ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3199 /QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 2 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỈ SỐ TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI
LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày
18 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT
ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút
ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Xét đề nghị của Sở Công Thương thành
phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 724/TTr-SCT ngày 27 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện
chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
Điều 2. Giao
trách nhiệm cho:
1. Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây
dựng, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các quận, huyện, Giám đốc Công ty TNHH
một thành viên Điện lực Đà Nẵng phối hợp thực hiện tốt Quy định này.
2. Giám đốc Sở Công Thương chịu
trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện
Quy định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận
tải, Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, Giám đốc Công ty TNHH
một thành viên Điện lực Đà Nẵng, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- TVTU, TT HĐND thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND TPĐN;
- UBMTTQ thành phố;
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- Các Sở, Ban, Ngành TPĐN;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- TCty Điện lực miền Trung;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Đài PT-TH ĐN, Báo ĐN;
- Lưu: VT, TH, NCPC, QLĐTh, QLĐTư;
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC, THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỈ SỐ TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG
ÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3199/QĐ-UBND Ngày 02 tháng 6 .năm 2015 của Chủ
tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Định
nghĩa, mục đích, yêu cầu
1. Định nghĩa: Chỉ số
tiếp cận điện năng là tổng thời gian thực hiện việc cấp điện cho khách hàng sử
dụng điện kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng đến
khi thi công hoàn thành công trình cấp điện, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp
đồng mua bán điện.
2. Mục đích, yêu cầu:
Nâng cao trách nhiệm,
hiệu quả phối hợp giữa các Sở, UBND quận, huyện, Công ty TNHH một thành viên
Điện lực Đà Nẵng và khách hàng trong việc thực hiện tiếp cận điện năng, rút
ngắn chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
Các cơ quan, đơn vị được
giao giải quyết các thủ tục hành chính, công việc liên quan đến chỉ số tiếp cận
điện năng phải thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình để đảm bảo thực
hiện tốt 03 tiêu chí: đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết và
giảm chi phí thực hiện.
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định
một số nội dung về trình tự, thủ tục, thời hạn thực hiện chỉ số tiếp cận điện
năng đối với lưới điện trung áp (sau đây gọi chung là chỉ số tiếp cận điện
năng) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Trách nhiệm của các Sở,
UBND các quận, huyện, Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng, chủ sở hữu
lưới điện trung áp được đề nghị đấu nối để cấp điện cho khách hàng và khách
hàng sử dụng điện liên quan đến việc rút ngắn chỉ số tiếp cận điện năng đối với
lưới điện trung áp.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng
1. Mọi cơ quan, đơn vị
được giao giải quyết các thủ tục hành chính, công việc liên quan đến chỉ số
tiếp cận điện năng phải niêm yết, công bố công khai thủ tục hành chính, hồ sơ
yêu cầu, mức thu phí, lệ phí, thời hạn giải quyết theo quy định của nhà nước
tại trụ sở cơ quan, đơn vị mình. Thủ tục hành chính phải đơn giản, rõ ràng,
đúng pháp luật. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho khách
hàng có yêu cầu cấp điện.
2. Các cơ quan, đơn vị
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tích cực,
nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục, rút ngắn thời gian thực hiện chỉ số
tiếp cận điện năng hơn nữa so với thời gian yêu cầu của Chính phủ (không quá 70
ngày).
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC, THỜI GIAN VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CHỈ SỐ TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG
Điều 4. Trình
tự thực hiện tiếp cận điện năng
Sơ đồ trình tự thực hiện
tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp
Điều 5. Trách
nhiệm thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng
1. Sở Công Thương thực
hiện thủ tục xác nhận sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng công trình lưới điện
với Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Đà Nẵng.
2. Sở Xây dựng thực hiện
thủ tục thỏa thuận vị trí cột điện, trạm biến áp và hành lang an toàn lưới
điện.
3. Sở Giao thông Vận
tải, UBND quận, huyện thực hiện thủ tục cấp phép thi công đào đường, vỉa hè.
4. UBND quận, huyện thực
hiện thủ tục xác nhận cam kết bảo vệ môi trường.
5. Công ty TNHH một
thành viên Điện lực Đà Nẵng thực hiện các thủ tục, công việc: tiếp nhận hồ sơ
yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, thỏa thuận thiết
kế, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
Điều 6. Thủ
tục, thời gian thực hiện tiếp cận điện năng
Thủ tục, công việc
|
Cơ quan, đơn vị thực
hiện
|
Thành phần hồ sơ yêu
cầu
|
Thời gian thực hiện
(ngày)
|
Phí, chi phí thực hiện
(Đồng)
|
Tiếp nhận hồ sơ yêu
cầu cấp điện của khách hàng
|
Công ty TNHH MTV Điện
lực Đà Nẵng
|
- Văn bản đề nghị mua
điện: bản chính;
- Một trong các giấy
tờ liên quan đến địa điểm dùng điện (chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng
nhà, đất là nơi đăng ký mua điện): bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
- Một trong các giấy
tờ liên quan đến hoạt động sử dụng điện (giấy đăng ký kinh doanh/quyết định
thành lập đơn vị/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện/giấy phép đầu tư...): bản sao kèm bản gốc để đối chiếu
|
0,5
|
Không thu chi phí
|
Khảo sát hiện trường
|
Công ty TNHH MTV Điện
lực Đà Nẵng
|
|
1,5
|
Không thu chi phí
|
Xác nhận sự phù hợp
với Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Đà Nẵng
|
Sở Công Thương
|
- Văn bản đề nghị xác
nhận sự phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực: bản chính;
- Văn bản của cấp có
thẩm quyền về công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng dự án hoặc công trình điện:
bản sao;
- Văn bản thỏa thuận
điểm đấu nối công trình điện vào lưới điện hiện có của chủ sở hữu lưới điện
đó (trừ trường hợp đấu nối vào lưới điện do chủ đầu tư công trình đang quản
lý): bản sao;
- Phương án đầu tư xây
dựng sơ bộ có bản vẽ kèm theo gồm: quy mô công suất, phương thức đấu nối, sơ
đồ nguyên lý, bản vẽ mặt bằng và công nghệ áp dụng chủ yếu: bản chính.
|
3
|
Không thu phí
|
Thỏa thuận
đấu nối
|
Công ty TNHH MTV Điện
lực Đà Nẵng/chủ sở hữu tài sản lưới điện cần đấu nối
|
- Hồ sơ đề nghị đấu
nối theo mẫu quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCT;
- Sơ đồ nguyên lý các
thiết bị điện chính sau điểm đấu nối;
- Tài liệu kỹ thuật về
trang thiết bị dự định đấu nối hoặc các thay đổi dự kiến tại điểm đấu nối
hiện tại, thời gian dự kiến hoàn thành dự án, số liệu kinh tế-kỹ thuật của dự
án đấu nối mới hoặc thay đổi đấu nối hiện tại
|
3
|
Không thu chi phí
|
Thỏa thuận vị trí cột
điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện
|
Sở Xây dựng
|
- Văn bản đề nghị thỏa
thuận vị trí cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện: bản chính;
- Bản vẽ mặt bằng xác
định vị trí cột điện/trạm biến áp và bản vẽ mặt cắt ngang đại diện thể hiện
hành lang lưới điện: bản chính;
- Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền: bản sao
|
5
|
Không thu phí
|
Thỏa thuận thiết kế
|
Công ty TNHH MTV Điện
lực Đà Nẵng
|
- Văn bản đề nghị thỏa
thuận thiết kế: bản chính;
- Hồ sơ thiết kế: bản
chính
|
3
|
Không thu chi phí
|
Cấp phép thi công đào
đường, vỉa hè
|
Sở Giao thông Vận
tải/UBND quận, huyện
|
- Đơn/văn bản đề nghị
cấp giấy phép thi công theo mẫu: bản chính;
- Văn bản cam kết về
việc tháo dỡ, di chuyển hoặc cải tạo công trình đã lắp đặt trả lại mặt bằng
để nhà nước xây dựng công trình công cộng hoặc nâng cấp mở rộng nền đường;
không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí
liên quan: bản chính;
- Văn bản chấp thuận
thi công công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (đối
với thi công lắp đặt công trình thiết yếu): bản sao;
- Hồ sơ thiết kế và
thiết kế tổ chức thi công được cấp thẩm quyền phê duyệt: bản chính;
- Biện pháp bảo đảm an
toàn công trình giao thông đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác
hiện có trên đường bộ;
- Biện pháp bảo đảm an
toàn giao thông trong suốt thời gian thi công có xác nhận của Ban Quản lý dự
án (trường hợp các công trình đơn giản, không có thiết kế tổ chức thi công);
- Biện pháp đảm bảo vệ
sinh môi trường kèm theo văn bản xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của UBND
quận, huyện: bản sao;
- Hợp đồng xây lắp
(nếu chủ đầu tư là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi công thì không
cần thủ tục này): bản sao
|
5
|
100.000
|
Xác nhận cam kết bảo
vệ môi trường
|
UBND quận, huyện
|
- Văn bản đề nghị xác
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu: bản chính;
- 03 Bản cam kết bảo
vệ môi trường với hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về nội dung
thực hiện theo mẫu: bản chính;
- 01 tập hồ sơ dự
án/thiết kế có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm
quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án: bản chính
|
5
|
Không thu lệ phí
|
Nghiệm thu đóng điện,
ký kết hợp đồng mua bán điện
|
Công ty TNHH MTV Điện
lực Đà Nẵng
|
- Hồ sơ pháp lý: bản
sao;
- Hồ sơ thiết kế được
duyệt: bản chính;
- Hồ sơ hoàn công: bản
sao;
- Biên bản lắp đặt hệ
thống đo đếm: bản chính;
- Biên bản áp giá bán
điện: bản chính;
- Hợp đồng mua bán
điện: bản chính
|
10
|
Theo quy định của Bộ
Công Thương, trên cơ sở quy mô công trình
|
Tổng thời gian thực hiện
chỉ số tiếp cận điện năng do khách hàng tự đầu tư không quá 70 ngày, do Công ty
TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng đầu tư không quá 45 ngày, trong đó:
- Thời gian giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của các Sở, UBND quận, huyện không quá
18 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
- Thời gian giải quyết
các thủ tục, công việc thuộc trách nhiệm của Công ty TNHH một thành viên Điện
lực Đà Nẵng không quá 18 ngày làm việc;
- Thời gian lập, thẩm
định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, đền bù giải tỏa, mua sắm vật tư, thiết bị,
triển khai thi công do khách hàng/chủ đầu đầu tư công trình lưới điện thực hiện
nhưng quá 34 ngày.
Điều 7. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Công Thương có
trách nhiệm:
a) Nghiên cứu, đề xuất
Bộ Công Thương, UBND thành phố về đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian thực
hiện thủ tục xác nhận sự phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực thành phố.
b) Tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn việc thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng theo nội dung trong
Quy định này và các quy định có liên quan.
c) Chủ trì kiểm tra,
tổng hợp báo cáo và đề xuất UBND thành phố tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên
quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
d) Định kỳ hàng năm báo
cáo Bộ Công Thương, UBND thành phố kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn chỉ
số tiếp cận điện năng trên địa bàn thành phố; đề xuất UBND thành phố xử lý các
cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt việc rút ngắn chỉ số tiếp cận điện năng
theo Quy định này.
2. Sở Xây dựng,
Sở Giao thông Vận tải, UBND quận, huyện có trách nhiệm:
a) Xây dựng mới, sửa
đổi, bổ sung thủ tục hành chính được giao thực hiện liên quan đến chỉ số tiếp
cận điện năng vào bộ thủ tục hành chính do cơ quan mình được giao giải quyết; công
bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện
theo Quy định này.
b) Báo cáo, đề xuất các
Bộ, Ngành, UBND thành phố đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian thực hiện các
thủ tục hành chính liên quan đến chỉ số tiếp cận điện năng do cơ quan mình thực
hiện.
c) Định kỳ trước ngày
15/12 hàng năm báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Công Thương) kết quả thực
hiện thủ tục hành chính do cơ quan mình thực hiện liên quan đến chỉ số tiếp cận
điện năng.
3. Công ty TNHH một
thành viên Điện lực Đà Nẵng có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu đơn giản
hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến
chỉ số tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy định này.
b) Chủ động làm việc với
khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế
hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu…theo
hướng đơn giản hóa nhằm rút ngắn thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng
đối với các công trình do Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng đầu tư.
c) Hướng dẫn khách hàng
có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện
liên quan đến chỉ số tiếp cận điện năng. Thỏa thuận phương án đầu tư với khách
hàng có yêu cầu cấp điện sao cho đạt hiệu quả nhất, rút ngắn thời gian tiếp cận
điện năng.
d) Niêm yết công khai
tại trụ sở của mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến
chỉ số tiếp cận điện năng; Không thực hiện thỏa thuận đấu nối, thỏa thuận thiết
kế đối với các công trình lưới điện chưa có văn bản xác nhận của Sở Công Thương
về sự phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực thành phố Đà Nẵng.
e) Định kỳ trước ngày
15/12 hàng năm báo cáo Sở Công Thương kết quả thực hiện các thủ tục, công việc
về thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng; kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng.
4. Khách hàng sử dụng
điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ thông
tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện; cam kết tiến độ
yêu cầu cấp điện (thông qua việc nộp bảo lãnh hợp đồng mua bán điện) với bên bán
điện.
b) Lựa chọn đơn vị tư
vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai
thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, giảm
chi phí.
c) Kịp thời phản ánh các
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng cho Sở
Công Thương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Khen
thưởng
1. Cơ quan, đơn vị thực
hiện các thủ tục, công việc liên quan đến rút ngắn chỉ số tiếp cận điện năng có
thành tích xuất sắc thì được xét khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Cơ quan, đơn vị nào
không giải quyết đúng thời gian theo Quy định này, Sở Công Thương sẽ tổng hợp,
gửi Sở Nội vụ để đánh giá, xếp loại về thực hiện cải cách hành chính hàng năm
đối với cơ quan, đơn vị đó.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Công Thương có nhiệm vụ làm đầu mối kiểm tra, theo
dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này; báo cáo định kỳ hàng năm cho UBND thành
phố.
2. Trong quá trình tổ
chức thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất sửa đổi, bổ sung
nhằm kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng xem xét, điều chỉnh cho
phù hợp./.