|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
29/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Châu
|
Ngày ban hành:
|
13/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 29/QĐ-SXD
|
Đồng Tháp, ngày 13
tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ
XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 3 VÀ QUÝ 1 NĂM 2012
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng
02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 639/QĐ-UBND-HC ngày 05 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn
và cơ cấu tổ
chức của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Công văn số 239/VPUBND-KTN ngày 27 tháng
3 năm 2012 của Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Tháp về việc giao Sở Xây dựng
công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Kinh tế - Kỹ thuật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tập chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2012 kèm theo Quyết định này để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình tại các dự án sử dụng 30% vốn
nhà nước trở lên sử dụng vào việc xác
định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng ít hơn 30% vốn nhà nước và các nguồn
vốn khác tham khảo áp dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Giao Trưởng Phòng Kinh tế - Kỹ thuật tổ chức theo
dõi và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Sở Xây dựng; các chủ đầu tư; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND Tỉnh (b/c);
- Lưu: VT + KTKT.
|
GIÁM ĐỐC
Lê Minh Châu
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 29/QĐ-SXD ngày 13 tháng 6 năm
2012 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc Công
bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng
02, tháng 3 và quý 1 năm 2012)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá xây dựng công
trình theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng
được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng:
a) Công trình dân dụng gồm có: Công trình nhà ở;
công trình giáo dục; công trình trụ sở cơ quan, văn
phòng và công trình y tế.
b) Công trình công nghiệp gồm có: Đường dây và trạm
biến áp.
c) Công trình giao thông gồm có: Đường bê tông xi
măng; đường láng nhựa; đường nhựa asphan
và cầu bê tông.
d) Công trình thủy lợi gồm có: Kênh thủy lợi kết hợp đê bao; cống các loại và kè bê tông
cốt thép.
đ) Công trình
hạ tầng kỹ thuật gồm có: Công trình cấp nước (sinh hoạt); mạng thoát nước (hệ
thống thoát nước khu dân cư); hệ
thống chiếu sáng công cộng và hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát
nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng).
2. Các loại chỉ số giá xây dựng và thời điểm công
bố trong Tập chỉ số giá xây dựng:
a) Chỉ số giá xây dựng công trình được công bố theo
tháng 1, tháng 2, tháng 3 và quý 1 năm 2012 (Bảng 1).
b) Chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo tháng
1, tháng 2, tháng 3 và quý 1 năm 2012 (Bảng 2).
c) Các chỉ số giá xây
dựng theo yếu tố chi phí bao gồm: Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình; chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình được công bố theo tháng 1, tháng 2, tháng 3 và quý 1 năm 2012
(Bảng 3).
d) Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu được công bố theo tháng 1, tháng 2, tháng 3 và
quý 1 năm 2012 (Bảng 4).
3. Giải thích các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây
dựng:
a) Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động giá xây dựng công trình theo thời gian.
b) Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động của phần chi phí xây
dựng của công trình theo thời gian.
c) Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực
tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
d) Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công xây dựng trong chi phí
trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
đ) Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi
phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
e) Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm
gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây
dựng được xác định tại thời điểm này.
g) Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định chỉ số giá so với thời điểm gốc.
4. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng 1 đã
tính đến sự biến động của các chi phí xây
dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí
khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến
sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí
rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án
có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu
(đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng
mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ
sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
5. Chỉ số giá phần xây
dựng của công trình tại Bảng 2 đã
tính đến sự biến động của chi phí trực
tiếp (chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và
các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp khác,
chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc
biệt hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào
việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
6. Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số
giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công
trình tại Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng chi phí
nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây
dựng trong chi phí trực tiếp.
7. Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh mức biến
động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân tại thời điểm so sánh so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.
8. Các chỉ số giá xây dựng tại thời điểm so sánh đã
được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công theo quy
định tại Công văn số 87/UBND-KTN ngày
22/02/2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh, các
chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo quy định tại thời điểm so
sánh.
9. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương
pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các công trình,
hạng mục công trình đã và đang xây dựng trong tỉnh Đồng Tháp. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây
dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo
quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông
dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ
sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm
năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm
2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy
định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm
(%) so với giá thời điểm gốc.
10. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được
thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại
công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất
so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây
dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá
xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG
01, THÁNG 02, THÁNG 3 VÀ QUÝ 1 NĂM 2012
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 01
|
Tháng 02
|
Tháng 3
|
quý 1/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
nhà ở
|
187,78
|
187,98
|
189,53
|
188,43
|
2
|
Công trình giáo dục
|
185,46
|
185,69
|
186,59
|
185,91
|
3
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
185,61
|
185,85
|
186,84
|
186,10
|
4
|
Công trình y tế
|
185,27
|
185,45
|
186,43
|
185,72
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây
|
159,23
|
159,23
|
159,23
|
159,23
|
2
|
Trạm biến áp
|
151,34
|
151,34
|
151,34
|
151,34
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Đường bê tông xi măng
|
190,70
|
191,03
|
190,34
|
190,69
|
2
|
Đường láng nhựa
|
219,39
|
219,39
|
219,38
|
219,39
|
3
|
Đường nhựa asphan
|
221,75
|
221,75
|
222,39
|
221,96
|
4
|
Cầu bê tông
|
194,01
|
194,38
|
193,65
|
194,01
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Kênh thủy lợi
kết hợp đê bao
|
181,87
|
182,11
|
181,64
|
181,87
|
2
|
Cống các loại
|
187,20
|
187,43
|
186,95
|
187,19
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
189,99
|
190,24
|
189,86
|
190,03
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước (sinh hoạt)
|
183,37
|
183,43
|
183,49
|
183,43
|
2
|
Mạng thoát nước
(Hệ thống thoát nước khu dân cư)
|
201,20
|
201,22
|
202,36
|
201,59
|
3
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
|
163,61
|
163,61
|
163,62
|
163,62
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng)
|
212,67
|
212,71
|
212,71
|
212,70
|
Bảng
2
CHỈ
SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 01
|
Tháng 02
|
Tháng 3
|
quý 1/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà
ở
|
194,65
|
194,86
|
196,47
|
195,33
|
2
|
Công trình giáo dục
|
196,86
|
197,11
|
198,11
|
197,36
|
3
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
197,19
|
197,47
|
198,61
|
197,76
|
4
|
Công trình y tế
|
193,58
|
193,78
|
194,84
|
194,06
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây
|
168,29
|
168,29
|
168,29
|
168,29
|
2
|
Trạm biến áp
|
169,75
|
169,75
|
169,75
|
169,75
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Đường bê tông xi măng
|
200,20
|
200,55
|
199,82
|
200,19
|
2
|
Đường láng nhựa
|
228,31
|
228,32
|
228,30
|
228,31
|
3
|
Đường nhựa asphan
|
227,49
|
227,49
|
228,14
|
227,70
|
4
|
Cầu bê tông
|
203,57
|
203,95
|
203,19
|
203,57
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Kênh thủy lợi
kết hợp đê bao
|
194,47
|
194,72
|
194,22
|
194,47
|
2
|
Cống các loại
|
194,82
|
195,06
|
194,55
|
194,81
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
199,69
|
199,96
|
199,56
|
199,74
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp
nước (sinh hoạt)
|
201,11
|
201,18
|
201,26
|
201,18
|
2
|
Mạng thoát nước
(Hệ thống thoát nước khu dân cư)
|
206,52
|
206,54
|
207,71
|
206,92
|
3
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
|
170,76
|
170,76
|
170,77
|
170,76
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng)
|
218,45
|
218,49
|
218,49
|
218,48
|
Bảng
3
CHỈ
SỐ GIÁ THEO YẾU TỐ CHI PHÍ (NĂM 2006 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 01
|
Tháng 02
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
191,97
|
261,33
|
123,90
|
192,17
|
261,33
|
123,90
|
2
|
Công trình giáo dục
|
194,14
|
261,33
|
123,90
|
194,39
|
261,33
|
123,90
|
3
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
194,47
|
261,33
|
123,90
|
194,75
|
261,33
|
123,90
|
4
|
Công trình y tế
|
190,91
|
261,33
|
123,90
|
191,10
|
261,33
|
123,90
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây
|
167,45
|
261,33
|
123,90
|
167,46
|
261,33
|
123,90
|
2
|
Trạm biến áp
|
168,91
|
261,33
|
123,90
|
168,91
|
261,33
|
123,90
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường bê tông xi măng
|
198,81
|
261,33
|
123,90
|
199,15
|
261,33
|
123,90
|
2
|
Đường láng nhựa
|
226,73
|
261,33
|
123,90
|
226,73
|
261,33
|
123,90
|
3
|
Đường nhựa asphan
|
225,90
|
261,33
|
123,90
|
225,91
|
261,33
|
123,90
|
4
|
Cầu bê tông
|
202,15
|
261,33
|
123,90
|
202,54
|
261,33
|
123,90
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kênh thủy lợi
kết hợp đê bao
|
193,51
|
261,33
|
123,90
|
193,75
|
261,33
|
123,90
|
2
|
Cống các loại
|
193,85
|
261,33
|
123,90
|
194,09
|
261,33
|
123,90
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
198,70
|
261,33
|
123,90
|
198,97
|
261,33
|
123,90
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp
nước (sinh hoạt)
|
198,33
|
261,33
|
123,90
|
198,40
|
261,33
|
123,90
|
2
|
Mạng thoát nước
(Hệ thống thoát
nước khu dân cư)
|
203,67
|
261,33
|
123,90
|
203,69
|
261,33
|
123,90
|
3
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
|
168,40
|
261,33
|
123,90
|
168,40
|
261,33
|
123,90
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng)
|
215,44
|
261,33
|
123,90
|
215,47
|
261,33
|
123,90
|
Bảng
3 (tiếp theo)
CHỈ
SỐ GIÁ THEO YẾU TỐ CHI PHÍ (NĂM 2006 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 3
|
quý 1/2012
|
Vật
liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây
|
167,45
|
261,33
|
123,90
|
167,45
|
261,33
|
123,90
|
2
|
Trạm biến áp
|
168,90
|
261,33
|
123,90
|
168,91
|
261,33
|
123,90
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường bê tông
xi măng
|
198,43
|
261,33
|
123,90
|
198,80
|
261,33
|
123,90
|
2
|
Đường láng nhựa
|
226,72
|
261,33
|
123,90
|
226,72
|
261,33
|
123,90
|
3
|
Đường nhựa asphan
|
226,55
|
261,33
|
123,90
|
226,12
|
261,33
|
123,90
|
4
|
Cầu bê tông
|
201,77
|
261,33
|
123,90
|
202,15
|
261,33
|
123,90
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kênh thủy lợi kết hợp đê bao
|
193,26
|
261,33
|
123,90
|
193,50
|
261,33
|
123,90
|
2
|
Cống các loại
|
193,58
|
261,33
|
123,90
|
193,84
|
261,33
|
123,90
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
198,56
|
261,33
|
123,90
|
198,74
|
261,33
|
123,90
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước (sinh hoạt)
|
198,48
|
261,33
|
123,90
|
198,41
|
261,33
|
123,90
|
2
|
Mạng thoát nước
(Hệ thống thoát nước khu dân cư)
|
204,84
|
261,33
|
123,90
|
204,07
|
261,33
|
123,90
|
3
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
|
168,41
|
261,33
|
123,90
|
168,41
|
261,33
|
123,90
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng)
|
215,47
|
261,33
|
123,90
|
215,46
|
261,33
|
123,90
|
Bảng
4
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
Tháng 01
|
Tháng 02
|
Tháng 3
|
quý 1/2012
|
1
|
Xi măng
|
173,54
|
173,54
|
173,18
|
173,42
|
2
|
Cát xây dựng
|
197,51
|
197,51
|
197,51
|
197,51
|
3
|
Đá xây dựng
|
243,86
|
243,86
|
243,86
|
243,86
|
4
|
Gạch xây
|
273,43
|
273,43
|
301,57
|
282,81
|
5
|
Gạch ốp lát
|
162,74
|
162,74
|
169,20
|
164,89
|
6
|
Nhựa đường
|
220,38
|
220,38
|
220,38
|
220,38
|
7
|
Vật liệu tấm lợp bao che
|
169,60
|
169,60
|
169,60
|
169,60
|
8
|
Thép xây dựng
|
201,69
|
202,32
|
201,14
|
201,72
|
9
|
Gỗ, ván các loại
|
182,36
|
182,36
|
182,36
|
182,36
|
10
|
Vật tư ngành nước
|
199,76
|
199,76
|
199,76
|
199,76
|
11
|
Vật tư ngành điện
|
166,98
|
166,98
|
166,98
|
166,98
|
12
|
Cửa các loại
|
176,39
|
176,39
|
176,39
|
176,39
|
13
|
Sơn và vật liệu sơn
|
164,03
|
164,03
|
164,03
|
164,03
|
Quyết định 29/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2012 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 29/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 ngày 13/06/2012 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
4.033
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|