ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2018/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN,
CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định và
hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán
xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối
hợp trong công tác quản lý đầu tư xây dựng, bảo vệ môi trường và phòng cháy, chữa
cháy đối với dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực ngày 10 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh,
Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương;
Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN, TP.
HCM);
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Công an;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy và các Ban Đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT. TT
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG,
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 30/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu
Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý đầu tư xây dựng, bảo vệ môi trường
và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng
đối với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành, Công an tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, các tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Chủ động, thường
xuyên, kịp thời, chặt chẽ, bảo đảm yêu cầu chất lượng, tiến độ công việc; bảo đảm
việc cung cấp thông tin và chế độ bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.
2. Phát huy vai
trò, trách nhiệm của các bên trong công tác phối hợp.
3. Đảm bảo quy
trình phối hợp rõ ràng và tạo thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc thực hiện nhiệm
vụ của mỗi cơ quan.
Điều 4. Phương thức phối hợp
1. Cử người phối
hợp trực tiếp
Khi triển khai
các hoạt động có liên quan, cơ quan chủ trì có văn bản đề nghị cử người tham
gia phối hợp trực tiếp, cơ quan được đề nghị có trách nhiệm trả lời về việc cử
người tham gia. Người được cử tham gia phải thực hiện theo nhiệm vụ phối hợp được
phân công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ với lãnh đạo cơ quan quản lý trực tiếp.
2. Tổ chức họp
Khi có yêu cầu tổ
chức cuộc họp, các đơn vị được giao làm đầu mối thực hiện Quy chế cần trao đổi
trước về nội dung cuộc họp và chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc tổ chức
cuộc họp trước khi chính thức mời đại diện lãnh đạo các cơ quan tham gia.
3. Cung cấp thông
tin, tài liệu và trao đổi ý kiến
Khi cần cung cấp
thông tin, tài liệu hoặc trao đổi ý kiến phục vụ việc triển khai nhiệm vụ theo
quy định thì cơ quan có nhu cầu cần có văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài
liệu.
Trong thời hạn mười
(10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan được đề nghị có trách
nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan có nhu cầu. Trường hợp
không thực hiện được thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 5. Giải thích từ ngữ
1. Thực hiện đồng
thời là việc chủ đầu tư có văn bản đề nghị Sở Xây dựng, các Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Công an tỉnh cùng một thời điểm và các cơ quan thực hiện
độc lập việc thẩm định, thẩm duyệt theo quy định.
Cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị đồng
thời 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn có liên quan để tiến hành phối
hợp thẩm định, thẩm duyệt.
Trong quá trình
thực hiện công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo
vệ môi trường, thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Công an tỉnh có trách nhiệm kiểm tra sự phù hợp theo các văn bản chấp
thuận quy hoạch tổng mặt bằng và bố trí công năng của các dự án, công trình.
2. Các dự án,
công trình thực hiện đồng thời các thủ tục thẩm định về xây dựng, thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và thẩm duyệt về
phòng cháy và chữa cháy là các dự án, công trình thuộc thẩm quyền thẩm định của
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và thuộc thẩm quyền thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của Công an tỉnh theo quy định.
Khi thực hiện góp
ý đối với hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và
chữa cháy, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh có trách nhiệm gửi đồng thời
văn bản góp ý đến chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng để kịp thời tổng
hợp.
Chương II
NỘI DUNG VÀ
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 6. Phối hợp thẩm định thiết kế xây dựng, thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy
1. Khi tổ chức thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thì Sở Tài nguyên
và Môi trường, Công an tỉnh có văn bản đề nghị Sở Xây dựng, các Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tham gia phối
hợp và ngược lại. Cơ quan được đề nghị cử người có chuyên môn, nghiệp vụ tham
gia.
2. Trong quá
trình thực hiện công tác thẩm định dự án, thiết kế xây dựng thì Sở Xây dựng,
các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh kiểm tra sự phù hợp theo văn bản góp ý của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Công an tỉnh đối với dự án, công trình thuộc đối tượng phải thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và thẩm duyệt về phòng
cháy và chữa cháy theo quy định.
Điều 7. Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng của
chủ đầu tư
1. Phối hợp kiểm tra
công tác nghiệm thu
Khi kiểm tra công
tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào khai thác, sử dụng đối với
các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý Sở Xây dựng, Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối
hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh tổ chức kiểm tra công tác nghiệm
thu công trình xây dựng, kiểm tra xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và phòng cháy, chữa cháy. Nội dung,
cơ chế phối hợp kiểm tra thực hiện theo Khoản 2, 3 Điều 7 Quy chế này.
2. Nội dung phối
hợp kiểm tra
a) Sở Xây dựng,
các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra công tác nghiệm thu
khi hoàn thành thi công xây dựng đưa công trình vào sử dụng.
b) Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra xác nhận
hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án.
c) Công an tỉnh
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy
và chữa cháy.
3. Cơ chế phối hợp
kiểm tra
a) Cơ quan chủ
trì thành lập Đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra.
b) Cơ quan phối hợp
cử cán bộ phối hợp tham gia Đoàn kiểm tra.
c) Đoàn kiểm tra
hoạt động độc lập theo các tổ chuyên môn tại hiện trường, các tổ chuyên
môn tiến hành kiểm tra, có ý kiến nhận xét, báo cáo Trưởng đoàn Đoàn kiểm tra,
lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm đối với kết quả kiểm tra
về lĩnh vực chuyên môn do mình thực hiện.
Sau khi kết thúc
đợt kiểm tra, cơ quan phối hợp gửi thông báo kết quả kiểm tra bằng văn bản đến
cơ quan chủ trì mà không cần tham gia Đoàn kiểm tra và gửi thông báo kết quả kiểm
tra bằng văn bản đến cơ quan chủ trì.
d) Cơ quan chủ
trì tổng hợp kết quả kiểm tra và thông báo kết quả nghiệm thu theo các quy định
hiện hành.
Điều 8. Phối hợp trong công tác trao đổi thông tin
Định kỳ 06 tháng
và 01 năm, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Công an tỉnh có
trách nhiệm trao đổi, cung cấp thông tin về kết quả thực hiện công tác quản
lý đầu tư xây dựng, bảo vệ môi trường và phòng cháy, chữa cháy đối với dự
án, công trình theo các nội dung phối hợp từ Điều 6 đến Điều 7 Quy chế này; thống
nhất quản lý, bảo mật dữ liệu thông tin theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm phối hợp
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan trong việc hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện các hồ sơ, thủ tục đầu tư xây dựng
công trình theo quy định pháp luật.
b) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án, thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công
trình xây dựng đưa vào khai thác, sử dụng đối với các công trình xây dựng thuộc
thẩm quyền quản lý Sở Xây dựng theo phân cấp.
c) Xem xét, tổng hợp các kết quả
thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường trong văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng,
thẩm định thiết kế xây dựng công trình.
d) Tuân thủ quy định về quyền,
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức chủ trì thẩm định theo quy định tại Điều 71 và
Điều 87 của Luật Xây dựng năm 2014.
đ) Có văn bản
tham gia đóng góp ý kiến khi các cơ quan, đơn vị có liên quan yêu cầu.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan trong việc hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện các hồ sơ, thủ tục môi trường
theo quy định pháp luật.
b) Chủ trì, phối
hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường đối với các dự án, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh có loại
hình và quy mô tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ
môi trường.
c) Phối hợp Sở
Xây dựng xử lý các ý kiến đề xuất, kiến nghị của các chủ đầu tư có liên quan đến
việc thực hiện nội dung biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công
xây dựng các công trình xử lý môi trường của dự án.
d) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, giám sát quá trình vận hành thử nghiệm,
xác nhận hoàn thành việc thực hiện các công trình, biện pháp phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án theo các nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường
được phê duyệt và yêu cầu của quyết định phê duyệt trước khi dự án, công trình
xây dựng đi vào hoạt động chính thức.
đ) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát chủ đầu
tư xây dựng việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường, thực hiện các nội dung
theo Quyết định phê duyệt và nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế
hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết được phê duyệt, đề án
bảo vệ môi trường đơn giản được xác nhận.
e) Có văn bản
tham gia đóng góp ý kiến khi các cơ quan, đơn vị có liên quan yêu cầu.
3. Các Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan theo quy định của pháp luật và theo
phân cấp.
4. Công an tỉnh
a) Tổ chức thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại
Điều 15 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy
và chữa cháy.
b) Nghiệm thu
phòng cháy, chữa cháy đối với các công trình xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng;
tổ chức tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ về công tác phòng cháy chữa cháy; hướng
dẫn các doanh nghiệp lập phương án và thực tập phương án phòng cháy chữa cháy.
c) Có văn bản tham gia đóng góp ý kiến khi các cơ quan, đơn vị có liên
quan yêu cầu.
Điều 10.Trách
nhiệm của chủ đầu tư
1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật chuyên ngành và trình đồng thời đến các cơ quan chức năng có liên
quan để thẩm định, thẩm duyệt theo quy định.
2. Thông báo kịp thời cho cơ
quan thẩm định, thẩm duyệt liên quan về thời gian tiếp nhận hồ sơ và ngày hẹn
trả kết quả.
3. Cung cấp kịp thời cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ các văn bản yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, kết quả thẩm
định, thẩm duyệt của các cơ quan có liên quan.
4. Kiểm tra, rà soát
và chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định, thẩm duyệt và pháp luật về tính
pháp lý, nội dung của hồ sơ trình; giải trình, hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định,
thẩm duyệt theo quy định pháp luật.
5. Triển khai thực
hiện dự án, công trình xây dựng đã được phê duyệt hoặc cấp phép đúng thời gian,
đảm bảo chất lượng và tiến độ theo quy định.
6. Tuân thủ Quy
chế này và các quy định khác của pháp luật hiện hành liên quan đến hoạt động đầu
tư xây dựng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Kinh phí thực hiện
Kinh phí bảo đảm
cho công tác phối hợp thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Việc lập
dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác phối hợp thực hiện trên nguyên tắc cơ
quan nào chủ trì xử lý vụ, việc thì cơ quan đó bảo đảm kinh phí phục vụ công
tác phối hợp.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy chế
này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan,
đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét,
quyết định./.