ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 3114/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 21 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU HÀM RỒNG, HUYỆN SA PA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính
phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ vào các Quy chuẩn, Tiêu
chuẩn Việt Nam hiện hành;
Căn cứ Quy chế đô thị du lịch Sa
Pa 2012;
Căn cứ Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc giao nhiệm vụ nghiên cứu lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và danh mục
thiết kế quy hoạch đợt 3 năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 422/TTr-SXD ngày 19/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu Hàm Rồng, huyện Sa Pa; bao gồm các nội dung
sau:
1. Tên đồ án. Quy hoạch phân khu Hàm Rồng, huyện Sa Pa.
2. Phạm vi, ranh giới và quy mô nghiên cứu lập quy hoạch.
a) Phạm vi, ranh giới:
- Phạm vi lập quy hoạch: Thuộc một
phần của thị trấn Sa Pa (gồm các tổ dân phố 1, 2a, một phần tổ 2b) và một phần
của xã Sa Pả (gồm thôn Suối Hồ, thôn Má Tra, một phần thôn Giàng Tra). Ranh
giới được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Tả Phìn;
+ Phía Đông giáp khu Sâu Chua;
+ Phía Nam giáp khu Xuân Viên;
+ Phía Tây giáp khu Phan Xi Păng.
b) Quy mô:
- Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
1016,4 ha (trong đó 319,9 ha diện tích thuộc thị trấn Sa Pa và 696,5 ha diện
tích thuộc xã Sa Pả).
- Quy mô đất theo từng giai đoạn quy
hoạch:
+ Giai đoạn 2016-2020: tổng diện tích
đất xây dựng khoảng 90 ha.
+ Giai đoạn 2020-2030: tổng diện tích
đất xây dựng khoảng 180 ha.
- Quy mô dân số theo từng giai đoạn quy hoạch:
+ Quy mô dân số dự báo đến năm 2020
đô thị khoảng 4.000 người.
+ Quy mô dân số dự báo đến năm 2030
đô thị khoảng 9.500 người.
- Hồ sơ quy hoạch được lập trên bình
đồ tỷ lệ 1/2.000.
(Quy mô dân số bao gồm dân số
chính thức và quy đổi. Dự báo về dân số và diện tích đất xây dựng được nghiên
cứu cụ thể trong giai đoạn lập quy hoạch).
3. Tính chất lập quy hoạch.
Hình thành các phân khu chức năng
nhằm cụ thể hóa quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa với đầy đủ hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng yêu cầu và tiêu chí
phục vụ; cụ thể một số chức năng chính như sau:
- Là khu vực phát triển du lịch sinh
thái nghỉ dưỡng chất lượng cao kết hợp bảo tồn ruộng bậc thang Tả Phìn.
- Là trung tâm nghiên cứu và phát
triển vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp dược liệu và vùng nông nghiệp chất
lượng cao.
- Là khu vực phát triển mở rộng khu
dân cư về phía Bắc của đô thị du lịch Sa Pa.
4. Nguyên tắc phát triển cơ
bản cần tuân thủ đồ án quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa và
Quy chế đô thị du lịch Sa Pa.
- Khai thác tối đa cảnh quan không
gian hiện có, phát triển đô thị du lịch sinh thái gắn kết với không gian xanh
kết hợp dịch vụ vui chơi giải trí.
- Khu vực đô thị sinh thái kiểm soát
chặt chẽ về mật độ, tầng cao.
- Tổ chức không gian trung tâm công
cộng, dịch vụ chất lượng cao gắn với các công trình giao thông đầu mối.
- Các khu chức năng đô thị:
+ Khu hành chính, kinh tế, văn hóa -
xã hội dự kiến cấp phường.
+ Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
chất lượng cao kết hợp bảo tồn cảnh quan ruộng bậc thang.
+ Khu đô thị cải tạo, làng xóm đô thị
hóa và khu ở mới.
+ Các công trình
hạ tầng kỹ thuật đầu mối.
- Khuyến khích:
+ Bảo tồn các làng, bản truyền thống
và ruộng bậc thang. Bổ sung dịch vụ
công cộng, tạo lập không gian xanh, vườn hoa trong các lõi khu dân cư. Phát
triển các bãi đỗ xe gắn với các khu vực phát triển du lịch.
+ Phát triển đầy đủ hạng mục hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật.
5. Các yêu cầu cần nghiên cứu trong nội dung quy hoạch
- Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng
kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
- Xác định chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn
khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
+ Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch;
+ Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng
đất, tầng cao công trình đối với từng ô phố; khoảng lùi
công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công
trình ngầm (nếu có).
+ Rà soát thực trạng, bất cập Quy chế
đô thị Sa Pa, đề xuất nội dung điều chỉnh cho phù hợp với
tình hình thực tế và định hướng phát triển.
- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng,
trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn (nếu có).
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị. Được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội
dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố;
+ Xác định mạng lưới giao thông, mặt
cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và
cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ
xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện
ngầm; hào và tuynel kỹ thuật.
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước;
mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết.
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường
dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị.
+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông
tin liên lạc.
+ Xác định tổng lượng nước thải và
rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công
trình xử lý nước thải, chất thải.
- Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.
- Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Danh mục hồ sơ đồ án. Theo các quy định hiện hành.
7. Tiến độ và tổ chức thực hiện.
a. Tiến độ lập đồ án quy hoạch:
- Thời gian bắt đầu: từ ngày có Quyết
định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch.
- Thời gian hoàn thành: 09 tháng kể
từ ngày có Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
b. Tổ chức thực hiện.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Lào
Cai.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh
Lào Cai.
- Cơ quan lập quy hoạch: Sở Xây dựng
tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND
huyện Sa Pa, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Điều 3 QĐ;
- Sở Xây dựng (4 bản);
- Lãnh đạo VP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TNMT, QLĐT
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|