|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3060/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Ca
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3060/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BỔ SUNG PHÂN BỔ XI MĂNG HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC CÔNG TRÌNH NHÓM 1
(ĐỢT 2, TỪ NGÀY 01/01/2014 ĐẾN NGÀY 25/01/2014).
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh: Số 09/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 ban hành Quy định một số cơ chế,
chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh
Thái Bình, giai đoạn 2011-2015; số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu
tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh; số
19/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 sửa đổi một số nội dung của Quyết định số
02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều
phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh tại Tờ trình số 20/TTr-VPĐP ngày
30/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch bổ sung phân bổ xi măng hỗ trợ xây
dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 2,
từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014), với tổng khối lượng xi măng hỗ trợ:
12.393,8 tấn, trong đó:
- Huyện Kiến Xương:
|
982,90
tấn (04 xã);
|
- Huyện Vũ Thư:
|
344,70
tấn (02 xã);
|
- Thành phố Thái Bình:
|
1.745,70
tấn (05 xã);
|
- Huyện Quỳnh Phụ:
|
5.426,40
tấn (18 xã);
|
- Huyện Đông Hưng:
|
3.026,46
tấn (17 xã);
|
- Huyện Hưng Hà:
|
867,70
tấn (07 xã).
|
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2.
Căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1, các cấp,
các sở, ngành, đơn vị có trách nhiệm:
- Sở Thông tin và Truyền thông
thông báo khối lượng xi măng hỗ trợ cho các huyện, thành phố được tỉnh phê duyệt
trên Cổng thông tin Điện tử của tỉnh;
- Văn phòng Điều phối Xây dựng nông
thôn mới cấp tỉnh - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo khối lượng
xi măng hỗ trợ cho các huyện theo đơn vị xã; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện theo kế hoạch được duyệt;
- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp cung ứng xi măng tổ chức giao, nhận xi
măng cho các địa phương theo kế hoạch được duyệt;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, Ủy ban nhân dân các xã thực hiện việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng xi măng;
thực hiện quản lý đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh tại Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 16/8/2011, Quyết định số
02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013, Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013
và Công văn số 3336/UBND-NN ngày 10/12/2013 về việc tập trung chỉ đạo, triển
khai thực hiện chủ trương hỗ trợ xi măng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh, và theo hướng dẫn của các sở, ngành chuyên môn.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng
nông thôn mới cấp tỉnh; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã có tên tại Điều 1;
Giám đốc sở, Thủ trưởng ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo xây dựng NTM của tỉnh;
- Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới (Sở Nông nghiệp và PTNT);
- Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TM, NN, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Ca
|
KẾ HOẠCH
CẤP BỔ SUNG XI MĂNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG NÔNG THÔN
MỚI (Từ ngày 01/01/2014 đến 25/01/2014)
(Kèm theo Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Tấn
STT
|
Huyện (Xã)
|
Kế hoạch đăng ký
|
Kế hoạch cấp từ 1/1/2014 đến 25/1/2014
|
Còn lại sau 25/1
|
1/1
|
2/1
|
3/1
|
4/1
|
5/1
|
6/1
|
7/1
|
8/1
|
9/1
|
10/1
|
11/1
|
12/1
|
13/1
|
14/1
|
15/1
|
16/1
|
17/1
|
18/1
|
19/1
|
20/1
|
21/1
|
22/1
|
23/1
|
24/1
|
25/1
|
Tổng cộng
|
Tổng cộng: 53 xã (27 xã mới + 26 xã cũ)
|
15.104,2
|
192,2
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
100,0
|
2.089,2
|
1.811,6
|
1.424,4
|
1.304,5
|
1.312,2
|
1.202,5
|
1.030,2
|
598,1
|
267,1
|
627,1
|
504,9
|
12.393,8
|
2.710,4
|
I
|
Hưng
Hà (7 xã: 2 xã cũ và 5 xã mới)
|
3.234,7
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
100,0
|
200,0
|
200,9
|
166,8
|
0,0
|
0,0
|
200,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
867,7
|
2.367,0
|
1
|
Dân
Chủ
|
156,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100,0
|
|
|
56,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
156,8
|
0,0
|
2
|
Đoan
Hùng
|
2.038,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200,0
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
400,0
|
1.638,2
|
3
|
Hồng
Lĩnh
|
87,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
87,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
87,8
|
0,0
|
4
|
Bắc
Sơn
|
110,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110,0
|
0,0
|
5
|
Tân
Tiến
|
53,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53,1
|
0,0
|
6
|
Văn
Lang
|
699,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60,0
|
639,1
|
7
|
Thái
Hưng
|
89,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
89,7
|
II
|
Vũ
Thư (2 xã mới)
|
344,7
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
171,8
|
0,0
|
0,0
|
172,9
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
344,7
|
0,0
|
1
|
Xuân
Hòa
|
272,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100,0
|
|
|
172,9
|
|
|
|
|
|
|
|
272,9
|
0,0
|
2
|
Tân
Phong
|
71,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71,8
|
0,0
|
III
|
Quỳnh
Phụ (8 xã mới + 10 xã cũ bổ sung khối lượng)
|
5.426,4
|
192,2
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
864,5
|
785,7
|
687,6
|
484,4
|
559,4
|
100,0
|
469,6
|
300,0
|
51,0
|
427,1
|
504,9
|
5.426,4
|
0,0
|
1
|
An
Thanh
|
418,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
187,8
|
|
100,0
|
|
131,0
|
|
|
|
|
|
|
418,8
|
0,0
|
2
|
Quỳnh
Hoa
|
869,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
358,4
|
|
269,6
|
|
|
241,2
|
|
869,2
|
0,0
|
3
|
Quỳnh
Khê
|
253,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
253,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
253,6
|
0,0
|
4
|
Quỳnh
Xá
|
276,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
238,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38,6
|
|
276,8
|
0,0
|
5
|
Quỳnh
Nguyên
|
20,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,1
|
0,0
|
6
|
Đông
Hải
|
371,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
101,0
|
|
|
100,0
|
70,0
|
100,0
|
|
|
|
|
|
371,0
|
0,0
|
7
|
An
Ninh
|
663,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300,0
|
|
|
363,1
|
663,1
|
0,0
|
8
|
An
Tràng
|
84,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
84,4
|
|
|
|
|
|
|
|
84,4
|
0,0
|
9
|
Đồng
Tiến
|
474,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
174,9
|
300,0
|
|
|
|
|
|
|
|
474,9
|
0,0
|
10
|
Quỳnh
Mỹ
|
307,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
307,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
307,3
|
0,0
|
11
|
Quỳnh
Hồng
|
192,2
|
192,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
192,2
|
0,0
|
12
|
An
Thái
|
8,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,8
|
0,0
|
13
|
An
Vinh
|
71,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71,7
|
0,0
|
14
|
An
Khê
|
195,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
195,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
195,9
|
0,0
|
15
|
An
Đồng
|
696,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
308,7
|
|
240,0
|
|
|
|
|
|
|
147,3
|
|
696,0
|
0,0
|
16
|
An
Lễ
|
251,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200,0
|
|
51,0
|
|
|
251,0
|
0,0
|
17
|
Quỳnh
Ngọc
|
170,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
141,8
|
170,6
|
0,0
|
18
|
Quỳnh
Châu
|
101,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
101,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
101,0
|
0,0
|
IV
|
Thành
phố (5 xã cũ)
|
1.745,7
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
200,0
|
200,0
|
170,0
|
252,9
|
255,8
|
290,0
|
177,0
|
0,0
|
0,0
|
200,0
|
0,0
|
1.745,7
|
0,0
|
1
|
Đông
Hòa
|
52,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52,9
|
|
|
|
|
|
|
|
52,9
|
0,0
|
2
|
Vũ
Lạc
|
855,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200,0
|
200,0
|
|
|
255,8
|
|
|
|
|
200,0
|
|
855,8
|
0,0
|
3
|
Đông
Thọ
|
270,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170,0
|
|
|
100,0
|
|
|
|
|
|
270,0
|
0,0
|
4
|
Đông
Mỹ
|
190,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100,0
|
|
90,0
|
|
|
|
|
|
190,0
|
0,0
|
5
|
Vũ
Đông
|
377,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100,0
|
|
100,0
|
177,0
|
|
|
|
|
377,0
|
0,0
|
V
|
Kiến
xương (4 xã mới)
|
982,8
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
285,9
|
200,0
|
100,0
|
100,0
|
197,0
|
100,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
982,9
|
0,0
|
1
|
Nam Bình
|
154,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
154,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
154,4
|
0,0
|
2
|
Vũ
Ninh
|
73,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73,3
|
0,0
|
3
|
Vũ Lễ
|
58,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58,2
|
0,0
|
4
|
Hồng
Thái
|
697,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
100
|
100
|
197
|
100
|
|
|
|
|
|
697,0
|
0,0
|
VI
|
Đông
Hưng (17 xã: 08 xã đăng ký mới + 09 xã bổ sung cũ)
|
3369,89
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
367
|
424,96
|
300
|
294,3
|
300
|
512,5
|
383,6
|
298,1
|
216,1
|
0
|
0
|
3026,46
|
343,4
|
1
|
Đông
Lĩnh
|
54,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54,8
|
|
|
|
|
|
|
|
54,8
|
0,0
|
2
|
Đông
Cường
|
92,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
92,9
|
|
|
|
|
|
|
|
92,9
|
0,0
|
3
|
Đông
Á
|
46,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46,6
|
|
|
|
|
|
|
|
46,6
|
0,0
|
4
|
Chương
Dương
|
109,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
109,5
|
|
|
|
|
|
109,5
|
0,0
|
5
|
Hồng
Giang
|
409,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
109,1
|
|
|
|
409,1
|
0,0
|
6
|
Mê
Linh
|
513,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
113,8
|
|
|
513,8
|
0,0
|
7
|
An
Châu
|
81,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81,1
|
0,0
|
8
|
Đông
Xá
|
85,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85,93
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85,93
|
0,0
|
9
|
Đông
Động
|
66,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66,2
|
0,0
|
10
|
Phong
Châu
|
179,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47,53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47,53
|
132,2
|
11
|
Đông
Giang
|
283,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
183,6
|
|
|
|
|
283,6
|
0,0
|
12
|
Đông
Hà
|
439,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70,1
|
100
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
370,1
|
69,6
|
13
|
Đông
Huy
|
221,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
121,4
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
221,4
|
0,0
|
14
|
Phú
Châu
|
19,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,7
|
0,0
|
15
|
Lô
Giang
|
202,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
102,3
|
|
|
202,3
|
0,0
|
16
|
Hồng
Châu
|
318,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
118,9
|
|
|
|
318,9
|
0,0
|
17
|
Hoa
Lư
|
244,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
103
|
|
|
|
|
|
103
|
141,6
|
Các xã đăng ký mới gồm:
Hưng Hà: 05 xã (Dân chủ, Đoan Hùng,
Tân Tiến, Văn Lang, Thái Hưng).
Vũ Thư: 02 xã (Xuân Hòa, Tân Phong).
Quỳnh Phụ: 08 xã (Quỳnh Hồng, An
Thái, An Vinh, An Khê, An Đồng, An Lễ, Quỳnh Ngọc, Quỳnh Châu).
Kiến Xương: 04 xã (Nam Bình, Vũ Lễ,
Vũ Ninh, Hồng Thái).
Đông Hưng: 08 xã (Đông Cường, Đông
Á, Đông Lĩnh, Chương Dương, Hồng Giang, Lô Giang, Hồng CHâu, Hoa Lư).
Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch bổ sung phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3060/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 phê duyệt Kế hoạch bổ sung phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014)
3.758
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|