ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2849/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
12 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2022/QĐ-TTG
NGÀY 18 THÁNG 02 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu
chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
Điều 2. Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở,
ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức triển khai thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ VHTTDL;
- TT.TU, TT.HĐNDT;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Ban VHXH - HĐNDT;
- CVP, các PVP.UBNDT;
- Báo VL; Đài PTTH VL;
- Cơ quan TT TTXVN tại VL;
- Phòng VHXH; HC-TC;
- Lưu: VT, 3.04.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2022/QĐ-TTG NGÀY 18
THÁNG 02 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2849/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh;
Thực hiện Quyết định số
602/QĐ-BVHTTDL ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ
tướng Chính phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thống nhất và hiệu
quả quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận và công nhận lại đạt
chuẩn đô thị văn minh tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Làm căn cứ để Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố đánh giá, công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh gắn
với khuyến khích, vận động Nhân dân hưởng ứng Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa”, Phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”,
Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, góp
phần xây dựng cảnh quan đô thị, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người
dân khu vực đô thị.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và Nhân dân trong việc tuyên truyền,
phổ biến tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Đồng
thời, nêu cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành, các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh và các địa phương trong việc vận động triển khai đồng bộ
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg và đánh giá công nhận đô thị văn minh đảm bảo tính
thống nhất, minh bạch, phản ánh đúng thực chất, khách quan.
2. Yêu cầu
- Việc công nhận đô thị văn
minh phải đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch; đúng tiêu chí, điều kiện,
trình tự, thủ tục, thẩm quyền; có sự phối hợp chặt chẽ, phân công trách nhiệm
rõ ràng giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Bảo đảm sự phối hợp thường
xuyên, hiệu quả, đúng tiến độ giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương; bảo đảm
tính khả thi, hiệu quả nhằm đưa công tác xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn
minh đi vào nền nếp.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt nội dung của Quyết định số 04/2022/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ đến
mọi tầng lớp Nhân dân. Đăng tải các bài viết, chuyên mục hỏi đáp pháp luật để
tuyên truyền quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị
văn minh trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức các tầng lớp Nhân
dân nhận thức sâu sắc về quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt
chuẩn đô thị văn minh; xác định đây là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên, lâu
dài trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức Hội nghị tập huấn
phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của
Thủ tướng Chính phủ. Đẩy mạnh công tác tập huấn nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức
kỹ năng cho đội ngũ cán bộ làm công tác xét công nhận đô thị văn minh.
3. Kiểm tra việc thực hiện
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Lồng ghép
nội dung kiểm tra Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên
địa bàn các huyện, thị xã, thành phố nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả Phong
trào gắn với việc thực hiện tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn
đô thị văn minh.
4. Hướng dẫn triển khai
thực hiện tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Các cơ quan, đơn vị căn cứ nhiệm
vụ được giao theo quyết định cấp có thẩm quyền, xây dựng vào dự toán ngân sách
hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi
tiết để được bố trí dự toán chi ngân sách để thực hiện. Trong đó, nội dung chi
từ nguồn ngân sách nhà nước phải được dự toán đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
quy định và thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định pháp luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa" tỉnh)
- Chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện tiêu chí, trình
tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh sau khi Kế hoạch này được
ban hành.
- Là đầu mối theo dõi, đôn đốc,
hướng dẫn, kiểm tra tiến độ và kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả, tổng
hợp, đề xuất, kiến nghị với UBND tỉnh về các biện pháp thực hiện Kế hoạch đảm bảo
đồng bộ, hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
- Tổ chức lồng ghép các nội
dung Kế hoạch này trong triển khai thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa”.
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập
Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố thuộc cấp
tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
tập huấn nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng cho đội ngũ những người làm
công tác xét công nhận đô thị văn minh.
- Chủ trì, phối hợp các sở,
ban, ngành và đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn các tiêu chí đánh giá đạt
chuẩn đô thị văn minh; tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định
công nhận, công nhận lại thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn
minh.
- Hằng năm, xây dựng dự trù
kinh phí tổ chức thực hiện việc thẩm định, xét, công nhận, công nhận lại, khen
thưởng thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện hằng năm gửi về Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh; tổ chức sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Sở Xây
dựng
- Tham mưu UBND tỉnh về công
tác phát triển đô thị trong lĩnh vực ngành phụ trách; chủ trì phối hợp với các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân các huyện, thị xã và thành phố thực hiện
công tác quản lý nhà nước về trật tự xây dựng.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
3. Sở
Giao thông Vận tải
- Tham mưu với UBND tỉnh về
công tác quản lý nhà nước về đường bộ, an toàn giao thông; quản lý, khai thác,
duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
4. Sở Công
Thương
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
5. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
6. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
7. Sở Thông
tin và Truyền thông
Tăng cường triển khai thực hiện
công tác thông tin, tuyên truyền, đăng tải nội dung quy định tiêu chí, trình tự,
thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh, các quy định của pháp luật,
các văn bản có liên quan và công bố danh sách phường, thị trấn, thị xã, thành
phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
8. Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
9. Sở Giáo
dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
10. Sở Nội
vụ
Chủ trì phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn các địa phương thực hiện công tác thi đua,
khen thưởng phường, thị trấn, thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh theo
Điều 15 của Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
11. Văn
phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo các
phụ lục kế hoạch này.
12. Sở Tư
pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
13. Sở Tài
chính
Chủ trì phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội
tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
cân đối, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh đảm
bảo theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
14. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành tỉnh hướng dẫn địa phương đánh
giá phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh trong xét, công nhận huyện đạt
chuẩn, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
15. Công
an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
16. Cục Thống
kê tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
17. Bảo hiểm
xã hội tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách theo
các phụ lục kế hoạch này.
18. Báo
Vĩnh Long; Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục
và các hình thức tuyên truyền phong phú, đa dạng, hiệu quả nhằm nâng cao nhận
thức của nhân dân về tầm quan trọng của việc xây dựng đô thị văn minh kết hợp
thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; Cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
19. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
- Phối hợp chỉ đạo và giám sát
đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong thực
hiện Kế hoạch này lồng ghép với thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô
thị văn minh”; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội…
- Hướng dẫn các tổ chức thành
viên của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ tuyên truyền, vận động, tham gia giám sát, vận động nguồn lực hỗ
trợ thực hiện tiêu chí đánh giá phường, thị trấn, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh; phối hợp tổ chức lấy ý kiến của người dân về sự
hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận, công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
20. Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này xây dựng
kế hoạch triển khai cụ thể và tổ chức thực hiện trên địa bàn quản lý; phân công
cơ quan chuyên môn làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg và các văn bản chỉ đạo của Trung ương,
của tỉnh về xây dựng phường, thị trấn, thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn
minh gắn với thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh”; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
- Bố trí nguồn lực để thực hiện
mục tiêu xây dựng đô thị văn minh trên địa bàn; tham mưu cấp ủy Đảng, Hội đồng
nhân dân cùng cấp ban hành các nghị quyết, kế hoạch triển khai hiệu quả với tiến
độ và lộ trình cụ thể.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên
môn, Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cùng cấp và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc trong việc tổ
chức đánh giá, lấy ý kiến, thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị công nhận, công
nhận lại, khen thưởng các phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa
bàn đảm bảo đúng quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện kế hoạch này; chủ trì đánh giá kết quả thực hiện xây dựng đô thị
văn minh tại địa phương và báo cáo kết quả thực hiện hằng năm gửi về Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch); tổ chức sơ kết, tổng kết
theo hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh.
(Đính kèm Phụ lục I và Phụ lục
II)
Trên đây là Kế hoạch triển khai
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện, định kỳ hàng năm báo cáo
kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
để tổng hợp) trước ngày 15 tháng 11.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ
VĂN MINH
(Kèm theo Quyết định số 2849/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn
|
Đơn vị phụ trách
|
1. Quy hoạch đô thị
|
1. Quy hoạch chung đô
thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
2. Công trình công cộng
xây mới đúng quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng hiện hành.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
3. Trụ sở Ủy ban nhân
dân phường, thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới hoặc cải
tạo, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng đúng mục
đích.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
4. Số hộ có nhà xây
kiên cố phù hợp với kiến trúc chung của đô thị.
|
70%
|
Sở Xây dựng
|
5. Quản lý, khai thác,
sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công
cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình
công cộng.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
6. Tổ dân phố trong phường,
thị trấn vận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị
và giữ gìn vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
7. Không có nhà tạm,
nhà dột nát.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
2. Giao thông đô thị
|
1. Các tuyến đường trên
địa bàn phường, thị trấn được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy hoạch; các tuyến
phố chính đều có vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng mát.
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
2. Hệ thống điều khiển
giao thông, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
3. Hành lang an toàn
giao thông đảm bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng đường,
vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông.
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
4. Hệ thống đường điện
trên địa bàn phường, thị trấn an toàn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
5. Số hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn.
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
6. Tỷ lệ đường phố chính được
chiếu sáng.
|
90%
|
Sở Giao thông vận tải
|
7. Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ
phố được chiếu sáng.
|
70%
|
Sở Giao thông vận tải
|
3. Môi trường và an toàn thực
phẩm đô thị
|
1. Trồng cây xanh công cộng tại
các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn
viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
2. Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các
tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải
được thu gom, xử lý đúng quy định.
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3. Số hộ gia đình sử dụng nước
sạch theo quy định.
|
100%
|
Sở Xây dựng
|
4. Số hộ gia đình có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
100%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5. Hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
Sở Y tế
|
6. Không để xảy ra tình trạng
ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý.
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
4. An ninh, trật tự đô thị
|
1. Không để xảy ra hoạt động
chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
2. Không để xảy ra các hoạt động
phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an
ninh quốc gia.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
3. Không để xảy ra hoạt động
tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo,
dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
4. Không để xảy ra hoạt động
kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung
đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc
khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm
uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
5. Thực hiện tốt công tác
phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không
tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ
nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham
gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
6. Phường, thị trấn đạt tiêu
chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
5. Thông tin, truyền thông
đô thị
|
1. Phường, thị trấn có đài
truyền thanh và hệ thống truyền thanh và loa truyền thanh thông minh đến các
tổ dân phố.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2. Phường, thị trấn được
trang bị sử dụng công nghệ viễn thông, Internet bằng các nội dung về phường,
thị trấn có mạng nội bộ (LAN) bảo đảm an toàn an ninh mạng; cán bộ, công chức
phường, thị trấn được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3. Phường, thị trấn ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành bằng các nội dung cụ thể
hơn về ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng
dụng chữ ký số trong quản lý điều hành tại phường, thị trấn.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4. Các hộ gia đình có thiết bị
nghe nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và tỷ lệ người dân sử dụng
điện thoại di động thông minh.
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5. Có kênh giao tiếp chính thức
trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus, Gapo,...).
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6. Việc làm, thu nhập bình
quân, hộ nghèo đô thị
|
1. Tỷ lệ người có việc làm
trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở
lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn).
|
Đạt
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2. Thu nhập bình quân đầu người
bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố.
|
Đạt
|
Cục Thống kê tỉnh
|
3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp
hơn so với quy định chung của địa phương.
|
Đạt
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
7. Văn hóa, thể thao đô thị
|
1. Có Trung tâm Văn hóa - Thể
thao hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý
sử dụng đúng mục đích.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2. 90% tổ dân phố thuộc phường;
80% tổ dân phố thuộc thị trấn có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động
thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3. Số hộ gia đình thực hiện nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị
theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của tổ dân phố.
|
90%
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4. Các đội văn nghệ, thể
thao, các câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố thường xuyên hoạt động.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5. Có tủ sách pháp luật đảm bảo
các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu
tuyên truyền các quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
8. Y tế, giáo dục đô thị
|
1. Phường, thị trấn đạt tiêu
chí quốc gia về y tế.
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế.
|
90%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%.
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
4. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có
cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa
bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5. Phổ cập đối với giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở.
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6. Đạt tỷ lệ phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở; xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
7. 70% số học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ
lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại
học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn.
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
8. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo đạt >50% đối với phường; >40% đối với thị trấn.
|
Đạt
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
9. Hệ thống chính trị và
trách nhiệm của chính quyền đô thị
|
1. Cán bộ, công chức làm việc
tại phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
2. Hàng năm tổ chức Đảng đạt
trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ
loại khá trở lên.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
3. Thủ tục hành chính phục vụ
người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của
người dân trên địa bàn.
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4. Triển khai dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5. Phường, thị trấn đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
PHỤ LỤC II
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ THỊ XÃ,THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH
ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm
theo Quyết định số 2849/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn
|
|
1. Quy hoạch đô thị
|
1. Có quy hoạch chung, quy
hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết của thị xã, thành phố được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và công bố công khai đúng quy định.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
2. Có đủ công trình hạ
tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng theo quy
hoạch xây dựng đối với thị xã, thành phố.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
2. Giao thông đô thị
|
Hệ thống giao thông trên địa
bàn thị xã, thành phố đảm bảo kết nối thông suốt giữa các phường, xã, thị trấn
trên địa bàn và không bị ngập úng theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
3. Môi trường đô thị
|
1. Có hệ thống thu gom, phân
loại, xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại rác thải tại nguồn.
|
>= 90%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3. Tỷ lệ các Khu dân cư
trên địa bàn sạch, đẹp.
|
>= 80%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4. An ninh, trật tự đô thị
|
1. Cơ quan, doanh nghiệp, cơ
sở giáo dục trên địa bàn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
2. Có hệ thống camera giám sát,
bảo đảm an ninh, trật tự được lắp đặt ở các tuyến đường chính.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
5. Thông tin, truyền thông
đô thị
|
1. Hạ tầng công nghệ thông
tin truyền thống: có mạng nội bộ LAN và mạng diện rộng kết nối với các phòng
chuyên môn và các xã, phường, thị trấn trực thuộc được bảo đảm an toàn an
ninh mạng; tỷ lệ cán bộ, công chức được trang bị máy tính và có kết nối
Internet băng rộng.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2. Ứng dụng hệ thống một
cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản
lý điều hành.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3. Cổng thông tin điện tử
cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6. Việc làm, Thu nhập bình
quân, hộ nghèo ở đô thị
|
1. Thu nhập bình quân đầu người
cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố.
|
Đạt
|
Cục Thống kê tỉnh
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp
hơn so với quy định chung của địa phương.
|
Đạt
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
7. Văn hóa, thể thao đô thị
|
Có trung tâm văn hóa, thể
thao thị xã, thành phố; có nhiều hoạt động văn hóa, thể thao hiệu quả.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8. Y tế, giáo dục đô thị
|
1 .Trung tâm y tế thị xã,
thành phố đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
2. Các trường trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên.
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
9. Hệ thống chính trị và
trách nhiệm của chính quyền đô thị
|
1. Hàng năm tổ chức Đảng đạt
trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ
loại khá trở lên.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
2. Thủ tục hành chính phục vụ
người dân, thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn.
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3. Có dịch vụ công trực tuyến
từ cấp độ 3 trở lên.
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4. Thị xã, thành phố đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật.
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|