|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2910/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
07/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2910/QĐ-UBND
|
Hải Phòng,
ngày 07 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ PHỤ TRÁCH CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN
MỚI, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG, GIAI ĐOẠN
2021-2025
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày
08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 81/TTr-SNN ngày 05/7/2022, Văn bản số 2106/SNN-NTM
ngày 09/8/2022, Văn bản số 2388/SNN-NTM ngày 31/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số
chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hải Phòng (theo Phụ lục 01 gửi kèm);
Điều 2. Phân công nhiệm
vụ các Sở, ngành phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quôc gia
huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (theo Phụ lục 02 gửi kèm) và Bộ
tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 (theo Phụ
lục 03 gửi kèm);
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ngành thành phố căn cứ chức năng, nhiệm
vụ ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu
chí huyện nông thôn mới, Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao; chịu trách
nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá, thẩm tra mức độ hoàn thành các tiêu chí, chỉ
tiêu do ngành phụ trách.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì hướng dẫn, đánh
giá mức độ nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới tại các huyện.
3. Sở Văn hoá và Thể thao chủ trì hướng dẫn,
đánh giá kết quả thực hiện về nội dung: “Thị trấn trên địa bàn huyện đạt chuẩn
đô thị văn minh” thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới trên địa bàn thành
phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025.
4. Uỷ ban nhân dân các huyện căn cứ Bộ Tiêu chí
quốc gia huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025,
các chỉ tiêu, tiêu chí quy định ban hành tại Quyết định này và hướng dẫn của
các Sở, ngành thành phố triển khai thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn
mới theo quy định.
5. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới thành
phố đôn đốc, tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố, Ban Chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia và Phát triển bền vững thành phố kết quả thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chánh Văn
phòng Điều phối nông thôn mới thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
xã, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH ĐẠT CHUẨN MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ THUỘC BỘ
TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2910/QĐ-UBND ngày 7/9/2022 của Uỷ ban nhân dân
thành phố)
1. Chỉ tiêu 1.1, 1.2 thuộc tiêu chí số 1 về
Quy hoạch
Nội dung
tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1.1. Có quy hoạch
xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
1.2. Công trình hạ tầng
kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch
xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥ 02
công trình
|
2. Chỉ tiêu 5.2, 5.3 thuộc tiêu chí số 5 về Y
tế - Văn hoá – Giáo dục
Nội dung
tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
5.2. Có công viên hoặc
quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
|
100%
|
5.3. Các giá trị văn
hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn
hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo,
bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả
|
Đạt
|
3. Chỉ tiêu 8.9 thuộc tiêu chí số 8 về Chất
lượng Môi trường sống
Nội dung
tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
8.9. Có mô hình xã,
thôn thông minh
|
Đạt
|
PHỤ LỤC 02
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH PHỤ TRÁCH CÁC TIÊU CHÍ THUỘC
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số ………../QĐ-UBND ngày ………/2022 của Uỷ ban nhân dân
thành phố)
TT
|
Tên tiêu
chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Đơn vị chủ
trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm tra
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện[1] được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà
soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ
trợ phát triển kinh tế nông thôn
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu
hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng
vùng huyện đã được phê duyệt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao
thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường
huyện đạt chuẩn theo quy hoạch
|
2.3. Tỷ lệ km đường
huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường
|
2.4. Bến xe khách tại
trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi
liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu
chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên
xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của cả hệ thống
|
Sở Công Thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế
huyện đạt chuẩn
|
Sở Y tế
|
5.2. Trung tâm Văn
hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối
với các xã
|
Sở Văn hoá và
Thể thao
|
5.3. Tỷ lệ trường
Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
5.4. Trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công
nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm
ngành nghề nông thôn
|
Sở Công Thương
|
6.2. Chợ trung tâm
huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
6.3. Hình thành vùng
nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết
theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ
đối với các sản phẩm chủ lực của huyện
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
6.4. Có Trung tâm kỹ
thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu
gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường;
tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
7.3. Có mô hình tái
chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường: phụ trách mô
hình tái chế chất thải hữu cơ;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: phụ
trách mô hình tái chế phụ phẩm nông nghiệp.
|
7.4. Có công trình xử
lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
7.5. Khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ
môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
7.6. Đất cây xanh sử
dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
7.7. Tỷ lệ chất thải
nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo
quy định
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập
kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo
vệ môi trường theo quy định.
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
8.2. Tỷ lệ công trình
cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
8.3. Có kế hoạch/Đề
án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ
sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
8.4. Cảnh quan,
không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
- Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công Thương thực hiện theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 của UBND thành phố ban hành Quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Sở Y tế là đầu mối tổng hợp, báo cáo chung (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương gửi báo cáo các nội dung
được giao về Sở Y tế để tổng hợp).
|
9
|
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính
quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
Sở Nội vụ là đầu
mối tổng hợp, báo cáo UBND thành phố
|
9.2. Tổ chức chính
trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên.
|
9
|
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.3. Trong 02 năm
liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự.
|
Sở Nội vụ là đầu
mối tổng hợp, báo cáo UBND thành phố
|
9.4. Đảm bảo an ninh,
trật tự.
|
Công an thành
phố
|
9.5. Có dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9.6. Huyện đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Sở Tư pháp
|
PHỤ LỤC 03
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH PHỤ TRÁCH CÁC TIÊU CHÍ THUỘC
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số ………../QĐ-UBND ngày ………/2022 của Uỷ ban nhân dân
thành phố)
TT
|
Tên tiêu
chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Đơn vị chủ
trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm tra
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Công trình hạ tầng
kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch
xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao
thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng
nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện
được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao
thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can
phòng hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh
- sạch - đẹp
|
2.3. Bến xe khách tại
trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Các công trình
thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống
cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
3.2. Thực hiện kiểm
kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên
địa bàn huyện
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu
chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ
quan
|
Sở Công Thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
Sở Y tế
|
5.2. Có công viên hoặc
quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
|
Sở Văn hoá và
Thể thao
|
5.3. Các giá trị văn
hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa
trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo
vệ và phát huy giá trị hiệu quả
|
5.4. Có 100% số trường
Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
5.5. Trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công
nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn
thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm
ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
Sở Công Thương
|
6.2. Vùng nguyên liệu
tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở
hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
6.3. Có chợ đạt tiêu
chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Sở Công Thương
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch
hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP
và được triển khai hiệu quả
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
6.5. Hình ảnh điểm
du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Sở Du lịch
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom
và xử lý theo quy định
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ chất thải
rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các
yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
7.3. Tỷ lệ chất thải
hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên
liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì nội dung
về chất thải hữu cơ;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì nội dung về phụ phẩm nông nghiệp.
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
7.5. Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp,
công trình phù hợp
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
7
|
Môi trường
|
7.6. Đất cây xanh sử
dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
7.7. Không có làng
nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ chất thải
nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy
định
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
8.2. Cấp nước sinh
hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
8.3. Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt
động bền vững
|
8.4. Có mô hình xử
lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
8.5. Cảnh quan, không
gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
- Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công Thương thực hiện theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 của UBND thành phố ban hành Quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Sở Y tế là đầu mối tổng hợp, báo cáo chung (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương gửi báo cáo các nội dung
được giao về Sở Y tế để tổng hợp).
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ
làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện
quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
8.8. Không để xảy ra
sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Sở Y tế
|
8.9. Có mô hình xã,
thôn thông minh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9
|
An ninh, trật tự - Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự
trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao
|
Công an thành
phố
|
9.2. Có dịch vụ công
trực tuyến
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
[1] Quy hoạch
xây dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức
năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến,
trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
Quyết định 2910/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định chỉ tiêu, tiêu chí và phân công nhiệm vụ phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2910/QĐ-UBND ngày 07/09/2022 về Quy định chỉ tiêu, tiêu chí và phân công nhiệm vụ phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
108
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|