|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
290/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Trần Thành Nghiệp
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 290/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ
HỘI TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH SÓC
TRĂNG NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp lần thứ 12 về việc thông qua Đề án phát triển
nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh
Sóc Trăng năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và Kế hoạch phát
triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015 với các nội dung chủ yếu như
sau:
1. Giới hạn và đối tượng áp dụng
a) Giới hạn về thời gian: từ nay đến năm 2030 và kế hoạch thực hiện năm 2015.
b) Giới hạn về không gian: các khu vực đô thị thuộc tỉnh Sóc Trăng.
c) Đối tượng áp dụng: các tổ chức, cơ quan có liên quan, hộ gia đình, cá
nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và các
nhóm đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại khu vực đô thị trên địa
bàn tỉnh theo Điều 14 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ.
2. Định hướng phát triển nhà ở xã hội
a) Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội cho từng đối tượng
Tổng số người có nhu cầu về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh
là 60.860 người; trong đó, người thu nhập thấp là 12.530 người; học sinh, sinh
viên là 10.015 người; công nhân, người lao động là 9.820 người; công chức, viên
chức là 7.851 người; người nghèo là 5.970 người; người có công là 5.419 người;
bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân là 3.185 người; tái định cư là 2.980
người; nhu cầu ở nhà công vụ là 2.170 người và sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
là 920 người.
(Số liệu chi tiết
theo Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4, Bảng 5 phụ lục đính kèm)
b) Dự báo diện tích, số lượng căn hộ nhà ở xã hội cần đáp ứng cho từng đối
tượng.
Dự kiến đầu tư 19.752 căn nhà ở xã hội với tổng diện tích sàn 1.215.548 m2, trong
đó:
- Người thu nhập thấp: 4.177 căn (khoảng 64m2/căn, bố trí 03
người/căn);
- Sinh viên: 1.252 phòng (khoảng 64m2/phòng, bố trí 08 sinh
viên/phòng);
- Công nhân: 1.637 căn (khoảng 54m2/phòng, bố trí 06 công
nhân/phòng);
- Công chức, viên chức:
2.617 căn (khoảng 64m2/căn, bố trí 03 người/căn);
- Người nghèo: 1.990 căn (khoảng 60 m2/căn, bố trí 03 người/căn);
- Người có công: 5.419 căn (khoảng 60 m2/căn, bố trí 01 người/căn);
- Bảo trợ xã hội: 637 căn (khoảng 60 m2/căn, bố trí 05 người/căn);
- Tái định cư: 993 căn (khoảng 64 m2/căn, bố trí 03 người/căn);
- Nhà công vụ: 723 căn (khoảng 64 m2/căn, bố trí
03 người/căn);
- Sĩ quan: 307 căn (khoảng 64 m2/căn, bố trí 03 người/căn).
(Số liệu chi tiết
theo Bảng 6 phụ lục đính kèm)
c) Dự kiến quy hoạch các dự án nhà ở xã hội đến năm 2030
Dự kiến quy hoạch các dự án nhà ở xã hội đáp ứng 60.860 người,
gồm 26 dự án nhà ở xã hội giai đoạn 2015 - 2020 đáp ứng khoảng 35.139 người
(trong đó, thành phố Sóc Trăng có 13 dự án); 23 dự án nhà ở xã hội giai đoạn
2020 - 2030 đáp ứng khoảng 20.886 người (trong đó, thành phố Sóc Trăng có 06 dự
án); dự kiến sẽ quy hoạch nhà ở xã hội theo dự án và nhà ở xã hội do hộ gia đình cá nhân xây dựng nhằm đáp ứng 4.835 người còn lại (tổng số dự án phát sinh đảm
bảo không vượt tổng số 60.860 người có nhu cầu về
nhà ở xã hội).
- Quy hoạch đối với thành phố Sóc
Trăng:
+ Dự kiến quy hoạch khoảng 15 khu nhà ở xã hội (loại hình
phân tán - đan xen), có quy mô nhỏ từ 0,5 - 5ha, vị trí độc lập hoặc đan xen với
khu nhà ở thương mại, đan xen với khu giáo dục, y tế, khu công nghiệp, đảm bảo
khoảng cách khu nhà ở xã hội đến nơi làm việc, học tập khá gần. Ngoài ra, vị
trí khu vực quy hoạch còn thuận lợi về hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội (sử dụng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội sẵn có trong thành phố).
+ Dự kiến quy hoạch khoảng 04 khu nhà ở xã hội (loại hình tập
trung), có quy mô lớn (trên 5ha), tổ chức xây dựng đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội, mỗi 01 khu nhà ở xã
hội phục vụ cho rất nhiều đối tượng xã hội (công nhân, sinh viên, người thu nhập
thấp, sỹ quan, quân nhân, công chức, viên chức....).
- Quy hoạch đối với các
huyện, thị xã:
+ Thị xã Vĩnh Châu: Dự kiến quy hoạch khoảng 04 khu nhà ở xã
hội.
+ Thị xã Ngã Năm: Dự kiến quy hoạch khoảng 05 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Châu Thành: Dự
kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Mỹ Tú: Dự kiến quy
hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Kế Sách: Dự kiến quy hoạch
khoảng 04 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Long Phú: Dự kiến quy hoạch
khoảng 05 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Cù Lao Dung: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã
hội.
+ Huyện Trần Đề: Dự kiến quy
hoạch khoảng 03 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Mỹ Xuyên: Dự kiến quy hoạch khoảng 01 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Thạnh Trị: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.
d) Dự kiến tổng diện tích đất dành để phát triển các dự án nhà ở xã hội:
khoảng 217 ha.
(Chi tiết theo Bảng 7 phụ lục đính kèm)
đ) Danh mục dự án và nguồn vốn thực hiện các dự án nhà ở xã
hội đến năm 2030
Dự kiến triển khai 49
dự án nhà ở xã hội cần tổng nguồn
vốn đầu tư
3.264,47 tỷ
đồng, trong đó:
- Vốn trái phiếu Chính phủ: 266,13 tỷ đồng;
- Vốn ngoài ngân sách nhà nước: 2.998,34 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách nhà nước: thực hiện theo Điều 12 Nghị định số
188/2013/NĐ-CP.
(Số liệu chi tiết theo Bảng 8, Bảng 9 phụ lục đính kèm)
3. Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015
a) Dự kiến danh mục dự án
- Đối với thành phố Sóc Trăng: dự kiến quy hoạch 05 dự án nhà ở xã hội năm
2015 đáp ứng khoảng 9.177 người, cụ thể như sau:
+ Dự án nhà ở xã hội Phường 2 (cạnh sân bay, phục vụ các
nhóm đối tượng xã hội).
+ Dự án nhà ở xã hội trong Khu đô thị 5A, Phường 4 (phục vụ
các nhóm đối tượng xã hội).
+ Dự án nhà ở xã hội đường Lê Hồng Phong, Phường 3 (phục vụ
các nhóm đối tượng xã hội).
+ Dự án nhà ở xã hội tập trung Phường 7, Quốc lộ 60 (phục vụ
các nhóm đối tượng xã hội).
+ Dự án nhà ở xã hội trong Khu dân
cư Minh Châu, Phường 7 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).
- Đối với các huyện, thị xã
+ Thị xã Ngã Năm: Dự kiến quy hoạch dự án nhà ở xã hội Phường
3 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).
+ Huyện Châu Thành: Dự kiến quy hoạch dự án nhà ở xã hội ấp Cống Đôi, xã Hồ Đắc Kiện (phục vụ các
nhóm đối tượng xã hội).
b) Nguồn vốn thực hiện
Dự kiến triển khai 07 dự án nhà ở xã hội cần tổng nguồn vốn
đầu tư 730,62 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngoài ngân sách nhà nước: 730,62 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách nhà nước: thực hiện theo Điều 12 Nghị định số
188/2013/NĐ-CP.
(Số liệu chi tiết xem bảng 10 phụ lục đính kèm)
4. Các giải pháp thực hiện
a) Giải pháp quy hoạch - kiến trúc
- Quy hoạch và bố trí quỹ đất để phát triển các dự án nhà ở
xã hội thực hiện theo Điều 6 Nghị định số
188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
- Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở xã hội theo dự án được thực hiện theo quy định
tại Điều 7 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày
20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Điều
4 Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ.
- Nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê
mua phải đáp ứng điều kiện tối thiểu tại Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư số
08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng.
- Ngoài ra, các giải pháp về chức năng, chỉ tiêu (sử dụng đất, mật độ xây dựng, tầng cao...) trong khu nhà ở xã hội; giải pháp về hạ tầng
kỹ thuật, tổ chức công trình công cộng dịch vụ phục vụ
trong khu ở; giải pháp công viên, cây xanh, vui chơi giải trí... phải tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy
định hiện hành.
b) Giải pháp về cơ chế hỗ trợ, ưu đãi phát triển nhà ở xã hội: thực hiện
theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
(Đính kèm phụ lục)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh chỉ đạo điều hành,
tổ chức theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Đề án và Kế hoạch
phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh, đề xuất điều chỉnh Đề án và Kế hoạch
cho phù hợp với tình hình thực tế trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành: Quy định tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện
được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa
bàn tỉnh; Quy định một số cơ chế,
chính sách khuyến khích, ưu đãi để kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã
hội trên địa bàn tỉnh; Quy chế quản lý việc
sử dụng, vận hành khai thác Quỹ nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức công bố, phổ biến Đề án và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội hàng năm, các tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh đến các đối tượng thực hiện và các cá nhân có liên
quan; quản lý và theo dõi việc bán, thuê, thuê mua theo quy định.
- Hướng dẫn các nhà đầu tư về trình tự, thủ tục đầu tư và xây dựng, giới
thiệu danh mục các dự án đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh để nhà
đầu tư lựa chọn, đăng ký thực hiện; tiếp nhận, phổ biến rộng rãi các tài liệu
thiết kế mẫu điển hình nhà ở xã
hội (do Bộ Xây dựng ban hành) và lập thiết kế mẫu (nếu có) cho các địa phương, doanh nghiệp, nhà đầu tư có nhu cầu tham gia xây dựng nhà ở xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp nhu cầu, định hướng phát triển nhà ở xã hội hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách
Trung ương để đầu tư phát triển nhà ở cho
các nhóm đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội phân khai nguồn vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho
các đối tượng xã hội theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan trong việc thẩm định chủ
trương đầu tư dự án phát
triển nhà ở xã hội để
trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh đối với các dự án có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước theo quy định; tổ chức phổ biến công
khai rộng rãi các chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;
bổ sung các dự án nhà ở xã hội vào danh mục kêu gọi đầu tư của tỉnh; tổng hợp kế hoạch phát triển nhà ở xã hội vào kế hoạch kinh tế xã hội và kế hoạch đầu tư
hàng năm, trình UBND tỉnh; tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các
vi phạm liên quan đến việc cho mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh
theo thẩm quyền.
- Tổng hợp báo cáo hàng tháng, quý, năm và đột xuất về
tiến độ thực hiện Đề án cho UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định;
giúp UBND tỉnh tổ chức định kỳ hội nghị sơ kết, tổng kết Đề án.
2. Sở Tài chính
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện
các ưu đãi có liên quan đến chính sách tài chính theo quy định.
- Tổ chức tiếp nhận nguồn vốn của Trung
ương và phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư chuẩn bị nguồn vốn
đối ứng của tỉnh đảm bảo kịp thời theo
tiến độ thực hiện Đề án.
- Hướng dẫn các chủ đầu tư về quản lý nguồn vốn (đối với dự
án có liên quan đến nguồn vốn ngân sách nhà nước),
thực hiện công tác quyết toán đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
nghiên cứu, xây dựng, trình UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở sinh viên,
nhà ở công nhân (đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách).
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND
huyện, thị xã, thành phố tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội trong quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; xem xét, tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất thuộc các dự án
nhà ở thương mại, khu đô thị mới đã giao cho các chủ đầu tư, nhưng không triển khai hoặc triển
khai chậm so với tiến độ đã được phê duyệt, quỹ đất 20% dành để xây dựng nhà ở xã hội trong các dự
án nhà ở thương mại, khu đô thị
mới nhưng chưa sử dụng để giao cho các chủ đầu
tư có nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục về đất đai đối với các dự án nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng được mua, thuê mua nhà ở xã
hội theo quy định tại Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng
Có trách nhiệm triển khai
kịp thời các văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam liên quan đến trình tự, thủ tục, điều kiện vay đối với
các Chủ đầu tư dự án và người được mua, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
5. Các sở, ngành liên quan
Tham gia thực hiện Đề án theo chức năng, nhiệm vụ của ngành;
kiểm tra giám sát và hướng dẫn các chủ đầu tư, các địa phương thực hiện các quy
định thuộc phạm vi ngành mình quản lý.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức lập, trình phê duyệt dự án đầu tư phát triển nhà ở xã hội thuộc
địa phương quản lý theo phân cấp.
- Tổ chức điều tra, thống kê nhu cầu nhà ở cho từng đối tượng; lập kế hoạch
phát triển nhà ở xã hội hàng năm, 5 năm trên địa bàn báo cáo Sở Xây dựng tổng hợp, trình UBND tỉnh.
- Chủ trì thỏa thuận đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất
theo kế hoạch tiến độ đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn.
- Phối hợp với các ngành liên quan xử lý những
vướng mắc về đất đai (nếu
có) trong quá trình thực
hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
Sóc Trăng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố Sóc Trăng và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND
tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Sóc
Trăng;
- Lưu: TH, XD, KT, VX, HC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|
PHỤ LỤC
CÁC BẢNG SỐ LIỆU CHI TIẾT
CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết
định số 290/QĐ-UBND ngày 31 tháng
12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Bảng 1. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội
cho từng đối tượng giai đoạn 2015-2020, 2020-2030 (đơn vị tính: người)
TT
|
Đối tượng
|
Tổng nhu cầu
|
Giai đoạn 2015-2020
|
Giai đoạn 2020-2030
|
1
|
Người thu nhập thấp
|
12.530
|
8.978
|
3.552
|
2
|
Học sinh, sinh viên
|
10.015
|
7.800
|
2.215
|
3
|
Công nhân, người lao động
|
9.820
|
5.965
|
3.855
|
4
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
7.851
|
4.376
|
3.475
|
5
|
Người thuộc diện gia đình nghèo
|
5.970
|
1.900
|
4.070
|
6
|
Người có công với cách mạng
|
5.419
|
1.517
|
3.902
|
7
|
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân
|
3.185
|
1.495
|
1.690
|
8
|
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư
|
2.980
|
1.445
|
1.535
|
9
|
Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê
nhà công vụ
|
2.170
|
1.252
|
918
|
10
|
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
|
920
|
411
|
509
|
Tổng
|
60.860
|
35.139
|
25.721
|
Bảng 2. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội cho từng đối tượng
chi tiết tại từng huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2015-2020 (đơn vị tính: người)
TT
|
Đối tượng
|
Thành phố Sóc Trăng
|
Thị xã Ngã Năm
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
Huyện Trần Đề
|
Huyện Long Phú
|
Huyện Châu Thành
|
Huyện Kế Sách
|
Huyện Mỹ Tú
|
Huyện Thạnh Trị
|
Huyện Cù Lao Dung
|
Tổng
|
1
|
Người thu nhập thấp
|
5.930
|
542
|
310
|
530
|
326
|
374
|
419
|
198
|
214
|
135
|
8.978
|
2
|
Học sinh,
sinh viên
|
5.815
|
462
|
212
|
222
|
222
|
298
|
298
|
88
|
62
|
121
|
7.800
|
3
|
Công nhân, người lao động
|
4.701
|
116
|
113
|
213
|
186
|
274
|
104
|
69
|
98
|
91
|
5.965
|
4
|
Công chức, viên chức
|
2.542
|
291
|
160
|
484
|
216
|
181
|
332
|
27
|
32
|
111
|
4.376
|
5
|
Người thuộc diện gia đình nghèo
|
202
|
102
|
77
|
205
|
444
|
347
|
291
|
77
|
75
|
80
|
1.900
|
6
|
Người có công với cách mạng
|
197
|
198
|
77
|
43
|
234
|
142
|
142
|
170
|
151
|
163
|
1.517
|
7
|
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân
|
259
|
189
|
30
|
141
|
93
|
197
|
198
|
134
|
133
|
121
|
1.495
|
8
|
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư
|
371
|
126
|
24
|
111
|
118
|
133
|
249
|
121
|
124
|
68
|
1.445
|
9
|
Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ
|
313
|
50
|
22
|
63
|
165
|
164
|
124
|
141
|
138
|
72
|
1.252
|
10
|
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
|
199
|
24
|
25
|
22
|
24
|
26
|
21
|
25
|
23
|
22
|
411
|
Tổng
|
20.529
|
2.100
|
1.050
|
2.034
|
2.028
|
2.136
|
2.178
|
1.050
|
1.050
|
984
|
35.139
|
Bảng 3. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội cho từng đối tượng
chi tiết tại từng huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2020-2030 (đơn vị tính: người)
TT
|
Đối tượng
|
Thành phố Sóc Trăng
|
Thị xã Ngã Năm
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
Huyện Trần Đề
|
Huyện Long Phú
|
Huyện Châu Thành
|
Huyện Kế Sách
|
Huyện Mỹ Tú
|
Huyện Thạnh Trị
|
Huyện Cù Lao Dung
|
Tổng
|
1
|
Người thu nhập thấp
|
1.087
|
648
|
578
|
10
|
80
|
262
|
15
|
140
|
142
|
465
|
125
|
3.552
|
2
|
Học sinh,
sinh viên
|
971
|
573
|
460
|
7
|
8
|
94
|
7
|
60
|
12
|
11
|
12
|
2.215
|
3
|
Công nhân, người lao động
|
1.020
|
582
|
582
|
122
|
122
|
1.004
|
122
|
129
|
123
|
26
|
23
|
3.855
|
4
|
Công chức, viên chức
|
1.002
|
575
|
575
|
56
|
56
|
604
|
56
|
124
|
74
|
202
|
151
|
3.475
|
5
|
Người thuộc diện gia đình nghèo
|
163
|
518
|
518
|
390
|
377
|
437
|
390
|
335
|
392
|
418
|
132
|
4.070
|
6
|
Người có công với cách mạng
|
283
|
507
|
507
|
280
|
280
|
425
|
320
|
340
|
382
|
296
|
282
|
3.902
|
7
|
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân
|
102
|
226
|
326
|
81
|
81
|
530
|
31
|
73
|
30
|
120
|
90
|
1.690
|
8
|
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư
|
238
|
112
|
108
|
179
|
87
|
313
|
149
|
116
|
78
|
77
|
78
|
1.535
|
9
|
Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ
|
141
|
90
|
90
|
9
|
19
|
78
|
9
|
422
|
7
|
21
|
32
|
918
|
10
|
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
|
108
|
27
|
36
|
52
|
52
|
42
|
32
|
86
|
70
|
2
|
2
|
509
|
Tổng
|
5.115
|
3.858
|
3.780
|
1.186
|
1.162
|
3.789
|
1.131
|
1.825
|
1.310
|
1.638
|
927
|
25.721
|
Bảng 4. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội tại thành phố Sóc Trăng giai
đoạn 2015-2020 (đơn vị tính: người)
TT
|
Đối tượng
|
Phường 1
|
Phường 2
|
Phường 3
|
Phường 4
|
Phường 5
|
Phường 6
|
Phường 7
|
Phường 8
|
Phường 9
|
Phường 10
|
Tổng
|
1
|
Người thu nhập thấp
|
519
|
632
|
657
|
544
|
567
|
502
|
480
|
564
|
483
|
5.379
|
5.379
|
2
|
Học sinh, sinh viên
|
200
|
300
|
1503
|
800
|
400
|
220
|
508
|
642
|
482
|
5.305
|
5.305
|
3
|
Công nhân, người lao động
|
405
|
1548
|
647
|
492
|
202
|
169
|
748
|
322
|
402
|
5.135
|
5.135
|
4
|
Công chức, viên chức
|
416
|
468
|
383
|
395
|
403
|
432
|
317
|
339
|
254
|
3.786
|
3.786
|
5
|
Người thuộc diện gia đình nghèo
|
5
|
5
|
10
|
9
|
11
|
9
|
11
|
12
|
10
|
93
|
93
|
6
|
Người có công với cách mạng
|
2
|
11
|
19
|
17
|
4
|
7
|
7
|
14
|
2
|
87
|
87
|
7
|
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân
|
2
|
2
|
17
|
5
|
2
|
56
|
25
|
2
|
32
|
149
|
149
|
8
|
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư
|
24
|
8
|
30
|
28
|
21
|
29
|
8
|
37
|
5
|
198
|
198
|
9
|
Đối tượng trả
lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ
|
7
|
11
|
53
|
22
|
9
|
22
|
12
|
32
|
18
|
202
|
202
|
10
|
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
|
20
|
18
|
16
|
18
|
18
|
35
|
19
|
16
|
17
|
195
|
195
|
Tổng
|
1.600
|
3.003
|
3.335
|
2.330
|
1.637
|
1.481
|
2.135
|
1.980
|
1.705
|
1.323
|
20.529
|
Bảng 5. Dự báo số lượng người có nhu
cầu về nhà ở xã hội tại thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2020-2030 (đơn vị tính: người)
TT
|
Đối tượng
|
Phường 1
|
Phường 2
|
Phường 3
|
Phường 4
|
Phường 5
|
Phường 6
|
Phường 7
|
Phường 8
|
Phường 9
|
Phường 10
|
Tổng
|
1
|
Người thu nhập thấp
|
120
|
164
|
171
|
134
|
142
|
120
|
74
|
141
|
113
|
96
|
1.275
|
2
|
Học sinh, sinh viên
|
45
|
77
|
444
|
177
|
43
|
50
|
179
|
224
|
71
|
60
|
1.370
|
3
|
Công nhân, người lao động
|
51
|
365
|
198
|
79
|
49
|
72
|
265
|
89
|
50
|
50
|
1.267
|
4
|
Công chức, viên chức
|
75
|
155
|
131
|
102
|
104
|
84
|
37
|
83
|
35
|
28
|
834
|
5
|
Người thuộc diện gia đình nghèo
|
2
|
2
|
5
|
3
|
10
|
6
|
6
|
9
|
5
|
4
|
51
|
6
|
Người có công với cách mạng
|
1
|
4
|
6
|
6
|
1
|
2
|
3
|
5
|
1
|
1
|
30
|
7
|
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân
|
3
|
4
|
19
|
7
|
4
|
8
|
5
|
11
|
6
|
6
|
74
|
8
|
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư
|
13
|
3
|
11
|
26
|
7
|
11
|
3
|
21
|
2
|
3
|
99
|
9
|
Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê
nhà công vụ
|
3
|
4
|
19
|
7
|
3
|
7
|
4
|
11
|
6
|
5
|
69
|
10
|
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
|
3
|
7
|
6
|
3
|
3
|
13
|
3
|
4
|
2
|
3
|
46
|
Tổng
|
315
|
783
|
1.010
|
543
|
367
|
373
|
578
|
598
|
292
|
256
|
5.115
|
Bảng 6. Dự báo diện tích, số lượng căn hộ nhà ở xã hội cần đáp ứng cho
từng đối tượng giai đoạn 2015-2020, 2020-2030
TT
|
Nhu cầu nhà ở
|
Tổng số lượng căn hộ
|
Dự báo diện tích, số lượng căn hộ
Giai đoạn 2015-2020
|
Dự báo diện tích, số lượng căn hộ Giai đoạn 2020-2030
|
Số người có nhu cầu
|
Số căn hoặc phòng
|
Số người có nhu cầu
|
Số căn hoặc phòng
|
Diện tích (m2)
|
Số người có nhu cầu
|
Số căn hoặc phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
TỔNG CỘNG
|
60.860
|
19.752
|
35.139
|
9.906
|
614.234
|
25.721
|
9.846
|
601.314
|
1
|
Người thu nhập thấp
|
12.530
|
4.177
|
8.978
|
2.993
|
191.531
|
3.552
|
1.184
|
75.776
|
2
|
Học sinh, sinh viên
|
10.015
|
1.252
|
7.800
|
975
|
62.400
|
2.215
|
277
|
17.720
|
3
|
Công nhân, người lao động
|
9.820
|
1.637
|
5.965
|
994
|
53.685
|
3.855
|
643
|
34.695
|
4
|
Công chức, viên chức
|
7.851
|
2.617
|
4.376
|
1.459
|
93.355
|
3.475
|
1.158
|
74.133
|
5
|
Người thuộc diện gia đình nghèo
|
5.970
|
1.990
|
1.900
|
633
|
38.000
|
4.070
|
1.357
|
81.400
|
6
|
Người có công với cách mạng
|
5.419
|
5.419
|
1.517
|
1.517
|
91.020
|
3.902
|
3.902
|
234.120
|
7
|
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân
|
3.185
|
637
|
1.495
|
299
|
17.940
|
1.690
|
338
|
20.280
|
8
|
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện
tái định cư
|
2.980
|
993
|
1.445
|
482
|
30.827
|
1.535
|
512
|
32.747
|
9
|
Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê
nhà công vụ
|
2.170
|
723
|
1.252
|
417
|
26.709
|
918
|
306
|
19.584
|
10
|
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
|
920
|
307
|
411
|
137
|
8.768
|
509
|
170
|
10.859
|
Bảng 7. Diện tích đất dành để phát
triển các dự án nhà ở xã hội
TT
|
Nhu cầu nhà ở
|
Số lượng căn hộ nhà ở xã hội
|
Diện tích đất để phát triển nhà ở
xã hội
|
Số người có nhu cầu
|
Số căn hoặc phòng
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Diện tích đất (ha)
|
|
TỔNG CỘNG
|
60.860
|
19.752
|
1.140.040
|
|
217
|
1
|
Người thu nhập thấp
|
12.530
|
4.177
|
267.307
|
55
|
48,60
|
2
|
Học sinh, sinh viên
|
10.015
|
1.252
|
26.707
|
40
|
6,68
|
3
|
Công nhân, người lao động
|
9.820
|
1.637
|
66.285
|
40
|
16,57
|
4
|
Công chức, viên chức
|
7.851
|
2.617
|
167.488
|
50
|
33,50
|
5
|
Người thuộc diện gia đình nghèo
|
5.970
|
1.990
|
119.400
|
55
|
21,71
|
6
|
Người có công với cách mạng
|
5.419
|
5.419
|
325.140
|
55
|
59,12
|
7
|
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân
|
3.185
|
637
|
38.220
|
55
|
6,95
|
8
|
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư
|
2.980
|
993
|
63.573
|
55
|
11,56
|
9
|
Đối tượng trả
lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ
|
2.170
|
723
|
46.293
|
55
|
8,42
|
10
|
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
|
920
|
307
|
19.627
|
50
|
3,93
|
Bảng 8. Danh mục dự án và nguồn vốn
thực hiện các dự án nhà ở xã hội giai đoạn 2015-2020, 2020-2030
TT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quy mô dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Phân kỳ đầu tư
|
Diện tích dự án (ha)
|
Diện tích sàn XD (m2)
|
Số người được đáp ứng (người)
|
Số lượng nhà ở (căn hộ, phòng)
|
Tổng cộng (tỷ đồng)
|
Vốn Trái phiếu CP (tỷ đồng)
|
Vốn NS (tỷ đồng)
|
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)
|
Giai đoạn 2015-2020
|
Giai đoạn 2020-2030
|
Tổng vốn (tỷ đồng)
|
Vốn Trái phiếu CP (tỷ đồng)
|
Vốn NS (tỷ đồng)
|
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)
|
Tổng vốn (tỷ đồng)
|
Vốn NS (tỷ đồng)
|
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)
|
I
|
Thành phố Sóc Trăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội đường Trần Quang Diệu, phường 2 (phục vụ
các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-1,5
|
5.000
|
963
|
321
|
34,73
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
34,73
|
34,73
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
34,73
|
|
|
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội phường 2 (cặp sân bay, phục vụ các nhóm
đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp (Công ty CP 586 Sóc
Trăng)
|
1-2
|
11.797
|
900
|
300
|
45,38
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
45,38
|
45,38
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
45,38
|
|
|
|
3
|
Dự án nhà ở xã hội phường 3 (phục vụ ngành quân đội)
|
Cơ quan Quân đội
|
0,52
|
3.850
|
195
|
65
|
15,11
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
15,11
|
15,11
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
15,11
|
|
|
|
4
|
Dự án nhà ở xã hội đường Lê Hồng Phong, khóm 5, phường 3
(đối diện TTYT dự phòng tỉnh Sóc Trăng, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-2
|
7.150
|
1.191
|
300
|
29,12
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
29,12
|
29,12
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
29,12
|
|
|
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội đường Trần Hưng Đạo, phường 3 (phục vụ
ngành quân đội)
|
Cơ quan Quân đội
|
3,1
|
8.576
|
216
|
134
|
39,78
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
39,78
|
39,78
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
39,78
|
|
|
|
6
|
Dự án Ký túc xá tập trung (tại tường CĐ cộng đồng, phục vụ HS,SV)
|
Sở Xây dựng
|
5,04
|
24.600
|
3.112
|
389
|
193
|
172
|
|
21
|
193
|
172
|
|
21
|
|
|
|
7
|
Dự án
nhà ở xã hội phường 4 (phục vụ ngành công an)
|
Cơ quan Công an
|
1-3
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
8
|
Dự án nhà ở xã hội trong Khu đô thị 5A, phường 4 (phục vụ
các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp (Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Đô thị Dầu
khí Cửu Long)
|
3-5
|
23.258
|
1.080
|
360
|
93,69
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
93,69
|
|
|
|
|
93,69
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
93,69
|
9
|
Dự án nhà ở xã hội Tập trung, phường 4 (phục vụ các nhóm đối
tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
>5
|
35.000
|
1.440
|
480
|
233,63
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
233,63
|
|
|
|
|
233,63
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
233,63
|
10.
|
Dự án nhà ở xã hội đường Tôn Đức Thắng, phường 5 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-2
|
8.250
|
450
|
150
|
33,60
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
33,60
|
|
|
|
|
33,60
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
33,60
|
11
|
Dự án nhà ở xã hội tập trung phường 7, Quốc lộ 60 (phục vụ
các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp (Công ty TNHH Địa ốc
Thu Đại Thành)
|
9-11
|
36.250
|
1.770
|
590
|
157,37
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
157,37
|
157,37
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
157,37
|
|
|
|
12
|
Dự án Cư xá Công nhân, người lao động Khu công nghiệp An
Nghiệp, phường 7 (phục vụ công nhân)
|
Các Doanh nghiệp trong KCN An nghiệp
|
7,5
|
27.216
|
3.024
|
504
|
186,92
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
186,92
|
186,92
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
186,92
|
|
|
|
13
|
Dự án nhà ở xã hội trong khu dân cư Minh Châu, phường 7
(phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
(Doanh nghiệp) Công ty TNHH XD&
TM Minh Châu
|
3-5
|
18.560
|
1.050
|
350
|
87,91
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
74,41
|
74,41
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
74,41
|
|
|
|
14
|
Dự án Ký túc xá Cao đẳng nghề, phường 7 (phục vụ học sinh,
sinh viên)
|
Trường CĐ nghề
|
2-3
|
12.500
|
4.688
|
586
|
94,13
|
94,13
|
|
-
|
94,13
|
94,13
|
|
-
|
|
|
|
15
|
Dự án nhà ở xã hội đường Phạm Hùng, phường 8 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
19.250
|
900
|
300
|
79,98
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
79,98
|
79,98
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
79,98
|
|
|
|
16
|
Dự án nhà ở xã hội phường 9 (phục vụ các nhóm đối tượng xã
hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
17
|
Dự án nhà ở xã hội tập trung Quốc lộ 1, phường 10 (phục vụ các nhóm đối tượng
xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
>5
|
35.000
|
1.440
|
480
|
146,13
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
146,13
|
|
|
|
|
146,13
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
146,13
|
18
|
Dự án nhà ở xã hội đường Tỉnh lộ 8, phường 10
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
19
|
Dự án nhà ở xã hội Nhà máy điện Long Phú 1, phường 5 (phục vụ nhân viên Nhà
máy nhiệt điện Long Phú)
|
Nhà máy điện Long Phú 1
|
5
|
26.400
|
1.440
|
480
|
108,15
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
108,15
|
108,15
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
108,15
|
|
|
|
II
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội xã Vĩnh Hải (phục vụ khu CN Mỹ Thanh)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
22.000
|
2.220
|
370
|
144,60
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
144,60
|
|
|
|
|
144,60
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
144,60
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội phường 1 (phục vụ công nhân cụm CN)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
1.032
|
172
|
72,30
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
72,30
|
|
|
|
|
72,30
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
72,30
|
3
|
Dự án nhà ở xã hội phường 1 (phục vụ các nhóm đối tượng xã
hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
1.050
|
350
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
4
|
Dự án nhà ở xã hội phường 2 (phục vụ các nhóm đối tượng xã
hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
III
|
Thị xã Ngã Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội phường 1 (gần khu thương mại, phục vụ
các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-5
|
11.000
|
1.050
|
350
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội phường 1 (gần khu hành chính, phục vụ
các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-5
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
3
|
Dự án nhà ở xã hội (phục vụ công nhân cụm CN)
|
Doanh nghiệp
|
1-5
|
12.500
|
2.778
|
463
|
82,88
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
82,88
|
|
|
|
|
82,88
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
82,88
|
4
|
Dự án nhà ở xã hội xã Tân Long (phục vụ các nhóm đối tượng
xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội phường 3 (gần khu thương mại, phục vụ
các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-5
|
11.000
|
1.050
|
350
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
IV
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội thị trấn CT (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
2
|
Dự án
nhà ở xã hội ấp Cống Đôi, xã Hồ Đắc Kiện (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
15
|
45.184
|
2.136
|
777
|
205,39
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
205,39
|
205,39
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
205,39
|
|
|
|
V
|
Mỹ Tú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội ấp Mỹ Thuận, thị trấn HHN (gần khu hành chính, phục vụ
các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội ấp Mỹ Tân, thị trấn HHN (phục vụ các
nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
1.050
|
350
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
VI
|
Huyện Kế Sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội ấp An Khương, TT Kế Sách (phục vụ các nhóm đối tượng
xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
19.250
|
1.200
|
400
|
79,98
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
79,98
|
79,98
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
79,98
|
|
|
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội ấp An Định, TT Kế Sách (phục vụ các nhóm đối tượng
xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
3
|
Dự án nhà ở xã hội ấp An Ninh, TT An Lạc Thôn (phục vụ các
đối tượng nhóm xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
4
|
Dự án nhà ở xã hội ấp An Bình TT An Lạc Thôn (phục vụ cụm CN)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
22.000
|
978
|
400
|
144,60
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
144,60
|
144,60
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
144,60
|
|
|
|
VII
|
Huyện Long Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội xã Long Đức (phục vụ công nhân TT Điện
lực)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
22.000
|
978
|
400
|
143,03
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
143,03
|
143,03
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
143,03
|
|
|
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội xã Long Đức (phục vụ công nhân cụm CN Đại
Ngãi)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
22.000
|
2.220
|
370
|
143.03
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
143,03
|
|
|
|
|
143,03
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
143,03
|
3
|
Dự án nhà ở xã hội TT Đại Ngãi (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
4
|
Dự án nhà ở xã hội TT Long Phú, gần Quốc lộ Nam sông Hậu (phục vụ các nhóm đối tượng
xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
1.050
|
350
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội TT Long Phú (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
4,4
|
30.886
|
1.050
|
350
|
121,96
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
121,96
|
121,96
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
121,96
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Cù Lao Dung
|
|
|
|
|
|
-
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội TT Cù Lao Dung (gần khu hành chính, phục
vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội xã An Thạnh I (phục vụ Công nhân cụm
CN)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
22.000
|
984
|
400
|
143,03
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
143,03
|
143,03
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
143,03
|
|
|
|
IX
|
Huyện Trần Đề
|
|
|
|
|
|
-
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội Khu CN (phục vụ công nhân khu CN)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
22.000
|
984
|
400
|
143,03
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
143,03
|
143,03
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
143,03
|
|
|
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội TT.Trần Đề (phục vụ các nhóm đối tượng
xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
19.250
|
1.050
|
350
|
79,98
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
79,98
|
79,98
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
79,98
|
|
|
|
3
|
Dự án nhà ở xã hội TT. Lịch Hội Thượng (phục vụ các nhóm đối
tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
50,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
X
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
|
|
|
|
|
-
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội xã Thạnh Phú (phục vụ các nhóm đối tượng
xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
516
|
172
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
50,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
XI
|
Huyện Thạnh Trị
|
|
|
|
|
|
-
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội TT. Phú Lộc (phục vụ Công nhân cụm CN)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
1.032
|
172
|
72,30
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
72,30
|
|
|
|
|
78,30
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
72,30
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội TT.Phú Lộc (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
1.050
|
350
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
44,80
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định
188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
808.975
|
56.025
|
15.321
|
3.264,47
|
266,13
|
|
2.998,34
|
1.768,87
|
266,13
|
|
1.502,74
|
1.495,6
|
|
1.495,6
|
Bảng 9. Nhu cầu nguồn vốn đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội hàng năm trong giai đoạn 2015-2020
TT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quy mô dự án
|
Phân kỳ đầu tư
|
Ghi chú
|
Diện tích dự án (ha)
|
Diện tích sàn XD (m2)
|
Số người được đáp ứng (người)
|
Số lượng nhà ở (căn hộ, phòng)
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng cộng (tỷ đồng)
|
Vốn NS (tỷ đồng)
|
Vốn ngoài ngân sách (tỷ
đồng)
|
Tổng vốn (tỷ đồng)
|
Vốn NS (tỷ đồng)
|
Vốn ngoài ngân sách (tỷ
đồng)
|
Tổng vốn (tỷ đồng)
|
Vốn NS (tỷ đồng)
|
Vốn ngoài ngân sách (tỷ
đồng)
|
Tổng vốn (tỷ đồng)
|
Vốn NS (tỷ đồng)
|
Vốn ngoài ngân sách (tỷ
đồng)
|
Tổng vốn (tỷ đồng)
|
Vốn NS (tỷ đồng)
|
Vốn ngoài ngân sách (tỷ
đồng)
|
Tổng vốn (tỷ đồng)
|
Vốn NS (tỷ đồng)
|
Vốn ngoài ngân sách (tỷ
đồng)
|
I
|
Thành phố Sóc Trăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội đường Trần Quang Diệu, Phường 2 (phục vụ các nhóm đối lượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-1,5
|
5,000
|
963
|
321
|
|
|
|
34,73
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
34,73
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án nhà ở
xã hội Phường 2 (cạnh sân bay, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp (Công ty CP 586 Sóc Trăng)
|
1-2
|
11.797
|
900
|
300
|
45,38
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
45,38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án
nhà ở xã hội Phường 3 (phục vụ ngành quân đội)
|
Cơ quan Quân đội
|
0,52
|
3.850
|
195
|
65
|
|
|
|
|
|
|
15,11
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
15,11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án nhà ở xã hội đường Lê Hồng Phong, Khóm 5, Phường 3 (đối diện TTYT dự
phòng tỉnh
Sóc Trăng, phục vụ các
nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp hoặc cá nhân
|
1-2
|
7.150
|
1.191
|
300
|
34,97
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
34,97
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội đường Trần Hưng Đạo, Phường 3 (phục vụ
ngành quân đội)
|
Cơ quan Quân đội
|
3,1
|
13.824
|
216
|
134
|
|
|
|
58,15
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
58,15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự án Ký lúc xá tập trung (tại tường CĐ cộng đồng, phục vụ học sinh, sinh viên)
|
Sở Xây dựng
|
5,04
|
24.600
|
3.112
|
389
|
|
|
|
193,00
|
193,00
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn TP CP
|
7
|
Dự án nhà ở
xã hội trong Khu đô thị 5A, Phường 4 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp (Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Đô thị Dầu
khí Cửu Long)
|
3-5
|
23.258
|
1.080
|
360
|
111,24
|
Thực hiện theo Điều 12
Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
111,24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dự án nhà ở xã hội tập trung Phường 7,
Quốc lộ 60 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp (Công ty TNHH Địa ốc Thu Đại Thành)
|
9-11
|
36.250
|
1.770
|
590
|
200,93
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
200,93
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dự án Cư
xá Công nhân, người lao động Khu công nghiệp An Nghiệp, Phường 7 (phục vụ công nhân)
|
Các Doanh nghiệp trong KCN An nghiệp
|
7,5
|
27.216
|
3.024
|
504
|
|
|
|
186,92
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
186,92
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Dự án nhà ở xã hội trong KDC Minh Châu, Phường 7 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp (Công ty TNHH XD & TM Minh
Châu)
|
3-5
|
18.560
|
1.050
|
350
|
87,91
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
87,91
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Dự án Ký túc xá Cao đẳng nghề, Phường 7 (phục vụ học sinh,
sinh viên)
|
Trường CĐ nghề
|
2-3
|
12.500
|
4.688
|
586
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
94,13
|
94,13
|
-
|
Vốn TP CP
|
12
|
Dự án nhà ở xã hội đường Phạm Hùng, Phường 8 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
19.250
|
900
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79,98
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
79,98
|
|
|
|
|
13
|
Dự án nhà ở xã hội Nhà máy điện Long Phú 1, Phường 5 (phục
vụ nhân viên Nhà máy nhiệt điện Long Phú)
|
Nhà máy điện Long Phú 1
|
5
|
26.400
|
1.440
|
480
|
|
|
|
108,15
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
108,15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Dự án nhà ở xã hội Phường 1 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
1.050
|
350
|
|
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thị xã Ngã Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Dự án nhà ở xã hội Phường 1 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-5
|
11.000
|
1.050
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
|
|
|
16
|
Dự án nhà ở xã hội Phường 3 (gần khu thương mại, phục vụ
các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-5
|
11.000
|
1.050
|
350
|
44,80
|
|
44,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Dự án nhà ở xã hội ấp Cống Đôi, xã Hồ Đắc Kiện (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
15
|
45.184
|
2.136
|
777
|
205,39
|
|
205,39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Mỹ Tú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Dự án nhà ở xã hội ấp Mỹ Tân, thị trấn HHN (phục vụ các
nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
1.050
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
VI
|
Huyện Kế Sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Dự án Nhà ở Xã hội ấp An Khương, TT Kế Sách (phục vụ các
nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
19.250
|
1.200
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79,98
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
79,98
|
|
|
|
|
20
|
Dự án nhà ở xã hội ấp An Bình TT An Lạc
Thôn (phục
vụ cụm CN)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
22.000
|
978
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
144,60
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
144,60
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Huyện Long Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Dự
án nhà ở xã hội xã Long Đức (phục vụ công nhân TT Điện lực)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
22.000
|
978
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
143,03
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
143,03
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Dự án nhà ở xã hội TT Long Phú, gần Quốc lộ Nam sông Hậu (phục vụ các nhóm đối tượng
xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
4,4
|
30.886
|
1.050
|
350
|
|
|
|
|
|
|
121,96
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
121,96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Cù Lao Dung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Dự án nhà ở xã hội xã An Thạnh 1 (phục vụ Công nhân cụm
CN)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
22.000
|
984
|
400
|
|
|
|
|
|
|
143,03
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
143,03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Huyện Trần Đề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Dự án nhà ở xã hội Khu CN (phục vụ công nhân khu CN)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
22.000
|
984
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
143,03
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
143,03
|
|
|
|
|
25
|
Dự án nhà ở xã hội TT.Trần Đề (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
2-5
|
19.250
|
1.050
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79,98
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
79,98
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Huyện Thạnh Trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Dự án nhà ở xã hội TT.Phú Lộc (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-3
|
11.000
|
1.050
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
|
TỔNG
|
|
487.225
|
35.139
|
9.906
|
730,62
|
|
730,62
|
580,95
|
193,0
|
387,95
|
324,90
|
|
324,90
|
367,60
|
|
367,60
|
347,78
|
|
347,78
|
183,73
|
94,13
|
89,60
|
|
Bảng 10. Danh mục dự án và nguồn vốn
thực hiện các dự án nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015
TT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quy mô dự án
|
Nguồn vốn thực hiện năm 2015
|
Dự kiến tiến độ thực hiện dự án
|
Diện tích dự án (ha)
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Số người được đáp ứng (người)
|
Số lượng nhà ở (căn hộ, phòng)
|
Tổng cộng (tỷ đồng)
|
Vốn ngân sách (tỷ đồng)
|
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)
|
I
|
Thành phố Sóc Trăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội Phường 2 (cạnh sân bay, phục vụ các
nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp (Công ty CP 586 Sóc
Trăng)
|
1-2
|
11.797
|
900
|
300
|
45,38
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
45,38
|
2015-2017
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội đường Lê Hồng Phong, Khóm 5, Phường 3
(đối diện Trung tâm Y tế
dự phòng tỉnh Sóc Trăng, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp hoặc cá nhân
|
1-2
|
7.150
|
1.191
|
300
|
34,97
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
34,97
|
2015-2018
|
3
|
Dự án nhà ở xã hội trong
Khu đô thị 5A, Phường 4 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp (Công ty Cổ phần Đầu
Tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long)
|
3-5
|
23.258
|
1.080
|
360
|
111,24
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
111,24
|
2015-2018
|
4
|
Dự án nhà ở xã hội tập trung Phường 7, Quốc lộ 60 (phục vụ
các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp (Công ty TNHH Địa ốc
Thu Đại Thành)
|
9-11
|
36.250
|
1.770
|
590
|
200,93
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
200,93
|
2015-2020
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội trong Khu dân cư Minh Châu, Phường 7 (phục vụ các
nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp (Công ty TNHH XD & TM Minh Châu)
|
3-5
|
18.560
|
1.050
|
350
|
87,91
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
87,91
|
2015-2019
|
II
|
Thị xã Ngã Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự án nhà ở xã hội Phường 3 (gần khu thương mại, phục vụ
các nhóm đối tượng xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
1-5
|
11.000
|
1.050
|
350
|
44,80
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
44,80
|
2015-2020
|
III
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dự án nhà ở xã hội ấp Cống Đôi, xã Hồ Đắc Kiện (phục vụ các nhóm đối tượng
xã hội)
|
Doanh nghiệp
|
15
|
45.184
|
2.136
|
777
|
205,39
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP
|
205,39
|
2015-2020
|
TỔNG
|
|
153.199
|
9.177
|
3.027
|
730,62
|
|
730,62
|
|
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 290/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015
4.757
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|