|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
30/2003/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Nghiên
|
Ngày ban hành:
|
19/02/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Sô:
30/2003/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUI HOẠCH CHI
TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI VIỆT HƯNG - GIA LÂM - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 29/2003/QĐ-UB ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng -
huyện Gia Lâm - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Qui hoạch - Kiến trúc thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng
theo qui hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - Gia Lâm - Hà Nội, tỷ lệ
1/2000.
Điều 2 :
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các
Sở : Qui hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính - Vật giá, Địa chính -
Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ
tịch UBND huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND thị trấn Đức Giang, Chủ tịch UBND các xã
: Việt Hưng, Giang Biên, Thượng Thanh; Tổng giám đốc TCT Đầu tư phát triển nhà
và đô thị, Thủ trưởng các Sở, Ban Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI VIỆT HƯNG - GIA LÂM -
HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000
(Ban hành theo Quyết định số 30/2003/QĐ-UB ngày 19 tháng 02 năm 2003 của
UBND thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1 :
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng
các công trình theo đúng đồ án Qui hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - Gia
Lâm - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt theo Quyết định số 29/2003/QĐ-UB
ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 2 :
Ngoài những qui định nêu trong Điều lệ này, việc quản
lý xây dựng trong địa bàn khu đô thị mới Việt Hưng - Gia Lâm - Hà Nội còn phải
tuân thủ các qui định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3 :
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải
được Uỷ ban nhan dân Thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở điều chỉnh Đồ án
qui hoạch chi tiết được duyệt.
Điều 4 :
Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Giám đốc các Sở : Qui hoạch
Kiến trúc, Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản
lý xây dựng tại khu đô thị mới Việt Hưng theo đúng qui hoạch chi tiết được duyệt
và qui định của pháp luật.
Chương 2:
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5 :
* Tổng diện tích khu đô thị mới Việt Hưng : 302,5 ha
* Địa điểm : Thị trấn Đức
Giang và các xã : Thượng Thanh, Việt Hưng, Giang Biên - huyện Gia Lâm - Hà Nội.
* Phạm vi :
- Phía Đông Bắc giáp tuyến
đường 48m nối với Quốc lộ 1 mới và khu dân cư xã Giang Biên.
- Phía Đông Nam giáp tuyến
đường phân khu vực có mặt cắt ngang 30m và khu công nghiệp Sài Đồng A.
- Phía Tây Bắc giáp tuyến
đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn.
- Phía Tây Nam giáp khu
dân cư Lệ Mật - xã Việt Hưng.
Điều 6 :
* Tổng diện tích qui hoạch khu đô thị mới : 302,5 ha
Bao gồm :
- Đất làm đường thành phố
và khu vực : 56,6845 ha
- Đất giao thông khu ở :
19,3784 ha
- Đất trạm biến áp :
0,5160 ha
- Đất quân sự : 0,5846 ha
- Đất cây xanh cách ly,
hành lang bảo vệ : 35,0817 ha
- Đất còn lại để xây dựng
: 190,2548 ha
Toàn bộ diện tích đất xây
dựng trong phạm vi dự án được chia thành 130 lô đất trong đó có 15 lô đất cây
xanh cách ly không xây dựng công trình, 01 lô đất quân sự, 01 lô đất thuộc trạm
biến áp 110 KV Thanh Am, còn lại 113 lô đất xây dựng với các chức năng như sau
:
+ Đất xây dựng công trình
công cộng thành phố và khu vực gồm 15 lô đất (Có ký hiệu từ CC - 01 đén CC - 15
trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất xây dựng cơ quan gồm
06 lô đất.
(Có ký hiệu từ CQ - 01 đến
CQ - 06 trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất xây dựng công trình
hỗn hợp (trường dạy nghề, nhà ở cho thuê, văn phòng...) bao gồm 06 lô đất (có
ký hiệu từ HH - 01 đến HH - 06 trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất.
+ Đất xây dựng các công
trình công cộng cấp khu nhà ở bao gồm 02 lô đất (có ký hiệu CCKO và PTTH trên bản
vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất xây dựng các công
trình công cộng cấp đơn vị ở bao gồm 03 lô đất (Có ký hiệu từ DVO - 01 đến DV0
- 03 trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất xây dựng trường tiểu
học và THCS bao gồm 06 lô đất (Có ký hiệu từ TH - 01 đến TH - 06 trên bản vẽ
qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất xây dựng nhà trẻ mẫu
giáo bao gồm 10 lô đất (Có ký hiệu từ NT - 01 đến NT - 10 trên bản vẽ qui hoạch
sử dụng đất).
+ Đất cây xanh cách ly và
hành lang bảo vệ đường sắt, tuyến điện cao thế 110 KV, tuyến dầu và tuyến mương
thoát nước (Cây xanh cách ly có ký hiệu từ CXCL - 01 đến CXCL - 15 trên bản vẽ
qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất trạm biến áp Thanh
Am và đất quân sự bố trí trong 02 lô đất có ký hiệu TBA và QS trên bản vẽ qui
hoạch sử dụng đất.
+ Đất cây xanh TDTT khu
nhà ở và Thành phố bao gồm 02 lô đất (Có ký hiệu từ CV - 01 và CV - 02 trong bản
vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất cây xanh TDTT đơn vị
ở bao gồm 06 lô đất (Có ký hiệu từ CX - 01 và CX - 06 trên bản vẽ qui hoạch sử
dụng đất).
+ Đất các bãi đỗ xe công cộng
bao gồm 12 lô đất (Có ký hiệu từ DX - 01 và DX - 12 trên bản vẽ qui hoạch sử dụng
đất).
+ Đất nhà ở cải tạo và xây
mới bao gồm 45 lô đất (Nhà ở cải tạo có ký hiệu từ NO - 01 và NO - 15; Nhà ở
xây mới bao gồm : Chung cư, cao tầng có ký hiệu CT - 01 đến CT - 21; Biệt thự
có ký hiệu từ BT - 01 đến BT - 08 và nhà vườn có ký hiệu NV trên bản vẽ qui hoạch
sử dụng đất).
Điều 7 :
Đất xây dựng công trình công cộng thành phố và khu vực
có tổng diện tích : 21,6202 ha bao gồm 15 lô đất (có ký hiệu CC - 01 dến CC -
15 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất). Các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định
cụ thể như sau :
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
1.1
|
CC-01
|
Công cộng thành phố, khu vực
|
2,4255
|
2,00
|
5,0
|
40
|
1.2
|
CC-02
|
Công cộng thành phố, khu vực
|
0,6817
|
2,00
|
5,0
|
40
|
1.3
|
CC-03
|
Công cộng thành phố, khu vực
|
1,0407
|
2,50
|
5,0
|
50
|
1.4
|
CC-04
|
Công cộng thành phố, khu vực
|
0,2262
|
1,80
|
3,0
|
60
|
1.5
|
CC-05
|
Công cộng thành phố, khu vực
|
0,4592
|
0,90
|
3,0
|
30
|
1.6
|
CC-06
|
Công cộng thành phố, khu vực
|
0,5016
|
0,90
|
3,0
|
30
|
1.7
|
CC-07
|
Công cộng thành phố, khu vực
(Quận mới)
|
1,0447
|
1,75
|
5,0
|
35
|
1.8
|
CC-08
|
Công cộng thành phố, khu vực
(Quận mới)
|
1,5651
|
2,28
|
6,0
|
38
|
1.9
|
CC-09
|
Công cộng thành phố, khu vực
(Quận mới)
|
1,0415
|
2,28
|
6,0
|
38
|
1.10
|
CC-10
|
Công cộng thành phố, khu vực
(Quận mới)
|
0,8622
|
1,75
|
5,0
|
35
|
1.11
|
CC-11
|
Công cộng thành phố, khu vực
(Quận mới)
|
3,6071
|
2,28
|
6,0
|
38
|
1.12
|
CC-12
|
Công cộng thành phố, khu vực
|
0,3901
|
2,10
|
3,5
|
60
|
1.13
|
CC-13
|
Công cộng thành phố, khu vực
|
2,5180
|
2,70
|
9,0
|
30
|
1.14
|
CC-14
|
Công cộng thành phố, khu vực
|
0,7151
|
2,20
|
5,5
|
40
|
1.15
|
CC-15
|
Công cộng thành phố, khu vực
|
4,5415
|
2,25
|
9,0
|
25
|
- Khi thiết kế, xây dựng
các công trình phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như :
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều
cao các công trình trong khu vực thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm được
khống chế đảm bảo theo yêu cầu của ngành Hàng Không. Các khu vực khác ngoài phạm
vi ảnh hưởng của phễu bay có thể xây cao hơn nhưng cần được xem xét cụ thể và
có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ
riêng cho công trình theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 8 :
Đất xây dựng các cơ quan có tổng diện tích : 8,243 ha
bao gồm 06 lô đất (có ký hiệu CQ - 01 đến CQ - 06 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất
số QH - 05).
Các chỉ tiêu cho từng lô đất
được qui định cụ thể như sau :
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
2.1
|
CQ-01
|
Cơ quan
|
1,0240
|
2,50
|
5,0
|
50
|
2.2
|
CQ-02
|
Cơ quan
|
0,9651
|
1,50
|
3,0
|
50
|
2.3
|
CQ-03
|
Cơ quan
|
0,8057
|
1,50
|
3,0
|
50
|
2.4
|
CQ-04
|
Cơ quan Quận mới
|
2,9429
|
1,75
|
5,0
|
35
|
2.5
|
CQ-05
|
Cơ quan
|
1,4783
|
2,10
|
7,0
|
30
|
2.6
|
CQ-06
|
Cơ quan
|
1,0271
|
2,28
|
6,0
|
38
|
- Khi thiết kế, xây dựng
các công trình phải tuân thủ theo : Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ
xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao các công trình trong khu vực thuộc phạm
vi phễu bay của sân bay Gia Lâm được khống chế đảm bảo theo yêu cầu của ngành
Hàng Không.
Trong khuôn viên của các
cơ quan phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Qui
chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 9 :
Đất xây dựng các công trình hỗn hợp (Trường dạy nghề,
nhà ở cho thuê, văn phòng...) với tổng diện tích : 14,0949 ha bao gồm 06 lô đất
(Có ký hiệu từ HH - 01 đến HH - 06 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất). Các chỉ
tiêu cho từng lô đất được qui định cụ thể như sau :
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
3.1
|
HH - 01
|
Đất hỗn hợp
|
0,9428
|
2,10
|
7,0
|
30
|
3.2
|
HH - 02
|
Đất hỗn hợp
|
1,4601
|
2,28
|
6,0
|
38
|
3.3
|
HH - 03
|
Đất hỗn hợp
|
2,0857
|
2,28
|
6,0
|
38
|
3.4
|
HH - 04
|
Đất hỗn hợp
|
3,4997
|
2,20
|
5,5
|
40
|
3.5
|
HH - 05
|
Đất hỗn hợp
|
3,9944
|
2,25
|
9,0
|
25
|
3.6
|
HH - 06
|
Đất hỗn hợp
|
2,1122
|
2,10
|
6,0
|
35
|
- Khi thiết kế, xây dựng
các công trình phải đảm bảo theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao các công trình trong khu vực thuộc
phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm phải đảm bảo theo yêu cầu của ngành Hàng
Không.
- Hình thức kiến trúc công
trình đẹp, phù hợp với tính chất của công trình.
Trong khuôn viên của các
công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo
Qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 10 :
Đất xây dựng các công trình công cộng cấp khu nhà ở
bao gồm 02 lô đất, tổng diện tích : 7,4082 ha (có ký hiệu CCKO và PTTH ở bản vẽ
qui hoạch sử dụng đất) với các chỉ tiêu qui định như sau :
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
4.1
|
CCKO
|
Công cộng khu ở (phòng khám,
nhà văn hóa...)
|
5,5212
|
1,05
|
3,0
|
35
|
4.2
|
PTTH
|
Trường PTTH (cấp 3)
|
1,8870
|
0,90
|
3,0
|
30
|
- Khi thiết kế, xây dựng
công trình phải theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng,
hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc công trình đẹp, phù hợp với tính chất của
công trình.
Trong khuôn viên của các
công trình bố trí đủ sân bãi thể dục thể thao, cây xanh và sân chơi cho trẻ em.
Điều 11 :
Đất xây dựng các công trình công cộng cấp đơn vị ở
bao gồm 03 lô (có ký hiệu từ DV0 - 01 đến DV0 - 03 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất),
tổng diện tích đất : 2,3443 ha với các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định cụ
thể như sau :
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
5.1
|
DVO-01
|
Công cộng đơn vị ở 1
|
0,4895
|
2,0
|
5,0
|
40
|
5.2
|
DVO-02
|
Công cộng đơn vị ở 2
|
0,7152
|
1,5
|
5,0
|
30
|
5.3
|
DVO-03
|
Công cộng đơn vị ở 3
|
1,1396
|
1,5
|
5,0
|
30
|
- Khi thiết kế, xây dựng
công trình phải đảm bảo theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ
xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao hơn qui định
nhưng cần được xem xét cụ thể, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công
trình phải đẹp và đảm bảo hài hòa với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt
kiến trúc cho khu trung tâm công cộng của từng đơn vị ở.
Điều 12 :
Đất xây dựng trường tiểu học và THCS bao gồm 06 lô đất,
tổng diện tích : 9,5689 ha (có ký hiệu từ TH - 01 đến TH - 06 ở bản vẽ qui hoạch
sử dụng đất). Các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định cụ thể như sau :
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
6.1
|
TH-01
|
Trường tiểu học
|
1,1206
|
0,75
|
3,0
|
25
|
6.2
|
TH-02
|
Trường THCS
|
0,9476
|
0,90
|
3,0
|
30
|
6.3
|
TH-03
|
Trường tiểu học
|
1,9557
|
0,75
|
3,0
|
25
|
6.4
|
TH-04
|
Trường THCS
|
1,6992
|
0,60
|
3,0
|
20
|
6.5
|
TH-05
|
Trường THCS
|
1,8876
|
0,90
|
3,0
|
30
|
6.6
|
TH-06
|
Trường tiểu học
|
1,9582
|
0,75
|
3,0
|
25
|
- Khi thiết kế, xây dựng
công trình phải đảm bảo theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ
xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc công trình đẹp và phù hợp với
tính chất của công trình.
Trong khuôn viên của các
công trình bố trí đủ sân bãi thể dục thể thao, cây xanh và sân chơi cho học
sinh.
Điều 13 :
Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo bao gồm : 10 lô đất, tổng
diện tích : 5,8426 ha (có ký hiệu từ NT - 01 đến NT - 10 ở bản vẽ qui hoạch sử
dụng đất). Các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định cụ thể như sau
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
7.1
|
NT-01
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
0,2037
|
0,60
|
2,0
|
30
|
7.2
|
NT-02
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
0,1948
|
0,60
|
2,0
|
30
|
7.3
|
NT-03
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
0,2959
|
0,60
|
2,0
|
30
|
7.4
|
NT-04
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
0,4576
|
0,60
|
3,0
|
20
|
7.5
|
NT-05
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
0,3511
|
0,60
|
3,0
|
20
|
7.6
|
NT-06
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
0,6334
|
0,60
|
2,0
|
30
|
7.7
|
NT-07
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
0,8896
|
0,60
|
2,0
|
30
|
7.8
|
NT-08
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
0,6045
|
0,60
|
2,0
|
30
|
7.9
|
NT-09
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
1,1722
|
0,60
|
2,0
|
30
|
7.10
|
NT-10
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
1,0398
|
0,75
|
3,0
|
25
|
- Khi thiết kế, xây dựng
công trình phải có kiến trúc công trình đẹp, phù hợp với tính chất của công
trình. Tổ chức trồng cây xanh, cây cảnh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn
viên.
Điều 14 :
Đất cây xanh cách ly và hành lang bảo vệ đường sắt,
tuyến điện cao thế 110 KV, tuyến dầu và tuyến mương thoát nước bao gồm 15 lô đất
có tổng diện tích : 35,0817 ha (có ký hiệu từ CXCL - 01 đến CXCL - 15 ở bản vẽ
qui hoạch sử dụng đất), cụ thể như sau
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
12.1
|
CXCL-01
|
Cây xanh cách ly
|
1,1726
|
12.2
|
CXCL-02
|
Cây xanh cách ly
|
1,0389
|
12.3
|
CXCL-03
|
Cây xanh cách ly
|
1,0919
|
12.4
|
CXCL-04
|
Cây xanh cách ly
|
2,4910
|
12.5
|
CXCL-05
|
Cây xanh cách ly
|
1,7601
|
12.6
|
CXCL-06
|
Cây xanh cách ly
|
0,3816
|
12.7
|
CXCL-07
|
Cây xanh cách ly
|
1,3510
|
12.8
|
CXCL-08
|
Cây xanh cách ly
|
1,3920
|
12.9
|
CXCL-09
|
Cây xanh cách ly
|
5,8287
|
12.10
|
CXCL-10
|
Cây xanh cách ly
|
1,6889
|
12.11
|
CXCL-11
|
Cây xanh cách ly
|
1,7291
|
12.12
|
CXCL-12
|
Cây xanh cách ly
|
1,5456
|
12.13
|
CXCL-13
|
Cây xanh cách ly
|
0,7985
|
12.14
|
CXCL-14
|
Cây xanh cách ly
|
1,5147
|
12.15
|
CXCL-15
|
Cây xanh cách ly
|
2,4456
|
Hành lang và lộ giới tuyến đường
sắt tính từ tim về phía Đông Nam
|
3,6315
|
Hành lang bảo vệ và mương
thoát nước giáp làng Lệ Mật
|
4,1609
|
Hàng lang bảo vệ tuyến điện
110 KV từ đoạn Cầu Đường đến đường đi Thượng Thanh
|
1,0519
|
- Yêu cầu về kiến trúc qui
hoạch :
Chỉ trồng cây xanh, cấm
xây dựng các công trình trong phạm vi hành lang bảo vệ tuyến ống dẫn dầu. Cây
xanh được trồng phải lựa chọn loại cây có bộ rễ không làm ảnh hưởng đến đường ống
dẫn dầu. Cây xanh được trồng xen kẽ các tầng tán nhằm đảm bảo hiệu quả cách ly
tốt nhất đồng thời đóng góp tích cực vào việc tạo cảnh quan cũng như cải thiện
vi khí hậu cho khu đô thị mới.
Đối với dải cây xanh cách
ly khu công nghiệp Sài Đồng A (gồm 02 lô có ký hiệu CXCL - 13 và CXCL - 14) cho
phép bố trí đường nội bộ (đường gom cho đơn vị ở số 03) và một số công trình đầu
mối kỹ thuật, bãi đỗ xe và một số công trình dịch vụ nhỏ với tổng diện tích chiếm
đất không vượt quá 30%.
Điều 15 :
Đất trạm biến áp Thanh Am và đất quân sự bố trí trong
02 lô đất có ký hiệu TBA và QS trong bản vẽ qui hoạch sử dụng đất, cụ thể như
sau :
+ Trạm biến áp Thanh Am có
diện tích : 0,5160 ha (ký hiệu TBA).
+ Đất quân sự (Quân khu Thủ
đô) có diện tích : 0,5846 ha (ký hiệu QS).
- Việc đầu tư xây dựng
công trình phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo khống chế của phễu bay sân bay Gia
Lâm, hài hòa với cảnh quan kiến trúc khu vực xung quanh với các chỉ tiêu hợp lý
về : Mật độ xây dựng, tầng cao trung bình, hệ số sử dụng đất v.v...
Điều 16 :
Đất cây xanh TDTT thành phố và khu nhà ở bao gồm 02
lô đất (có ký hiệu CV - 01 và CV - 02 trong bản vẽ qui hoạch sử dụng đất). Cụ
thể như sau : sxz
+ Cây xanh TDTT khu nhà ở
có diện tích : 5,4394 ha (Ký hiệu CV - 01), trong đó có 2 ha mặt nước hồ điều
hòa.
+ Cây xanh TDTT Thành phố
có diện tích : 16,8758 ha (ký hiệu CV - 02), trong đó có 3 ha mặt nước hồ điều
hòa của khu vực.
Là điểm cây xanh, thể dục
thể thao, nghỉ ngơi vui chơi giải trí của nhân dân khu vực, không xây dựng công
trình. Khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống
thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh
bóng mát, cây cảnh (lựa chọn cây có hoa thơm dáng đẹp, đủ các mùa và mầu sắc
phong phú, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu của khu vực, không gây ô
nhiễm môi trường và không nguy hiểm đối với con người) tạo cảnh quan và cải thiện
vi khí hậu cho khu đô thị mới và các khu vực lân cận.
Điều
17 : Đất cây xanh thể dục thể thao cấp
đơn vị ở bao gồm 06 lô đất (có ký hiệu từ CX - 01 đến CX - 06 ở bản vẽ qui hoạch
sử dụng đất) tổng diện tích : 4,7628 ha cụ thể như sau :
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
11.1
|
CX - 01
|
Cây xanh TDTT đơn vị ở
|
0,2548
|
11.2
|
CX - 02
|
Cây xanh TDTT đơn vị ở
|
0,6255
|
11.3
|
CX - 03
|
Cây xanh TDTT đơn vị ở
|
0,8457
|
11.4
|
CX - 04
|
Cây xanh TDTT đơn vị ở
|
0,8946
|
11.5
|
CX - 05
|
Cây xanh TDTT đơn vị ở
|
0,5730
|
11.6
|
CX - 06
|
Cây xanh TDTT đơn vị ở
|
1,5692
|
- Là các điểm cây xanh nghỉ
ngơi phục vụ dân cư trong các khu nhà ở, không xây dựng công trình. Khi thiết kế,
xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh
cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh (lựa
chọn cây có hoa thơm dáng đẹp, đủ các mùa và màu sắc phong phú, phù hợp với điều
kiện thổ nhưỡng và khí hậu của khu vực, không gây ô nhiễm môi trường và không
nguy hiểm đối với con người) kết hợp với sân chơi nhỏ tạo cảnh quan và cải thiện
điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 18 :
Đất các bãi đỗ xe công cộng bao gồm 12 lô đất có tổng
diện tích : 4,9414 ha (có ký hiệu từ DX - 01 đến DX - 12 ở bản vẽ qui hoạch sử
dụng đất) cụ thể như sau :
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
15.1
|
DX-01
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
0,5780
|
15.2
|
DX-02
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
0,6659
|
15.3
|
DX-03
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
0,1444
|
15.4
|
DX-04
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
0,1821
|
15.5
|
DX-05
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
0,4072
|
15.6
|
DX-06
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
0,4508
|
15.7
|
DX-07
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
0,4430
|
15.8
|
DX-08
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
0,5295
|
15.9
|
DX-09
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
0,4827
|
15.10
|
DX-10
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
0,2218
|
15.11
|
DX-11
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
0,5330
|
15.12
|
DX-12
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
0,3030
|
- Các bãi đỗ xe được thiết
kế phù hợpvới yêu cầu sử dụng, đảm bảo cho tổ chức giao thông của khu đô thị mới.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ các bãi đỗ xe (chiếu sáng, cấp thoát nước...)
phải được thiết kế đồng bộ và đảm bảo đấu nối với hệ thống hạ tầng chung của
khu đô thị mới. Việc xây dựng các bãi đỗ xe kết hợp trong các khu cây xanh cách
ly phải đảm bảo an toàn cho các công trình hạ tầng được bảo vệ (tuyến ống dẫn dầu
và tuyến điện cao thế) theo yêu cầu của các cơ quan quản lý chuyên ngành. Các
bãi đỗ xe đều bố trí trồng cây xanh, cây cảnh.
Điều 19 :
Đất nhà ở cải tạo và xây mới bao gồm 45 lô đất, tổng
diện tích đất : 76,5704 ha.
a - Nhà ở chung cư, cao tầng
kết hợp dịch vụ thương mại :
Được bố trí trong 21 lô đất
(có ký hiệu từ CT - 01 đến CT - 21 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất) với tổng diện
tích : 42,1634 ha. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định như sau :
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
8.1
|
CT-01
|
Nhà ở chung cư kết hợp dịch vụ
thương mại
|
1,5276
|
1,80
|
5,0
|
36
|
8.2
|
CT-02
|
Nhà ở chung cư kết hợp dịch vụ
thương mại
|
1,4716
|
2,16
|
6,0
|
36
|
8.3
|
CT-03
|
Nhà ở chung cư kết hợp dịch vụ
thương mại
|
2,5662
|
2,47
|
6,5
|
38
|
8.4
|
CT-04
|
Nhà ở giãn dân phố cổ kết hợp
thương mại
|
1,9250
|
2,40
|
8,0
|
30
|
8.5
|
CT-05
|
Nhà ở giãn dân phố cổ kết hợp
thương mại
|
1,2311
|
2,70
|
9,0
|
30
|
8.6
|
CT-06
|
Nhà ở giãn dân phố cổ kết hợp
thương mại
|
0,9300
|
2,40
|
8,0
|
30
|
8.7
|
CT-07
|
Nhà ở giãn dân phố cổ kết hợp
thương mại
|
1,1258
|
2,70
|
9,0
|
30
|
8.8
|
CT-08
|
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ
thương mại
|
1,8835
|
2,10
|
7,0
|
30
|
8.9
|
CT-09
|
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ
thương mại
|
0,8110
|
2,70
|
10,0
|
27
|
8.10
|
CT-10
|
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ
thương mại
|
0,6852
|
2,86
|
11,0
|
26
|
8.11
|
CT-11
|
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ
thương mại
|
1,3291
|
2,70
|
9,0
|
30
|
8.12
|
CT-12
|
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ
thương mại
|
0,8542
|
2,70
|
9,0
|
30
|
8.13
|
CT-13
|
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ
thương mại
|
2,1955
|
2,28
|
6,0
|
38
|
8.14
|
CT-14
|
Nhà ở chung cư + dịch vụ
thương mại
|
4,6603
|
2,28
|
6,0
|
38
|
8.15
|
CT-15
|
Nhà ở cao tầng
|
2,9367
|
2,25
|
9,0
|
25
|
8.16
|
CT-16
|
Nhà ở chung cư
|
2,1596
|
2,20
|
5,5
|
40
|
8.17
|
CT-17
|
Nhà ở chung cư
|
3,2156
|
2,28
|
6,0
|
38
|
8.18
|
CT-18
|
Nhà ở chung cư
|
2,3846
|
2,10
|
6,0
|
36
|
8.19
|
CT-19
|
Nhà ở chung cư
|
3,5433
|
2,45
|
7,0
|
35
|
8.20
|
CT-20
|
Nhà ở chung cư
|
2,1250
|
2,45
|
7,0
|
35
|
8.21
|
CT-21
|
Nhà ở chung cư
|
2,6025
|
2,52
|
9,0
|
28
|
- Các yêu cầu về kiến trúc
qui hoạch :
+ Khi thiết kế, xây dựng
công trình phải đảm bảo theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ
xây dựng, hệ số sử dụng đất...
+ Các công trình thuộc phạm
vi phễu bay của sân bay Gia Lâm cần tuyệt đối tuân thủ yêu cầu khống chế độ cao
của công trình. Khu vực giáp các đường lớn công trình có thể được xây cao hơn
nhưng phải được xem xét cụ thể và phải được sự thoả thuận của cơ quan quản lý.
+ Hình thức kiến trúc phải
đẹp, có mầu sắc hài hòa, phù hợp, tổ chức cây xanh, sân vườn và đường vào nhà kết
hợp với bãi đỗ xe, đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
b - Nhà ở thấp tầng xây mới
:
Bao gồm 08 lô đất nhà ở dạng
biệt thự và 01 lô đất dạng nhà vườn (biệt thự có ký hiệu từ BT-01 đến BT-08 và
nhà vườn có ký hiệu NV ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
Tổng diện tích đất :
16,9691 ha
Các chỉ tiêu cho từng lô đất
được qui định cụ thể như sau :
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
9.1
|
BT-...
|
Nhà ở dạng biệt thự
|
14,0874
|
|
|
|
9.1.1
|
BT-01
|
|
0,5808
|
0,90
|
3,0
|
30
|
9.1.2
|
BT-02
|
|
0,5980
|
0,90
|
3,0
|
30
|
9.1.3
|
BT-03
|
Nhà ở dạng biệt thự
|
0,6506
|
0,90
|
3,0
|
30
|
9.1.4
|
BT-04
|
|
1,9697
|
0,75
|
3,0
|
25
|
9.1.5
|
BT-05
|
|
1,6999
|
0,90
|
3,0
|
30
|
9.1.6
|
BT-06
|
Nhà ở dạng biệt thự
|
1,3108
|
0,90
|
3,0
|
30
|
9.1.7
|
BT-07
|
|
4,0136
|
0,90
|
3,0
|
30
|
9.1.8
|
BT-08
|
|
3,2640
|
0,90
|
3,0
|
30
|
9.2
|
NV
|
Nhà vườn
|
2,8817
|
1,50
|
3,0
|
50
|
- Các yêu cầu về kiến trúc
qui hoạch :
+ Tuân thủ các yêu cầu về
: Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...
+ Hình thức kiến trúc phải
đẹp, thống nhất cho từng lô, có mầu sắc hài hòa, phù hợp với chức năng nhà ở.
c - Nhà ở thấp tầng hiện
có giữ lại cải tạo, chỉnh trang :
Bao gồm 15 lô đất với tổng
diện tích : 17,4379 ha (có ký hiệu từ NO - 01 đến NO - 15). Các chỉ tiêu cho từng
lô đất được qui định cụ thể như sau :
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
9.3.1
|
NO-01
|
Nhà ở cải tạo
|
1,1416
|
2,20
|
4,0
|
55
|
9.3.2
|
NO-02
|
Nhà ở cải tạo
|
1,4325
|
1,75
|
3,5
|
50
|
9.3.3
|
NO-03
|
Nhà ở cải tạo
|
0,3809
|
1,65
|
3,0
|
55
|
9.3.4
|
NO-04
|
Nhà ở cải tạo
|
1,3712
|
2,10
|
3,5
|
60
|
9.3.5
|
NO-05
|
Nhà ở cải tạo
|
1,3257
|
2,00
|
4,0
|
50
|
9.3.6
|
NO-06
|
Nhà ở cải tạo
|
0,3633
|
1,50
|
3,0
|
50
|
9.3.7
|
NO-07
|
Nhà ở cải tạo
|
1,1300
|
2,00
|
4,0
|
50
|
9.3.8
|
NO-08
|
Nhà ở cải tạo
|
1,1913
|
2,20
|
4,0
|
55
|
9.3.9
|
NO-09
|
Nhà ở cải tạo
|
1,2226
|
2,20
|
4,0
|
55
|
9.3.10
|
NO-10
|
Nhà ở cải tạo
|
1,5829
|
1,50
|
3,0
|
50
|
9.3.11
|
NO-11
|
Nhà ở cải tạo
|
1,1885
|
1,50
|
3,0
|
50
|
9.3.12
|
NO-12
|
Nhà ở cải tạo
|
1,2234
|
1,50
|
3,0
|
50
|
9.3.13
|
NO-13
|
Nhà ở cải tạo
|
1,4790
|
1,50
|
3,0
|
50
|
9.3.14
|
NO-14
|
Nhà ở cải tạo
|
0,9022
|
1,65
|
3,0
|
55
|
9.3.15
|
NO-15
|
Nhà ở cải tạo
|
1,5028
|
1,65
|
3,0
|
55
|
- Các yêu cầu về kiến trúc
qui hoạch :
+ Tuân thủ các yêu cầu về
: Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...
+ Các công trình cải tạo đều
thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm do đó cần tuyệt đối tuân thủ yêu cầu
khống chế độ cao của công trình.
+ Trong các nhóm nhà cải tạo
dành quĩ đất để bố trí các vườn dạo nhỏ kết hợp sân chơi, chỗ đỗ xe, quay xe ô
tô và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật như : Trạm hạ áp, tủ cáp thông
tin, bể nước ngầm...
+ Hình thức kiến trúc phải
đẹp, có mầu sắc hài hòa, phù hợp với chức năng nhà ở.
Điều
20 : Hệ thống giao thông
* Đường cấp Thành phố :
+ Quốc lộ 1A đi qua khu vực
qui hoạch hiện nay là đường Ngô Gia Tự, từ nút giao thông Cầu Chui đến đầu Cầu
Đuống, có chiều rộng lộ giới B - 48,0m.
+ Tuyến đường sắt Hà Nội -
Lạng Sơn vẫn được giữ nguyên cả về tuyến và cao độ hiện tại cho giai đoạn trước
mắt.
* Đường khu vực và phân
khu vực :
- Đoạn từ đầu Cầu Đuống đi
khu công nghiệp Sài Đồng A (đường biên giới hạn phía Bắc khu vực qui hoạch),
chiều rộng lộ giới B = 48,0m.
- Đoạn từ đường Ngô Gia Tự
đi khu công nghiệp Sài Đồng A (đường biên giới hạn phía Tây Nam khu đất, cạnh
công viên khu vực) và đường biên phía Đông Nam giáp khu công nghiệp Sài Đồng A
với chiều rộng lộ giới 40,0m và 30,0m.
* Đường nhánh và đường vào
nhà :
- Đường đơn vị ở : Mặt cắt
21,50m, 17,50m và 13,50m.
- Bãi đỗ xe tập trung : Bố
trí kết hợp với các tuyến hành lang cây xanh cách ly đối với các bãi đỗ xe khu
vực và khu nhà ở. Các bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà có thể kết hợp với các vườn dạo,
chỗ quay xe và tầng ngầm của các công trình.
Điều
21 : San nền và thoát nước mưa
- San nền :
+ Cao độ san nền thấp nhất
: + 6,30m.
+ Cao độ san nền cao nhất
: + 7,95m
+ Đảm bảo nền có độ dốc i
³ 0,004
- Thoát nước mưa :
+ Hệ thống thoát nước mưa
của khu đô thị mới Việt Hưng là hệ thống cống riêng. Thoát nước theo phương
pháp tự chảy, cống thoát nước theo kiểu cống kín bằng bê tông cốt thép. Các hồ
điều tiết nước mưa trong khu vực đã được xác định diện tích mặt nước và chiều
cao hiệu quả để giữ nguyên dung tích điều tiết theo tính toán ở giai đoạn qui
hoạch chi tiết huyện Gia Lâm tỷ lệ 1/5000.
- Tuyến kênh hở nối giữa
các hồ tạo thành những trục tiêu và điều phối sự điều tiết của các hồ trong mạng
lưới thoát nước sẽ được thay bằng cống hộp : B x H = 2(2500 x 2500), cống hộp
này được bố trí ở vị trí dự kiến kênh hở.
Điều
22 : Hệ thống cấp nước
- Nguồn cấp nước :
Hệ thống cấp nước được
cung cấp từ các nhà máy nước hiện có và dự kiến sẽ xây dựng theo qui hoạch (nhà
máy nước Thượng Thanh có công suất 20.000 m3/ngày đêm). Trước mắt được
cấp nước từ nhà máy nước Gia Lâm có công suất dự kiến đến năm 2020 là 60.000 m3/ngày
đêm (xây dựng đợt đầu là 30.000 m3/ngày đêm).
- Mạng lưới :
Từ đường ống cấp I, có đường
kính ống F = 600mm, trích nước sang hệ thống mạng lưới cấp II có đường kính từ
F = 200÷F = 100mm, tạo thành hệ gồm 6 vòng, trong mỗi vòng thiết kế mạng lưới cấp
III gồm các tuyến ống nhánh có đường kính ống từ F = 100 ÷ F = 50mm.
- Cấp nước chữa cháy :
Nguồn cấp nước chữa cháy lấy
từ mạng lưới cấp nước sinh hoạt. Các họng cứu hoả bố trí dọc theo các tuyến đường
Ngô Gia Tự, đường khu vực, phân khu vực và đường nhánh vào khu nhà ở. Nước cứu
hoả được lấy từ các đường ống cấp II và III.
Điều
23 : Hệ thống Cấp điện và thông tin bưu
điện
Nguồn cấp điện cho khu đô
thị mới là nguồn điện Quốc gia, được cung cấp trực tiếp từ trạm biến áp
110/22KV Thanh Am và trạm biến áp 110/22KV Gia Lâm 1 (giáp đường 40m, Bệnh viện
Gia Lâm) thông qua các đường cáp ngầm cao thế 22 KV. Một số trạm hạ thế hiện có
phù hợp với qui hoạch được giữ lại để cải tạo nâng cấp. Các trạm hạ áp còn lại
được xây dựng mới.
- Khu đô thị mới thuộc phạm
vi phục vụ của tổng đài Đức Giang dung lượng 95.000 số. Các tuyến cáp gốc liênhệ
giữa các tủ cáp của khu đô thị mới với tổng đài thiết kế đi ngầm.
Điều
24 : Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
:
- Thoát nước bẩn :
+ Trong khu đô thị mới Việt
Hưng chủ yếu là nước thải sinh hoạt và công cộng (không có nước thải sản xuất)
được xây dựng hệ thống riêng.
+ Giai đoạn đầu khi chưa
xây dựng được trạm xử lý nước thải của Thành phố, nước thải trong khu đô thị mới
sẽ được thu gom và xử lý tại trạm xử lý của khu đô thị mới ở khu công viên cây
xanh.
- Vệ sinh môi trường :
+ Rác thải được tổ chức
thu gom về các thùng container bố trí tại các vị trí thích hợp trong khu đất và
từng công trình, sau đó được các doanh nghiệp làm công tác vệ sinh môi trường
thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải của Thành phố.
+ Các nghĩa địa hiện có
trong khu đô thị mới về lâu dài đều phải di chuyển đến địa điểm mới theo qui hoạch
chi tiết huyện Gia Lâm.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
25 : Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày kể từ ngày ký.
Điều
26 : Mọi vi phạm các điều khoản của Điều
lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy
cứu trách nhiệm hình sự theo qui định của pháp luật.
Điều
27 : Các cơ quan có trách nhiệm quản lý
xây dựng căn cứ đồ án Qui hoạch chi tiết được duyệt và qui định cụ thể của Điều
lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
Điều
28 : Đồ án qui hoạch chi tiết khu đô thị
mới Việt Hưng - Gia Lâm - Hà Nội tỷ lệ 1/2000 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại
các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết, thực hiện.
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Qui hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- UBND huyện Gia Lâm.
- Tổng Công ty Đầu tư phát
triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng.
Quyết định 30/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị mới Việt Hưng - Gia Lâm-Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2003/QĐ-UB ngày 19/02/2003 ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị mới Việt Hưng - Gia Lâm-Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
4.186
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|