ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2966/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 07 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG TỶ LỆ 1/500
DỰ ÁN: GARAGE SỬA CHỮA Ô TÔ, CỬA HÀNG KINH DOANH PHỤ TÙNG Ô TÔ VÀ
KHO BÃI PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNG HÓA.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 3006/QĐ-UBND
ngày 18/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh, về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất dự án Garage sửa chữa ô tô, cửa hàng kinh
doanh phụ tùng ô tô và kho bãi phục vụ vận tải hàng hóa;
Theo đề nghị của Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 226/TTr-SXD ngày 27/9/2016 và Báo cáo thẩm
định số 549/BC-SXD ngày 27/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Garage sửa chữa ô tô, cửa hàng kinh doanh phụ tùng ô tô và kho bãi
phục vụ vận tải hàng hóa.
2. Chủ đầu tư: Công ty TNHH vận tải Minh Huy.
3. Địa điểm quy hoạch xây dựng: Tại thôn 5, xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk (trong phạm vi
thửa đất số 53, tờ bản đồ 137).
4. Diện tích đất: 1.707,10 m2.
5. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
- Phía Đông giáp: Đất Công ty xăng
dầu Nam Tây Nguyên;
- Phía Tây giáp: Đất giao cho doanh
nghiệp;
- Phía Nam giáp: Quốc lộ 14;
- Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch.
6. Đơn vị lập quy hoạch: Công ty TNHH tư vấn xây dựng Đắc Phú (Địa chỉ: Số 188 đường Nguyễn Thị
Minh Khai, thành phố Buôn Ma Thuột).
7. Chủ trì thiết kế: Kiến trúc sư Nguyễn Thanh Phương (Chứng chỉ hành nghề số:
KTS-08-01530-A).
8. Mục tiêu - định hướng:
- Làm căn cứ triển khai công tác đầu
tư xây dựng theo đúng chủ trương đầu tư được phê duyệt;
- Làm cơ sở để xác
định các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch để Chủ đầu tư tiến
hành triển khai đầu tư dự án theo các quy định hiện hành.
9. Quy hoạch sử dụng đất:
a) Cơ cấu quy
hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất xây dựng công trình
|
681,00
|
39,89
|
2
|
Đất sân bãi, đường giao thông nội bộ
|
798,19
|
46,76
|
3
|
Đất cây xanh
|
227,91
|
13,35
|
|
Tổng
cộng
|
1.707,10
|
100,00
|
b) Các hạng mục công trình:
STT
|
Hạng
mục
|
Kí
hiệu trên bản vẽ
|
Diện
tích xây dựng (m2)
|
Tầng cao (tầng)
|
1
|
Nhà làm việc
kết hợp cửa hàng kinh doanh phụ tùng ô tô
|
1
|
171,40
|
1
|
2
|
Nhà kho xưởng, garage sửa chữa ô tô
|
2
|
483,60
|
1
|
3
|
Nhà bảo vệ
|
3
|
17,20
|
1
|
4
|
Đài nước, bể nước
ngầm phòng cháy chữa cháy
|
4
|
8,80
|
-
|
|
Tổng cộng
|
|
681,00
|
|
10. Định hướng kiến trúc cảnh quan:
a) Chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công
trình:
- Quốc lộ 14 (phía Nam khu đất):
Khoảng lùi công trình chính so với ranh giới đất được phép sử dụng tối thiểu là 10,00 m.
- Đường quy hoạch (phía Bắc khu đất):
Khoảng lùi công trình chính so với ranh giới đất được phép
sử dụng tối thiểu là 3,00 m.
- Giao thông nội bộ khu vực dự án: Tổ
chức giao thông quanh công trình đảm bảo an toàn thoát người và phòng cháy chữa
cháy.
b) Mật độ xây dựng: 39 - 40%.
c) Yêu cầu kiến trúc, tầng cao công
trình:
- Kiến trúc công trình: Thiết kế kiến
trúc phù hợp với không gian kiến trúc khu vực, đường nét
đơn giản, hài hòa, phù hợp với chức
năng, tính chất sử dụng của công trình;
- Màu sắc đảm bảo mỹ quan công trình,
phù hợp với cảnh quan khu vực và tính chất công trình;
- Tầng cao công
trình: 01 tầng.
11. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền: Theo nhu cầu sử dụng, hạn
chế việc san ủi (chỉ san ủi cục bộ), tận dụng địa hình tự
nhiên, thuận lợi cho việc thoát nước công
trình và toàn khu dự án.
b) Hệ thống cấp nước và phòng cháy
chữa cháy:
- Nước sinh hoạt: Sử dụng nguồn nước
từ giếng khoan xử lý đảm bảo theo tiêu chuẩn, bơm
lên đài nước cấp cho các hạng mục công trình;
- Hệ thống nước phòng cháy chữa cháy
được bơm từ bể nước ngầm phòng cháy chữa cháy đến các họng chữa cháy ngoài nhà có bán kính sử dụng phù hợp.
c) Hệ thống thoát nước:
- Thoát nước mặt: Nước mặt trong phạm
vi dự án tập trung thông qua hệ thống mương nắp đan bê
tông cốt thép đục lỗ và mạng lưới các hố ga thu nước, dẫn
ra hệ thống thoát nước chung của khu vực;
- Thoát nước sinh hoạt: Được xử lý
cục bộ trong công trình, đảm bảo theo tiêu chuẩn.
Nước thải chưa qua xử lý thuộc dự án không xả ra môi trường;
- Nước thải trong quá trình sửa chữa
ô tô: Được thu gom và xử lý theo hệ thống xử lý
nước thải của dự án có công nghệ xử lý phù hợp với thành phần
nước thải của dự án, đảm bảo công suất, xử lý triệt để, hiệu quả, thân thiện với môi trường.
d) Hệ thống cấp điện và chiếu sáng:
Đấu nối vào mạng lưới điện hiện có của khu vực.
e) Cây xanh: Sử dụng cây cao tán kết
hợp sân bãi, vườn hoa cải tạo vi khí hậu, tạo cảnh
quan công trình.
Điều 2. Chủ đầu tư chịu trách
nhiệm thực hiện các nội dung tại Điều 1 Quyết định
này và quản lý, thực hiện dự án đúng theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Ea H’leo; Giám đốc Công ty TNHH vận tải Minh
Huy; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.(Hg.22)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|