ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2956/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 08 tháng 8
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ HÓA VÀ CÁC
CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HTKT ĐÔ THỊ (KHU SỐ 10), THỊ XÃ SẦM SƠN
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ
Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và các quy định của pháp
luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1816/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về
việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị xã Sầm Sơn đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 3758/SXD-QH ngày 18 tháng 7 năm 2016 về việc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị hóa và các
công trình đầu mối HTKT đô thị (khu số 10), thị xã Sầm Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị hóa và các công trình đầu mối HTKT đô
thị (khu số 10), thị xã Sầm Sơn, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi,
ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch:
a) Phạm vi khu vực quy hoạch phân
khu:
Phạm vi lập khu tỷ lệ 1/2000 - Khu
dân cư đô thị hóa và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị (khu số 10)
thuộc địa giới hành chính của các xã: Quảng Minh, Quảng Hùng, Quảng Giao, Quảng
Đại, Quảng Cát, Quảng Hải, Quảng Vinh, tỉnh Thanh Hóa.
b) Ranh giới nghiên cứu có giới hạn
như sau:
+ Phía Đông giáp: Đường Tây Sầm Sơn
1, xã Quảng Hùng, Quảng Đại;
+ Phía Tây giáp: Đường Quốc lộ 10, xã
Quảng Đức;
+ Phía Nam giáp: xã Quảng Giao, Quảng
Nhân, Quảng Hải;
+ Phía Bắc, Tây Bắc giáp: Đường cảnh
quan Thanh Hóa - Sầm Sơn theo QHC, xã Quảng Cát.
c) Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch: 769,0 ha.
d) Tính chất, chức năng:
- Là khu dân cư hiện trạng đô thị
hóa, dân cư đô thị phát triển mới, khu vực tổ chức các công trình hạ tầng kỹ
thuật đầu mối của thị xã Sầm Sơn như nghĩa trang.
- Là vùng dự trữ quỹ đất cho phát triển
mở rộng đô thị của thị xã Sầm Sơn trong dài hạn (từ quỹ đất
nông nghiệp hiện hữu).
2. Các chỉ tiêu
cơ bản về dân số, đất đai
- Dân số hiện tại của khu vực quy hoạch:
12.023 người
- Dự báo quy mô dân số quy hoạch đến
năm 2025 khoảng: 14.000 người.
- Tổng diện tích đất quy hoạch: 769,0
ha.
- Chỉ tiêu đất dân dụng đô thị: Khoảng
193,78 m2/người. Trong đó:
+ Đất ở: 152,42 m2/người (đối với dân
cư hiện trạng cải tạo: 130,67 m2/người; dân cư mới: 284,77 m2/người).
+ Đất giao thông: 72,29 m2/người.
+ Đất công trình dịch vụ đô thị:
41,35 m2/người.
+ Đất cây xanh, TDTT: 9,14 m2/người.
3. Cơ cấu sử dụng
đất:
Bảng cơ cấu cân đối đất đai xây dựng:
Stt
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
Tầng cao
|
MDXD
(%)
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ
|
I
|
Đất công trình hành chính
|
HC
|
1-3
|
35-45%
|
3,1
|
0,40%
|
1
|
Ubnd xã Quảng Giao
|
HC
|
1-3
|
35-45%
|
1,0
|
|
2
|
UBnd xã Quảng Hùng
|
HC
|
1-3
|
35-45%
|
0,9
|
|
3
|
Ubnd xã Quảng Minh
|
HC
|
1-3
|
35-45%
|
1,2
|
|
II
|
Đất công trình giáo dục
|
|
|
|
6,5
|
0,85%
|
4
|
Đất trường mẫu giáo
|
MG
|
1-2
|
35-45%
|
1,6
|
0,21%
|
|
Trường mẫu giáo Quảng Giao
|
MG
|
1-2
|
35-45%
|
0,4
|
|
Trường mẫu giáo chất lượng cao
|
MG
|
1-2
|
35-45%
|
0,7
|
|
Trường mẫu giáo Quảng Minh
|
MG
|
1-2
|
35-45%
|
0,5
|
|
5
|
Đất trường tiểu học
|
TH
|
1-3
|
35-45%
|
2,2
|
0,29%
|
|
Trường tiểu học Quảng Giao
|
TH
|
1-3
|
35-45%
|
0,7
|
|
Trường tiểu học Quảng Hùng
|
TH
|
1-3
|
35-45%
|
0,8
|
|
Trường tiểu học Quảng Minh
|
TH
|
1-3
|
35-45%
|
0,7
|
|
6
|
Đất trường thcs
|
THCS
|
1-3
|
35-45%
|
2,7
|
0,35%
|
|
Trường thcs Quảng Giao
|
THCS
|
1-3
|
35-45%
|
1,0
|
|
Trường thcs Quảng Hùng
|
THCS
|
1-3
|
35-45%
|
1,0
|
|
Trường thcs Quảng Minh
|
THCS
|
1-3
|
35-45%
|
0,7
|
|
III
|
Đất công trình VH - TDTT
|
|
|
|
11,2
|
1,46%
|
7
|
Đất văn hóa
|
VH
|
1-3
|
15-25%
|
5,5
|
0,72%
|
|
Đình làng Nghiêm
|
VH
|
1-3
|
15-25%
|
0,7
|
|
Đình làng Bùi
|
VH
|
1-3
|
15-25%
|
0,5
|
|
Đình Mỹ Lâm
|
VH
|
1-3
|
15-25%
|
0,5
|
|
Khu văn hóa khu số 10
|
VH
|
1-3
|
15-25%
|
1,6
|
|
Khu văn hóa xã Quảng Hùng
|
VH
|
1-3
|
15-25%
|
0,9
|
|
Dự án tâm linh xã Quảng Minh
|
VH
|
1-3
|
15-25%
|
1,3
|
|
8
|
Đất thể dục thể
thao
|
VH-TT
|
1
|
5-10%
|
5,7
|
0,74%
|
|
Đất thể thao khu số 10
|
VH-TT
|
1
|
5-10%
|
2,4
|
|
Đất thể thao xã Quảng Hùng
|
VH-TT
|
1
|
5-10%
|
1,7
|
|
Đất thể thao xã Quảng Minh
|
VH-TT
|
1
|
5-10%
|
1,6
|
|
IV
|
Đất công trình y tế
|
YT
|
1-2
|
35-45%
|
0,3
|
0,04%
|
|
Trạm y tế xã Quảng Hùng
|
YT
|
1-2
|
35-45%
|
0,2
|
|
|
Trạm y tế xã Quảng Minh
|
YT
|
1-2
|
35-45%
|
0,1
|
|
V
|
Đất công trình dịch vụ thương mại
|
|
|
40-45%
|
34,3
|
4,46%
|
9
|
Đất dịch vụ thương mại tổng hợp
|
|
|
40-45%
|
32,9
|
4,28%
|
|
Đất dịch vụ thương mại
|
TM
|
5-7
|
35-45%
|
5,3
|
|
Đất dịch vụ tổng hợp
|
DVTH
|
2-5
|
35-45%
|
6,7
|
|
Đất dự án chuyển đổi sang TM
|
DA-TM
|
2-5
|
35-45%
|
0,6
|
|
Đất dự trữ thương mại
|
-
|
-
|
-
|
20,3
|
|
10
|
Đất chợ
|
TM-C
|
1-3
|
40-60%
|
1,4
|
0,18%
|
|
Chợ Bùi
|
TM-C
|
1-3
|
40-60%
|
0,9
|
|
Chợ Quảng Hùng
|
TM-C
|
1-3
|
40-60%
|
0,5
|
|
VI
|
Đất dân cư
|
|
2-5
|
|
213,4
|
27,75%
|
|
Đất dân cư hiện trạng cải tạo
|
DCCT
|
1-3
|
50-60%
|
157,1
|
20,43%
|
|
Đất dân cư dự án đã có
|
DA-DC
|
1-3
|
70-80%
|
20,8
|
2,70%
|
|
Đất dân cư mới
|
DCM
|
2-5
|
60-80%
|
31,0
|
4,03%
|
|
Đất xen cư
|
DCXC
|
1-3
|
60-70%
|
4,5
|
0,59%
|
VII
|
Đất cây xanh đô thị
|
CX
|
-
|
|
2,5
|
0,33%
|
VIII
|
Đất khác
|
|
|
|
497,7
|
64,72%
|
|
Đất nghĩa trang
|
NT
|
-
|
-
|
40,5
|
5,27%
|
|
Đất giao thông
|
|
|
|
102,6
|
13,34%
|
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
182,9
|
23,78%
|
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL
|
-
|
-
|
7,8
|
1,01%
|
|
Đất trồng màu
|
|
|
|
152,1
|
19,78%
|
|
Đất kênh mương
|
|
|
|
7,2
|
0,94%
|
|
Đất cây xanh nghĩa trang
|
|
|
|
4,6
|
0,60%
|
|
TỔNG
|
|
|
|
769,0
|
100,00%
|
4. Chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch đô thị:
4.1. Đất
đơn vị ở:
* Đất ở: 213,4 ha, trong đó:
- Đất dân cư hiện trạng: 157,1 ha. Phần
lớn nhà ở phân bố kẹp giữa trục đường đường 4A và đường 4B bám theo các tuyến
đường liên thôn, liên xã của các xã Quảng Minh, Quảng Hùng, Quảng Giao.
- Đất dân cư mới: 31,0 ha, đất dự án
đã có đang triển khai: 20,8ha và đất xen cư: 4,5ha.
- Các công trình nhà ở dự kiến cao từ
1 -5 tầng với mật độ xây dựng từ 50-80%, bố trí các khuôn viên phục vụ khu ở và
các nhà văn hóa khu phố.
4.2. Đất công trình công cộng:
Đất cơ quan hành chính: Các công sở
xã hiện có trong khu vực đã đảm bảo về diện tích vẫn giữ nguyên vị trí hiện
nay. Riêng khu vực Quảng Hùng có khu hành chính nằm trên đường 4B hiện tại đã
xuống cấp và diện tích hiện nay không đáp ứng đủ nhu cầu, tương lai sẽ được
chuyển sang vị trí mới, tổng diện tích đất HC là 3,1 ha, mật độ xây dựng từ 35
- 45%, tầng cao từ 1-3 tầng.
4.3. Đất thương mại - dịch vụ tổng hợp:
Các công trình dịch vụ thương mại chủ
yếu được bố trí tại nút giao thông giữa Quốc lộ 10 với đường từ ngã ba Voi đi Sầm
Sơn. Đất công trình dịch vụ thương mại có tổng diện tích 5,3 ha, mật độ xây dựng
35 - 45%, tầng cao từ 5-7 tầng. Đất dịch vụ tổng hợp có diện tích 6,7 ha, mật độ
xây dựng 35 - 45%, tầng cao từ 2-5 tầng. Đất dự án được
chuyển thành đất dịch vụ có diện tích 0,6 ha, mật độ xây dựng 35 - 45%, tầng
cao từ 5-7 tầng.
4.4. Đất y tế:
Chỉnh trang lại trạm Y tế xã Quảng
Hùng và xã Quảng Minh. Diện tích đất y tế là 0,3 ha; mật độ xây dựng 35 - 45%,
tầng cao trung bình: 1-2 tầng;
4.5. Đất công viên, cây xanh:
Tận dụng tối đa
các yếu tố cây xanh mặt nước đã có ao, hồ trong khu vực.... để đầu tư xây dựng
các khu công viên cây xanh phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí của nhân dân và
cải tạo môi trường, cải tạo khí hậu, hướng tới xây dựng đô thị xanh, đô thị
phát triển bền vững, thân thiện với môi trường.
- Diện tích đất cây xanh đô thị: 2,5
ha;
- Diện tích đất cây xanh cách ly
(nghĩa trang xây dựng mới): 7,8 ha;
- Diện tích đất cây xanh nghĩa trang
(trồng cây xanh các khu nghĩa trang hiện trạng): 4,6 ha;
4.6. Đất giáo dục:
Các công trình mẫu giáo được xây dựng
từ 1-2 tầng, trường tiểu học và THCS được xây dựng từ 1-3 tầng với tổng diện
tích đất 6,5 ha, mật độ xây dựng từ 35-45%.
4.7. Đất văn hóa
Trong khu vực có các di tích văn hóa
như đình làng Nghiêm, làng Bùi, Mỹ Lâm, các di tích này cần được tôn tạo, chỉnh
trang để phục vụ nhân dân, phát huy truyền thống văn hóa. Tổng diện tích đất:
5,5 ha, mật độ xây dựng 15-25%.
4.8. Đất giao thông:
Bao gồm: đất giao thông đối ngoại như đường Voi - Sầm Sơn; Quốc lộ 10; đường Nam thành phố Thanh
Hóa; đất giao thông đối nội gồm các đường giao thông nằm trong quy hoạch khu vực
có tổng diện tích 102,6 ha chiếm 13,34 %.
4.3. Các thành phần đất khác:
Đất trồng lúa có diện tích 182,9 ha;
đất trồng màu có diện tích 152,1 ha; đất nghĩa trang có diện tích 40,5 ha; đất
kênh mương có diện tích 7,2 ha.
5. Giải pháp tổ
chức không gian kiến trúc, thiết kế đô thị:
* Nguyên tắc bố cục chính như sau:
- Tuân thủ các định hướng của quy hoạch
chung xây thị xã Sầm Sơn được duyệt; Cập nhật các dự án đã và đang triển khai
trên địa bàn khu vực;
- Khai thác các lợi thế cảnh quan của
các khu đô thị xung quanh;
- Cải tạo các khu ở hiện có trong khu
vực nhằm đạt đến sự hài hoà giữa khu ở mới hiện đại và khu ở cũ và tiêu chuẩn
đô thị loại 3, tiến đến đô thị loại 2 theo yêu cầu của quy hoạch chung thị xã Sầm
Sơn.
- Việc nghiên cứu lập quy hoạch phân
khu số 10 phải được gắn liền với nhau trong một tổng thể chung đồng nhất, để đảm
bảo sự đồng bộ mối liên kết với các khu vực lân cận, đảm bảo bán kính phục vụ của
các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội, trên cơ sở hiệu quả, tiết kiệm.
* Yêu cầu về kiến trúc:
- Việc xây dựng nhà ở phải tuân thủ
theo đúng qui hoạch về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tầng cao nhà, độ
đua ra của ban công, ô văng.... được quy định phù hợp với từng đường phố. Trước
khi xây dựng phải có đầy đủ hồ sơ xin cấp phép xây dựng (trừ những trường hợp
được miễn cấp giấy phép theo luật định) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải
tuân thủ theo sự hướng dẫn của cơ quan trực tiếp quản lý xây dựng đô thị.
- Bố trí các công trình dịch vụ
thương mại dọc tuyến chính. Đảm bảo quy chuẩn về kiến trúc. Khuyến khích phát triển các mô hình xây dựng với chức năng tổng hợp nhà ở và dịch
vụ trong khu đô thị.
- Ưu tiên xây dựng các công trình có
chức năng sử dụng tổng hợp (nhà ở kết hợp với công cộng - dịch vụ) tạo điểm nhấn
đô thị, sử dụng màu sắc và độ tương phản rõ ràng tạo đặc trưng về màu sắc.
- Cần quan tâm
thiết kế các toà nhà tại các nút giao cắt của tuyến đường chính đô thị.
* Tổ chức không gian các khu ở:
- Đối với nhà ở cải tạo: Các công trình nhà ở cải tạo chỉnh trang
hình thức kiến trúc phù hợp với đô thị; Loại bỏ các kiến trúc xây dựng bằng các
vật liệu tạm. Các công trình đứng cạnh nhau không nên xây dựng chênh lệch nhiều
về chiều cao. Hạn chế xây dựng manh mún, kiến trúc, màu sắc và vật liệu xây dựng
không đồng nhất. Hạn chế sự khác biệt lớn về tỉ lệ kiến trúc giữa các công
trình xây gần nhau. Bố trí xen cư tại chỗ nhằm cải tạo không gian khu ở hài hòa
và đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật giữa khu ở cũ và khu ở mới.
- Đối với các
khu xây mới với các loại hình ở.
+ Hạn chế không tăng mật độ xây dựng
cao quá đối với các Khu hiện hữu. Tăng diện tích cây xanh trong mỗi lô đất ở.
+ Khu nhà ở áp dụng các hình thức kiến
trúc đơn giản, hiện đại, chú trọng tới công năng sử dụng và hiệu quả sử dụng đất.
Bố trí chỗ để xe và có thể bố trí không gian công cộng như: nhà trẻ, dịch vụ...
* Tổ chức không gian các công trình
tôn giáo, tín ngưỡng:
- Các khu di tích lịch sử được xếp hạng
cần bảo tồn chỉnh trang cải tạo; cần có các nghiên cứu chuyên ngành cụ thể hơn,
để xác định ranh giới kiểm soát và hành lang bảo vệ.
- Đối với di tích: Bảo tồn không gian
kiến trúc trong và ngoài hàng rào công trình. Cho phép được tôn tạo, sửa chữa
khi công trình có dấu hiệu xuống cấp. Việc bảo tồn, tôn tạo các công trình
trong khu vực này cần tuân thủ các quy định pháp luật của Nhà nước về bảo tồn,
tôn tạo phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa. Hạn chế xây dựng các công trình có chiều cao quá 5 tầng và màu sắc lấn át công trình di tích.
* Mặt nước và cây xanh:
- Giữ lại các mặt nước hiện có, bổ
sung và mở rộng mặt nước kết hợp khơi thông các kênh rạch,
gia cố taluy ổn định cho các dòng chảy được liên hoàn.
- Bổ sung phong phú các loại cây trồng
và kết hợp các không gian giải trí, thiết kế cụ thể phù hợp với chức năng của từng
khu vực.
6. Nguồn cung cấp
và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Giao
thông:
a) Giao thông đối ngoại.
- Tuyến đường Voi - Sầm Sơn: MCN 1-1,
CGĐĐ=44,0m, lòng đường 12mx2, phân cách 5,0m, hè đường
7,5mx2.
- Tuyến đường Quốc lộ 10: MCN 2-2,
CGĐĐ=53,0m, lòng đường 9mx2 + phân cách giữa 4,0m + đường
gom 7,5 mx2 + phân cách (đường gom so với đường chính) 7,5mx2+hè đường 5,0mx2.
- Tuyến đường Nam thành phố đi Nam Sầm
Sơn: MCN 3-3, CGĐĐ=52,0m, lòng đường 8,5mx2 + phân cách giữa 5,0m + đường gom 7,0mx2 + phân cách (đường gom so với đường chính)
3,0mx2+hè đường 5,0mx2.
- Tuyến đường 4A: MCN 6-6,
CGĐĐ=27.0m, lòng đường 16,0, hè đường 5,5mx2.
- Tuyến đường 4B: MCN 4-4,
CGĐĐ=30.0m, lòng đường 7,5mx2, phân cách 5,0m, hè đường
5,0mx2.
- Tuyến đường đi từ khu nghĩa trang giao
với đường Voi - Sầm Sơn có MCN 5-5, CGĐĐ=45,0m, lòng đường 7,5mx2, phân cách
10,0m, hè đường 10,0mx2.
b) Giao thông đối nội:
Mạng lưới đường nội bộ được thiết kế
liên kết hợp lý các khu chức năng. Các khu vực có quy hoạch chi tiết, dự án đầu
tư được nghiên cứu cập nhật theo hồ sơ đã phê duyệt, khớp nối với khu vực xây dựng
mới.
Các tuyến đường nội bộ được dự kiến với
quy mô lộ giới từ 17,5 đến 27,0m theo các dạng
mặt cắt điển hình như sau:
- MCN 7-7: Lòng đường: 10,5m + vỉa hè: (5,0x2 = 10,0m); CCĐĐ: 20,5m.
- MCN 8-8: Lòng đường: 7,5m + vỉa hè:
(5,0x2 = 10,0m); CCĐĐ: 17,5m.
- MCN 9-9: Lòng đường: 15,0m + vỉa
hè: (5,0x2 = 10,0m); CCĐĐ: 25,0m.
Các khu vực trung tâm thương mại, khu
du lịch, dịch vụ tập trung cần xây dựng bãi đỗ xe tập
trung đảm bảo nhu cầu trong tương lai. Các nút giao được thiết kế theo quy định
hiện hành, đảm bảo lưu thông liên tục trên các tuyến đường chính.
* Giao thông công cộng và giao thông
tĩnh (quảng trường, bãi đỗ xe):
- Các tuyến xe buýt: Lập thêm các tuyến
giao thông công cộng đi theo đường Voi - Sầm Sơn, đường
4B, các tuyến đường chính trong khu vực,
khoảng cách trung bình giữa các điểm đỗ xe buýt 500-600m.
- Bãi đỗ xe kết hợp với các khu công
viên cây xanh.
6.2. Quy hoạch san nền, thoát nước
mưa:
a) San nền: Hướng san nền tiêu thoát
chính theo hướng ra sông Rào và kênh Bắc.
b) Thoát nước mưa:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch chia thành 4 lưu vực thoát nước chính như sau:
- Lưu lực 1: Giới hạn bởi đường Voi - Sầm Sơn, đường Bắc Nam 1, đường Nam thành phố Thanh
Hóa đi Nam Sầm Sơn, quốc lộ 10. Nước mưa được thu gom vào hệ thống cống dọc 2
bên đường, sau đó xả vào kênh Bắc.
- Lưu vực 2: Giới hạn bởi Quốc lộ 10, đường Đông Tây 1, đường Voi - Sầm Sơn, đường
4B. Nước mưa được thu gom vào hệ thống cống dọc 2 bên đường, sau đó xả ra sông
Rào.
- Lưu vực 3: Giới hạn bởi Quốc lộ 10,
đường Voi - Sầm Sơn, đường Đông Tây 3, đường 4B. Nước mưa được thu gom vào hệ
thống cống dọc 2 bên đường, sau đó xả ra sông Rào.
- Lưu vực 4: Giới hạn bởi Quốc lộ 10;
đường Đông Tây 4; đường 4B; đường Đông Tây 6. Nước mưa được thu gom vào hệ thống
cống dọc 2 bên đường, sau đó xả ra sông Rào.
- Lưu vực 5: Giới hạn bởi Quốc lộ 10,
đường Đông Tây 6, đường 4B, đường Đông Tây 8. Nước mưa được thu gom vào hệ thống
cống dọc 2 bên đường, sau đó xả ra sông Rào.
6.3. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Sử dụng nguồn điện cấp
cho khu vực trước mắt được lấy từ trạm trung gian Môi. Trong tương lai khi trạm
trung gian Môi bị xóa bỏ, sẽ sử dụng nguồn từ trạm 110kV Sầm
Sơn - 2x25MVA (theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020).
- Tổng nhu cầu sử dụng điện: 10,63
MVA.
- Mạng lưới: Xây dựng mới tuyến cáp
ngầm 220kV và 110kV theo đường Voi - Sầm Sơn để đấu nối cấp
điện cho trạm 110kV Sầm Sơn (trong tương lai trạm 110kV Sầm Sơn sẽ được nâng cấp lên trạm 220kV theo quy hoạch phát triển điện
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định
1208/QĐ-TTg ngày 21/7/2011). Tất cả các đường điện trong khu vực lập quy hoạch
phải được ngầm hóa, trừ một số đường điện 10kV hiện có
trong khu vực dân cư thôn xóm có thể được đi nổi theo hướng tuyến cũ khi nâng cấp
lên điện áp 22kV.
- Nâng cấp 01 trạm biến áp hiện có
nâng tổng công suất lên 250 KVA. Đầu tư xây dựng 48 trạm biến áp mới có công suất
từ 50 - 400kVA có thể dạng treo hay tủ tùy theo yêu cầu mỹ
thuật từng vị trí; nâng tổng công suất lên 11.950 KVA.
- Các đường trung thế 22KV được thiết
kế mạch vòng, vận hành hở tại các điểm đã xác định trước.
- Hệ thống chiếu sáng:
+ Đối với đường có lòng đường rộng từ
40-51m; 60-70m, chiếu sáng hai bên đường và giải phân cách
sử dụng đèn công suất 250W-220V treo cao 12m,
+ Đối với đường có lòng đường rộng
11,5~17m; 21~42m, đèn chiếu sáng giữa đường và sử dụng đèn công suất 250W-220V treo cao 10m;
+ Hệ thống chiếu sáng đèn đường được
điều khiển từ động theo thời gian.
6.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
Tổng nhu cầu dùng nước giai đoạn 1:
2.600 m3/ngđ; giai đoạn 2: 3.800 m3/ngđ.
a) Nguồn nước và công trình đầu mối:
- Nguồn nước sạch cấp cho khu vực lấy
từ nhà máy nước của Thành phố Thanh Hóa, hiện tại có công suất Q = 70.000
m3/ngđ, dự kiến đến năm 2025 có công suất Q = 200.000 m3/ngđ.
- Điểm đấu nối lấy từ đường ống D400
hiện có trên quốc lộ 47 (Cách khu vực lập quy hoạch khoảng 2km).
b) Cấu tạo mạng lưới đường ống:
- Giải pháp mạng lưới được chọn là mạng
vũng kết hợp với mạng cung cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt, cứu hoả và mọi nhu cầu
khác.
- Ống cấp nước thiết kế sử dụng ống
HDPE.
- Chiều sâu chôn ống cấp nước chính
Hmin = 0,5 ÷ 0,7 m so với mặt hè (Tính đến đỉnh ống).
- Các trụ cứu hoả
ngoài nhà chọn loại nổi D110, khoảng cách mỗi trụ cứu hoả trung bình 150 m/trụ.
- Đối với khu nghĩa trang: Bố trí đường
ống cấp nước D110 lấy từ trục đường Voi - Sầm Sơn để cấp
cho khu nghĩa trang.
6.5. Quy hoạch thoát nước thải và
vệ sinh môi trường:
* Thoát nước thải:
- Hướng thoát nước chính từ Tây Bắc
xuống Đông Nam.
- Mạng lưới đường ống thoát nước: Được
phân làm 3 cấp thu gom và quản lý.
+ Hệ thống thu gom khu ở: Nước thải
sinh hoạt được xử lý bậc 1 tại các công trình qua hệ thống bể tự hoại sau đó thoát
ra hệ thống cống chung. Thu nước vào cống bằng các hố ga thu trên hệ thống cống
tròn, hoặc trực tiếp qua hệ thống rãnh xây.
+ Hệ thống thoát nước khu phố: Được đấu
nối với hệ thống cống rãnh khu ở và thu dọc đường tuyến ống đi qua, chuyễn dẫn và thu gom ra hệ thống cống chính dẫn về trạm xử lý nước thải đã được
quy hoạch của thị xã Sầm Sơn ở phía Bắc xã Quảng Phú. Hệ thống thu gom nước thải
này được thiết kế là các tuyến cống tròn BTCT có D300-400.
* Vệ sinh môi trường:
Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn
công nghiệp và chất thải rắn y tế được thu gom và xử lý riêng.
Chất thải rắn sinh hoạt phải được
phân loại tại nguồn thành chất thải vô cơ và chất thải hữu cơ. Chất thải vô cơ
sẽ được thu gom hàng tuần và đưa về khu xử lý chất thải rắn
để tái sử dụng hoặc đưa đi chôn lấp. Chất thải rắn hữu cơ sẽ được thu gom hàng
ngày và được đưa về khu xử lý chất thải rắn tập trung để chế biến thành phân hữu cơ. Sử dụng khu xử lý rác thải chung với thành phố Thanh
Hóa.
6.6. Định hướng quy hoạch mạng lưới
thông tin liên lạc
Xây dựng mới toàn bộ mạng lưới thông
tin liên lạc. Cải tạo nâng cấp tổng đài nội hạt tại khu vực thị trấn Môi thành
tổng đài chuyển tiếp nội hạt dung lượng 100.000 thuê bao. Tổng đài chuyển tiếp
nội hạt này được kết nối từ tổng đài trung tâm tỉnh Thanh
Hóa bởi tuyến cáp quang ngầm.
7. Giải pháp bảo
vệ môi trường:
a) Giải pháp quy hoạch bảo vệ môi trường
đất:
- Xây dựng các hệ thống thoát nước một
cách phù hợp và khoa học.
- Đảm bảo nước mưa từ khu vực nghiên cứu
quy hoạch không chảy ra đất tại các khu vực xung quanh làm ô nhiễm đất.
- Giám sát chặt chẽ các loại rác thải,
nước thải của các công trình dịch vụ, thương mại và công nghiệp.
- Cải tạo đất và ngăn ngừa ô nhiễm đất:
+ Áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp với
điều kiện đất đai thực tế trong khu vực, sử dụng đất nông nghiệp đi đôi với việc
bồi bổ đất, tránh khai thác làm thoái hóa đất.
+ Hạn chế sử dụng quá nhiều phân bón
hóa học, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông - lâm nghiệp, tích cực bồi bổ
làm giàu đất, chống ô nhiễm môi trường đất.
+ Các khu xử lý nước thải và khu tập
kết rác thải phải có hệ thống chống thấm tốt để tránh gây ô nhiễm đất và nước
ngầm.
* Các giải pháp giảm ô nhiễm tới nguồn
nước:
- Nước thải sinh hoạt trước khi thải
vào hệ thống thoát nước chung phải được xử lý đảm bảo đáp ứng mọi chỉ tiêu bảo
vệ môi trường theo quy chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn Việt Nam.
* Các giải pháp bảo vệ môi trường
không khí:
- Để giảm lượng bụi, khí và tiếng ồn
trong khu vực khi triển khai các dự án theo quy hoạch chi tiết, cụ thể thực hiện
bằng các giải pháp sau:
- Sử dụng xe, máy thi công có lượng
thải khí, bụi và độ ồn thấp hơn giới hạn cho phép.
- Có biện pháp che chắn phủ bạt đối với
các loại xe chuyên chở nguyên vật liệu, nhiên liệu, che chắn cách ly giữa khu vực
san ủi đối với khu vực xung quanh bằng các hàng rào bạt. Các dải cây xanh được
bố trí để hạn chế sự lan toả của bụi, khí thải và tiếng ồn. Ngoài ra các công
viên, vườn hoa được bố trí để hạn chế và cũng tham gia một phần trong việc cải
tạo không khí.
- Làm ẩm bề mặt
của lớp đất san ủi bằng cách phun nước giảm lượng bụi bị cuốn theo gió và phân
tán trong khu vực.
8. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện
a) Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Giai đoạn 1: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu ở (công trình trạm y tế, trường học,
chợ,...). Các tuyến đường như Quốc lộ 10, trục đường Voi -
Sầm Sơn, tuyến đường 4A, tuyến đường 4B.
- Giai đoạn 2: Xây dựng hoàn chỉnh đường
và công trình hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải) theo kèm
các tuyến đường; mở rộng, chỉnh trang các tuyến đường nội bộ đã có trong khu ở;
khu công viên cây xanh và sân bãi thể dục thể thao.
b) Nguồn lực thực hiện
- Thực hiện từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước:
+ Vốn từ Trung ương thực hiện các tuyến
đường Quốc lộ;
+ Vốn của tỉnh thực hiện các tuyến đường
tỉnh lộ và cải tạo các kênh mương liên
đô thị và các công trình cấp tỉnh.
+ Vốn địa phương thực hiện các mạng
đường chính phân khu vực và hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị, cấp xã.
- Nguồn vốn xã hội hóa: Nguồn vốn từ
kêu gọi các nhà đầu tư thực hiện các dự án cho khu đất bằng các hình thức ưu
đãi đầu tư,...
- Các nguồn vốn khác: Vốn hỗ trợ của
nước ngoài, vốn từ các công trình mục tiêu Quốc gia...
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) UBND thị xã Sầm Sơn
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn
vị liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch phân khu được duyệt để
nhân dân biết, kiểm tra giám sát và thực hiện.
- Tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư đô thị hóa và các công trình đầu mối
hạ tầng kỹ thuật đô thị (khu số 10), thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa cho địa
phương, làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức đưa mốc giới quy hoạch ra
ngoài thực địa (cắm mốc, định vị tim tuyến, lộ giới các trục giao thông chính,
các khu vực bảo vệ ...).
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền địa
phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo
quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu
tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng
trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ
quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các
đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng
dẫn, quản lý thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND thị xã Sầm Sơn và Thủ trưởng các ngành,
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Viện QHKT Thanh Hóa;
- Lưu: VT, CN.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|