ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3112/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 21 tháng 9
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU XUÂN VIÊN, HUYỆN SA PA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính
phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ vào các Quy chuẩn, Tiêu
chuẩn Việt Nam hiện hành;
Căn cứ Quy chế đô thị du lịch Sa
Pa 2012;
Căn cứ Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày
09/3/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô
thị du lịch Sa Pa;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-UBND
ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc giao nhiệm vụ nghiên cứu lập báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư và danh mục thiết kế quy hoạch đợt 3 năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 421/TTr-SXD ngày 19/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu Xuân Viên, huyện Sa Pa; bao gồm các nội dung
sau:
1. Tên đồ án. Quy hoạch phân khu Xuân Viên, huyện Sa Pa.
2. Phạm vi, ranh giới và quy mô
nghiên cứu lập quy hoạch.
a) Phạm vi, ranh giới:
- Phạm vi lập quy hoạch: Thuộc một
phần của thị trấn Sa Pa (gồm các tổ dân phố 3b, 4a, 4b, 5a, 5b, 10, 7b, 7c; một
phần tổ 2b, một phần tổ 3a, một phần tổ 6, một phần tổ 9a, một phần tổ 9b, một
phần tổ 8) và một phần của xã Sa Pả.
- Ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp khu Hàm Rồng và Phan
Xi Păng;
+ Phía Nam giáp khu Cầu Mây;
+ Phía Đông giáp khu Sâu Chua;
+ Phía Tây giáp khu Phan Xi Păng.
b) Quy mô:
- Quy mô nghiên cứu
lập quy hoạch: 194,9 ha (trong đó 155,9 ha diện tích thuộc thị
trấn Sa Pa và 39,0 ha diện tích thuộc xã Sa Pả).
- Quy mô đất đai theo từng giai đoạn
quy hoạch:
+ Giai đoạn 2015-2020: tổng diện tích
đất xây dựng khoảng 90ha.
+ Giai đoạn 2020-2030: tổng diện tích
đất xây dựng khoảng 150ha.
- Quy mô đất đai theo từng giai đoạn
quy hoạch:
+ Quy mô dân số dự báo đến năm 2020
đô thị khoảng 6.500 người.
+ Quy mô dân số dự báo đến năm 2030
đô thị khoảng 7.500 người.
- Hồ sơ quy hoạch được lập trên bình
đồ tỷ lệ 1/2.000.
(Quy mô dân số
bao gồm dân số chính thức và quy đổi.
Dự báo về dân số và diện tích đất xây dựng được
nghiên cứu cụ thể trong giai đoạn lập quy hoạch).
3. Tính chất lập quy hoạch.
Hình thành các phân khu chức năng
nhằm cụ thể hóa quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng yêu cầu và tiêu chí
phục vụ; cụ thể một số chức năng chính như sau:
- Là khu trung tâm mật độ cao đô thị
du lịch Sa Pa với các tuyến phố hình thành từ lâu đời, các công trình mang tính
biểu tượng.
- Là khu vực phát triển dịch vụ du
lịch nhà hàng, khách sạn kết hợp là nơi sinh sống chủ yếu
của người dân đô thị du lịch Sa Pa.
4. Nguyên tắc phát triển cơ bản
cần tuân thủ đồ án quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa và Quy chế đô thị Sa Pa.
- Khai thác tối đa cảnh quan không
gian hiện có, phát triển đô thị du lịch sinh thái gắn kết với không gian xanh
kết hợp dịch vụ vui chơi giải trí.
- Khu vực đô thị sinh thái kiểm soát
chặt chẽ về mật độ, tầng cao.
- Tổ chức không gian trung tâm công
cộng, dịch vụ chất lượng cao gắn với các công trình giao thông đầu mối.
- Các khu chức năng đô thị:
+ Khu hành chính, kinh tế, văn hóa -
xã hội dự kiến cấp phường.
+ Khu trung tâm mật độ cao đô thị du
lịch Sa Pa với các tuyến phố hình thành từ lâu đời, các công trình mang tính biểu tượng.
+ Khu đô thị hiện hữu.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu
mối.
- Khuyến khích:
+ Bảo tồn các công trình kiến trúc
cổ, hạn chế xây dựng cấy ghép các công trình kiến trúc làm tăng mật độ xây dựng
cũng như tầng cao xây dựng. Bổ sung dịch vụ công cộng, tạo lập không gian xanh,
vườn hoa trong các lõi khu dân cư.
+ Phát triển đầy đủ hạng mục hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật.
5. Các yêu cầu cần nghiên cứu
trong nội dung quy hoạch.
- Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng
kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn
khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
+ Xác định các khu chức năng trong
khu vực quy hoạch.
+ Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với
từng ô phố; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các
công trình ngầm (nếu có).
+ Rà soát thực
trạng, bất cập Quy chế đô thị Sa Pa, đề xuất nội dung điều chỉnh cho phù hợp
với tình hình thực tế và định hướng phát triển.
- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường
chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn (nếu có).
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị: Được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội
dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng
ô phố.
+ Xác định mạng lưới giao thông, mặt
cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung
về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga
tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật.
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước
và các thông số kỹ thuật chi tiết;
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân
phối; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị.
+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông
tin liên lạc.
+ Xác định tổng lượng nước thải và
rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải,
chất thải.
- Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.
- Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Danh mục hồ sơ đồ án. Theo các quy định hiện hành.
7. Tiến độ và tổ chức thực hiện.
a. Tiến độ lập đồ án quy hoạch:
- Thời gian bắt đầu: từ ngày có Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch.
- Thời gian hoàn thành: 09 tháng kể
từ ngày có Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
b. Tổ chức thực
hiện.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Lào
Cai.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh
Lào Cai.
- Cơ quan lập quy hoạch: Sở Xây dựng
tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND huyện Sa Pa, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Điều 3 QĐ;
- Sở Xây dựng (4 bản);
- Lãnh đạo VP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TNMT, QLĐT.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|