|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
28/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2024/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
27 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ THÔN THÔNG MINH VÀ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH THANH HÓA , GIAI ĐOẠN 2024-2025 THEO LĨNH VỰC NỔI
TRỘI NHẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn
mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Kế hoạch số
134/KH-UBND ngày 16/5/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện phát triển
kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022 - 2025, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Văn phòng
Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 482/TTr-VPĐP ngày
31/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định tiêu chí thôn thông minh.
Thôn thông minh là thôn đáp ứng
đầy đủ các tiêu chí sau:
1. Tỷ lệ hộ gia đình trong thôn
có lắp đặt Internet cáp quang đạt từ 80% trở lên.
2. Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động của thôn có điện thoại thông minh đạt từ 80% trở lên.
3. Thôn có ứng dụng các nền tảng
số để thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền trong thôn.
4. Có ít nhất 01 mô hình ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số vào một trong các lĩnh vực: An ninh trật tự;
an toàn giao thông; sản xuất - kinh doanh; y tế; giáo dục; nông nghiệp; du lịch;
năng lượng, chiếu sáng; môi trường; phát triển kinh tế - xã hội; phát triển
thương hiệu, thị trường; truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
5. Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%.
6. Tỷ lệ người trong độ tuổi
lao động của thôn có tài khoản thanh toán điện tử đạt từ 80% trở lên.
7. Thôn có hệ thống camera giám
sát an ninh được lắp đặt trên các tuyến đường trục thôn và các điểm sinh hoạt cộng
đồng của thôn.
8. Điểm sinh hoạt cộng đồng của
thôn được lắp đặt wifi, máy tính kết nối Internet, hệ thống hội nghị trực tuyến
(hoặc hội nghị truyền hình) kết nối với hệ thống hội nghị trực tuyến của xã.
9. Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động của thôn có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt từ 80% trở lên.
10. Tỷ lệ hộ sản xuất, kinh
doanh; cơ sở sản xuất, kinh doanh trong thôn chấp nhận thanh toán điện tử đạt
100%.
Điều 2. Quy
định tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu theo lĩnh vực nổi trội nhất.
TT
|
Tên tiêu chí theo lĩnh vực nổi trội
|
Nội dung
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ đường xã
|
Có rãnh thoát nước trong khu
dân cư, vỉa hè, hệ thống biển chỉ dẫn, biển tên đường, biển báo hiệu, có sơn
vạch kẻ đường, gờ giảm tốc theo quy chuẩn hiện hành; có hệ thống đèn chiếu
sáng, cây xanh tạo bóng mát đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp đạt từ 80% trở
lên (100% tại khu dân cư, các nút giao, trước các cơ quan, đơn vị và tại
trung tâm xã).
|
Có hệ thống đèn tín hiệu điều
khiển giao thông theo quy định tại các nút giao trung tâm xã đạt 100%.
|
1.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và
đường liên thôn, bản
|
Được bê tông hoá hoặc nhựa
hoá đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đồng bộ, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m,
chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m đạt 100%.
|
Có rãnh thoát nước, hệ thống
biển chỉ dẫn, biển báo hiệu theo quy chuẩn hiện hành; có đèn chiếu sáng, cây
xanh tạo bóng mát đạt từ 70% trở lên.
|
1.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
bê tông hoá hoặc nhựa hoá đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đồng bộ, có chiều rộng mặt
đường tối thiểu 3,0m, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m đạt 100%.
|
1.4. Vị trí ngã ba, ngã tư các
tuyến đường giao thông được mở rộng theo quy định đảm bảo phương tiện tham
gia giao thông được an toàn.
|
1.5. Không có vi phạm lòng đường,
lề đường; không có biển quảng cáo, vật cản che khuất tầm nhìn giao thông.
|
2
|
Chuyển đổi số
|
2.1. Tỷ lệ văn bản đến và văn
bản đi của xã được xử lý, ký số trên môi trường mạng (trừ văn bản có tính mật)
đạt 100%.
|
2.2. Tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến
của dịch vụ công trực tuyến đạt từ 80% trở lên.
|
2.3. Xã có hệ thống phòng họp
trực tuyến kết nối đến 100% số thôn (Hệ thống của thôn có thể là hội nghị trực
tuyến hoặc hội nghị truyền hình).
|
2.4. Xã có sử dụng nền tảng số
để chỉ đạo, điều hành từ cấp ủy và chính quyền xã đến 100% cán bộ thôn.
|
2.5. Tỷ lệ người dân trong độ
tuổi lao động của xã có điện thoại thông minh đạt từ 80% trở lên.
|
2.6. Tỷ lệ người trong độ tuổi
lao động của xã có tài khoản thanh toán điện tử đạt từ 80% trở lên.
|
2.7. Xã có hệ thống Đài truyền
thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
|
2.8. Xã có hệ thống camera
giám sát an ninh trật tự kết nối đến 100% số thôn.
|
2.9. Tỷ lệ các cơ sở y tế,
giáo dục, các đơn vị cung cấp các dịch vụ thiết yếu (điện, nước, dịch vụ viễn
thông - công nghệ thông tin, vệ sinh môi trường…) chấp nhận thanh toán điện tử
đạt 100%.
|
3
|
Văn hóa - Du lị ch
|
3.1. Đạt ít nhất một trong
các nội dung nổi trội về:
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
Có 100% cơ sở vật chất văn
hóa cấp xã, cấp thôn (Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, Nhà Văn hóa - Khu Thể
thao thôn, bản) đạt trên mức chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và
du lịch (về diện tích, số chỗ ngồi, trang thiết bị, cảnh quan); thiết chế văn
hóa đảm bảo khang trang, hiện đại, thân thiện, thực sự nổi trội.
|
Công tác bảo tồn, phát huy loại
hình di sản văn hóa vật thể, phi vật thể
|
Công tác kiểm kê, khai thác,
quảng bá, giới thiệu loại hình di sản của địa phương, công tác quản lý, khai
thác phát huy giá trị di sản có nhiều kết quả nổi trội, được cơ quan quản lý
đánh giá tốt; xây dựng được mô hình quản lý, phát huy, bảo tồn di sản văn hóa
trên địa bàn.
|
Du lịch
|
Xã có khu, điểm du lịch được
công nhận; triển khai thực hiện việc quản lý, khai thác, phát triển khu, điểm
du lịch theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; đảm bảo các điều kiện đón
và phục vụ khách du lịch; giữ gìn, phát triển tài nguyên du lịch, vệ sinh môi
trường và an ninh trật tự, an toàn cho du khách đảm bảo theo quy định; thực
hiện tốt nếp sống văn minh trong hoạt động du lịch tại địa bàn; có sự tham
gia hiệu quả của cộng đồng dân cư vào các hoạt động du lịch.
|
3.2. Đáp ứng đầy đủ các nội
dung sau:
|
Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
có bổ sung thêm trang thiết bị hoạt động; nguồn kinh phí bố trí cho duy trì
hoạt động của Trung tâm văn hóa - Thể thao xã tăng 15-20% so với thời điểm đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao; cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp.
|
Tối thiểu 70% Nhà văn hóa -
Khu thể thao thôn, bản đạt trên mức chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể
thao và du lịch (diện tích, số chỗ ngồi, trang thiết bị, cảnh quan); 100% Nhà
văn hóa - Khu thể thao thôn, bản được lắp đặt dụng cụ thể thao đơn giản phục
vụ sinh hoạt cộng đồng.
|
Xã xây dựng được 01 mô hình
hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, đặc trưng của địa phương, thu hút được
trên 60% người dân tham gia. Thành lập được câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể
dục, thể thao tại Nhà văn hóa thôn, bản đảm bảo duy trì sinh hoạt thường
xuyên.
|
Tỉ lệ người dân đến sinh hoạt
tại thiết chế cấp thôn đạt từ 45% trở lên
|
Di sản văn hóa trên địa bàn
xã được giới thiệu, quảng bá trên các trang thông tin điện tử và trang báo của
tỉnh. Tại thời điểm xét công nhận xã không để xảy ra các vụ khiếu kiện về di
tích, vi phạm về công tác tu bổ tôn tạo di tích; không xảy ra các vụ bạo lực
gia đình có tính chất trọng điểm; thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội; 100% thôn, bản có hương ước, quy ước.
|
Tỷ lệ thôn, bản được công nhận
danh hiệu khu dân cư văn hóa 3 năm liên tục đạt từ 78% trở lên (trong đó tại
năm xét công nhận đạt từ 80% trở lên).
|
Tỷ lệ gia đình được công nhận
gia đình văn hóa 3 năm liên tục đạt từ 78% trở lên (trong đó tại năm xét công
nhận đạt từ 80% trở lên).
|
Tỷ lệ thôn, bản được tặng Giấy
khen Khu dân cư văn hóa đạt từ 25% trở lên.
|
Tỷ lệ gia đình được tặng Giấy
khen Gia đình văn hóa đạt từ 25% trở lên.
|
4
|
Y tế
|
4.1. Xã đạt Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế.
|
4.2. Trạm y tế xã có cơ sở hạ
tầng, cơ sở vật chất đảm bảo đồng bộ, hiện đại, đủ điều kiện thực hiện 100%
gói dịch vụ y tế cơ bản theo quy định của Bộ Y tế; có danh mục thuốc, vật tư,
hóa chất, trang thiết bị y tế phải đạt từ 90% trở lên theo quy định của Bộ Y
tế; theo dõi, quản lý được trên 90% các bệnh không lây nhiễm phổ biến (Tăng
huyết áp, đái tháo đường, hen phế quản) trên địa bàn xã.
|
4.3. Tổ chức thực hiện tốt
các chương trình chăm sóc sức khỏe trên địa bàn; Trạm y tế xã có kế hoạch, phối
hợp chặt chẽ với tổ chức, đoàn thể có liên quan tại địa phương, có phong trào
và định kỳ (ít nhất hàng tuần) tổ chức hoạt động vệ sinh môi trường hộ gia
đình, đường làng, ngõ xóm, khu dân cư.
|
4.4. Triển khai đa dạng các
mô hình chăm sóc, nâng cao sức khỏe cộng đồng.
|
5
|
Giáo dục và Đào tạo
|
5.1. Tỷ lệ trường học c ác cấp
(mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có nhiều hơn 01
trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 đạt 100%.
|
5.2. Có nhiều hơn 01 mô hình
giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền phù hợp với
điều kiện thực tế, đặc điểm văn hóa từng dân tộc, lứa tuổi của học sinh.
|
5.3. Cộng đồng học tập cấp xã
được đánh giá, công nhận đạt chuẩn mức độ 2.
|
6
|
Sản xuất
|
6.1. Xã có hợp tác xã nông
nghiệp hoạt động hiệu quả, có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, có sản
phẩm OCOP được xếp hạng từ 4 sao trở lên gắn với chuỗi giá trị, phát triển bền
vững.
|
6.2. Xã có vùng sản xuất tập
trung đối với sản phẩm chủ lực của xã, được truy xuất nguồn gốc và cấp mã
vùng, được chứng nhận đạt tiêu chuẩn sản phẩm Hữu cơ, VietGAP hoặc tương
đương đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
7
|
Cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn
|
7.1. Xanh - Tỷ lệ km đường
xã, đường thôn (bản), liên thôn (bản) được trồng cây bóng mát dọc bên đường
(khuyến khích kết hợp trồng hoa) đạt trên 80%, các khu công cộng được trồng
cây xanh, cây bóng mát.
|
7.2. Sạch - Tỷ lệ km đường trục
xã, trục thôn (bản), liên thôn (bản) được trang bị thùng đựng rác hoặc bố trí
điểm tập kết rác hợp lý đạt trên 80%; công tác vệ sinh môi trường đường làng,
ngõ xóm được duy trì thường xuyên, kênh mương được vệ sinh, nạo vét, khai
thông dòng chảy, phát quang, kè bờ và xây dựng cảnh quan (không có hiện tượng
tù đọng nước thải và rác thải dưới kênh mương thoát nước). Khuôn viên trụ sở
UBND xã, trạm y tế, trường học và nhà văn hóa thôn, xóm phải được chỉnh
trang, vệ sinh sạch sẽ, trồng cây xanh, cây hoa phù hợp cảnh quan và có nước
sinh hoạt, nhà vệ sinh an toàn.
|
7.3. Đẹp - Các tuyến đường
ngõ, xóm được trồng hoa, cây cảnh, hàng rào được trồng bằng cây xanh hoặc xây
dựng nhưng có phủ cây xanh đạt trên 70%. Ao, hồ, khu vực công cộng được giữ
gìn, bảo vệ, phục hồi và cải tạo thành các khu vui chơi giải trí, khu vực tập
thể dục, khu sinh hoạt cộng đồng, khu vực học bơi cho trẻ em.
|
7.4. An toàn -Hệ thống thoát
nước được xây dựng đảm bảo an toàn cho người dân; hệ thống các ao, hồ trên địa
bàn xã phải có lan can hoặc hàng rào bằng cây xanh, đảm bảo an toàn và mỹ
quan.
|
8
|
An ninh trật tự
|
8.1. Trong 02 năm liên tục
trước thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa
bàn xã không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội từ nghiêm trọng trở lên
theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017; không
có người nghiện ma túy ở khu dân cư. Có 100% khu dân cư đạt tiêu chuẩn “An
toàn về an ninh trật tự” theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA , ngày 28/12/2021 của
Bộ Công an; liên tục phân loại “Xuất sắc” trong phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc theo Quyết định số 510/QĐ-BCA-V05 ngày 20/01/2022 của Bộ Công
an; có bằng khen hoặc giấy khen về thành tích công tác bảo đảm an ninh trật tự
hoặc phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
|
8.2. Xã có ít nhất 02 mô hình
tự quản về an ninh trật tự (ngoài mô hình camera) hoạt động thường xuyên, hiệu
quả”.
|
Điều 3. Tổ
chức thực hiện.
1. Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh
căn cứ quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu tại Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày
08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, quy định tiêu chí thôn thông minh và tiêu
chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025 theo lĩnh vực
nổi trội nhất, hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương và các quy định của pháp
luật, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện
các nội dung có liên quan; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo tổ chức thực
hiện và thẩm định kết quả thực hiện các nội dung quy định xã nông thôn mới kiểu
mẫu của các địa phương.
2. Văn phòng Điều phối xây dựng
nông thôn mới tỉnh phối hợp với các sở, ngành cấp tỉnh và các địa phương tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu theo Quyết
định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, quy định tiêu chí
thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn
2024-2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố, UBND các xã căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 của Thủ tướng
Chính phủ, quy định tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu
mẫu tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất; hướng dẫn
của các sở, ngành để triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả trên địa bàn.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 10/7/2024 và thay thế Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- BCĐ TW các Chương trình MTQG (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ tỉnh (2747-QĐ/TU, 2023);
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, PgNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
Quyết định 28/2024/QĐ-UBND về tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2024/QĐ-UBND ngày 27/06/2024 về tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất
563
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|