Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2988/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 19/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2988/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 19 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN ĐẦM DƠI, HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 (sửa đổi bổ sung năm 2017, 2019);

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 04/04/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 2266/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ - dự toán Quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 4601/BCTĐ-SXD ngày 07/12/2022, Công văn số 4597/SXD-QHĐT ngày 07/12/2022; tổng hợp ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 4175/VP-XD ngày 14/12/2022 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đến năm 2035 với những nội dung chính như sau:

1. Lý do, mục tiêu và động lực phát triển đô thị

1.1. Lý do lập quy hoạch chung

Cụ thể hóa chương trình phát triển đô thị đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 24/02/2021 và dự thảo quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng huyện đã được thông qua.

Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau thực hiện theo chủ trương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức lập đồ án quy hoạch chung xây dựng toàn thị trấn để định hướng phát triển không gian đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống hạ tầng khu vực cho thị trấn Đầm Dơi.

Tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới và thích ứng về biến đổi khí hậu trên phạm vi toàn thị trấn.

1.2. Mục tiêu đồ án quy hoạch

Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đầm Dơi và định hướng phát triển thị trấn Đầm Dơi thành đô thị loại IV.

Làm cơ sở thực hiện các đồ án quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật - hạ tầng xã hội, phù hợp với tình hình phát triển của thị trấn Đầm Dơi trong tình hình mới.

Định hướng phát triển và xác định mô hình phát triển không gian kiến trúc đô thị đặc thù của vùng sông nước với đặc điểm thích nghi và ứng phó với tác động do biến đổi khí hậu (nước biển dâng) đến môi trường đô thị.

1.3. Động lực phát triển đô thị

Có vị trí tại điểm kết nối các hệ thống giao thông quan trọng của khu vực, hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội đã đầu tư cơ bản, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đang từng bước hoàn chỉnh, cảnh quan đô thị và vệ sinh môi trường ngày càng hoàn thiện.

Thuộc vùng kinh tế ven biển có tiềm năng về đất đai, nguồn nhân lực để phát triển các ngành thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, chế biến thủy sản và quá trình đô thị hoá.

2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch

2.1. Phạm vi: Theo ranh giới hành chính của thị trấn Đầm Dơi có diện tích là 1.061,63 ha.

2.2. Ranh giới

- Phía Đông giáp: Xã Tân Dân và xã Tạ An Khương Nam.

- Phía Tây giáp: Xã Tân Duyệt.

- Phía Nam giáp: Xã Tân Duyệt và xã Tân Dân.

- Phía Bắc giáp: Xã Tạ An Khương.

3. Tính chất: Là trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của huyện Đầm Dơi.

4. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án

Dự báo theo kế hoạch phát triển đô thị của thị trấn Đầm Dơi đến năm 2025 là đô thị loại IV.

4.1. Dự báo dân số

- Dân số dự báo đến năm 2025: 19.000 người.

- Dân số dự báo đến năm 2035: 25.000 người.

4.2. Chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất

Dự báo đất đai xây dựng khu trung tâm đến năm 2025 là: 250 ha.

Dự báo đất khu xây dựng khu trung tâm đến năm 2035 là: 350 ha.

- Chỉ tiêu đất dân dụng (khu trung tâm): 50-80 m2/người, trong đó:

+ Chỉ tiêu đất đơn vị ở: 28-45 m2/người.

+ Chỉ tiêu đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị: ≥ 7 m2/người.

+ Chỉ tiêu đất cây xanh đô thị: ≥ 5 m2/người.

+ Chỉ tiêu đất giao thông : ≥ 18% đất xây dựng đô thị.

4.3. Chỉ tiêu cơ bản công trình dịch vụ - công cộng

Các chỉ tiêu cơ bản về công trình hạ tầng xã hội được tổng hợp theo bảng sau:

Loại công trình

Cấp quản lý

Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu

Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1. Giáo dục

a. Trường mầm non

Đơn vị ở

chỗ/1000người

50

m2/1 chỗ

12

b. Trường tiểu học

Đơn vị ở

chỗ/1000người

65

m2/1 chỗ

10

c. Trường trung học cơ sở

Đơn vị ở

chỗ/1000người

55

m2/1 chỗ

10

d. Trường trung học PT

Đô thị

chỗ/1000người

40

m2/1 chỗ

10

2. Y tế

a. Trạm y tế

Đơn vị ở

trạm

1

m2/trạm

500

b. Bệnh viện đa khoa

Đô thị

giường/1000người

4

m2/giường bệnh

100

c. Trung tâm y tế

Trung tâm

m2/trung tâm

4.000

3. Văn hóa - Thể dục TT

a. Sân chơi nhóm nhà

Đơn vị ở

Bán kính 300m

m2/người

0,8

b. Sân luyện tập

Đơn vị ở

m2/người

ha/công trình

0,5

0,3

c. TT Văn hóa - Thể thao

Đơn vị ở

Côngtrình

ha/công trình

0,5

d. Sân thể thao cơ bản

Đô thị

m2/người

ha/công trình

0,6

1,0

đ. TT Văn hóa - Thể thao

Đô thị

m2/người

ha/công trình

0,8

3,0

e. Nhà Văn hóa

Đô thị

chỗ/ 1000người

8

ha/công trình

0,5

g. Nhà Thiếu nhi

Đô thị

chỗ/ 1000người

2

ha/công trình

1,0

4. Chợ

Đơn vị ở

Công trình/đơn vị ở

1

ha/công trình

0,2

Đô thị

Công trình

1

ha/công trình

1,0

4.4. Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật đô thị

Các chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật đô thị được tổng hợp theo bảng sau:

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Định mức

1

Cấp nước

Cấp nước sinh hoạt

Lít/người/ngày

100-120

Công trình công cộng, dịch vụ

% cấp nước sinh hoạt

≥ 10

Nước tưới cây, rửa đường

% cấp nước sinh hoạt

≥ 8

Nước dự phòng, rò rỉ

% tổng công suất

≤ 15

2

Thoát nước thải

Lưu lượng cấp nước

80%

3

Thu gom CTR

kg/người/ngày đêm

0,9

4

Cấp điện

Cấp điện sinh hoạt

Điện năng: Kwh/người.năm

Phụ tải: W/người

1.000 330

Cấp điện CT công cộng

% điện sinh hoạt

30

Chiếu sáng

KW/ha

7-15

Công viên, vườn hoa

KW/ha

10-12

Cấp điện CN, tiểu thủ công nghiệp

KW/ha

100-250

Cấp điện kho tàng

KW/ha

50

5. Định hướng phát triển không gian đô thị

5.1. Định hướng phát triển không gian

- Định hướng phát triển không gian thị trấn Đầm Dơi gồm khu trung tâm và khu ngoài trung tâm.

- Khu vực trung tâm thị trấn: Diện tích 250 ha đến năm 2025 và 350 ha đến năm 2035. Dự báo đến năm 2035 có 88% dân số tại khu trung tâm và 12% phân bố theo các khu đất sản xuất nông nghiệp ngoài khu trung tâm.

- Khu vực ngoài trung tâm là phần diện tích còn lại của thị trấn.

5.2. Cơ cấu định hướng phát triển đô thị

Quy hoạch phân khu chức năng đô thị phải tận dụng địa hình tự nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội và công trình xây dựng để tổ chức không gian đô thị và bố trí hệ thống kỹ thuật đạt hiệu quả cao về thẩm mỹ, về đầu tư khai thác sử dụng.

a) Khu trung tâm đô thị:

Quy hoạch phát triển mở rộng khu trung tâm thị trấn Đầm Dơi theo 3 hướng (hướng Tây, hướng Nam và hướng Bắc): trên cơ sở tận dụng các trục giao thông kết nối chính hiện trạng. Dự kiến Khóm 6 là khu đô thị mới, trọng tâm phát triển đầu tư hệ thống giao thông kết nối chính để đảm bảo các điều kiện thu hút mời gọi đầu tư.

b) Khu ngoài trung tâm:

- Không gian của khu vực ngoài trung tâm phát triển trên cơ sở hiện trạng dân cư và các công trình hạ tầng xã hội hiện hữu. Phát triển theo hướng kết hợp dạng tập trung và phân tán theo các tuyến giao thông.

- Khai thác hiệu quả hệ thống sông, rạch giúp đô thị thích ứng biến đổi khí hậu và thoát nước đô thị.

- Dân cư nhà vườn ngoài các trung tâm đô thị được phát triển theo dạng tuyến, theo các trục đường nhằm tập tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng.

6. Vị trí, quy mô các khu chức năng chính

6.1. Khu hành chính, chính trị cấp huyện: Gồm trụ sở Huyện ủy - Ủy ban nhân dân huyện, trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn, trụ sở các ban ngành kinh tế, xã hội, huyện đội, công an…

6.2. Khu văn hóa - thể dục thể thao: Gồm các công trình trung tâm văn hóa thể thao huyện bao gồm: hội trường đa năng, nhà truyền thống, thư viện, triển lãm, câu lạc bộ thanh thiếu niên, công viên quảng trường, sân vận động...

6.3. Khu giáo dục - đào tạo: Gồm trường phổ thông trung học, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, nhà trẻ mẫu giáo, các trường dạy nghề...

6.4. Khu y tế: Gồm bệnh viện đa khoa, trung tâm Y tế huyện, trạm Y tế thị trấn, phòng khám đa khoa tư nhân.

6.5. Khu cây xanh - công viên: Nâng cấp, cải tạo công viên cây xanh hiện hữu tại khu vực trung tâm thị trấn và quy hoạch xây dựng mới các công viên khu vực.

6.6. Các khu dân cư: Gồm các khu nhà ở chỉnh trang, nhà ở liên kế, nhà ở liên kế kết hợp thương mại, nhà ở liên kế có vườn, nhà ở biệt thự và các công trình công cộng phục vụ khu dân cư.

6.7. Các khu chức năng khác gồm: Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ, khu xử lý rác thải, nước thải và nhà máy cấp nước sạch…

7. Quy hoạch sử dụng đất

7.1. Quy hoạch sử dụng đất dài hạn đến năm 2035: Dự báo dân số 25.000 người.

TT

Loại đất

Chỉ tiêu (m2/người)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Đất khu trung tâm

140

350

100

I

Đất dân dụng

80

200

57,14

1

Đất đơn vị ở

36

90

25,71

2

Đất dịch vụ - công cộng

15

37

10,57

3

Đất cây xanh đô thị

5

13

3,71

4

Đất giao thông

24

60

17,14

II

Đất ngoài dân dụng (hiện trạng)

14

34,3

9,80

1

Đất an ninh - quốc phòng

4,95

1,41

2

Đất di tích - tôn giáo

0,89

0,25

3

Đất công nghiệp (XNCB Thủy sản)

1,55

0,44

4

Đất sông ngòi, kênh rạch

26,91

7,69

III

Đất hạ tầng cấp tỉnh (ĐT.988; ĐT.986)

8

19,7

5,63

IV

Đất dự phòng phát triển

38,40

96

27,43

7.2. Quy hoạch sử dụng đất ngắn hạn đến năm 2025: Dự báo dân số 19.000 người.

TT

Loại đất

Chỉ tiêu (m2/người)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Đất khu trung tâm

132

250

100

I

Đất dân dụng

80

152

60,80

1

Đất đơn vị ở

36

68

27,20

2

Đất dịch vụ - công cộng

15

29

11,60

3

Đất cây xanh đô thị

5

9,5

3,80

4

Đất giao thông

24

46

18,40

II

Đất ngoài dân dụng (hiện trạng)

20

37,20

14,88

1

Đất an ninh - quốc phòng

4,95

1,98

2

Đất di tích - tôn giáo

0,89

0,36

3

Đất công nghiệp (XNCB Thủy sản)

1,55

0,62

4

Đất sông ngòi, kênh rạch

19,18

7,67

III

Đất hạ tầng cấp tỉnh (ĐT.988; ĐT.986)

10

19,39

7,76

IV

Đất dự phòng phát triển

22

41,41

16,56

8. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật

8.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt

a) Quy hoạch cao độ san nền:

Quy hoạch cao độ nền khu trung tâm thị trấn Đầm Dơi là +2,05m hệ độ cao Quốc gia (Hòn Dấu - Hải Phòng); khu vực ngoài trung tâm là +1,95m.

b) Giải pháp thoát nước mặt:

- Toàn thị trấn được phân chia làm 5 lưu vực thu gom và thoát nước thông qua hệ thống kênh rạch nhỏ, hệ thống thoát nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải. Tại khu vực khu dân cư ngoài trung tâm thị trấn hệ thống thoát nước mưa chung với hệ thống thoát nước thải hộ gia đình.

- Mạng lưới thoát nước: sử dụng cống bê tông cốt thép đường kính 400- 1000mm đặt ngầm trên vỉa hè của hệ thống giao thông khu trung tâm; độ sâu chôn cống theo quy chuẩn. Bố trí các hố ga và giếng thăm phục vụ kiểm tra, nạo vét cống trong quá trình vận hành.

8.2. Hệ thống giao thông

a) Giao thông thủy: Bao gồm sông Đầm Dơi, sông Cả Bát, sông Cây Dương, sông Rạch Sao...

b) Giao thông đường bộ: Đường trục chính đô thị gồm đường ĐT 988 (tuyến Cà Mau - Đầm Dơi - Thanh Tùng, trung tâm là đường 30 tháng 4); ĐT 986 (tuyến Cái Nước - Đầm Dơi, trung tâm là đường Thái Thanh Hòa).

Bảng thống kê hệ thống giao thông khu trung tâm:

TT

Tên đường

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Lộ giới

Mặt đường

Dải PC

Vỉa hè

01

Đường 30 Tháng 4

3.727

36

2x8,5

3

2x8

1.418

30

2x8

2

2x6

02

Đường Thái Thanh Hòa

545

30

2x8

2

2x6

976

20

8

-

2x6

03

Đ. Dương Thị Cẩm Vân

1.353

23

11

-

2x6

1.978

20

8

-

2x6

04

Đường Ngô Bình An

905

20

8

-

2x6

05

Đường Phan Thị Đẹt

732

20

8

-

2x6

06

Đ. Phan Thị Đẹt (Nối Dài)

802

40

2x10,5

3

2x8

07

Đường 19 Tháng 5

555

20

10

-

2x5

08

Đường Nguyễn Thị Cứ

919

18

8

-

2x5

09

Đường Tô Văn Mười

614

16

8

-

2x4

10

Đường Nguyễn Mai

137

16

8

-

2x4

11

Đường Trần Văn Phú

3.216

15

6

-

2x4,5

12

Đường Nguyễn Tạo

1.062

14

8

-

2x3

13

Đường Trần Kim Yến

144

14

6

-

2x4

14

Đường Trần Văn Hy

438

12

6

-

2x3

15

Đường Phạm Văn Hòa

296

12

6

-

2x3

16

Đường Trần Văn Bảy

170

12

6

-

2x3

17

Đường Quách Văn Phẩm

192

12

4,5

-

2x3,75

18

Đường Lưu Tấn Thành

247

12

4,5

-

2x3,75

19

Đường Huỳnh Kim Tấn

188

12

4,5

-

2x3,75

20

Đường Huỳnh Ngọc Điệp

80

10

5

-

2x2,5

21

Đường Tạ An Khương

1.356

20

8

-

2x6

22

Đường Phan Ngọc Hiển

656

14

6

-

2x4

432

10

6

-

2x2

144

9,5

6

-

2x1,75

23

Đường Tô Thị Tẻ

595

20

8

-

2x6

394

20

8

-

2x6

24

Đ. Đầm Dơi -Tân Dân

785

20

8

-

2x6

25

Đường Nguyễn Thị Năm

919

20

8

-

2x6

26

Đường Võ Thị Cúc

103

8

4

-

2x2

27

Đường Võ Thị Tươi

109

8

4

-

2x2

28

Đường số 01

860

20

8

-

2x6

29

Đường số 02

1.893

20

8

-

2x6

30

Đường số 04

1.539

12

6

-

2x3

31

Đường số 05

442

12

6

-

2x3

32

Đường số 06

535

40

2x10,5

3

2x8

210

30

2x8

2

2x6

33

Đường số 07

84

7,5

3,5

-

2x2

34

Đường số 08

594

12

6

-

2x3

35

Đường số 09

656

40

2x10,5

3

2x8

814

20

8

-

2x6

36

Đường số 10

820

16

8

-

2x4

37

Đường số 11

1.150

18

8

-

2x5

38

Đường số 12

822

18

8

-

2x5

39

Đường số 13

705

20

8

-

2x6

40

Đường số 14

512

20

8

-

2x6

41

Đường số 15

240

12

6

-

2x3

42

Đường số 16

93

11

6

-

2x2,5

43

Đường số 17

246

16

8

-

2x4

44

Đường số 18

211

20

8

-

2x6

45

Đường số 19

855

11

6

-

2x2,5

46

Đường số 20

1.627

12

6

-

2x3

47

Đường số 21

714

12

6

-

2x3

48

Đường số 22

142

12

6

-

2x3

49

Đường số 23

194

12

6

-

2x3

50

Đường số 24

71

24

12

-

2x6

400

20

8

-

2x6

51

Đường số 26

2.712

10

6

-

2x2

52

Đường số 25

774

12

8

-

2x2

53

Đường số 27

123

12

6

-

2x3

Tổng cộng

46.225

Bảng thống kê hệ thống giao thông ngoài khu trung tâm:

TT

Tên đường

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Lộ giới

Mặt đường

Vỉa hè

01

Đường Nguyễn Thị Năm

1081

20

8

2x6

02

Đường Đầm Dơi - Tân Tiến

855

20

8

2x6

03

Đường Phan Ngọc Hiển

502

14

6

2x4

3.870

9,5

6

2x1,75

04

Đường số 03

1.007

9,5

6

2x1,75

05

Đường số 04

1.521

12

6

2x3

06

Đường số 07

2.422

10

6

2x2

07

Đường số 20

1.176

12

6

2x3

08

Đường số 24

2.674

24

12

2x6

09

Đường số 28

1.431

10

6

2x2

10

Đường số 29

403

10

6

2x2

Tổng cộng

16.942

8.3. Hệ thống cấp nước

- Nhu cầu dung nước dự tính đến năm 2035 khoảng 6.000 m3/ngày đêm; ngoài các trạm cấp nước hiện hữu quy hoạch thêm 2 trạm cấp nước với nguồn nước ngầm phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất cho thị trấn.

- Quy hoạch mạng lưới đường ống cấp nước: Khu vực trung tâm quy hoạch theo quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD với mức áp dụng cho đô thị loại IV. Hệ thống cấp nước đặt trên vỉa hè các tuyến giao thông trung khu trung tâm cáp đến từng hộ gia đình, các trụ sở cơ quan, các công trình dịch vụ đô thị và đảm bảo theo tiêu chuẩn về hệ thống cấp nước chữa cháy cho đô thị…

- Khu vực ngoài trung tâm: Các tuyến dân cư trên các trục đường tỉnh và đường huyện kết nối với khu trung tâm sử dụng nguồn nước tại các trạm cấp nước của khu trung tâm.

8.4. Cấp điện chiếu sáng

- Nguồn điện cung cấp cho khu vực lập quy hoạch là tuyến đường dây 22KV xuất phát từ trạm 110/22KV-40MVA Cà Mau - Đầm Dơi. Từ trạm này có các phát tuyến 22KV đi cấp điện cho khu vực thị trấn Đầm Dơi, tuyến trung thế này có các thiết bị bảo vệ như LA và FCO để đảm bảo cấp điện an toàn và liên tục.

8.5. Hệ thống thoát nước thải và quản lý chất thải rắn

a) Thoát nước thải: Tổng lượng nước thải đến năm 2035 là 6.300 m3/ngày đêm.

Khu trung tâm: Quy hoạch hệ thống thoát nước thải riêng và được xử lý qua các trạm xử lý nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

Ngoài khu trung tâm: Nước thải từ nhà dân, các công trình công cộng phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thoát ra môi trường.

Quy hoạch trạm xử lý nước thải có công suất 6.500 m3/ngày đêm. Hệ thống cống thoát nước thải có đường kính 250-400mm để thu gom nước thải.

b) Quản lý chất thải rắn: Tổng lượng rác thải giai đoạn đến năm 2025 khoảng 17 tấn/ngày, đến năm 2035 khoảng 22 tấn/ngày.

Rác thải sinh hoạt khu trung tâm được thu gom về các trạm trung chuyển. Tất cả các trạm phải thiết kế hệ thống thu gom và đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định.

Tại điểm dân cư phân tán: Nếu không thuận lợi thu gom, có thể tự giải quyết bằng cách tập trung lại và đốt hàng ngày tại nhà, hoặc ngâm ủ, phục vụ sản xuất nông nghiệp. Rác độc hại tại các cơ sở Y tế phải được thu gom phân loại và xử lý theo đúng tiêu chuẩn của Bộ Y tế.

8.6. Hệ thống hạ tầng viễn thông

- Nguồi cung cấp: Từ trung tâm viễn thông thị trấn Đầm Dơi đầu tư các trục cáp kết hợp hạ tầng giao thông đến các tủ cáp theo hoạch đến năm 2025 với 19.000 dân, đến năm 2035 với 25.000 dân đảm bảo theo quy định.

- Khu vực trung tâm: Bên cạnh các tuyến cáp quang hiện hữu, quy hoạch các tuyến các quang mới đi ngầm trong hào kỹ thuật theo trục đường giao thông chính.

- Khu vực ngoài trung tâm: Hầu hết các tuyến cáp quang hiện hữu ngoài trung tâm được giữ lại và nắn tuyến theo việc mở rộng đường giao thông, xây dựng mới một số tuyến cáp quang để đảm bảo nhu cầu sử dụng; vị trí thuận lợi, đảm bảo mỹ quan đô thị và vận hành sửa chữa.

9. Đánh giá tác động môi trường

Phát triển kinh tế xã hội, đô thị hóa phải đi đôi với bảo vệ môi trường nhằm mục tiêu phát triển bền vững. Trên cơ sở đó xây dựng các giải pháp kế hoạch bảo vệ môi trường gồm:

- Phát triển đô thị phải gắn liền với xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ cho các khu dân cư, khu đô thị tránh tác động xấu đến môi trường.

- Kiểm soát môi trường tại các cụm công nghiệp, các dự án phát triển dân cư phải có đầy đủ các giải pháp bảo vệ môi trường theo quy định, tăng cường, giám sát kiểm tra định kỳ.

- Xây dựng chương trình quan trắc, bố trí các điểm quan trắc môi trường nước tại các vị trí nguồn tiếp nhận nước thải trên kênh rạch, môi trường đất, môi trường không khí tại các khu vực trọng điểm.

- Xây dựng quy chế quản lý bảo vệ môi trường và có các biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với khu dân cư đô thị, khu cây xanh công cộng, khu vực ngoài trung tâm đô thị…

10. Các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn vốn thực hiện

10.1. Các dự án ưu tiên: Tập trung huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ với kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp huyện, cấp tỉnh, đẩy nhanh quá trình hình thành các khu dân cư đô thị.

Lĩnh vực quy hoạch: Tổ chức rà soát, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị, điểm dân cư cho phù hợp với quy hoạch chung.

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển đô thị, cụm công nghiệp và khu vực ngoài trung tâm.

Lĩnh vực hạ tầng xã hội: Đầu tư hệ thống trường học, y tế đạt chuẩn, đầu tư hoàn chỉnh các trụ sở trên địa bàn thị trấn.

10.2. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn từ ngân sách và nguồn vốn từ huy động các thành phần kinh tế.

11. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung

Ban hành kèm theo Quyết định này là các quy định cụ thể về nguyên tắc phát triển; quản lý kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực đô thị, ngoài đô thị, khu chức năng khác… trong phạm vi đồ án Quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đến năm 2035.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Ủy ban nhân dân huyện Đầm Dơi chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung sau:

1. Công bố, công khai các nội dung chính của đồ án cho các tổ chức, cá nhân có liên quan trong khu quy hoạch để biết và thực hiện.

2. Tổ chức cắm mốc giới quy hoạch ra thực địa theo quy định hiện hành.

3. Quản lý công tác đầu tư xây dựng theo”Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đến năm 2035” được ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đầm Dơi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Đầm Dơi và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2988/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 phê duyệt Đồ án quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đến năm 2035

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


24

DMCA.com Protection Status
IP: 52.167.144.162
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!