288.815
|
04.4.03
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp VII – VIII
|
m
|
125.801
|
357.460
|
490.110
|
04.4.04
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp IX – X
|
m
|
195.341
|
345.888
|
446.350
|
04.4.05
|
Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp XI – XII
|
m
|
278.637
|
472.221
|
669.525
|
Chương 5
CÔNG TÁC KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1
– Nội dung công việc:
+
Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, xác định vị trí lỗ khoan
+
Thăm thực địa, lập phương án, làm nền khoan (khối lượng đào đắp <=5m3)
vận chuyển nội bộ công trình.
+
Lắp đặt tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất
+
Khoan thuần túy và lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
+ Hạ
nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca
+ Mô
tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
+
Lập hình trụ lỗ khoan.
+
Lấp và xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan.
+
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2
– Điều kiện áp dụng:
+
Cấp đất đá theo phụ lục số 9.
+ Lỗ
khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).
+
Chống ống <=50% chiều sâu lỗ khoan.
+
Địa hình nền khoan khô ráo
+
Đường kính lỗ khoan đến 160mm
3
– Những công việc chưa tính vào định mức:
+
Công tác thí nghiệm mẫu, thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan
+
Công tác làm đường và làm nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)
4
– Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy
được nhân với hệ số sau:
+
Khoan xiên K
= 1,2
+
Đường kính lỗ khoan > 160mm K
= 1,1
+
Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
+
Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương đương K = 0,7
05.1.12
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 10m đất cấp IV – V
|
m
|
47.815
|
85.715
|
91.890
|
05.1.21
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 20m đất cấp I - III
|
m
|
40.144
|
83.334
|
70.016
|
05.1.22
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 20m đất cấp IV – V
|
m
|
49.126
|
91.369
|
96.272
|
05.1.31
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 30m đất cấp I - III
|
m
|
41.500
|
85.715
|
74.392
|
05.1.32
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 30m đất cấp IV – V
|
m
|
51.225
|
97.619
|
105.024
|
05.2.11
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 10m đất cấp I – III
|
m
|
33.969
|
76.191
|
56.888
|
05.2.12
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 10m đất cấp IV – V
|
m
|
41.973
|
115.477
|
78.768
|
05.2.21
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 20m đất cấp I - III
|
m
|
34.409
|
78.572
|
61.264
|
05.2.22
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 20m đất cấp IV – V
|
m
|
42.654
|
88.096
|
83.144
|
05.2.31
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 30m đất cấp I - III
|
m
|
36.946
|
82.738
|
70.016
|
05.2.32
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 30m đất cấp IV – V
|
m
|
45.935
|
92.560
|
96.272
|
05.3.11
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 15m đất cấp I - III
|
m
|
28.403
|
66.667
|
39.384
|
05.3.12
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 15m đất cấp IV – V
|
m
|
33.417
|
71.429
|
52.512
|
05.3.21
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 30m đất cấp I - III
|
m
|
30.552
|
68.453
|
43.760
|
05.3.22
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 30m đất cấp IV – V
|
m
|
36.045
|
73.810
|
59.513
|
Chương 6
CÔNG TÁC KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1
– Nội dung công việc:
+
Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, xác định vị trí lỗ khoan
+
Thăm thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình.
+
Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy thiết bị, chỉ đạo sản xuất
+
Khoan thuần túy và lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
+ Hạ
nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca
+ Mô
tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
+
Lập hình trụ lỗ khoan.
+
Lấp và xây mốc lỗ khoan.
+
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2
– Điều kiện áp dụng:
+
Cấp đất đá theo phụ lục số 9.
+ Tốc
độ nước chảy đến 1m/s
+ Đường
kính lỗ khoan đến 160mm
+
Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao phà, bè, mảng…)
+ Độ
sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên
nhiên.
+ Lỗ
khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
3
– Những công việc chưa tính vào định mức:
+
Công tác thí nghiệm mẫu, thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan
+
Hao phí ( vật liệu, nhân công, máy) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp
ráp thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền)
4
– Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy
được nhân với hệ số sau:
+
Khoan xiên K
= 1,2
+
Đường kính lỗ khoan > 160mm K
= 1,1
+ Khoan
không lấy mẫu K
= 0,8
+
Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s K
= 1,1
+
Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s K
= 1,15
+
Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống K
= 1,2
+
Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự K =
0,7
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
06.1.11
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 10m đất cấp I - III
|
m
|
50.782
|
113.096
|
78.768
|
06.1.12
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 10m đất cấp IV - V
|
m
|
77.692
|
127.679
|
105.024
|
06.1.21
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 20m đất cấp I - III
|
m
|
48.695
|
116.667
|
83.144
|
06.1.22
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 20m đất cấp IV - V
|
m
|
59.396
|
131.846
|
113.775
|
06.1.31
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 30m đất cấp I - III
|
m
|
51.447
|
119.941
|
91.896
|
06.2.11
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 10m đất cấp I – III
|
m
|
44.123
|
106.548
|
65.640
|
06.2.12
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 10m đất cấp IV – V
|
m
|
53.875
|
119.941
|
96.272
|
06.2.21
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 20m đất cấp I - III
|
m
|
44.704
|
109.822
|
70.016
|
06.2.22
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 20m đất cấp IV – V
|
m
|
49.012
|
123.215
|
105.024
|
06.2.31
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 30m đất cấp I - III
|
m
|
48.045
|
115.774
|
83.144
|
06.2.32
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 30m đất cấp IV – V
|
m
|
56.983
|
127.977
|
113.775
|
06.3.11
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 15m đất cấp I - III
|
m
|
35.418
|
92.262
|
47.261
|
06.3.12
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 15m đất cấp IV – V
|
m
|
40.708
|
100.000
|
63.014
|
06.3.21
|
Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 30m đất cấp I - III
|
m
|
36.706
|
95.834
|
52.512
|
06.3.22
|
Khoan
guồng máy xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 30m đất cấp IV – V
|
m
|
42.893
|
103.274
|
70.016
|
Chương 7
CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1
– Nội dung công việc:
+
Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật tư,
trang thiết bị
+
Chọn điểm, định hướng, xác định vị trí điểm lần cuối
+ Đúc
mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)
+
Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông, rải tiêu giá theo vị trí đã
chọn
+
Lắp dựng tiêu giá
+
Chôn xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
+ Đo
góc bằng, góc đứng, lưới khống chế
+ Đo
góc phương vị.
+ Đo
nguyên tố quy tâm.
+ Đo
chiều dài cạnh đáy, đường đáy.
+
Khôi phục mốc, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
+
Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực
+
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, can in, đánh máy
+
Nghiệm thu bàn giao
2
– Điều kiện áp dụng:
+
Cấp địa hình theo phụ lục số 1
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
08.1.01
|
Khống
chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp I
|
điểm
|
108.069
|
1.414.412
|
247.318
|
08.1.02
|
Khống
chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp II
|
điểm
|
108.069
|
1.671.577
|
306.836
|
08.1.03
|
Khống
chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp III
|
điểm
|
108.069
|
2.057.326
|
374.707
|
08.1.04
|
Khống
chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp IV
|
điểm
|
108.069
|
2.475.220
|
460.504
|
08.1.05
|
Khống
chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp V
|
điểm
|
108.069
|
3.311.009
|
537.762
|
08.1.06
|
Khống
chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp VI
|
điểm
|
108.069
|
4.371.818
|
632.604
|
(Ghi
chú: Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì định mức nhân công được
nhân với hệ số 1,15 và định mức vật liệu được tính thêm 0,4m3 gỗ
nhóm VI)
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
08.2.01
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp I
|
điểm
|
81.342
|
1.102.598
|
232.401
|
08.2.02
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp II
|
điểm
|
81.342
|
1.301.902
|
277.480
|
08.2.03
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp III
|
điểm
|
81.342
|
1.607.286
|
313.076
|
08.2.04
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp IV
|
điểm
|
81.342
|
1.928.743
|
396.725
|
08.2.05
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp V
|
điểm
|
81.342
|
2.571.658
|
487.570
|
08.2.06
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp VI
|
điểm
|
81.342
|
3.407.446
|
612.666
|
(Ghi
chú: Trong trường hợp phải sử dụng tiêu giá thì định mức nhân công
được nhân với hệ số 1,15 và định mức vật liệu được tính thêm 0,4m3
gỗ nhóm V)
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
08.3.01
|
Khống
chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp I
|
điểm
|
53.423
|
666.669
|
64.371
|
08.3.02
|
Khống
chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp II
|
điểm
|
53.423
|
785.717
|
73.907
|
08.3.03
|
Khống
chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp III
|
điểm
|
53.423
|
928.574
|
100.359
|
08.3.04
|
Khống
chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp IV
|
điểm
|
53.423
|
1.119.051
|
119.263
|
08.3.05
|
Khống
chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp V
|
điểm
|
53.423
|
1.488.100
|
165.008
|
08.3.06
|
Khống
chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp VI
|
điểm
|
53.423
|
1.979.173
|
194.419
|
(Ghi
chú: Trong trường hợp phải sử dụng tiêu giá thì định mức nhân công
được nhân với hệ số 1,2 và định mức vật liệu được tính thêm 0,2m3 gỗ
nhóm V)
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
08.4.01
|
Khống
chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp I
|
điểm
|
13.116
|
229.167
|
24.070
|
08.4.02
|
Khống
chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp II
|
điểm
|
13.116
|
291.668
|
30.396
|
08.4.03
|
Khống
chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp III
|
điểm
|
13.116
|
380.954
|
36.722
|
08.4.04
|
Khống
chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp IV
|
điểm
|
13.116
|
523.811
|
47.677
|
08.4.05
|
Khống
chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp V
|
điểm
|
13.116
|
705.359
|
63.723
|
08.4.06
|
Khống
chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp VI
|
điểm
|
13.116
|
976.194
|
89.028
|
08.5.01
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp I
|
điểm
|
53.423
|
505.954
|
40.178
|
08.5.02
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp II
|
điểm
|
53.423
|
625.002
|
51.256
|
08.5.03
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp III
|
điểm
|
53.423
|
833.336
|
62.057
|
08.5.04
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp IV
|
điểm
|
53.423
|
1.011.908
|
94.458
|
08.5.05
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp V
|
điểm
|
53.423
|
1.309.528
|
119.207
|
08.5.06
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp VI
|
điểm
|
53.423
|
1.636.910
|
147.381
|
08.6.01
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp I
|
điểm
|
13.116
|
178.572
|
20.521
|
08.6.02
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp II
|
điểm
|
13.116
|
238.096
|
26.230
|
08.6.03
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp III
|
điểm
|
13.116
|
300.596
|
31.939
|
08.6.04
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp IV
|
điểm
|
13.116
|
410.716
|
44.437
|
08.6.05
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp V
|
điểm
|
13.964
|
577.383
|
57.551
|
08.6.06
|
Khống
chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp VI
|
điểm
|
13.116
|
761.907
|
76.375
|
Chương 8
CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1
– Nội dung công việc:
+
Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ, vật tư,
trang thiết bị
+
Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối
+ Đúc
mốc thủy chuẩn
+
Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc theo vị trí điểm đã chọn
+ Đo
thủy chuẩn
+
Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn
+ Tu
bổ dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp
+
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in đánh máy.
+
Nghiệm thu và bàn giao
2
– Điều kiện áp dụng:
+
Cấp địa hình theo phụ lục số 2
+
Định mức tính cho 1Km hoàn chỉnh theo đúng quy trình quy phạm.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
09.1.01
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp I
|
Km
|
10.399
|
202.518
|
10.102
|
09.1.02
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp II
|
Km
|
9.297
|
241.093
|
10.102
|
09.1.03
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp III
|
Km
|
9.297
|
321.457
|
12.123
|
09.1.04
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp IV
|
Km
|
9.297
|
450.040
|
19.195
|
09.1.05
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp V
|
Km
|
9.297
|
642.914
|
30.307
|
09.2.01
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp I
|
Km
|
5.488
|
178.572
|
7.072
|
09.2.02
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II
|
Km
|
4.936
|
205.358
|
8.486
|
09.2.03
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp III
|
Km
|
4.936
|
267.858
|
10.102
|
09.2.04
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp IV
|
Km
|
4.936
|
357.144
|
16.164
|
09.2.05
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp V
|
Km
|
4.936
|
511.906
|
26.266
|
09.3.01
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp I
|
Km
|
630
|
86.310
|
5.051
|
09.3.02
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II
|
Km
|
630
|
107.143
|
6.061
|
09.3.03
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp III
|
Km
|
875
|
133.929
|
8.082
|
09.3.04
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp IV
|
Km
|
875
|
184.524
|
12.123
|
09.3.05
|
Khống
chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp V
|
Km
|
630
|
312.501
|
16.164
|
Chương 9
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1
– Nội dung công việc
+
Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật tư,
trang thiết bị
+
Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán
bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy
chuẩn đo vẽ.
+ Đo
vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo
vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn đạc. Vẽ đường đồng mức
bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh
công tác nội ngoại nghiệp can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2
– Điều kiện áp dụng:
-
Cấp địa hình theo phụ lục số 3.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
10.1.11
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp I
|
Ha
|
25.586
|
580.359
|
36.398
|
10.1.12
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp II
|
Ha
|
25.586
|
782.741
|
49.766
|
10.1.13
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp III
|
Ha
|
28.446
|
1.056.551
|
68.827
|
10.1.14
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp IV
|
Ha
|
28.446
|
1.428.576
|
78.363
|
10.1.15
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp V
|
Ha
|
31.306
|
1.994.054
|
104.670
|
10.1.21
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I
|
Ha
|
25.586
|
553.573
|
34.731
|
10.1.22
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II
|
Ha
|
25.586
|
744.050
|
47.267
|
10.1.23
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III
|
Ha
|
28.446
|
1.005.956
|
65.494
|
10.1.24
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV
|
Ha
|
28.446
|
1.360.123
|
75.030
|
10.1.25
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V
|
Ha
|
31.306
|
1.892.863
|
100.716
|
10.2.26
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI
|
Ha
|
31.306
|
2.666.675
|
140.844
|
10.2.11
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp I
|
Ha
|
8.644
|
205.358
|
12.806
|
10.2.12
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp II
|
Ha
|
8.644
|
276.787
|
23.143
|
10.2.13
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp III
|
Ha
|
9.964
|
372.025
|
33.008
|
10.2.14
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp IV
|
Ha
|
9.964
|
500.002
|
46.460
|
10.2.15
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp V
|
Ha
|
11.284
|
699.407
|
62.179
|
10.2.21
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I
|
Ha
|
8.644
|
196.429
|
12.181
|
10.2.22
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II
|
Ha
|
8.644
|
261.906
|
21.685
|
10.2.23
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III
|
Ha
|
9.964
|
354.168
|
31.133
|
10.2.24
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV
|
Ha
|
9.964
|
476.192
|
41.463
|
10.2.25
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V
|
Ha
|
11.284
|
666.669
|
58.346
|
10.2.26
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI
|
Ha
|
11.284
|
934.527
|
86.927
|
10.3.11
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I
|
100Ha
|
189.704
|
6.845.260
|
507.309
|
10.3.12
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II
|
100Ha
|
201.204
|
9.226.220
|
728.538
|
10.3.13
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III
|
100Ha
|
221.904
|
12.500.040
|
1.027.635
|
10.3.14
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV
|
100Ha
|
227.654
|
16.666.720
|
1.518.578
|
10.3.15
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V
|
100Ha
|
262.154
|
23.214.360
|
2.374.313
|
10.3.16
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI
|
100Ha
|
267.904
|
31.547.720
|
3.206.401
|
10.3.21
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp I
|
100Ha
|
189.704
|
6.547.640
|
469.816
|
10.3.22
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp II
|
100Ha
|
201.204
|
8.630.980
|
770.197
|
10.3.23
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp III
|
100Ha
|
221.904
|
11.904.800
|
960.980
|
10.3.24
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp IV
|
100Ha
|
227.654
|
15.773.860
|
1.424.844
|
10.3.25
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp V
|
100Ha
|
262.154
|
22.023.880
|
2.030.623
|
10.3.26
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp VI
|
100Ha
|
267.904
|
30.059.620
|
3.002.270
|
10.4.11
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I
|
100Ha
|
60.334
|
3.035.724
|
225.785
|
10.4.12
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II
|
100Ha
|
62.634
|
4.285.728
|
297.276
|
10.4.13
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III
|
100Ha
|
69.534
|
6.726.212
|
423.035
|
10.4.14
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV
|
100Ha
|
71.834
|
8.630.980
|
633.916
|
10.4.15
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V
|
100Ha
|
77.584
|
11.904.800
|
945.867
|
10.4.16
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI
|
100Ha
|
81.034
|
16.666.720
|
1.331.179
|
10.4.21
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp I
|
100Ha
|
60.334
|
2.732.152
|
209.121
|
10.4.22
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp II
|
100Ha
|
62.634
|
3.839.298
|
276.447
|
10.4.23
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp III
|
100Ha
|
69.534
|
6.041.686
|
395.956
|
10.4.24
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp IV
|
100Ha
|
71.834
|
8.035.740
|
594.339
|
10.4.25
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp V
|
100Ha
|
77.584
|
11.309.560
|
889.627
|
10.4.26
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp VI
|
100Ha
|
81.034
|
15.773.860
|
1.247.860
|
Chương 10
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG
PHÁP THỦ CÔNG
1
– Nội dung công việc
+
Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật tư,
trang thiết bị
+
Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán
bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy
chuẩn đo vẽ.
+ Đo
vẽ chi tiết: Từ khâu chấm lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ,
đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn đạc. Vẽ đường đồng mức
bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh
công tác nội ngoại nghiệp can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2
– Điều kiện áp dụng:
-
Cấp địa hình theo phụ lục số 4.
3
– Những công việc chưa tính vào định mức:
+
Chi phí cho phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà) chi phí này được lập dự
toán riêng.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
11.1.11
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp I
|
Ha
|
23.386
|
752.979
|
28.990
|
11.1.12
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp II
|
Ha
|
23.386
|
1.017.860
|
40.454
|
11.1.13
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp III
|
Ha
|
26.246
|
1.372.028
|
56.126
|
11.1.14
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp IV
|
Ha
|
26.246
|
1.857.149
|
62.883
|
11.1.15
|
Đo
vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp V
|
Ha
|
29.106
|
2.592.270
|
87.611
|
11.1.21
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I
|
Ha
|
23.386
|
719.645
|
28.117
|
11.1.22
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II
|
Ha
|
23.386
|
967.265
|
38.211
|
11.1.23
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III
|
Ha
|
26.246
|
1.306.552
|
54.162
|
11.1.24
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV
|
Ha
|
26.246
|
1.767.863
|
62.859
|
11.1.25
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V
|
Ha
|
29.106
|
2.467.270
|
84.556
|
11.2.26
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI
|
Ha
|
29.106
|
3.461.321
|
118.233
|
11.2.11
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp I
|
Ha
|
8.644
|
266.965
|
10.153
|
11.2.12
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp II
|
Ha
|
8.644
|
359.823
|
18.455
|
11.2.13
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp III
|
Ha
|
9.964
|
483.633
|
26.570
|
11.2.14
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp IV
|
Ha
|
9.964
|
650.002
|
35.454
|
11.2.15
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V
|
Ha
|
11.284
|
909.229
|
49.683
|
11.2.21
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I
|
Ha
|
8.644
|
255.358
|
9.716
|
11.2.22
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II
|
Ha
|
8.644
|
340.477
|
17.407
|
11.2.23
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III
|
Ha
|
9.964
|
460.418
|
25.261
|
11.2.24
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV
|
Ha
|
9.964
|
619.050
|
33.490
|
11.2.25
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V
|
Ha
|
11.284
|
866.669
|
46.846
|
11.2.26
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI
|
Ha
|
11.284
|
1.214.290
|
69.580
|
11.3.11
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I
|
100Ha
|
125.304
|
8.898.838
|
390.798
|
11.3.12
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II
|
100Ha
|
136.804
|
11.994.086
|
570.351
|
11.3.13
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III
|
100Ha
|
157.504
|
16.250.052
|
813.943
|
11.3.14
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV
|
100Ha
|
163.254
|
21.666.736
|
1.211.842
|
11.3.15
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V
|
100Ha
|
197.754
|
30.178.668
|
1.879.401
|
11.3.16
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI
|
100Ha
|
203.504
|
41.012.036
|
2.561.633
|
11.3.21
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp I
|
100Ha
|
125.304
|
8.511.932
|
362.430
|
11.3.22
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp II
|
100Ha
|
136.804
|
11.220.274
|
533.691
|
11.3.23
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp III
|
100Ha
|
157.504
|
15.476.240
|
763.753
|
11.3.24
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp IV
|
100Ha
|
163.254
|
20.506.018
|
1.142.012
|
11.3.25
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp V
|
100Ha
|
197.754
|
28.631.044
|
1.627.362
|
11.3.26
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp VI
|
100Ha
|
203.504
|
39.077.506
|
2.411.064
|
11.4.11
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I
|
100Ha
|
60.334
|
3.928.584
|
174.365
|
11.4.12
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II
|
100Ha
|
62.634
|
5.565.494
|
232.268
|
11.4.13
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III
|
100Ha
|
69.534
|
8.720.266
|
349.508
|
11.4.14
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV
|
100Ha
|
71.834
|
11.041.702
|
501.733
|
11.4.15
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V
|
100Ha
|
77.584
|
15.476.240
|
758.792
|
11.4.16
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI
|
100Ha
|
81.034
|
21.666.736
|
1.061.849
|
11.4.21
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp I
|
100Ha
|
60.334
|
3.720.250
|
162.145
|
11.4.22
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp II
|
100Ha
|
62.634
|
5.267.874
|
216.993
|
11.4.23
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp III
|
100Ha
|
69.534
|
8.273.836
|
316.719
|
11.4.24
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp IV
|
100Ha
|
71.834
|
10.446.462
|
472.710
|
11.4.25
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp V
|
100Ha
|
77.584
|
14.702.428
|
717.549
|
11.4.26
|
Đo
vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp VI
|
100Ha
|
81.034
|
20.506.018
|
1.000.082
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới ở trên cạn:
1
– Nội dung công việc:
-
Thu thập nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi
thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề đề cương kỹ thuật.
- Di
chuyển sắp xếp nơi ăn ở trong phạm vi công trình.
-
Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị
-
Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm
chi tiết thuộc tuyến công trình.
-
Đóng cọc chọn mốc bê tông.
- Đo
xác định khoảng cách, xác định cao độ, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết
thuộc tuyến công trình.
- Đo
cắt dọc tuyến công trình.
-
Cắm đường cong của tuyến công trình
-
Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
-
Kiểm tra nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ
-
Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
2
– Điều kiện áp dụng
-
Phân cấp địa hình: phụ lục số 5
-
Định mức đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã
có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
-
Định mức cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài định mức này.
-
Công tác phát cây tính ngoài định mức.
- Chỉ
áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3
– Các hệ số áp dụng:
-
Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy điều
chỉnh hệ số K = 0,75.
-
Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức
nhân công và máy thi công nhân với hệ số K = 1,35.
-
Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống,
tuynen…) định mức nhân công và máy được nhân với hệ số K = 1,2.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
11.7.11
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp I
|
100m
|
10.743
|
50.595
|
4.746
|
11.7.12
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp II
|
100m
|
12.243
|
65.774
|
6.432
|
11.7.13
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp III
|
100m
|
15.814
|
85.417
|
8.543
|
11.7.14
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp IV
|
100m
|
17.314
|
111.012
|
11.653
|
11.7.15
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp V
|
100m
|
20.886
|
155.655
|
16.349
|
11.7.16
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp VI
|
100m
|
22.386
|
217.858
|
22.781
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình mới trên cạn
1
– Nội dung công việc:
-
Thu thập nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình
- Đi
thực địa, khảo sát thực địa, lập đề cương kỹ thuật
- Di
chuyển sắp xếp nơi ăn ở trong phạm vi công trình
-
Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
-
Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt
-
Đóng cọc chọn mốc bê tông (nếu có).
- Đo
xác định độ cao, xác định tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết
thuộc mặt cắt.
-
Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ ngang
-
Kiểm tra nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
-
Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu
2
– Điều kiện áp dụng:
-
Phân cấp địa hình: phụ lục số 5
-
Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã
có các lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính
thêm
-
Công tác phát cây chưa tính trong định mức, nếu có phải tính thêm
3
– Các hệ số áp dụng
-
Nếu chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+
Vật liệu:
Mốc
bê tông đúc sẵn: 2 cái
Xi
măng: 10kg
Vật
liệu khác: 10%
+
Nhân công: cấp bậc thợ bình quân 4,5/7: 3 công
- Đo
mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt,
không chôn mốc bê tông), định mức nhân công và máy được nhân với hệ số K = 0,7.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
11.7.21
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp I
|
100m
|
10.680
|
65.774
|
8.232
|
11.7.22
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp II
|
100m
|
12.180
|
85.417
|
11.503
|
11.7.23
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp III
|
100m
|
13.680
|
111.012
|
15.341
|
11.7.24
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp IV
|
100m
|
15.180
|
144.346
|
20.722
|
11.7.25
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp V
|
100m
|
16.680
|
202.382
|
29.281
|
11.7.26
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp VI
|
100m
|
18.180
|
283.334
|
42.038
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước bằng thủ công:
1
– Nội dung công việc:
-
Thu thập nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình
- Đi
thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật
- Di
chuyển sắp xếp nơi ăn ở trong phạm vi công trình
-
Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
-
Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo
khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ
- Đo
cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
-
Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối,
kênh)
-
Kiểm tra nghiệm thu tính toán, bản vẽ.
-
Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu
2
– Điều kiện áp dụng:
-
Phân cấp địa hình: phụ lục số 6
-
Định mức đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có các
lưới khống chế độ cao, tọa độ cơ sở của các khu vực. Trường hợp chưa có phải
tính thêm
- Trong
định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu thuyền … chi phí này
lập dự toán riêng.
-
Chi phí cho công tác xác định vị trí cao, tọa độ các công trình trên tuyến được
tính ngoài định mức này.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
11.7.31
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp I
|
100m
|
10.743
|
71.429
|
7.119
|
11.7.32
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp II
|
100m
|
12.243
|
92.857
|
9.755
|
11.7.33
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp III
|
100m
|
15.814
|
120.834
|
12.815
|
11.7.34
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp IV
|
100m
|
17.314
|
169.048
|
24.325
|
11.7.35
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp V
|
100m
|
20.886
|
236.608
|
34.172
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công:
1
– Nội dung công việc:
-
Thu thập nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi
thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật
- Di
chuyển sắp xếp nơi ăn ở trong phạm vi công trình
-
Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
-
Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo
khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ
-
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông suối, kênh
hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước cao độ đáy sông, suối kênh.
-
Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối,
kênh)
-
Kiểm tra nghiệm thu tính toán, bản vẽ.
-
Lập báo cáo kỹ thuật, can in giao nộp tài liệu.
-
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh
hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2
– Điều kiện áp dụng:
-
Phân cấp địa hình: phụ lục số 6
-
Định mức đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có
các lưới khống chế độ cao, tọa độ cơ sở của các khu vực. Trường hợp chưa có được
tính thêm
-
Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu thuyền … chi phí
này lập dự toán riêng.
3
– Các hệ số áp dụng
-
Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+
Vật liệu:
Mốc
bê tông đúc sẵn: 2 cái
Xi
măng: 10kg
Vật
liệu khác: 10%
+
Nhân công: cấp bậc thợ bình quân 4,5/7: 3 công
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
11.7.41
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp I
|
100m
|
9.180
|
98.810
|
12.934
|
11.7.42
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp II
|
100m
|
9.180
|
128.274
|
17.377
|
11.7.43
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp III
|
100m
|
12.180
|
166.667
|
25.017
|
11.7.44
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp IV
|
100m
|
12.180
|
216.370
|
31.792
|
11.7.45
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp V
|
100m
|
15.180
|
303.572
|
46.036
|
Chương 11
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
1
– Nội dung công việc:
-
Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán tổng hợp kết quả thí nghiệm, thu
dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả
thí nghiệm.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
12.1.10
|
Xác
định các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn phần
|
1 mẫu
|
47.014
|
148.810
|
110.986
|
Ghi
chú:
-
Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng định mức trên nhân với hệ số K = 0,7
-
Mẫu nước triết sử dụng định mức trên nhân với hệ số K = 0,69
-
Mẫu nước vi trùng hệ số: K = 0,75
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
12.1.20
|
Xác
định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đất đá
|
1 mẫu
|
64.018
|
267.858
|
38.898
|
12.1.30
|
Xác
định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng
|
1 mẫu
|
17.139
|
187.501
|
142.948
|
Ghi
chú: Nếu thí nghiệm xác định
chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì
định mức nhân công và máy thi công nhân với hệ số K = 0,55
Xác
định chỉ tiêu mẫu đất ba trục:
1
– Nội dung công việc:
-
Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm
-
Chuẩn bị máy thiết bị vật tư
-
Tiến hành thí nghiệm mẫu
+ Mở
mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+
Gia công mẫu ba trục làm 4 viên
+
Lắp vào máy để bão hòa nước.
+
Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/viên
+
Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
-
Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng
-
Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao tài liệu
2
– Điều kiện áp dụng:
- Áp
dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU).
Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên định mức nhân công và
máy được nhân với hệ số sau:
+
Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CO): K
= 2
+
Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết, không thoát nước (UU): K
= 0,5
+
Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không hạn chế nở hông: K
= 0,35
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
12.1.40
|
Xác
định các chỉ tiêu mẫu đất ba trục
|
1 mẫu
|
58.578
|
535.716
|
398.225
|
12.1.50
|
Xác
định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất phá hủy
|
1 mẫu
|
50.508
|
226.191
|
89.926
|
*
Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì định mức nhân công và máy
nhân với hệ số K = 0,3
Xác
định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn:
1
– Nội dung công việc:
-
Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu kỹ thuật.
-
Chuẩn bị máy thiết bị vật tư
- Mở
mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
-
Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.
-
Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau
(24-28 giờ).
-
Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.
-
Lấy mẫu ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
-
Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.
-
Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ
biểu đồ quan hệ tỷ trọng () và độ ẩm (W) của
đất.
-
Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.
-
Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
12.1.60
|
Xác
định các chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn
|
1 mẫu
|
39.928
|
241.072
|
230.373
|
12.1.70
|
Xác
định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá
|
1 mẫu
|
10.890
|
199.405
|
178.647
|
12.1.80
|
Xác
định mẫu cát sỏi VLXD
|
1 mẫu
|
6.212
|
148.810
|
31.927
|
Chương 12
THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Nội
dung công việc:
-
Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo lắp
bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ
thuật.
-
Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
13.1.10
|
Xuyên
tĩnh bằng máy
|
1m
|
7.230
|
35.714
|
32.207
|
13.1.20
|
Xuyên
động bằng máy
|
1m
|
10.659
|
23.810
|
18.404
|
13.1.30
|
Cắt
quay bằng máy
|
1m
|
20.700
|
59.524
|
36.501
|
13.1.41
|
Thí
nghiệm SPT đất cấp I – III
|
1m
|
52.532
|
35.714
|
53.047
|
*
Ghi chú: Định mức chưa tính cho chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt
cánh ở lỗ khoan)
Nén
cọc bê tông:
1
– Nội dung công việc:
-
Nhận nhiệm vụ khảo sát hiện trường
-
Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, vật tư
-
Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào
-
Chống hố đào bằng ván gỗ.
-
Đập đầu cọc để hàn neo.
-
Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ..).
-
Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
-
Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm
-
Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
-
Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm. nghiệm thu, bàn giao.
2-
Điều kiện áp dụng:
-
Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
-
Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng
-
Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3
– Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số
sau:
-
Địa hình thí nghiệm lầy lội: định mức nhân công và máy được nhân với hệ số: K =
1,05
-
Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 – 100 tấn thì:
+
Định mức vật liệu nhân với hệ số K = 1,2
+
Định mức nhân công và máy nhân với hệ số: K = 1,4
-
Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép phi 14, que hàn và máy hàn
mà tính thêm hao phí khoan + neo
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
13.1.13
|
Nén
cọc bê tông
|
1 lần TN
|
4.365.866
|
1.636.910
|
522.390
|
Thí
nghiệm CBR hiện trường:
1
– Nội dung công việc:
-
Nhận nhiệm vụ khảo sát hiện trường
-
Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
-
Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm
-
Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm,
-Tính
toán chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
-
Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
13.1.14
|
Thí
nghiệm CBR hiện trường
|
1 lần TN
|
126.418
|
357.144
|
243.114
|
Thí
nghiệm xác định độ chặt của nền đường:
Nội
dung công việc:
-
Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn…).
-
Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến
hành thí nghiệm thu thập kết quả thí nghiệm.
-
Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường)
để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm
cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
-
Tính toán lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
13.1.15A
|
Thí
nghiệm xác định độ chặt của nền đường hoặc cát đồng nhất
|
1 điểm
|
15.269
|
59.524
|
14.098
|
13.1.15B
|
Thí
nghiệm xác định độ chặt của nền đường dăm sạn hoặc đá cấp phối.
|
1 điểm
|
3.264
|
89.286
|
31.721
|
Thí
nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng:
1
– Nội dung công việc:
-
Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
-
Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
-
Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
-
Tính toán chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
-
Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
13.1.16A
|
Thí
nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng D = 34cm
|
1 điểm
|
532.901
|
446.430
|
270.683
|
13.1.16B
|
Thí
nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng D =76m
|
1 điểm
|
612.578
|
446.430
|
464.911
|
Chương 13
CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN
1-
Nội dung công việc:
-
Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa
-
Lập đề cương khảo sát, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị
-
Chôn cọc mốc đo điểm chi tiết trên tuyến và hai bên hành lang tuyến tỷ lệ
1/5.000
- Đo
các góc của tuyến, đo nối cao, tọa độ Quốc gia với tuyến, từng công trình theo
cấp điện áp.
-
Tính toán, vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, lập báo cáo đo vẽ mặt cắt tuyến đường
dây.
2
– Điều kiện áp dụng:
-
Cấp địa hình: Phụ lục số 3
-
Các tuyến đường dây tải điện khi khảo sát hai bước (khảo sát sơ bộ và khảo sát
kỹ thuật thi công) thì bước khảo sát sơ bộ phương án tuyến tối ưu định mức được
nhân với hệ số K = 0,3
3
– Những công việc chưa tính vào mức:
-
Công tác phát cây
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
16.1.11
|
Đo
vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp I
|
100m
|
1.764
|
82.738
|
4.938
|
16.1.12
|
Đo
vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp II
|
100m
|
1.764
|
92.857
|
5.067
|
16.1.13
|
Đo
vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp III
|
100m
|
1.764
|
101.488
|
5.451
|
16.1.14
|
Đo
vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp IV
|
100m
|
1.980
|
111.012
|
5.643
|
16.1.15
|
Đo
vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp V
|
100m
|
1.980
|
120.536
|
5.803
|
16.1.16
|
Đo
vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp VI
|
100m
|
1.980
|
128.572
|
5.964
|
16.1.21
|
Đo
vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp I
|
100m
|
7.392
|
138.691
|
8.231
|
16.1.22
|
Đo
vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp II
|
100m
|
7.392
|
154.167
|
8.807
|
16.1.23
|
Đo
vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp III
|
100m
|
7.392
|
169.346
|
9.096
|
16.1.24
|
Đo
vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp IV
|
100m
|
7.752
|
184.822
|
9.384
|
16.1.25
|
Đo
vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp V
|
100m
|
7.752
|
200.894
|
9.672
|
16.1.26
|
Đo
vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp VI
|
100m
|
7.752
|
214.286
|
9.961
|
16.1.31
|
Đo
vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp I
|
100m
|
7.392
|
160.715
|
10.293
|
16.1.32
|
Đo
vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp II
|
100m
|
7.392
|
182.143
|
10.870
|
16.1.33
|
Đo
vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp III
|
100m
|
7.392
|
200.894
|
11.158
|
16.1.34
|
Đo
vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp IV
|
100m
|
7.692
|
214.286
|
11.735
|
16.1.35
|
Đo
vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp V
|
100m
|
7.392
|
230.358
|
12.023
|
16.1.36
|
Đo
vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp VI
|
100m
|
7.392
|
249.108
|
12.600
|
16.1.41
|
Đo
vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp I
|
100m
|
7.481
|
196.429
|
13.535
|
16.1.42
|
Đo
vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp II
|
100m
|
7.481
|
208.929
|
14.471
|
16.1.43
|
Đo
vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp III
|
100m
|
7.481
|
235.715
|
16.760
|
16.1.44
|
Đo
vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp IV
|
100m
|
7.481
|
259.822
|
18.425
|
16.1.45
|
Đo
vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp V
|
100m
|
7.481
|
270.537
|
18.894
|
16.1.46
|
Đo
vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp VI
|
100m
|
7.481
|
297.322
|
20.407
|
Chương 14
CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Khảo
sát tuyến đường ô tô làm mới và đường cũ nâng cấp bước dự án khả thi:
1
– Nội dung công việc:
+
Nhận nhiệm vụ tập hợp, thu thập nghiên cứu tài liệu liên quan; đi thăm tuyến, lập
đề cương và phương án thi công khảo sát; chuẩn bị máy móc, dụng cụ vật liệu.
+
Khảo sát chọn tuyến: khảo sát chi tiết phương án kiến nghị về tuyến, thủy văn,
địa chất dọc tuyến, điều tra kinh tế dân sinh.
+
Tính vẽ, viết thuyết minh, lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu, can in hồ sơ và bàn
giao.
2
– Điều kiện áp dụng
+
Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục). Cấp đường theo bảng
phân cấp 6 cấp của nhà nước. Khi Bộ Giao thông vận tải ban hành quy trình khảo
sát phù hợp với phân cấp đường 4 cấp thì sẽ điều chỉnh định mức cho phù hợp với
phân cấp đường 4 cấp.
+
Định mức tính cho đường cấp 4 và địa hình cấp 3 còn các cấp khác thì nhân với
hệ số
3
– Những công việc chưa tính vào định mức:
Định
mức lập lưới khống chế mặt bằng các loại từ đường chuyền cấp 2 trở lên, lưới
khống chế cáo độ từ thủy chuẩn kỹ thuật trở lên.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
17.1.10
|
Khảo
sát tuyến đường ôtô làm mới và đường cũ nâng cấp bước DAKT
|
1Km
|
435.455
|
1.813.983
|
534.464
|
Bảng
hệ số theo cấp đường khi khảo sát sơ bộ cho đường khác cấp IV
2
3
|
-
Nhân công
-
Máy
|
0,75
0,75
|
0,85
0,85
|
1
1
|
1,00
1,00
|
1,20
1,20
|
1,30
1,30
|
Bảng
hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát sơ bộ cho địa hình khác cấp III
TT
|
Thành phần hao phí
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
1
2
3
|
-
Vật liệu
-
Nhân công
-
Máy
|
0,80
0,85
0,80
|
0,90
0,98
0,9
|
1
1
1
|
1,10
1,13
1,10
|
1,25
1,38
1,2
|
1,35
1,65
1,35
|
Khảo
sát đường ô tô làm mới và đường cũ nâng cấp bước thiết kế kỹ thuật:
1
– Nội dung công việc:
+
Nhận nhiệm vụ tập hợp, thu thập nghiên cứu tài liệu, thăm tuyến, lập đề cương
và phương án thi công khảo sát; chuẩn bị máy móc, dụng cụ vật liệu.
+
Khảo sát chọn tuyến: khảo sát chi tiết các phương án kiến nghị về tuyến, điều
tra kinh tế.
2
– Điều kiện áp dụng:
+
Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục).
+
Định mức tính cho đường cấp 4 và địa hình cấp 3 còn các cấp đường và địa hình
khác áp dụng hệ số
3
– Những công việc chưa tính vào định mức:
+
Lưới khống chế mặt bằng các loại từ đường chuyền cấp 2 trở lên, lưới khống chế
độ cao từ thủy chuẩn kỹ thuật trở lên.
+
Khoan địa chất có lấy mẫu đường kính ≥ 91mm khi có yêu cầu đặc biệt trên tuyến
+
Khảo sát điều tra mỏ vật liệu và khảo sát đường từ mỏ vật liệu đến tuyến đường.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
17.1.20
|
Khảo
sát tuyến đường ôtô làm mới và đường cũ nâng cấp bước TKKT
|
1Km
|
748.564
|
4.617.411
|
983.130
|
Bảng
hệ số theo cấp đường khi khảo sát bước TKKT cho đường khác cấp IV
TT
|
Thành phần hao phí
|
Cấp địa hình
|
VI
|
V
|
IV
|
III
|
II
|
I
|
1
2
3
|
-
Vật liệu
-
Nhân công
-
Máy
|
0,90
0,80
0,80
|
0,95
0,90
0,90
|
1
1
1
|
1,05
1,10
1,10
|
1,25
1,20
1,20
|
1,25
1,35
1,30
|
Bảng
hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát bước TKKT cho đường khác cấp III
TT
|
Thành phần hao phí
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
1
2
3
|
-
Vật liệu
-
Nhân công
-
Máy
|
0,80
0,85
0,80
|
0,92
0,93
0,92
|
1
1
1
|
1,05
1,10
1,10
|
1,25
1,23
1,16
|
1,35
1,38
1,3
|
Khảo
sát đường ô tô bản vẽ thi công:
1
– Nội dung công việc:
+
Nhận nhiệm vụ, nghiên cứu tài liệu khảo sát trên phương án tuyến được duyệt
bước thiết kế kỹ thuật
+
lập đề cương khảo sát bước bản vẽ thi công. Chuẩn bị máy móc dụng cụ vật liệu,
khôi phục bổ sung chi tiết hóa, chính xác cao hơn về tuyến, thủy văn dọc tuyến,
địa chất dọc tuyến, các đoạn tuyến có cải tạo sửa làm mới toàn bộ, điều tra
nguồn nguyên vật liệu và đường chuyên chở đến công trình xây dựng, điều tra chi
tiết chính xác ruộng đất, nhà cửa, công trình phải đền bù khi xây dựng tuyến
đường …
+
Tính vẽ, thuyết minh các tài liệu khảo sát lập hồ sơ, kiểm tra nghiệm thu, can
in hồ sơ và bàn giao.
2
– Điều kiện áp dụng:
+
Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục)
+
Định mức tính cho đường cấp 4 và địa hình cấp 3 còn các cấp đường và địa hình
khác được xác định bằng hệ số.
3
– Những công việc chưa tính trong định mức:
+
Lưới khống chế mặt bằng các loại từ đường chuyền cấp 2 trở lên, lưới khống chế
độ cao từ thủy chuẩn kỹ thuật trở lên.
+
Khoan địa chất có lấy mẫu đường kính ≥ 91mm khi có yêu cầu đặc biệt trên tuyến
+
Khảo sát điều tra mỏ vật liệu và khảo sát đường từ mỏ vật liệu đến tuyến đường.
+
Trong định mức nhân công mới chỉ tính việc đóng cọc tim đường và đảm bảo việc
giao cọc cho bên A trong thời gian 3 tháng kể từ khi nghiệm thu bàn giao hồ sơ.
Nếu phải đóng các cọc khác và quá thời gian trên thì được tính thêm.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
17.1.30
|
Khảo
sát tuyến đường ôtô làm mới và đường cũ nâng cấp bước BVTC
|
1Km
|
1.449.593
|
3.188.213
|
1.003.960
|
Bảng
hệ số theo cấp đường khi khảo sát bước bản vẽ thi công cho đường khác cấp IV
TT
|
Thành phần hao phí
|
Cấp địa hình
|
VI
|
V
|
IV
|
III
|
II
|
I
|
1
2
3
|
-
Vật liệu
-
Nhân công
-
Máy
|
0,90
0,80
0,80
|
0,95
0,90
0,90
|
1
1
1
|
1,05
1,10
1,10
|
1,15
1,20
1,20
|
1,25
1,35
1,30
|
Bảng
hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát bước bản vẽ thi công cho địa hình khác cấp
III
TT
|
Thành phần hao phí
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
1
2
3
|
-
Vật liệu
-
Nhân công
-
Máy
|
0,85
0,89
0,85
|
0,92
0,93
0,92
|
1
1
1
|
1,10
1,10
1,08
|
1,25
1,23
1,16
|
1,35
1,38
1,30
|
Khảo
sát đăng ký đường cũ (đường đang khai thác):
1
– Nội dung công việc:
+
Nhận nhiệm vụ, đi thăm tuyến, lập đề cương khảo sát, chuẩn bị máy, dụng cụ vật
liệu.
+ Đo
trắc dọc trắc ngang tuyến, điều tra tính trạng nền mặt đường hư hỏng (nứt, lún,
ổ gà, sụt lở …); khả năng sử dụng để tiến hành duy tu bảo dưỡng. Điều tra tình
hình dọc tuyến về dân cư, ngập lụt …
+
Tính vẽ, thuyết minh các tài liệu khảo sát, điều tra, kiểm tra nghiệm thu, can
in và bàn giao.
2
– Điều kiện áp dụng:
+
Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục).
+
Định mức trong bảng xác định cho khảo sát đường cấp 4 và địa hình cấp 3, khi
khảo sát ở điều kiện khác sẽ nhân với hệ số.
3
– Những công việc chưa tính vào định mức:
+
Thí nghiệm mẫu xác định chỉ tiêu E0
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
17.1.30
|
Khảo
sát đăng ký tuyến đường cũ (đang khai thác)
|
1Km
|
390.966
|
636.485
|
255.056
|
Bảng
hệ số theo cấp đường khi khảo sát đăng ký đường cũ cho đường khác cấp IV
TT
|
Thành phần hao phí
|
Cấp đường
|
VI
|
V
|
IV
|
II
|
II
|
I
|
1
2
3
|
-
Vật liệu
-
Nhân công
-
Máy
|
0,90
0,73
0,80
|
0,95
0,77
0,85
|
1
1
1
|
1,05
1,36
1,20
|
1,15
1,77
1,4
|
1,25
2,18
1,60
|
Bảng
hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát đăng ký đường cũ cho địa hình khác cấp III
TT
|
Thành phần hao phí
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
1
2
3
|
-
Vật liệu
-
Nhân công
-
Máy
|
0,80
0,73
0,9
|
0,90
0,86
0,95
|
1
1
1
|
1,10
1,18
1,10
|
1,25
1,36
1,20
|
1,35
1,55
1,30
|
Khảo
sát nền mặt đường (đường đã có):
1
– Nội dung công việc:
+ Đi
thăm tuyến, lập đề cương khảo sát, chỉ đạo hướng dẫn chuẩn bị máy, dụng cụ vật
liệu.
+
Phân đoạn xác định vị trí điểm khảo sát, tiến hành kích ép thí nghiệm hoặc đào
hố thăm dò nền, mặt đường, mạch nước ngầm.
+
Tính vẽ, viết báo cáo kết quả khảo sát điều tra, kiểm tra chỉnh lý lập hồ sơ,
can in và bàn giao
2
– Điều kiện áp dụng:
+
Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục).
+
Định mức trong bảng mức xác định cho khảo sát đường cấp 4 và địa hình cấp 3,
khi khảo sát ở điều kiện khác sẽ nhân với hệ số.
3
– Những công việc chưa tính vào định mức:
+
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu E0
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
17.2.20
|
Khảo
sát nền mặt đường
|
1Km
|
589.019
|
636.485
|
913.743
|
Bảng
hệ số theo cấp đường khi khảo sát nền mặt đường cho đường khác cấp IV
TT
|
Thành phần hao phí
|
Cấp địa hình
|
VI
|
V
|
IV
|
III
|
II
|
I
|
1
2
3
|
-
Vật liệu
-
Nhân công
-
Máy
|
0,90
0,85
0,90
|
0,95
0,87
0,95
|
1
1
1
|
1,05
1,18
1,13
|
1,15
1,36
1,36
|
1,25
1,68
1,63
|
Bảng
hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát nền mặt đường cho địa hình khác cấp III
TT
|
Thành phần hao phí
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
1
2
3
|
-
Vật liệu
-
Nhân công
-
Máy
|
0,85
0,70
0,90
|
0,92
0,80
0,95
|
1
1
1
|
1,10
1,09
1,10
|
1,25
1,27
1,20
|
1,35
1,45
1,30
|
17.3.10
Khảo sát nút giao thông:
1.
Nội dung công việc:
Từng
bước khảo sát giống như từng bước khảo sát tuyến đường nhưng phức tạp hơn, phải
cắm nhiều đường cong, phải điều tra lưu lượng xe từng hướng tuyến phục vụ tính
toán phân luồng đi trong tuyến.
2.
Định mức nhân công tổng hợp khảo sát nút giao thông:
+ áp
dụng định mức các bước khảo sát tuyến với cấp đường, cấp địa hình tương ứng và
nhân với hệ số K = 1,2.
+
chiều dài nút tính bằng tổng chiều dài các nhánh tuyến kể từ điểm giữa nút đến
hết đường cong bắt đầu đi vào đường thẳng của từng nhánh tuyến.
3.
Những công việc chưa tính vào định mức:
+
Khoan đường kính >= 91mm
+ Đo
bình đồ địa hình tỷ lệ 1/200 và 1/500.
17.3.20
Khảo sát đường giao cùng mức:
1.
Nội dung công việc:
Từng
bước khảo sát giống như từng bước khảo sát tuyến đường nhưng đơn giản hơn và áp
dụng ở mức của bước bản vẽ thi công.
2.
Định mức nhân công tổng hợp nút giao thông:
+ áp
dụng định mức khảo sát bước bản vẽ thi công theo cấp đường, cấp địa hình tuyến
đường đang khảo sát nhân với hệ số K = 0,9
+
chiều dài đường giao tính từ tim tuyến đang khảo sát đến hết đường cong của mỗi
phía đường giao.
17.3.30
Khảo sát các công trình: Bến xe, bãi đỗ xe, cầu, cống, hầm, đường xuống bến
phà:
Khi
làm công tác khảo sát nào (khoan địa chất, khảo sát địa hình, khảo sát thủy
văn, khảo sát đường ô tô …) thì áp dụng định mức của công tác đó.
17.3.40
Khảo sát khôi phục và giao cọc:
Việc
giao cọc tính ngay trong định mức khảo sát bước bản vẽ thi công được thực hiện
ngay sau khi:
+
Nghiên cứu lại hồ sơ khảo sát thiết kế bước bản vẽ thi công, chuẩn bị máy dụng
cụ vật liệu.
+
Cắm cọc chi tiết bị mất (trên đường thẳng, đường cong theo quy định) và dẫn cao
độ vào các cọc chi tiết.
+
Lên bản vẽ, viết thuyết minh, lập hồ sơ, kiểm tra nghiệm thu bàn giao.
2
– Định mức nhân công:
+ áp
dụng định mức khảo sát bước bản vẽ thi công tuyến đường hoặc công trình theo cấp
đường và cấp địa hình tương ứng, nhân với hệ số thời gian như sau
-
Sau thời gian 3 tháng: K = 0,3
-
Sau thời gian 6 tháng: K = 0,5
-
Sau thời gian 9 tháng trở lên K = 0,7
Chương 15
CÔNG TÁC KHẢO SÁT X.D CÁC CÔNG TRÌNH THÔNG TIN BƯU
ĐIỆN
1
– Nội dung công việc:
Nhận
nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ, vật tư nhân lực, tiến hành khảo sát theo yêu cầu kỹ
thuật, chỉnh lý tài liệu, hoàn chỉnh hồ sơ, can, in, và bàn giao tài liệu.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
18.1.01
|
Khảo
sát tuyến cột bê tông trang bị xã 8 dây địa hình đồng bằng
|
1Km
|
675.306
|
86.793
|
|
18.1.02
|
Khảo
sát tuyến cột bê tông trang bị xã 8 dây địa hình trung du
|
1Km
|
774.426
|
115.725
|
|
18.1.03
|
Khảo
sát tuyến cột bê tông trang bị xã 8 dây địa hình miền núi
|
1Km
|
873.226
|
173.587
|
|
18.2.01
|
Khảo
sát tuyến cáp chôn trong thành phố
|
1Km
|
1.087.284
|
520.761
|
|
18.2.02
|
Khảo
sát tuyến cáp chôn ngoài thành phố
|
1Km
|
1.087.284
|
363.247
|
|
18.3.00
|
Khảo
sát tuyến cáp treo
|
1Km
|
1.060.784
|
156.228
|
|
18.4.00
|
Khảo
sát tuyến cống bể cáp
|
1Km
|
1.050.184
|
781.141
|
|
18.5.01
|
Khảo
sát tuyến cáp kéo cống
|
1Km
|
1.027.659
|
260.380
|
|
18.5.02
|
Khảo
sát tuyến cáp nhập dài trung kế
|
1Km
|
1.056.809
|
781.141
|
|
18.6.01
|
Khảo
sát tuyến cáp thả sông dưới 500m
|
Cáp
|
10.111.552
|
5.143.315
|
|
18.6.02
|
Khảo
sát tuyến cáp thả sông trên 500m
|
Cáp
|
20.192.152
|
6.509.508
|
|
18.7.01
|
Khảo
sát cột cao qua sông chiều cao 18-30m
|
1 khoảng vượt
|
527.415
|
2.430.216
|
|
18.7.02
|
Khảo
sát cột cao qua sông chiều cao 31-70
|
1 khoảng vượt
|
527.415
|
2.732.386
|
|
18.8.01
|
Khảo
sát cột ăng ten lưỡng cực
|
1 bộ
|
1.099.432
|
2.025.180
|
|
18.8.02
|
Khảo
sát cột ăng ten lồng
|
1 bộ
|
595.932
|
2.635.949
|
|
18.8.03
|
Khảo
sát cột ăng ten trám
|
1 bộ
|
1.624.132
|
5.207.607
|
|
18.9.01
|
Khảo
sát tổng đài điện thoại trung tâm
|
1 trạm
|
1.032.990
|
3.536.029
|
|
18.9.02
|
Khảo
sát trạm truyền dẫn cáp
|
1 trạm
|
538.860
|
2.314.492
|
|
18.9.03
|
Khảo
sát trạm thông tin vô tuyến
|
1 trạm
|
1.153.005
|
2.603.803
|
|
18.9.03.
|
Khảo
sát trạm thông tin vô tuyến
|
1 trạm
|
1.153.005
|
2.603.803
|
|
18.10.01
|
Khảo
sát tuyến vi ba đồng bằng
|
1 trạm truyền sóng
|
25.104
|
462.898
|
|
18.10.02
|
Khảo
sát tuyến vi ba miền núi
|
1 trạm truyền sóng
|
25.154
|
610.769
|
|
Chương 16
CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
19.2.00
Công tác cắm tim công trình mới trên cạn:
1
– Nội dung công việc:
-
Thu thập và nghiên cứu tài liệu địa hình.
- Đi
thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề cương địa hình.
- Di
chuyển trong phạm vi công trình.
-
Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy móc thiết bị.
-
Tìm điểm xuất phát, xác định điểm tim tuyến công trình.
-
Đúc mốc bê tông.
- Đo
tọa độ cao độ.
-
Tính toán nội nghiệp, vẽ sơ họa
-
Kiểm tra tính toán.
-
Lập báo cáo kỹ thuật, can in giao nộp tài liệu
2-
Điều kiện áp dụng:
-
Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 1
-
Định mức cắm tim công trình mới xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế
tọa độ cơ sở của khu vực, trường hợp chưa có phải tính thêm.
-
Những điểm tim nằm trong địa vật (như sông hồ …) phải cắm gián tiếp tính như
điểm tim công trình trực tiếp.
-
Định mức cắm tim công trình mới xây dựng trong trường hợp không phải đúc mốc bê
tông, trường hợp phải đúc mốc bê tông thì định mức mỗi điểm tim công trình được
tính bổ sung.
3
– Hệ số áp dụng:
-
Khi cắm điểm củng cố (để phục hồi lại điểm tim công trình) định mức nhân công
được nhân hệ số K = 0,5.
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
19.2.01
|
Cắm
tim công trình mới trên cạn địa hình cấp I
|
10 điểm
|
9.873
|
363.247
|
82.354
|
19.2.02
|
Cắm
tim công trình mới trên cạn địa hình cấp II
|
10 điểm
|
9.873
|
427.538
|
94.698
|
19.2.03
|
Cắm
tim công trình mới trên cạn địa hình cấp III
|
10 điểm
|
9.873
|
498.259
|
108.893
|
19.2.04
|
Cắm
tim công trình mới trên cạn địa hình cấp IV
|
10 điểm
|
9.873
|
581.838
|
125.364
|
19.2.05
|
Cắm
tim công trình mới trên cạn địa hình cấp V
|
10 điểm
|
9.873
|
710.420
|
149.838
|
19.2.06
|
Cắm
tim công trình mới trên cạn địa hình cấp VI
|
10 điểm
|
9.873
|
864.720
|
199.810
|
19.3.00
Đo vẽ hiện trạng công trình thủy lợi:
1
– Nội dung công việc:
-
Nhận nhiệm vụ, thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan tới công trình.
-
Thăm thực địa, lập phương án đo vẽ.
-
Chuẩn bị vật tư thiết bị đo vẽ.
-
Tiến hành đo vẽ ngoài thực địa.
-
Chụp ảnh, quan sát, mô tả các hư hỏng của công trình.
-
Tính toán nội nghiệp, viết thuyết minh báo cáo các hư hỏng của công trình, vẽ
các bản vẽ.
-
Kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao tài liệu.
2
– Điều kiện áp dụng:
-
Vết hư hỏng của công trình lộ thiên ở trên cạn, có thể đo vẽ trực tiếp được.
3
– Những công việc chưa tính vào định mức:
-
Công tác đo vẽ địa hình, bản đồ địa chất công trình
-
Công tác thăm dò địa vật lý, địa chất thủy văn.
-
Công tác thử cường độ bê tông bằng siêu âm và súng bi.
-
Công tác thiết kế sửa chữa các hư hỏng của công trình
-
Công tác khoan đào, thí nghiệm địa chất công trình.
-
Các biện pháp thi công phụ trợ phục vụ công tác đo vẽ hiện trạng hư hỏng của
công trình như: đắp đê quai, ngăn nước, tháo nước, làm khô công trình, vét bùn,
đào hố thăm dò, thuê phương tiện nổi (tàu thuyền…), làm giàn giáo.
4
– Khi đo vẽ khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân hệ
số sau:
Đo
vẽ các công trình ngầm (tuy nen, xi phông, cống ngầm…) đi lại khó khăn vất vả K
= 1,7
MÃ
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
VL
|
NC
|
MÁY
|
19.3.01
|
Đo
vẽ hiện trạng công trình thủy lợi bê tông và đá xây
|
100m2
|
350.400
|
2.023.086
|
|
19.3.02
|
Đo
vẽ hiện trạng công trình thủy lợi đất
|
100m2
|
199.200
|
606.926
|
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH
CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp
I
Vùng
đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng
trung du, đòi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là
đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
Cấp
II
Vùng
đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ
chặt phát.
Vùng
đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 – 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây
nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
Cấp
III
Vùng
đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối,
hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m –
50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó
thông suốt phải phát dọn.
Vùng
ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn cỏ đồi núi, làng
mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
Cấp
IV
Khu
vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng
bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn,
phải chặt phá nhiều.
Vùng
đồi núi cao từ 50 – 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình
bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông
hướng bị hạn chế.
Vùng
Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su…
Rừng
cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Cấp
V
Khu
vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh
hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
Vùng
rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm
không thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng
Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biển có rừng khộp.
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH
CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp
I
Tuyến
đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp
II
Tuyến
đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
Tuyến
thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng không thể đặt được máy và mia.
Tuyến
thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng
người và xe cộ trong khi đo ngắm.
Cấp
III
Tuyến
thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát,
xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn
thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm,
phân cắt ít.
Cấp
IV
Tuyến
thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ
qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
Tuyến
thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo
qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Cấp
V
Tuyến
thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc
cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị
lún, phải đóng cọc đệm chân máy.
Tuyến
thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó
khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
Vùng
Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên
giới.
Vùng
núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
Vùng
hải đảo núi đá lởm chởm.
Vùng
rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn,
phải chặt phát nhiều.
Vùng
núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng
hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH
CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp
I
-
Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ
dàng, địa hình đơn giản.
-
Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m,
cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Cấp
II
-
Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa,
có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
-
Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng
tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận
tiện.
Cấp
III
-
Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột
điện.
-
Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
-
Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng
máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình
ít phức tạp.
-
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công
nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Cấp
IV
-
Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm
rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ
thế, điện thoại phức tạp.
-
Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao
su, cà phê, sơn, bạch đàn… khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc chặt
phát, địa hình tương đối phức tạp.
-
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều
bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
-
Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp
V
-
Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập,
ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường
cống rãnh phức tạp.
-
Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều
vách đứng hay hang động phức tạp.
Cấp
VI
-
Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
-
Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
-
Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
-
Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động,
cây cối rậm rạp.
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH
CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I
|
-
Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn
thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.
-
Bờ hai bên có bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 – 15% diện
tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát).
|
Cấp II
|
-
Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi
hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.
-
Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc
chiếm từ <30%.
|
Cấp III
|
-
Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi
hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.
-
Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làng mạc
chiếm từ <40%.
-
Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông
nước
|
Cấp IV
|
-
Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác gềnh, suối sâu, bờ dốc
đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%,
có bến cảng lớn đang hoạt động.
-
Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
|
Cấp V
|
-
Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.
-
Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều
làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
-
Khi đo đạc địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
Cấp VI
|
-
Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biên cách bờ
không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.
-
Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.
-
Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ LỤC SỐ 5
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH
ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp
I
-
Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng
hướng ngắm.
Cấp
II
-
Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc
trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
-
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, gụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp
III
-
Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi
thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao
từ 30 – 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
-
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp
thưa thớt.
Cấp
IV
-
Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không
được chặt phát.
-
Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại
khó khăn phải chặt phát nhiều.
-
Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng
ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.
-
Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ
kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
Cấp
V
-
Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm
rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, tùy
tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có
nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
-
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc,
dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê…)
Cấp
VI
-
Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc
hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
-
Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
-
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng
giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
PHỤ LỤC SỐ 6
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH
ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp
I
-
Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
-
Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp
II
-
Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc
chịu ảnh hưởng thủy triều.
- Bờ
sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che
khuất.
Cấp
III
-
Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi
và công trình thủy công, có sóng nhỏ.
-
Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
-
Khi đo cấp I ÷ II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp
IV
-
Sông rộng 501 ÷ 1000m.
-
Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
-
Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
-
Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
Cấp
V
-
Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
-
Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú
vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.
-
Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
PHỤ LỤC SỐ 7
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH
CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa
hình loại I
Khu
vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột
điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
Địa
hình loại II
-
Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối,
cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật
độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.
-
Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và
máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa
hình loại III
-
Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ
qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của
máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
-
Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng
nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa
hình loại IV
-
Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ
qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ô tô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30%
của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
-
Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện
trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng);
hướng ngắm và đi lại khó khăn.
Địa
hình loại V
-
Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa
các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe
cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ô tô đỗ làm ảnh hưởng tới 50%
tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong
lan can của công trình.
Khu
vực công trường đang thi công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và
xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác
đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
PHỤ LỤC SỐ 8
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO
CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
I
|
-
Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ
-
Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ
-
Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy
-
Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng
|
II
|
-
Đất trồng trọt có rễ cây lớn
-
Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội
-
Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới
10%
-
Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi
-
Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng
-
Đất rời trạng thái xốp
-
Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được
|
III
|
-
Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội
-
Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông
-
Đất tàn tích các loại
-
Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%
-
Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng
-
Đất rời ở trạng thái chặt vừa
-
Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được
|
IV
|
-
Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh
-
Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng
văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn… từ 30-50%
-
Đất dính ở trạng thái nửa cứng
-
Đất rời ở trạng thái chặt
-
Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay
|
V
|
-
Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn
-
Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá
-
Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn…
-
Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét…
-
Đất dính ở trạng thái cứng
-
Đất rời ở trạng thái rất chặt
-
Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được
|
PHỤ LỤC SỐ 9
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO
CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
I
|
-
Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.
-
Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và
cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.
-
Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy
-
Đất rời ở trạng thái rất xốp
|
II
|
-
Đất trồng trọt có rễ cây lớn, gốc cây lớn
-
Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi
-
Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông…
dưới 10%
-
Cát từ các loại (từ thô đến mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt
cuội sỏi
- Đất
rất dễ nhào nặn bằng tay
-
Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm
-
Đất rời ở trạng thái xốp
|
III
|
-
Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi
-
Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê
tông...
-
Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%
-
Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc
bị bồi lấp hố
-
Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn
-
Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt
vừa
|
IV
|
-
Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
-
Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn...
-
Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường
-
Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng
-
Đất rời ở trạng thái chặt
|
V
|
-
Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi
-
Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm)
-
Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn,...
-
Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá
-
Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%
-
Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái
-
Đất dính ở trạng thái cứng
-
Đất rời ở trạng thái rất chặt
|
PHỤ LỤC SỐ 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ
CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá
|
Nhóm đất đá
|
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ
|
I
|
Đất tơi xốp, rất mềm bở
|
-
Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất
ít cuội sỏi (dưới 5%)
-
Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành
khuôn
|
II
|
Đất tương đối cứng chắc
|
-
Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội
sỏi nhỏ
-
Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm… (dưới 30%)
-
Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm
-
Cát chảy không áp
-
Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn
-
Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái
|
III
|
Đất cứng tới đá mềm
|
-
Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ
-
Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá… (trên 30%)
-
Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi
-
Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xi hóa bở rời.
Đá Macnơ
-
Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá
-
Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn
|
IV
|
Đá mềm
|
-
Đá phiến sét, phiến than, phiến Xerixit
-
Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit… bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ
chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa
-
Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh
Tạo
được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất
|
V
|
Đá hơi cứng
|
-
Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và
Đolomit không thuần
Than
Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi
lửa bị Kericit hóa
-
Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu
bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.
|
VI
|
Đá cứng vừa
|
-
Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa
yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp
-
Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ.
Đunit phong hóa nhẹ đến tươi
-
Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được
vết lõm tương đối sâu
|
VII
|
Đá tương đối cứng
|
-
Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sùng Clorit. Các loại đá
Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ
-
Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là
Silic và sét..
-
Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và
Gabro hạt thô
-
Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu
nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông
|
VIII
|
Đá khá cứng
|
-
Cát kết thạch anh. Đá phiến silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể
lớn. Đá Granit hạ thô
-
Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro,
Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ
-
Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập
mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn
|
IX
|
Đá cứng
|
-
Syenit, Granit hạt thô nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành
phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit, Nai Gabrô, Pocphia thạch
anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Túp silic, Barit chặt xít
-
Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ
Đầu
nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt
đá
|
X
|
Đá cứng tới rất cứng
|
-
Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit, Liparit, Đá Skanơ
silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch
anh rắn chắc, đá sừng
-
Búa đập mạnh nhiều mẫu nõn mới bị vỡ
|
XI
|
Đá rất cứng
|
-
Đá Quắczit. Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng
hóa. Đá ngọc (Ngọc bích…). Các loại quặng chứa sắt
-
Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá
|
XII
|
Đặc biệt cứng
|
-
Đá Quắczit các loại
-
Đá Côranhđông
-
Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá
|
PHỤ LỤC SỐ 11
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ
CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Đất
lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc
|
II
|
Đất
lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến
5cm)
|
III
|
Sét,
sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn
gạch vỡ, bê tông vụn
|
IV
|
Sét
và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.
Đất
lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm
|
PHỤ LỤC SỐ 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH
CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ VẬT LÝ
Cấp địa hình
|
Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp
|
I
|
-
Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng
-
Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 100
-
Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát
|
II
|
-
Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc, thoải (sườn dốc không quá 200)
hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy
-
Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm
không quá 30% diện tích khu vực khảo sát
-
Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến
khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng
-
Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc
không quá 30%
|
III
|
-
Vùng trũng có nhiều mương mán hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa
chiếm 50% diện tích khảo sát
-
Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công
trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng)
|
IV
|
-
Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn
-
Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 300, khe
suối sâu, hiểm trở
-
Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm
hơn 70% diện tích khảo sát
-
Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò
đều đi qua khu vực đã xây dựng
|
PHỤ LỤC SỐ 13
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP
ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
-
Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤ 100)
-
Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ
-
Tầng đánh dấu rõ ràng
-
Nham thạch ổn định
-
Có thể gặp đá phún xuất
|
-
Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu
-
Tàng đánh dấu thể hiện không rõ ràng
-
Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững
-
Có đác macma nhưng phân bố hẹp
|
-
Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gảy
-
Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi
-
Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu
-
Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
-
Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi
-
Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết
|
-
Dạng địa hình xâm thực bồi đắp
-
Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát
triển phân bố không rộng
|
-
Các dạng địa mạo khó nhận biết
-
Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng
|
3
|
Địa chất vật lý
|
-
Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng
-
Quy mô nhỏ hẹp
|
-
Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng
|
-
Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh
-
Quy mô lớn và phức tạp
|
4
|
Địa chất
|
-
Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố
-
Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính
-
Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất
|
-
Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều
dày
-
Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham
thay đổi và trong hình nón bồi tích
|
-
Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa
các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp
-
Thành phần hóa học biến đổi nhiều
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
-
Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò
|
-
Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải
đào hố thăm dò
|
-
Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu
được
|
6
|
Điều kiện giao thông
|
-
Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện
|
-
Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện
|
-
Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy
-
Giao thông khó khăn
|
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TT
|
Yếu tố ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp phức tạp địa chất công trình
|
I
|
II
|
III
|
1
2
3
4
5
6
|
Cấu
tạo địa chất
Địa
hình địa mạo
Địa
chất vật lý
Địa
chất thủy văn
Mức
độ lộ của đá gốc
Giao
thông trong vùng
|
Điểm
-
-
-
-
-
|
1
1
1
1
1
1
|
2
2
2
2
2
2
|
3
3
3
3
3
3
|
BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO
SÁT
TT
|
Cấp phức tạp
|
ĐVT
|
Tổng số điểm
|
1
2
3
|
Cấp I
Cấp II
Cấp III
|
Điểm
-
-
|
9
10 - 14
15 - 18
|
PHỤ LỤC SỐ 14
DANH MỤC VẬT TƯ DÙNG
TRONG GIÁ KHẢO SÁT
SỐ TT
|
TÊN VÀ LOẠI VẬT TƯ
|
ĐƠN VỊ
|
QUY CÁCH
|
ĐƠN GIÁ
|
1
2
3
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
192
193
194
|
Mũi
xuyên cắt
Mũi
xuyên hình nón
Cần
cắt cánh (40 cái)
Đinh
các loại
Đinh
chữ U
Đãi
sắt tráng men
ảnh
màu 9 x 12
ắc
quy 24 V
Băng
hồi âm
Bát
sắt tráng men
Bình
bóp nước
Bình
hút ẩm có vòi
Bình
hút ẩm thường
Bình
thủy tinh
Bình
thủy tinh tam giác
Bình
tiêu bản
Bình
tỷ trọng
Bàn
nén D = 34 Cm
Bàn
nén D = 76 Cm
Bảng
gỗ (60x60)
Bóng
điện 110V-100W
Bóng
điện 36V-40W
Bóng
điện 220V-200W
Bao
cao su
Bộ
ống mẫu nguyên dạng
Bộ
giá mốc cần khoan
Bộ
mở rộng kim cương
Bộ
rây địa chất
Bộ
rây sỏi
Bút
chì đen
Bút
lông d = 1 – 5 cm
Cáp
thép dây
Cát
vàng, cát chuẩn
Cọc
Bê tông
Cọc
gỗ, nhóm V
Cọc
mốc xi măng
Cọc
sắt
Cặp
đăng lý đo đạc
Cần
chốt
Cần
khoan
Cần
xoắn
Cần
xuyên
Cốc
đất luyện
Cốc
mỏ nhôm
Cốc
thủy tinh
Cối
chày đồng
Cối
chày đồng
Cối
chày sứ
Cối
chày thủy tinh
Cối
chế bị
Cối
giã đá
Chày
đầm đất
Chai
nút mài
Chén
nung
Chén
sứ 25 ml
Chốt
cần
Chậu
thủy tinh
Choàng
cánh tráng hợp kim cứng
Chùy
Vaxiliep
Cuốc
chim
Dây
điện
Dây
điện nổ mìn
Dây
cao su d = 8 mm
Dây
thép buộc
Dây
thép d = 2 – 4
Dàn
đo lún
Dao
gạt đất
Dao
gọt đất
Dao
luyện đất
Dao
rựa chặt đất
Dao
vòng cắt nén
Dao
vòng hợp kim
Dao
vòng nén
Dao
vòng thấm
Dầm
I 300 – 350 dài > 3,5 m
Dầu
điezel
Dầu
mỡ phụ
Dụng
cụ thí nghiệm đầm nện
Dụng
cụ xác định độ tan rã
Dụng
cụ xác định trương nở
Đá
hộc
Đá
sỏi 1 x 2
Đồng
hồ đo biến dạng
Đồng
hồ đo áp lực
Đồng
hồ đo lún
Đồng
hồ bấm giây
Đầu
nối cần
Đầu
nối ống chống
Đe
gè đá
Đinh
đỉa
Đinh
các loại
Đinh
chữ U
Đĩa
sắt tráng men
Ốc
tâm cố định Thụy sỹ
Ốc
xác định chuyển dịch
Ống
đong thủy tinh
Ống
chống
Ống
chuẩn độ 25 ml
Ống
hút thủy tinh
Ống
mẫu đơn
Ống
mẫu kép
Ống
mẫu nguyên dạng
Ống
mẫu xoắn
Ống
thủy tinh
Ống
thủy tinh chữ T
Gỗ
nhóm V
Gỗ
nhóm V (phi 18)
Gỗ
ván nhóm V
Giá
ống nghiệm
Giá
gỗ làm thấm
Giấy
đăng ký đo đạc
Giấy
đánh máy
Giấy
bóng can
Giấy
bóng can
Giấy
can cao 0,3 m
Giấy
in
Giấy
kẻ ly cao 0,3 m
Giấy
kẻ ly
Giấy
vẽ bản đồ (50 x 50)
Giấy
viết trắng
Hộp
24 ô đựng mẫu lưu
Hộp
bột màu
Hộp
bút dạ màu
Hộp
gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400
Hộp
gỗ 2 ngăn dài 1m
Hộp
nhôm nhỏ
Hộp
tôn
Hộp
tôn
Hộp
tôn 200 x 100
Hóa
chất các loại
Khay
men chữ nhật
Khay
men to
Khay
ủ đất
Khuôn
tạo mẫu
Kính
lúp
Kính
mài mờ
Kính
mài mờ
Kính
vuông
Kíp
điện vi sai
Mốc
BT đúc sẵn
Mũi
khoan
Mũi
khoan chữ thập D46 mm
Mũi
khoan hình xuyến gắn răng hợp
Mũi
khoan hình xuyến gắn răng hợp
Mũi
khoan hợp kim
Mũi
khoan kim cương
Mũi
xuyên
Muôi
xúc đất
Mực
can
Năng
lượng điện
Nồi
áp suất hút chân không
Nhật
ký khảo sát (tính = 1 quyển vở)
Nhiệt
kế
Nhiệt
kế
Pa
ra phin
Phao
thử độ chặt
Phao
tỷ trọng kế
Phễu
rót cát
Phễu
sắt d = 5 cm
Phễu
thủy tinh
Que
khuấy đất
Rây
địa chất công trình
Sơn
màu các loại
Sổ
đo các loại
Tấm
kẹp ngâm bảo hòa
Thép
dầm I
Thép
tròn D = 14
Thép
tròn D = 8 – 10
Thước
dây 50 m
Thước
thép 20 m
Thùng
đựng nước
Thùng
ngâm bảo hòa
Thuổng
đào đất
Thuốc
nổ A mô nít
Thủy
ngân
Trứng
bồi bản vẽ
Xăng
Xô
màn
Xi
măng PC 30
Xẻng
Xoong
nhôm đun sáp
Dầu
kích
Giấy
vẽ
Giấy
crôky
Giấy
kẻ ngang
Búa
địa chất
|
Cái
Cái
Bộ
Kg
Kg
Cái
Kiểu
Bình
Cuộc
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Cái
Bộ
m
m3
cái
cọc
cái
cái
cái
m
cái
m
m
bộ
cái
cái
bộ
bộ
bộ
bộ
bộ
bộ
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
m
m
m
kg
kg
bộ
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
kg
kg
kg
bộ
cái
cái
m3
m3
cái
cái
cái
cái
bộ
cái
cái
cái
kg
kg
cái
cái
cái
cái
m
cái
cái
m
cái
m
m
cái
cái
m3
m3
m3
cái
cái
tờ
ram
m
m2
m
m2
m
tờ
tờ
tập
cái
cái
hộp
cái
cái
cái
cái
cái
cái
gam
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
lọ
KW
Cái
quyển
cái
cái
kg
bộ
bộ
bộ
cái
cái
cái
bộ
kg
quyển
cái
kg
kg
kg
m
cái
cái
cái
cái
kg
kg
quả
kg
m
kg
cái
cái
kg
m
tờ
thếp
cái
|
100-1.000
ml
50-1.000
ml
60
x 60 cm
110V
– 100W
36
V – 100W
d
= 20 cm
D
= 6 -8 mm
8
x 8 x 60 Cm
các
loại kích thước
D
= 10, L = 300 mm
25
x 105 x 800 mm
Từ
200 – 1.000 ml
2
– 100 ml
d
= 8, L = 1m
d
= 8
D
= 18 mm
Dày
4 cm
Tính
đổi = 1/20 sổ
Cao
0,3 m
Cao
0,3 m
50
x 50
400
x 400 x 400
200
x 200 x 1
200
x 100
200
x 100
1
x 0,5 m
D
= 10 ly, 20 x 40cm
16
x 16
Đến
132 mm
D
đến 160mm
D
lớn hơn 160 mm
10
- 600 độ
100
- 1.500 độ
|
250.000
200.000
6.000.000
7.500
7.000
5.000
7.000
700.000
80.000
8.000
10.000
300.000
300.000
55.000
30.000
50.000
30.000
1.000.000
2.000.000
20.000
3.500
3.000
8.000
3.000
500.000
160.000
1.000.000
900.000
1.300.000
500
1.500
2.000
25.000
15.000
1.000
15.000
2.500
2.500
200.000
104.000
160.000
65.000
30.000
10.000
5.000
250.000
250.000
35.000
80.000
70.000
200.000
100.000
15.000
10.000
3.000
25.000
25.000
250.000
200.000
12.000
1.200
200
8.000
7.000
7.000
5.000.000
4.000
4.000
4.000
12.000
30.000
40.000
30.000
30.000
5.500
4.000
20.000
300.000
300.000
1.000.000
67.961
116.505
120.000
500.000
120.000
100.000
160.000
45.000
50.000
1.000
7.500
7.000
5.000
80.000
40.000
25.000
120.000
45.000
15.000
300.000
900.000
600.000
600.000
3.000
3.000
1.238.095
476.190
1.047.619
20.000
30.000
200
28.000
733
2.200
1.000
2.600
2.000
6.000
2.000
1.500
20.000
12.000
12.000
15.000
20.000
8.000
8.000
8.000
8.000
70
22.000
40.000
40.000
220.000
30.000
10.000
12.000
2.000
2.200
15.000
60.000
70.000
450.000
450.000
70.000
1.500.000
2.000.000
3.000
10.000
1.000
1.150.000
2.200
50.000
80.000
10.000
1.200.000
300.000
15.000
10.000
8.000
5.000
1.300.000
25.000
2.000
3.000
5.500
4.272
4.704
95.000
150.000
25.000
120.000
10.000
14.606
288.000
1.500
5.200
1.500
952
3.000
15.000
4.000
2.500
2.500
|
PHỤ LỤC SỐ 15
GIÁ NHÂN CÔNG TRONG ĐƠN
GIÁ KHẢO SÁT
TT
|
Lương
|
L/cơ bản
|
P/c 1
|
P/c 2
|
P/c 3
|
K/vực 0,5
|
K/ vực 0,7
|
110
120
125
127
129
130
132
135
137
140
141
142
145
150
160
170
|
Nhân
công bậc 1,0/7
Nhân
công bậc 2,0/7
Nhân
công bậc 2,5/7
Nhân
công bậc 2,7/7
Nhân
công bậc 2,9/7
Nhân
công bậc 3,0/7
Nhân
công bậc 3,2/7
Nhân
công bậc 3,5/7
Nhân
công bậc 3,7/7
Nhân
công bậc 4,0/7
Nhân
công bậc 4,1/7
Nhân
công bậc 4,2/7
Nhân
công bậc 4,5/7
Nhân
công bậc 5,0/7
Nhân
công bậc 6,0/7
Nhân
công bậc 7,0/7
|
11.308
12.519
13.206
13.480
13.755
13.892
14.215
14.700
15.023
15.508
15.839
16.170
17.163
18.819
22.938
27.865
|
7.431
7.431
7.431
7.431
7.431
7.431
7.431
7.431
7.431
7.431
7.431
7.431
7.431
7.431
7.431
7.431
|
4.975
5.508
5.811
5.931
6.052
6.112
6.255
6.468
6.610
6.824
6.969
7.115
7.552
8.280
10.093
12.261
|
9.046
9.046
9.046
9.046
9.046
9.046
9.046
9.046
9.046
9.046
9.046
9.046
9.046
9.046
9.046
|
23.714
25.459
26.447
26.842
27.238
27.436
27.901
28.599
29.064
29.762
30.269
30.716
32.146
34.531
40.462
47.557
|
25.329
27.703
28.062
28.458
28.853
29.051
29.516
30.214
30.679
31.377
31.854
32.331
33.761
36.146
42.077
49.172
|
PHỤ LỤC SỐ 16
BẢNG GIÁ CA MÁY ÁP DỤNG
ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ
Số TT
|
Loại máy và thiết bị
|
Giá trong bảng
|
K = 0,07
|
Đơn giá máy (đ/ca)
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
$
|
Bộ
khoan tay
Máy
khoan Yko – 25
Bộ
máy khoan cby – 150 Zub
Máy
khoan F-60L hoặc B – 40L
Tháp
và tời của bộ khoan tay
Tổ
hợp máy khoan và bơm
Máy
khoan (dùng trong thí nghiệm (SPT)
Máy
xuyên tĩnh Gouda
Máy
xuyên động RA-50
Máy
ấn GA
Bộ
dụng cụ thí nghiệm SPT
Bộ
nén ngang GA
Bộ
nén khí DK9 (600m3/h)
Máy
bơm nước 250/50
Kích
100 tấn
Cần
cẩu tự hành bánh hơi 10 tấn
Máy
bơm nước 7,5 KW
Ô
tô tải 12 tấn
Máy
phát điện 2,5 – 3 KW
Máy
CBR
Cân
kỹ thuật
Tủ
sấy
Kích
thủy lực 50 tấn
Máy
chưng cất nước
Máy
đo PH
Lò
nung
Cân
phân tích
Tủ
hút độc
Bếp
điện
Máy
bơm nước 460 W
Máy
so màu quang điện
Máy
so màu ngọn lửa
Máy
cắt
Máy
nén một trục
Máy
xác định hệ số thấm
Bếp
cát
Máy
cắt ba trục
Máy
hút chân không
Máy
cát ứng biến
Máy
đầm
Kích
tháo mẫu
Máy
khoan mẫu đá
Máy
ép mẫu đá
Máy
cưa đá và mài đá
Máy
xác định mô đuyn
Cân
bàn
Máy
cắt mẫu lớn
Máy
trộn đất
Ô
tô tải 12 tấn
Máy
ép Lit Vinốp
Máy
Cảagang (làm thí nghiệm chảy)
Kính
hiển vi
Ống
nhòm
Máy
Theo 020
Máy
theo 010A
Máy
Đitto mát
Máy
Ni 030
Bộ
đo Mia ba la
Máy
Dalta 020
Máy
địa chấn ES – 125
Máy
địa chấn Triosx – 12
Máy
địa chấn Triosx – 24
Máy
UJ – 18
Máy
MF – 2 – 100
Máy
ảnh
Máy
bộ đàm
Ô
tô tải tiêu chuẩn có chất tải
Ô
tô 5 tấn vận chuyển nội bộ tuyến
Bộ
cần Ben ken Man
Máy
hồi âm
Thuyền
gỗ 5 tấn
Xuồng
máy 30 CV
Ca
nô 150 CV
Máy
lưu tốc sóng
Tời
thả neo 5 tấn
Tời
thả máy
Máy
đo lưu tốc BMM
Thuyền
7 tấn
Máy
đo sóng
Máy
đo gió
Máy
Wild – T3
Búa
khoan tay P30
Máy
nén khí B10 (1200m3/h)
Máy
bơm D 48
Máy
bơm D 100
Thùng
trục 0,5 m3
Búa
cần MO – 10
Biến
thế hàn 7,5 KW
Biến
thế thắp sáng
Quạt
gió CB – 5 M
Máy
phát diện 2,5 – 3KW
Địa
bàn
Máy
khác
|
37.050
21.500
400.951
790.969
26.250
477.251
400.951
376.250
43.000
243.667
12.190
430.000
131.387
76.300
42.764
546.701
10.280
363.043
8.226
91.375
5.125
9.150
30.546
3.978
4.575
9.548
7.320
7.320
310
1.830
76.100
25.620
1.647
10.980
43.920
915
328.250
7.161
109.800
6.405
30.546
33.855
100.650
12.200
18.300
3.660
10.980
5.490
363.043
16.470
4.117
10.980
2.472
27.467
41.200
151.066
18.883
2.006
18.540
86.000
258.000
301.000
32.250
32.250
5.640
5.875
375.750
161.496
16.125
32.250
48.484
38.144
280.214
25.200
34.203
17.588
10.080
66.019
92.400
10.080
41.200
19.003
383.236
1.830
76.300
500
9.223
9.443
9.443
10.286
|
2.594
1.505
28.067
55.368
1.838
33.408
28.067
26.338
3.010
17.057
853
30.100
9.197
5.341
2.993
38.269
720
25.413
576
6.396
359
641
2.138
278
320
668
512
512
22
128
5.327
1.793
115
769
3.074
64
22.978
501
7.686
448
2.138
2.370
7.046
854
1.281
256
769
384
25.413
1.153
288
769
173
1.923
2.884
10.575
1.322
140
1.298
6.020
18.060
21.070
2.258
2.258
395
411
26.303
11.305
1.129
2.258
3.394
2.670
19.615
1.764
2.394
1.231
706
4.621
6.468
706
2.884
1.330
26.827
128
5.341
35
646
661
661
720
|
39.644
23.005
429.018
846.337
28.088
510.659
429.018
402.588
46.010
260.724
13.043
460.100
140.584
81.641
45.757
584.970
11.000
388.456
8.802
97.771
5.484
9.791
32.684
4.256
4.895
10.216
7.832
7.832
332
1.958
81.427
27.413
1.762
11.749
46.994
979
351.228
7.662
117.486
6.853
32.684
36.225
107.696
13.054
19.581
3.916
11.749
5.874
388.456
17.623
4.405
11.749
2.645
29.390
44.084
161.641
20.205
2.146
19.838
92.020
276.060
322.070
34.508
34.508
6.035
6.286
402.053
172.801
17.254
34.508
51.878
40.814
299.829
26.964
36.597
18.819
10.786
70.640
98.868
10.786
444.084
20.333
410.063
1.958
81.641
535
9.869
10.104
10.104
11.006
8.802
10.000
|