ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2830/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 29 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ NGỌC LẶC, HUYỆN NGỌC LẶC, TỈNH
THANH HÓA ĐẠT TIÊU CHUẨN ĐÔ THỊ LOẠI IV VÀ TRỞ THÀNH THỊ XÃ TRƯỚC NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ
về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8
năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình
phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 3975/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể
phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016
của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3030/SXD-PTĐT ngày 16 tháng 6 năm 2016 về việc phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị Ngọc Lặc, huyện
Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV và trở thành thị xã trước
năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình
phát triển đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị
loại IV và trở thành thị xã trước năm 2020, với nội dung chính sau;
1. Phạm vi lập
chương trình phát triển đô thị
a) Phạm vi không gian: Phạm vi nghiên
cứu trên ranh giới hành chính đô thị Ngọc Lặc (Theo đồ án quy hoạch chung đô thị
được duyệt), huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa, gồm;
- Khu vực đô thị hóa: Thị trấn Ngọc Lặc,
các xã: Ngọc Khê, Quang Trung;
- Khu vực ngoại thị: Các xã Ngọc
Liên,Thúy Sơn, Ngọc Sơn, Mỹ Tân, Minh Sơn;
- Diện tích tự nhiên trong phạm vi
nghiên cứu phát triển đô thị đợt 1 là 1.436,97 ha, gồm thị trấn và một phần đất
đã và đang đô thị hóa của 7 xã nói trên.
b) Phạm vi thời gian: Tập trung chủ yếu
vào nghiên cứu chương trình cho giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.
2. Quan điểm và mục
tiêu phát triển đô thị huyện Ngọc Lặc
2.1.
Quan điểm
- Về phát triển kinh tế: Tạo các cơ
chế chính sách, khuyến khích đầu tư tập trung phát triển công nghiệp - xây dựng,
thương mại - dịch vụ trên địa bàn đô thị. Nghiên cứu biện pháp hiện đại hóa
nông, lâm nghiệp khai thác hiệu quả diện tích đất nông, lâm nghiệp, giảm tỷ lệ
lao động nông nghiệp.
- Về phát triển dân số: Tạo sức hút
cho đô thị, nâng cao tỷ lệ tăng dân số cơ học.
- Về phát triển hạ tầng đô thị:
+ Khu vực nội thị (các phường của thị
xã trong tương lai): Tập trung đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng đô thị Ngọc Lặc
đồng bộ, đầu tư xây dựng khắc phục, hoàn thiện những tiêu chí về hạ tầng đô thị
còn yếu, còn thiếu đạt mức yêu cầu tối thiểu đối với đô thị loại IV. Đầu tư xây
dựng nâng cao những tiêu chí về hạ tầng còn yếu đạt mức thấp so với quy định của
đô thị loại IV. Đối với nhũng chỉ tiêu khác cần tiếp tục giữ vững, hoàn thiện.
+ Khu vực ngoại thị: cần có những giải
pháp và đầu tư xây dựng hạ tầng các xã thuộc thị xã theo tiêu chí xây dựng Nông
thôn mới, kéo gần khoảng cách giữa nội thị và ngoại thị.
- Về kiến trúc cảnh quan đô thị: Đầu
tư xây dựng, cải tạo chỉnh trang nâng cao bộ mặt kiến trúc cảnh quan đô thị, cải
tạo môi trường đô thị, xây dựng những tuyến phố văn minh đô thị. Xây dựng các công trình tiêu biểu, điểm nhấn cho đô thị.
2.2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng hợp:
- Cụ thể hóa định hướng phát triển
kinh tế xã hội và định hướng phát triển đô thị và điểm dân cư nông thôn của Tỉnh
Thanh Hóa. Kiểm soát quá trình phát triển đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh và hợp lý theo vị trí tính chất chức năng của mình, đồng
thời phát huy đầy đủ các thế mạnh và vai trò hạt nhân trong phát triển các vùng
kinh tế trọng điểm của tỉnh;
- Xác định yêu cầu và chỉ tiêu phát
triển đô thị cần đạt được làm cơ sở đầu tư xây dựng, nâng
cấp, cải tạo, chỉnh trang đô thị và và quản lý thực hiện các quy hoạch theo các
chương trình kế hoạch phát triển đô thị cụ thể trong giai đoạn từ năm 2016 đến
năm 2020 góp phần nâng cao chất lượng sống, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị
theo hướng văn minh hiện đại và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của đô thị, tăng cường sức cạnh tranh với các đô thị trong tỉnh.
- Xây dựng chương trình phát triển đô
thị Ngọc Lặc lên đô thị loại IV và trở thành thị xã trước năm 2020.
b) Mục tiêu cụ thể:
Rà soát, các chủ trương định hướng lớn
của tỉnh về phát triển đô thị Ngọc Lặc và khu vực mở rộng;
Đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng
và phát triển đô thị của đô thị Ngọc Lặc và khu vực mở rộng theo các tiêu chuẩn
phân loại đô thị;
Hoạch định chương trình kế hoạch phát
triển đô thị Ngọc Lặc và khu vực mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV giai đoạn
2016-2017 và trở thành thị xã trước năm 2020;
- Xác định nhu cầu đầu tư và nguồn vốn
đầu tư phát triển đô thị theo các nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình; Khái
toán tổng vốn và phân kỳ đầu tư.
3. Các chỉ tiêu
chính về phát triển đô thị của tỉnh đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
3.1. Về
chức năng đô thị
- Vị trí và phạm vi ảnh hưởng: Phát
huy vai trò là đô thị trực thuộc tỉnh, trung tâm tổng hợp cấp tỉnh;
- Tổng thu ngân sách trên địa bàn ≥
30 (tỷ đồng/năm);
- Cân đối thu chi ngân sách dư;
- Thu nhập bình quân đầu người năm so
với cả nước đạt so với quy định tối đa từ 0,5 - 0,7 (lần);
- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình
3 năm gần nhất ≥ 5,5 (%);
- Tỷ lệ hộ nghèo ≤ 15 (%);
- Tỷ lệ tăng dân số hàng năm 1,3%
3.2. Về quy mô dân số toàn đô thị
- Dân số toàn đô thị đạt 42.000 người;
- Dân số nội thị đạt 30.000 người;
- Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng ≥ 70 %.
3.3. Mật độ dân số: Đến năm 2020 thị trấn xác định mục tiêu mật độ dân số khu vực nội thị
đạt khoảng 2.500 người/km2.
3.4. Về tỷ lệ lao động phi nông
nghiệp: Thị trấn Ngọc Lặc mở rộng phấn đấu đạt mức thấp
so với quy định là 75%.
3.5. Hệ thống công trình hạ tầng
đô thị
* Về nhà ở:
- Diện tích sàn nhà ở bình quân cho
khu vực nội thị ≥ 15 m2 sàn/người;
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố, khá kiên cố,
bán kiên cố cho khu vực nội thị ≥ 65%.
* Công trình công cộng đô thị:
- Đất xây dựng CTCC cấp khu ở ≥
1,5 m2/người;
- Chỉ tiêu đất dân dụng đạt so với
quy định 78 m2/người;
- Đất xây dựng các công trình dịch vụ
công cộng đô thị 3 m2/người;
- Cơ sở y tế (TT y tế chuyên sâu; bệnh
viện đa khoa - chuyên khoa) vượt so với mức quy định tối đa ≥ 2 giường/1000 dân;
- Cơ sở giáo dục, đào tạo (đại học,
cao đẳng, trung học, dạy nghề) đạt so với quy định ≥ 4.
* Hệ thống giao thông:
- Đầu mối giao thông (Cảng hàng
không, sân bay, ga đường sắt, cảng, đường thủy, bến xe
khách): giữ vững vai trò đầu mối giao thông cấp tỉnh;
- Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thị
so với đất xây dựng trong khu vực nội thị: đạt mức quy định tối đa 12 - 15%;
- Mật độ đường chính trong khu vực nội
thị (đường bê tông, đường nhựa có chiều rộng đường đỏ = 11,5m) khoảng 6km/km2;
- Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách
công cộng ≥ 5%;
- Diện tích đất giao thông/dân số nội
thị ≥ 9 m2/người.
* Hệ thống cấp nước:
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực
nội thị ≥ 100 lít người/ngày đêm;
- Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp
nước sạch ≥ 65 %.
* Hệ thống thoát nước:
Mật độ đường cống thoát nước chính
khu vực nội thị ≥ 3,5 km/km2;
- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử
lý 35 %;
- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới xây dựng
có trạm xử lý nước thải đạt mức quy định tối đa 80%.
* Hệ thống cấp điện và chiếu sáng
công cộng:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực
nội thị ≥ 500kw/ng/năm;
- Tỷ lệ đường phố chính khu vực nội
thị được chiếu sáng đạt ≥ 95%;
- Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng đạt
70%.
* Cây xanh, thu gom xử lý chất thải
và nhà tang lễ
- Đất cây xanh toàn đô thị ≥ 5 m2/người;
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thị ≥ 5 m2/người;
- Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị
được thu gom 80%;
- Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị
được xử lý ≥ 70%;
- Số nhà tang lễ khu vực nội thị đạt
mức quy định tối thiểu 1 nhà.
4. Danh mục, lộ
trình và kế hoạch cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu đô thị đạt tiêu chuẩn đô thị
loại IV trong giai đoạn 2016-2020
(có
phụ lục kèm theo)
5. Vốn và nguồn vốn
thực hiện chương trình
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư của các dự
án phát triển đô thị giai đoạn 2015 - 2030 là khoảng 1.994,6 tỷ đồng. Trong đó:
- Nguồn vốn:
+ Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước;
+ Nguồn vốn ODA;
+ Nguồn vốn đấu giá đất tại huyện Ngọc
Lặc;
+ Nguồn vốn từ doanh nghiệp;
+ Nguồn vốn từ nhân dân đóng góp.
6. Giải pháp
6.1. Giải pháp về vốn đầu tư:
- Huy động vốn theo hình thức BOT,
BT;
- Chuyển nhượng quyền khai thác công
trình hạ tầng: Hình thức này thực hiện trên nguyên tắc, tuyến đường được Nhà nước
xây dựng xong, chuyển quyền khai thác cho một doanh nghiệp trong một thời gian
nhất định. Doanh nghiệp nhận quyền thu phí thanh toán cho Nhà nước kinh phí xây
dựng tuyến đường. Vốn thu được được sử dụng để đầu tư cho dự án khác. Việc lựa
chọn doanh nghiệp tiếp nhận quyền thu phí có thể thông qua đấu thầu hoặc chỉ định
thầu;
- Giải pháp nhà nước và nhân dân cùng
làm: Mô hình này cũng đã được triển khai ở một số địa phương và cũng đã có được
kết quả nhất định, cần được nhân rộng, đặc biệt là trong các dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng trong các khu đô thị cải tạo;
- Sử dụng vốn ODA: được ưu tiên sử dụng
cho những chương trình, dự án thuộc các lĩnh vực: Xây dựng hạ tầng kinh tế đồng bộ theo hướng hiện đại; Xây dựng kết cấu hạ tầng xã hội.
6.2. Giải pháp về nguồn nhân lực:
- Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ
quản lý tại địa phương;
- Đẩy mạnh việc liên kết trong đào tạo
phát triển nguồn nhân lực (trong và ngoài nước), tăng cường
mở các lớp tập huấn để đào tạo thường xuyên, nhằm duy trì chất lượng và số lượng
cho đội ngũ lao động kế cận, thu hút, chuyển đổi cơ cấu ngành nghề cho các lao
động bị thu hồi đất sang các ngành nghề phi nông nghiệp phù hợp với tính chất phát triển;
- Có chính sách cụ thể khuyến khích
các doanh nghiệp tham gia vào đề án thực hiện đào tạo, tái đào tạo đội ngũ lao
động.
6.3. Giải pháp về chính sách:
- Rà soát các quy định, chính sách về
đầu tư, kinh doanh để sửa đổi các nội dung không đồng bộ, thiếu nhất quán, sửa
đổi các quy định còn bất cập, chưa rõ ràng liên quan đến thủ tục đầu tư và kinh
doanh;
- Tiếp tục cụ thể hóa các chính sách
về các ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực: phát triển đô thị, phát triển hạ tầng kỹ thuật, phát triển nhà ở xã hội và nhà ở cho người có thu
nhập thấp; xây dựng công trình phúc lợi cho người lao động làm việc trong các
khu công nghiệp, các dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông
thôn;
- Tiếp tục rà soát các dự án đã cấp
giấy chứng nhận đầu tư, trên cơ sở đó có biện pháp hỗ trợ, tập trung tháo gỡ vướng
mắc và tạo điều kiện để dự án sớm triển khai;
- Tiếp tục thực hiện thành công đề án
Đơn giản hóa thủ tục hành chính;
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả việc
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và tình trạng nhũng nhiễu đối với nhà đầu tư.
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ở các cơ quan quản lý
nhà nước của địa phương;
- Duy trì cơ chế đối thoại thường
xuyên giữa lãnh đạo các đơn vị, các ngành với các nhà đầu
tư và với nhân dân để xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện chính sách và pháp luật hiện hành, đảm bảo các dự án hoạt động hiệu quả, tạo
hiệu ứng lan tỏa và tác động tích cực tới nhà đầu tư mới,
đảm bảo công bằng xã hội cho các tầng lớp nhân dân.
6.4. Kế hoạch phân bổ và huy động
vốn: Mục tiêu huy động vốn ngân sách 20%, nguồn vốn thực
hiện còn lại huy động từ nguồn vốn xã hội
hóa 80%.
7. Tổ chức thực
hiện
7.1. UBND huyện Ngọc Lặc có trách nhiệm:
Tổ chức thực hiện các nội dung của chương trình theo quy định
của pháp luật; phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan để thực hiện các nội
dung của chương trình; chỉ đạo UBND các xã, thị trấn thực hiện các nhiệm vụ
sau:
- Theo quy hoạch được duyệt chủ động
xây dựng kế hoạch thực hiện chỉnh trang đô thị, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt, tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền thực hiện;
- Tăng cường quản lý đất đai, quản lý
xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công trình đảm bảo mỹ
quan đô thị;
7.2. Các ngành liên quan: Theo chức
năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện;
đồng thời giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải
quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công
Thương; Chủ tịch UBND huyện Ngọc Lặc và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP Ngô Hoàng Kỳ;
- Lưu: VT, CN.
H2.(2016)QDPD CTPT do thi
Ngoc Lac.doc
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|
TT
|
Chương
trình/dự án, nhiệm vụ
|
Nội dung cụ thể
những việc cần làm
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
Ngân sách
|
Doanh nghiệp
|
Dân đóng góp
|
I
|
Chương trình 1: Hoàn thiện quy hoạch xây dựng đô thị Ngọc Lặc và khu vực mở rộng
|
1.1
|
Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị
trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa
|
- Phối hợp
cùng đơn vị tư vấn Khẩn trương triển khai lập đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung đô thị trung tâm miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa.
|
UBND
Huyện + Đơn vị tư vấn
|
2016
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Bổ sung hoàn thiện các quy hoạch
phân khu, QHCT, quy hoạch chuyên ngành có liên quan
|
- Trong quá trình lập đồ án điều chỉnh
QHC cần song song rà soát, lập các đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi
tiết, QH chuyên ngành để làm cơ sở cho việc đầu tư xây dựng
đô thị theo quy hoạch trong tương lai
|
UBND
Huyện + Đơn vị tư vấn
|
2016-2017
|
4
|
4
|
|
|
Ước tính
|
II
|
Chương trình 2: Phát triển dân số
cơ học
|
2.1
|
Nghiên cứu, rà soát các cơ chế
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghiệp, khu đô thị
mới trên địa bàn đô thị đề xuất cơ chế chính sách thu
hút nguồn lao động, dân cư mới.
|
- Xây dựng đề án, rà soát tình hình
đầu tư xây dựng trên địa bàn, đề xuất các cơ chế chính sách phù hợp
|
UBND
Huyện + Đơn vị tư vấn
|
2016-2018
|
1
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát đánh
giá hiệu quả đầu tư dự án nhà ở đề xuất giải pháp thúc đẩy tiến độ.
|
- Thành lập tổ thanh tra rà soát, lập báo cáo kiến nghị, kiến nghị xử lý các trường
hợp đầu tư không hiệu quả, lãng phí tài nguyên, đất đai.
|
UBND
Huyện
|
2016-2018
|
0.7
|
0.7
|
|
|
|
2.3
|
Phát triển nhà ở đô thị
|
Dự kiến trong giai đoạn 2016-2020 cần
bổ sung thêm khoảng 200.000m2 sàn nhà ở để đáp ứng nhu cầu ở tại đô
thị. Dự kiến Nhà nước và doanh nghiệp đầu tư thêm khoảng 50.000m2 sàn
nhà ở, người dân tự xây dựng khoảng 150.000m2
|
UBND
Huyện và doanh nghiệp
|
2016-2020
|
100
|
|
90
|
10
|
|
III
|
Chương trình 3: Cải tạo môi trường
để thu hút đầu tư
|
3.1
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của việc cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh
|
- Các cấp ủy Đảng, Chính quyền, mặt
trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức tuyên truyền, phổ biến
sâu rộng đến mọi người dân nhận thức rõ và thấm nhuần quan điểm cải tạo môi
trường đầu tư kinh doanh là nhiệm vụ có tính chiến lược
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
3.2
|
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính
sách thu hút đầu tư, nghiên cứu ban hành các cơ chế chính sách ưu đãi đối với
các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn đô thị.
|
- Tập trung rà soát, điều chỉnh bổ
sung và nâng cao chất lượng các quy hoạch làm cơ sở cho việc giới thiệu địa
điểm và quyết định chủ trương đầu tư
- Tập trung đánh giá tình hình triển
khai thực hiện các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư mà tỉnh đã ban hành
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
3.3
|
Nghiên cứu giải pháp huy động và sử
dụng vốn phù hợp, ưu tiên vốn Ngân sách nhà nước và kêu gọi vốn của các nhà đầu
tư trong và ngoài nước đầu tư
|
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp huy
động vốn của các thành phần kinh tế, đặc biệt là các nguồn vốn của các nhà đầu
tư trong và ngoài nước, vốn ODA...
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
3.4
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
đáp ứng nhu cầu lao động cho các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn đô thị
|
- Nghiên cứu ban hành cơ chế, chính
sách để huy động đa dạng các nguồn nhân lực
- Tiến hành nghiên cứu nhu cầu thị trường
lao động về cả cơ cấu ngành nghề trình độ
- Tổ chức thực hiện tốt chính sách
khuyến khích đào tạo nghề cho người lao động
- Khuyến khích các DN hàng năm dành
kinh phí và thời gian đào tạo tay nghề cho người lao động
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
1.0
|
1.0
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành
chính
|
- Thực hiện tốt hơn nữa cải cách thủ
tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, đầu tư XDCB... theo hướng rút ngắn thời
gian, giảm bớt đầu mối cho các cơ quan, đơn vị cùng giải quyết một công việc
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
3.6
|
Tăng cường giải pháp thực hiện tốt
công tác GPMB, bàn giao mặt bằng đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư
|
- Công tác GPMB phải trên cơ sở quy
định của pháp luật , đồng thời vận dụng phù hợp với tình hình thực tế
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
vận động nhân dân tự giác chấp hành quy định của pháp luật của Nhà nước
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
3.7
|
Tập trung nâng cao hiệu quả công
tác xúc tiến thương mại, đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
|
- Xây dựng và thực hiện chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp về quản trị kinh doanh
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
1.0
|
1.0
|
|
|
|
3.8
|
Thực hiện công khai minh bạch thông
tin cho doanh nghiệp
|
- Thường xuyên công bố công khai, kịp
thời các quy định của pháp luật và cơ chế chính sách của tỉnh mới ban hành nhất
là các quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, đất
đai...
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
IV
|
Chương trình 4: Đầu tư nâng cấp
xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị
|
4.1
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng Khu đô thị
mới, khu dân cư mới
|
Thu hút doanh nghiệp đầu tư xây dựng
khu đô thị trung tâm mới, 2 khu đô thị mới (khu đô thị Việt Hưng, khu đô thị cầu Ngòn)
|
|
2016-2020
|
300
|
|
300
|
|
|
4.2
|
Công trình dịch vụ công cộng.
|
Khảo sát, nghiên cứu xây dựng kế hoạch
cải tạo chỉnh trang xây mới các chợ, kiến nghị các giải pháp thực hiện
|
UBND
Huyện
|
2016-2018
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
Cải tạo chợ Phố Cống thị trấn Ngọc
Lặc (đạt tiêu chuẩn chợ loại II)
|
Doanh
nghiệp
|
2016-2020
|
10
|
|
10
|
|
|
Cải tạo chợ cấp
xã: các chợ xã Quang Trung, xã Ngọc Liên, xã Ngọc Khê, xã Thúy Sơn.
|
Doanh
nghiệp
|
2016-2020
|
20
|
|
20
|
|
|
Đầu tư xây dựng một siêu thị tại
các thị trấn Ngọc Lặc
|
Doanh
nghiệp
|
2016-2020
|
20
|
|
20
|
|
Ước
tính
|
4.3
|
Công trình văn hóa - thể thao
|
Xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống
nhà văn hóa tại thị trấn Ngọc Lặc
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
20
|
|
20
|
|
|
Hình thành khu TTVH-TDTT - tại khu
trung tâm mới. Cải tạo nâng cấp các công trình văn hóa - thể thao trên địa
bàn
|
Doanh
nghiệp
|
2016-2020
|
100
|
|
100
|
|
|
4.4
|
Giao thông
|
Xây dựng nâng cấp bến xe khách Ngọc
Lặc
|
Doanh
nghiệp
|
2016-2020
|
5
|
|
5
|
|
|
-UBND Huyện phối hợp với các huyện
lân cận, các doanh nghiệp đánh giá nhu cầu sử dụng phương tiện giao thông
công cộng.
|
UBND
Huyện + Các huyện lân cận
|
2016-2018
|
1
|
1
|
|
|
|
- Tăng cường thêm các tuyến xe bus
vận chuyển khách từ thị trấn Ngọc Lặc mở rộng đi các huyện khác.
|
Doanh
nghiệp vận tải
|
2016-2018
|
20
|
|
20
|
|
|
- Đầu tư hệ thống giao thông trục
chính khu trung tâm hành chính mới. Các tuyến đường giao thông kết nối với
tuyến đường Hồ Chí Minh trên địa bàn đô thị.
- Đầu tư 10km đường mặt rộng 22,5m
và 20km mặt đường rộng 12m
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
800
|
400
|
400
|
|
|
Đầu tư xây dựng vỉa hè một số tuyến
phố (xây mới vỉa hè một số tuyến phố chính với chiều rộng
mỗi bên 2,5m) (Cải tạo 8km đường trục chính)
|
UBND
Huyện + dân góp vốn
|
2016-2020
|
100
|
45
|
50
|
5
|
|
Đầu tư bê tông hóa các đường ngõ,
xóm (nâng cấp mặt đường khoảng 20km đường ngõ xóm)
|
UBND
Huyện + dân góp vốn
|
2016-2020
|
30
|
|
15
|
15
|
|
4.5
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải
|
Cải tạo hệ thống thoát nước: Nạo
vét bùn, xúc xả, trám và cho mương xây, Xây dựng mới 10km đường cống thoát nước
mưa, Xây dựng mới đường cống thu gom nước thải. Đầu tư hệ thống trạm bơm dâng
chuyển tiếp theo thiết kế. Xây dựng 01 trạm xử lý nước thải,
giai đoạn 1 đầu tư 01 đơn nguyên có công suất là 3.500m3/ngày.đêm
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
80
|
|
80
|
|
|
4.6
|
Hệ thống cấp điện và chiếu sáng
công cộng
|
Cải tạo nâng cấp hệ thống cấp điện:
hệ thống đường dây, cột điện.
|
Ngành
điện
|
2016-2020
|
80
|
|
80
|
|
|
- Hạ ngầm đường đây 03 tuyến phố dự
kiến lựa chọn làm tuyến phố văn minh đô thị (Đường trục trung tâm, phố Lê
Thánh Tông, Phố Lê Hoàn, phố Lê Lai) tổng cộng chiều dài 10km
|
Ngành
điện
|
2016-2020
|
100
|
|
100
|
|
|
Đầu tư xây dựng trạm biến áp 220KV
và 110KV đáp ứng nhu cầu truyền tải điện
|
|
2016-2020
|
|
|
|
|
|
Đầu tư cải tạo, xây dựng mới một số
trạm biến áp 22KV và 22KV/0,4KV
|
Ngành
điện
|
2016-2020
|
80
|
|
80
|
|
|
Đầu tư xây dựng hệ thống chiếu sáng
các trục chính (đầu tư chiếu sáng thêm 5km)
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
7.5
|
7.5
|
|
|
|
Đầu tư chiếu sáng tại các ngõ hẻm
(đầu tư chiếu sáng thêm 20km)
|
UBND
Huyện + dân góp vốn
|
2016-2020
|
10
|
5
|
4
|
1
|
|
Đầu tư chiếu sáng mỹ thuật đô thị tại
các tuyến phố chính, cổng các cơ quan hành chính nhà nước, các công viên, quảng
trường,...)
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
5
|
5
|
|
|
|
4.7
|
Vệ sinh môi trường
|
Đôn đốc, kiểm tra Đơn vị vệ sinh môi
trường dọn dẹp vệ sinh thu gom rác đúng theo quy định. Tăng cường
dọn vệ sinh tại những khu vực công cộng. Thực hiện VSMT và công ích đô thị
hàng năm
|
UBND
Huyện + Cty môi trường đô thị
|
2016-2018
|
|
|
|
|
|
Quản lý chặt chẽ việc chở vật liệu,
đổ chất thải xây dựng tránh việc rơi vãi chất thải ra đường.
|
UBND
Huyện + Cty môi trường đô thị
|
2016-2018
|
|
|
|
|
|
Đầu tư thêm các trang thiết bị dọn dẹp
vệ sinh môi trường (xe rửa đường, xe thu gom rác,...)
|
Cty
môi trường đô thị
|
2016-2020
|
10
|
|
10
|
|
|
Nghiên cứu chính sách hỗ trợ, khuyến
khích đầu tư xã hội hóa vào thu gom chất thải rắn
|
UBND
Huyện
|
2016-2018
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
Tuyên truyền, vận động người dân giữ
gìn vệ sinh môi trường, dọn dẹp khu ở thường xuyên. Đổ rác đúng nơi quy định
|
UBND
Huyện
|
2016-2018
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
Đầu tư thùng rác công cộng tại các khu
vực công cộng (bến xe, trạm xe buýt, cổng trường học,…)
|
Cty
môi trường đô thị
|
2016-2018
|
1
|
|
1
|
|
|
Đầu tư xây dựng 03 nhà vệ sinh công
cộng
|
Doanh
nghiệp
|
2016-2020
|
0.9
|
|
0.9
|
|
|
Đầu tư xây dựng 01 trung tâm xử lý rác
thải tập trung cho thị trấn Ngọc Lặc và vùng phụ cận tại đội 10 xã Minh Tiến
diện tích 5 ha, công suất dự kiến 4 tấn/ngày
|
Doanh
nghiệp
|
2016-2020
|
30
|
|
30
|
|
|
Đầu tư xây dựng 01 nhà tang lễ. Xây
dựng theo mô hình xã hội hóa đầu tư, kinh doanh dịch vụ tang lễ. UBND Huyện hỗ
trợ về địa điểm, chính sách, thủ tục hành chính.
|
Doanh
Nghiệp
|
2016-2020
|
5
|
|
5
|
|
|
V
|
Chương trình 5: Cải tạo chỉnh trang,
nâng cao chất lượng kiến trúc cảnh quan đô thị
|
5.1
|
Quản lý đô thị theo quy chế
|
Rà soát, điều chỉnh hoàn thiện quy
chế
|
Phòng
Kinh tế - hạ tầng
|
2016
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
Công bố, tuyên truyền để người dân thực
hiện theo quy chế
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
5.2
|
Xây dựng tuyến phố văn minh đô thị
|
Xây dựng tiêu chí tuyến phố văn minh đô thị. Ban hành quy chế quản lý, xây dựng tuyến
phố văn minh đô thị
|
UBND
Huyện
|
2016
|
1
|
1
|
|
|
|
Lựa chọn 03 tuyến phố để xây dựng
tuyến phố văn minh đô thị. Đầu tư bổ sung các yếu tố hạ tầng, tuyên truyền phổ
biến đến người dân cùng nhau xây dựng tuyến phố văn minh đô thị.
|
UBND
Huyện + dân góp vốn
|
2016-2018
|
10
|
5
|
5
|
|
|
5.3
|
Cải tạo cổng chào của huyện tại thị
trấn Ngọc Lặc
|
Thiết kế cải tạo cổng chào huyện,
lắp đặt hệ thống đèn trang trí và một số biển ghi chú tại các cửa ngõ đi vào
thị xã
|
UBND
Huyện
|
2016-2017
|
2
|
2
|
|
|
|
5.4
|
Cải tạo chỉnh trang các công trình
kiến trúc tiêu biểu.
|
Xây dựng đề án rà soát đánh giá
tổng thể, hệ thống các công trình di tích để quản lý và xây dựng lộ trình
trùng tu tôn tạo
|
UBND
Huyện
|
2016
|
1
|
1
|
|
|
|
Đầu tư trùng tu tôn
tạo các hạng mục di tích bị xuống cấp.
|
UBND
Huyện + dân góp vốn
|
2016-2010
|
30
|
10
|
15
|
5
|
|
5.5
|
Phát động năm cải tạo chỉnh trang
đô thị
|
- Lựa chọn năm cải tạo chỉnh trang
đô thị.
- Phát động tuyên truyền người dân,
các tổ chức xã hội cùng nhau cải tạo chỉnh trang đô thị, sơn sửa, trang trí lại
các công trình,...)
- Sơn sửa lại những công trình công
cộng.
|
UBND
Huyện + dân góp vốn
|
2016-2018
|
10
|
5
|
5
|
|
Ước
tính
|
VI
|
Chương trình 6: Đào tạo nâng cao
năng lực cán bộ quản lý đô thị
|
6.1
|
Hoàn thiện bộ máy quản lý đô thị.
|
- Hoàn thiện nhân sự , cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý đô thị đáp ứng với các nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng trong
các năm tới theo chương trình.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị
- Xây dựng đội quản lý trật tự xây
dựng đô thị
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
8
|
8
|
|
|
Ước
tính
|
6.2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho các
cán bộ quản lý đô thị.
|
- Phối hợp với các cơ quan của tỉnh,
của Bộ Xây dựng tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho
các cán bộ quản lý đô thị
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
8
|
8
|
|
|
Ước
tính
|
6.3
|
Tổ chức hội thảo, tham quan học hỏi
kinh nghiệm.
|
- Phối hợp hoặc chủ động đề xuất với
các cơ quan chức năng để tổ chức hội thảo, thăm quan học hỏi kinh nghiệm
|
UBND
Huyện
|
2016-2020
|
8
|
|
8
|
|
Ước
tính
|
Tổng
|
1994.6
|
516.7
|
1441.9
|
36.0
|
|