ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3054/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ NAM RẠCH CHIẾC (DIỆN TÍCH
60,21HA), PHƯỜNG AN PHÚ, QUẬN 2
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy
định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa
bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3165/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
thành phố về duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị quận 2;
Căn cứ Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
thành phố về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Nam Rạch Chiếc, phường An Phú, quận 2;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1504/TTr-SQHKT ngày 07
tháng 6 năm 2011 về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân
cư và tái định cư Nam Rạch Chiếc (diện tích 60,21ha), phường An Phú, quận 2,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư
và tái định cư Nam Rạch Chiếc (diện tích 60,21ha), phường An Phú, quận 2 với
các nội dung chính như sau:
1. Vị
trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Vị trí: khu đất quy hoạch
phía Nam phường An Phú, quận 2.
- Quy mô khu đất quy hoạch: 60,2123ha,
bao gồm: Khu tái định cư của dự án xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm khoảng
30ha do Ủy ban nhân dân quận 2 làm chủ đầu tư và Khu dân cư khoảng 30ha do Liên
danh Keppel Land - Tiến Phước (nay là Công ty TNHH Nam Rạch Chiếc) làm chủ đầu
tư.
- Giới hạn khu đất quy hoạch:
+ Phía Đông: giáp dự án khu
dân cư và du lịch - văn hóa - giải trí (30ha) do Công ty TNHH Phát triển Quốc tế
Thế kỷ 21 làm chủ đầu tư.
+ Phía Tây: giáp nút giao
thông An Phú.
+ Phía Bắc: giáp đường cao tốc
thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
+ Phía Tây-Nam và Đông-Nam:
giáp sông Giồng Ông Tố.
2. Cơ
quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch: Công
ty TNHH Nam Rạch Chiếc.
3. Đơn vị
tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch: Công ty TNHH An
Hòa Sơn.
4. Chủ đầu
tư: Ủy ban nhân dân quận 2 và Công ty TNHH
Nam Rạch Chiếc.
5. Danh mục
hồ sơ lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị:
- Các văn bản pháp lý có liên
quan;
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch;
- Sơ đồ vị trí và giới hạn
khu đất, tỷ lệ 1/20.000;
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ hiện trạng vị trí số
007410/ĐĐBĐ-VPQ2 ngày 08 tháng 01 năm 2010 do Trung tâm Đo đạc Bản đồ lập.
6. Lý do
và sự cần thiết phải lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết:
- Theo Quyết định số
684/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt
Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/2000) khu dân
cư Nam Rạch Chiếc (90,26ha), phường An Phú, quận 2, gồm 03 dự án như sau:
+ Khoảng 30ha giao cho Công
ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 để đầu tư xây dựng khu dân cư cao tầng và
du lịch - văn hóa - giải trí. Đổi lại, Công ty đầu tư xây dựng khu tái định cư
30,224ha (4.200 căn hộ) tại phường Bình Khánh.
+ Khoảng 30ha giao cho Ủy ban
nhân dân quận 2 để đầu tư xây dựng hoàn chỉnh khoảng 2.000 nền đất phục vụ tái
định cư dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm và các dự án trọng điểm của thành phố
trên địa bàn quận 2.
+ Khoảng 30ha giao cho Liên
danh Keppel Land - Tiến Phước (nay là Công ty TNHH Nam Rạch Chiếc) để xây dựng
khu dân cư. Đổi lại, Công ty sẽ đầu tư xây dựng khoảng 1.886 căn hộ và khu công
viên cây xanh tại khu 17,3ha phường Bình Khánh - phường An Phú. Đồng thời, Công
ty sẽ bỏ vốn đầu tư xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội trong
khu quy hoạch 60ha (bàn giao cho quận 2 quản lý theo quy định) và xây dựng mẫu
200 căn nhà tại khu tái định cư 2.000 nền đất để định hướng xây dựng cho các hộ
dân.
- Theo nội dung Công văn số
973/UBND-ĐTMT ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về chấp
thuận báo cáo đề xuất của Sở Xây dựng tại Công văn số 69/SXD-TCT-BTT ngày 13 tháng
02 năm 2009, theo đó giao trực tiếp cho các chủ đầu tư dự án thành phần tại khu
90ha tự tổ chức lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, sau đó thông qua
Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt
(không yêu cầu các chủ đầu tư phải lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 khu 90ha, nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án khu 90ha Nam Rạch Chiếc,
trong đó có 2.000 nền kịp thời bố trí tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng bởi
dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm trong năm 2010).
Do đó, cần nghiên cứu lập và
trình duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư và tái định cư
Nam Rạch Chiếc (60,21ha) phường An Phú, quận 2, để làm đầu bài, cơ sở triển
khai đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500).
7. Mục
tiêu của đồ án quy hoạch chi tiết:
- Tổ chức xây dựng khu dân cư
mới đảm bảo chất lượng và môi trường sống tốt, đạt tiêu chuẩn quy phạm. Về tính
chất là khu dân cư mới đa chức năng, bao gồm: nhà ở cao tầng kinh doanh, nhà ở
thấp tầng tái định cư, thương mại - dịch vụ, văn hóa, tôn giáo… với đầy đủ hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ và hiện đại.
- Sử dụng có hiệu quả quỹ đất
đô thị phục vụ cộng đồng, nhấn mạnh và khai thác tối đa yếu tố cảnh quan giáp
sông, rạch và các trục giao thông chính.
8. Các định
hướng quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500):
8.1. Về quy hoạch không gian
kiến trúc - cảnh quan:
a) Nguyên tắc:
- Tuân thủ theo Nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Nam Rạch Chiếc,
phường An Phú, quận 2 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định
số 684/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2009.
- Đảm bảo theo Quy chuẩn quy
hoạch xây dựng và Tiêu chuẩn thiết kế Việt Nam hiện hành về quy hoạch xây dựng
khu dân cư mới đồng bộ và hoàn chỉnh.
- Đảm bảo hài hòa về không
gian kiến trúc - cảnh quan và nối kết đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực
lập quy hoạch và các khu vực xung quanh.
b) Định hướng quy hoạch sử dụng
đất:
- Khu vực quy hoạch được bố cục
phân khu chức năng và quy hoạch sử dụng đất theo quy mô tương đương 02 đơn vị
ở.
- Khu dân cư 30,21ha của Công
ty TNHH Nam Rạch Chiếc với các chức năng quy hoạch cơ bản như sau: nhà ở cao tầng,
thương mại - dịch vụ, trường học, y tế, tôn giáo, công viên cây xanh - thể dục
thể thao, giao thông tĩnh và động…
- Khu tái định cư 30ha của Ủy
ban nhân dân quận 2 với các chức năng quy hoạch cơ bản như sau: nhà ở thấp tầng,
thương mại – dịch vụ, chợ, trường học, văn hóa, tôn giáo, công viên cây xanh -
thể dục thể thao, giao thông tĩnh và động…
- Các chỉ tiêu về quy hoạch -
kiến trúc được quy định đến từng lô đất dự án.
c) Định hướng tổ chức không
gian:
- Bố trí các công trình chức
năng công cộng có khả năng tập trung đông người (thương mại - dịch vụ, chợ, cơ
sở y tế, trường học…) nằm ven đường cao tốc và đường trục chính khu 60,21ha.
- Bố trí các khu nhà ở cao tầng
và công trình tôn giáo nằm ven sông Giồng Ông Tố và rạch Mương Kinh, đồng thời
kết nối giao thông với đường trục chính và các tuyến đường khu vực.
- Bố trí các khu nhà ở thấp tầng
tái định cư và khu công viên cây xanh khu ở nằm bên trong khu 60,21ha, ven đường
trục chính và ven sông Giồng Ông Tố, rạch Mương Kinh.
- Yêu cầu thiết kế các khu
nhà ở cao tầng và công trình công cộng thưa thoáng với tầm nhìn đẹp hướng ra đường
cao tốc và sông rạch, đón gió từ sông rạch dẫn vào các khu nhà ở, chú trọng
khai thác điểm mạnh về cảnh quan tự nhiên của khu đất (như: sông nước, cây
xanh, không gian mở…) để kết hợp hài hòa với hình thức kiến trúc công trình.
8.2. Về quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật :
Xây dựng mới hệ thống hạ tầng
kỹ thuật hiện đại và đồng bộ cho khu 60,21ha, đảm bảo kết nối đồng bộ với hệ thống
chung của khu vực đô thị xung quanh và tận dụng triệt để các điểm lợi thế về điều
kiện hiện trạng tự nhiên của khu vực lập quy hoạch.
a) Quy hoạch giao thông: Yêu
cầu thiết kế đồng bộ các tuyến đường đối nội và đối ngoại của khu 60,21ha trên
cơ sở kết nối với khu 30ha Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 và đường
cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây. Dự kiến xây dựng khung
đường giao thông gồm:
- Đường trục (lộ giới 25÷30m)
nối khu 1 (phía tây rạch Mương Kinh) với khu 2 (phía đông rạch Mương Kinh) bằng
cầu số 1. Hai bên đầu cầu số 1 nghiên cứu bố trí các tuyến đường gom.
- Đường ven sông Giồng Ông Tố
và rạch Mương Kinh (lộ giới 15÷20m) nối với đường gom của đường cao tốc thành
phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
- Đường khu vực (lộ giới
16÷25m); đường phân khu vực (lộ giới 13÷20m); đường nội bộ nhóm nhà ở, đường
vào nhà riêng lẻ (lộ giới 7÷15m).
- Nghiên cứu cầu số 2 kết nối
đường ven sông rạch của khu 1 và 2, tính chất tạo cảnh quan và phục vụ giao
thông bộ hành, phương tiện thô sơ.
- Nghiên cứu kết nối giao
thông với đường cao tốc, với nút giao An Phú.
- Số làn xe trên các tuyến đường
được tính toán căn cứ lưu lượng giao thông theo quy hoạch.
b) Quy hoạch chiều cao và
thoát nước mưa: Cao độ nền san lấp tại các khu vực xây dựng công trình: tối thiểu
2,5m (theo VN2000) và phải đảm bảo tiêu thoát nước mặt cho toàn bộ khu vực lập
quy hoạch.
c) Quy hoạch cấp nước, thoát
nước bẩn, cấp điện, thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp dự kiến từ các
tuyến cấp chính của thành phố bố trí dọc theo đường cao tốc, đảm bảo chỉ tiêu
theo quy định.
- Xây dựng tách riêng hệ thống
cống thoát nước bẩn và nước mưa. Hệ thống cống thoát nước bẩn dẫn về khu xử lý
nước thải riêng của các dự án.
d) Vệ sinh môi trường: chất
thải rắn được tập kết tại các điểm tập trung rác của khu vực, sau đó được chuyển
đến khu xử lý rác chung của thành phố.
8.3. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ
thuật và tiện ích công cộng:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
: 1.500 KWh/người.năm
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt
: 200-250 lít/người/ngàyđêm
- Chỉ tiêu thoát nước bẩn
: 200-250 lít/người/ngàyđêm
- Chỉ tiêu điện thoại
: 10 máy/100 người
- Chỉ tiêu rác thải
: 1 - 1,5 kg / người/ngày
- Đối với khu nhà ở liên kế
thấp tầng, áp dụng TCXDVN 353:2005 “Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy
chuẩn QHXD năm 2008, 2009 và các quy định khác liên quan hiện hành.
- Đối với khu dân cư cao tầng,
áp dụng TCXDVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QHXD
năm 2008, 2009, Thông tư số 14/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Xây
dựng và các quy định khác liên quan hiện hành. Trong đó, lưu ý đảm bảo các chỉ
tiêu tiện ích công cộng như sau:
+ Bố trí 1,5 chỗ đỗ ôtô cho 1
căn hộ cao cấp; 1 chỗ đỗ ôtô cho 100m2 sàn sử dụng chức năng văn
phòng (hoặc thương mại) hoặc cho 4 phòng khách sạn từ 3 sao trở lên. Đối với
các công trình khác (căn hộ dạng trung bình, khách sạn dưới 3 sao, trụ sở cơ
quan, công trình dịch vụ…), số chỗ đỗ xe phải ≥50% quy định trên.
+ Bố trí trạm y tế và phòng
khám bệnh (1 trạm/1.000 dân).
+ Các khu ở cần bố trí chợ -
siêu thị; khu sinh hoạt cộng đồng; sân chơi công cộng; khu luyện tập thể dục thể
thao; khu quản lý; công trình văn hóa; tôn giáo…
+ Bố trí trường học: tính
trên 1.000 dân thì số lượng học sinh mẫu giáo: 50 chỗ; tiểu học: 65 chỗ; trung
học cơ sở: 55 chỗ; trung học phổ thông: 40 chỗ. Theo Quyết định 02/2003/QĐ-UB
ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố thì chỉ tiêu sử dụng đất
giáo dục tại khu vực quận 2 là 8-10m2/chỗ học.
9. Cơ cấu
sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
9.1. Cơ cấu sử dụng đất: theo
Bảng cân bằng đất đai như sau:
STT
|
Nội dung
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Chỉ tiêu
(m2/người)
|
KHU A - Khu
tái định cư
do Ủy ban
nhân dân quận 2 làm Chủ đầu tư
Dân số khoảng
7.225 người
(trung bình 5
người / 1 nhà ở riêng lẻ thấp tầng)
|
30,00
|
100
|
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
28,92
|
96,4
|
40,03
|
1
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
18,27
|
60,9
|
25,29
|
2
|
Đất công trình công cộng:
- Trường học (các cấp)
- Thương mại - dịch vụ, văn hóa, y tế, hành
chính
- Chợ
|
6,05
1,60
3,40
1,05
|
20,2
5,4
11,3
3,5
|
8,38
2,21
4,71
1,45
|
3
|
Đất công viên cây xanh, thể dục thể thao, mặt
nước
|
1,67
|
5,6
|
2,31
|
4
|
Đất giao thông sân bãi
|
2,93
|
9,8
|
21,3km/km2
4,05m2/người
|
II
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
1,08
|
3,6
|
|
1
|
Đất hành lang cây xanh cách ly
|
0,58
|
1,9
|
|
2
|
Đất tôn giáo
|
0,50
|
1,7
|
|
KHU B - Khu
dân cư do Công ty TNHH
Nam Rạch Chiếc
làm Chủ đầu tư
Dân số khoảng
18.800 người
(trung bình 4
người / 1 căn hộ cao tầng)
|
30,21
|
100
|
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
23,85
|
78,9
|
12,68
|
1
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
9,43
|
31,2
|
5,02
|
2
|
Đất công trình công cộng:
- Trường học (các cấp)
- Thương mại - dịch vụ
- Y tế
|
5,88
3,04
1,79
1,05
|
19,5
10,1
6,0
3,4
|
3,13
1,62
0,96
0,55
|
3
|
Đất công viên cây xanh, thể dục thể thao, mặt
nước
|
2,15
|
7,1
|
1,14
|
4
|
Đất giao thông
|
6,38
|
21,1
|
12,56km/km2
3,39m2/người
|
II
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
6,37
|
21,1
|
|
1
|
Đất tôn giáo
|
3,50
|
11,6
|
-
|
2
|
Đất hành lang cây xanh cách ly
|
2,87
|
9,5
|
-
|
TỔNG CỘNG
KHU A VÀ B
|
60,21
|
|
|
9.2. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc của các
dự án:
STT
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Đơn vị
|
Theo phương
án đề xuất
|
KHU A - Khu
tái định cư do Ủy ban nhân dân quận 2 làm Chủ đầu tư
|
1
|
Tổng số nền đất
|
nền
|
Khoảng 1.445
|
2
|
Kích thước nền trung bình
|
m2
|
5 x 16 = 80m2
(có sân trước,
sân sau)
|
3
|
Dân số
|
người
|
khoảng 7.225
|
4
|
Tầng cao (không kể tầng hầm, lửng, sân thượng)
|
tầng
|
- nhà ở thấp tầng: 3-4 tầng
- Thương mại - Dịch vụ: 15-20 tầng
- Công trình điểm nhấn có thể cao hơn
|
5
|
Mật độ xây dựng (trên lô đất xây dựng)
|
%
|
- Nhà ở: tối đa 80%.
- Công trình Thương mại - Dịch vụ: bệ tối đa
60%, tháp tối đa 40%
- Công trình công cộng: tối đa 40%
|
6
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
- Tối đa 2,0 (trên diện tích đất dự án 30ha)
- Tối đa 2,5 (trên diện tích đất xây dựng)
|
7
|
Tổng diện tích sàn xây dựng
|
m2
|
Tổng cộng khoảng 610.000m2, gồm:
- Nhà ở: khoảng 480.000m2
- Thương mại - Dịch vụ, Công trình công cộng :
khoảng 130.000m2
|
Ghi chú: Trường hợp Ủy ban nhân dân quận
2 điều chỉnh quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) để thay đổi mô hình nhà ở theo
tình hình thực tế; cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch nêu trên có thể đáp
ứng cho quy mô dân số khoảng 9.500 người.
STT
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Đơn vị
|
Theo phương
án đề xuất
|
KHU B - Khu
dân cư do Công ty TNHH Nam Rạch Chiếc làm Chủ đầu tư
|
1
|
Tổng số căn hộ
|
căn
|
khoảng 4.700
|
2
|
Kích thước căn hộ trung bình
|
m2
|
70-120
|
3
|
Dân số
|
người
|
khoảng 18.800
|
4
|
Tầng cao (không kể tầng hầm, lửng, sân thượng)
|
tầng
|
- Nhà cao tầng : tối đa 35 tầng
|
5
|
Mật độ xây dựng
(trên lô đất xây dựng)
|
%
|
- Nhà cao tầng tối đa 40%
- Công trình công cộng: tối đa 40%
|
6
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
- Tối đa 3,3 (trên diện tích đất dự án
30,21ha)
- Tối đa 6,49 (trên diện tích đất xây dựng)
|
7
|
Tổng diện tích sàn xây dựng
|
m2
|
Tổng cộng khoảng 995.000m2, gồm:
- Nhà ở: khoảng 755.000m2
- Thương mại - Dịch vụ, Công trình công cộng,
kỹ thuật: khoảng 240.000m2
|
8
|
Khoảng lùi xây dựng công trình và các chỉ tiêu
khác
|
m
|
Theo quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng hiện
hành
|
Ghi chú: Tùy phương án thiết kế cụ thể,
số căn hộ trên có thể thay đổi (tính toán theo quy định TCXDVN 323:2004) miễn đảm
bảo quy mô dân số khoảng 18.800 người.
10. Hồ sơ sản phẩm đồ án
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Số TT
|
Tên hồ sơ
|
Tỷ lệ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất thiết kế
|
1/2.000-1/5.000
|
2
|
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh
giá đất xây dựng
|
1/500
|
3
|
Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
4
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
|
1/500
|
5
|
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan
|
1/500
|
6
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và
hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
7
|
Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và môi trường:
- Quy hoạch giao thông
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
- Quy hoạch cấp nước
- Quy hoạch cấp điện
- Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
|
1/500
|
8
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/500
|
9
|
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
|
1/500
|
10
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị:
- Bản vẽ mặt bằng, mặt đứng triển khai theo
các tuyến phố chính, lô phố điển hình;
- Bản vẽ phối cảnh minh họa các khu vực quan
trọng, các cụm công trình tiêu biểu;
- Bản vẽ hướng dẫn việc thiết kế các công
trình, cụm công trình sử dụng không gian ngầm, các công trình nằm ở góc phố...
|
|
11
|
Lập mô hình ở tỷ lệ 1/500 hoặc tỷ lệ thích hợp
|
|
12
|
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết
|
|
13
|
Thuyết minh tổng hợp, các văn bản pháp lý liên
quan, tờ trình, dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết
|
|
Điều 2.
Quyết định này đính kèm các bản vẽ, thuyết minh lập nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư và tái định cư Nam Rạch Chiếc (diện
tích 60,21ha), phường An Phú, quận 2 được nêu tại khoản 5, Điều 1 Quyết định
này.
Điều 3.
Trách nhiệm của Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân quận 2, Công ty TNHH Nam Rạch Chiếc và đơn vị Tư vấn thiết kế lập
bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá
hiện trạng trong hồ sơ bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân
cư và tái định cư Nam Rạch Chiếc (diện tích 60,21ha), phường An Phú, quận 2.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm lập
và trình cơ quan thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và công viên cây xanh để triển khai đầu tư xây dựng đồng bộ cho toàn khu
60,21ha, sau đó bàn giao cho nhà nước quản lý để sử dụng vào mục đích công cộng.
Trong đó đặc biệt lưu ý đề xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề hạ tầng kỹ
thuật như: chống ồn và bụi cho khu dân cư dọc đường cao tốc, đấu nối giao
thông, san nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn và xử lý nước thải…
- Chủ đầu tư có trách nhiệm
làm việc với Cục Tác chiến - Bộ Quốc phòng để được xem xét, chấp thuận độ cao
an toàn tĩnh không theo quy định tại Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ.
- Việc tổ chức lập và trình
thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phải lưu ý đảm bảo
khoảng cách ly an toàn của hành lang bờ sông, kênh, rạch theo Quyết định số
150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời đảm bảo sự kết nối đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật
của dự án với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và các yêu cầu của
các cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Trước khi trình duyệt đồ án
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, đề nghị Chủ đầu tư hoàn tất các điểm lưu ý nêu
trên và các yêu cầu khác đã nêu tại Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02
năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố, tại các Công văn số 2312/SQHKT-QHKTT
ngày 24 tháng 8 năm 2009 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Công văn số
3105/SGTVT-CTN ngày 30 tháng 5 năm 2011 của Sở Giao thông vận tải và các văn
pháp lý khác có liên quan.
- Giao Công ty TNHH Nam Rạch
Chiếc phối hợp Ủy ban nhân dân quận 2 tổ chức lập và trình duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ và các yêu cầu nêu trên; đồng thời tiến hành thực hiện
các thủ tục khác về đầu tư xây dựng dự án nhà ở theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ.
- Giao Ủy ban nhân dân quận 2
chủ trì phối hợp các Sở, ngành liên quan thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định.
- Giao Sở Giao thông Vận tải
thẩm định thiết kế cơ sở hệ thống hạ tầng kỹ thuật và công viên cây xanh toàn
khu dân cư 60,21ha.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt bản đồ hiện trạng vị trí và hướng dẫn các chủ đầu tư lập thủ tục
giao đất các dự án thành phần.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở
Tài chính, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận 2, Công ty TNHH Nam Rạch Chiếc, Công ty TNHH Phát triển Quốc
tế Thế kỷ 21, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường An Phú và các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|