ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2016/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 26 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN
QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 ĐÔ THỊ PHÁT DIỆM, HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH
BÌNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch
đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về
Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số
19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 376/TTr-SXD ngày 26/4/2016 và kết quả thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 176/BC-STP ngày 25/8/2016.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh
Bình.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 12/11/2016.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở;
Thủ trưởng các Ban, ngành trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Kim Sơn và các
tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ
Xây dựng;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh;
- UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
-
Website Chính phủ;
-
Công báo Ninh Bình;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, VP4,2,3,5,6,7,8,9,10.
nt29.05
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ
1/2.000 ĐÔ THỊ PHÁT DIỆM, HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Quy định
này áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân thực hiện việc quản lý đầu tư
xây dựng, khai thác sử dụng công trình trong phạm vi ranh giới thuộc đồ án quy
hoạch phân tỷ lệ 1/2.000 khu đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình đã
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1450/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 đảm bảo
theo đúng đồ án được phê duyệt.
- Quy định
này và nội dung đồ án quy hoạch phân khu đô thị Phát Diệm làm căn cứ xác lập
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết đô thị, thiết kế đô thị, các quy hoạch
chuyên ngành trong phạm vi quy hoạch phân khu đô thị Phát Diệm.
- Quy định
này và nội dung đồ án quy hoạch phân khu đô thị Phát Diệm làm cơ sở để các cơ
quan quản lý đầu tư xây dựng có liên quan theo quyền hạn và trách nhiệm được
giao, quản lý hướng dẫn việc triển khai các dự án thành phần, thỏa thuận các giải
pháp kiến trúc, quy hoạch cho các công trình xây dựng trong khu vực theo đúng
quy hoạch và quy định của Pháp luật.
- Ngoài những
quy định trong Quy định này, việc quản lý xây dựng trong khu vực còn phải tuân
theo các quy định pháp luật khác của Nhà nước có liên quan.
2.
Ranh giới, phạm vi và tính chất chức năng
2.1. Phạm vi
ranh giới:
Phạm vi gồm
toàn bộ Thị trấn Phát Diệm và một phần của các xã lân cận: Tân Thành, Lưu
Phương, Thượng Kiệm và Kim Chính. Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc
giáp các xã: Tân Thành, Lưu Phương, Thượng Kiệm, Kim Chính;
- Phía Nam
giáp tuyến đường tránh Quốc lộ 10.
- Phía Đông
giáp xã Đồng Hướng;
- Phía Tây
giáp thôn Xuân Thành, xã Tân Thành.
2.2. Quy mô
- Quy mô diện
tích: Khoảng 1.116 ha.
- Quy mô dân
số:
+ Dân số thường
trú: 55.000 người.
+ Dân số tạm
trú (trung bình trên 06 tháng): 5.000 người.
2.3. Tính chất
Đô thị Phát
Diệm được định hướng là đô thị loại IV - thị xã trực thuộc tỉnh trong giai đoạn
2015-2020; là trung tâm phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội vùng Đông Nam của tỉnh
Ninh Bình; có ưu thế phát triển dịch vụ du lịch, tiểu thủ công nghiệp, nông
nghiệp và nuôi trồng thủy sản; có vị trí chiến lược, là cửa ngõ phía Đông Nam tỉnh
và là trung tâm dịch vụ du lịch, văn hóa, lịch sử, sinh thái, trung tâm tôn
giáo tín ngưỡng vùng phía Bắc của nước ta.
3.
Quy định chung về hệ thống các công trình hạ tầng xã hội
3.1. Hệ thống
các công trình hạ tầng xã hội trong đồ án quy hoạch phân khu đô thị Phát Diệm gồm:
- Hệ thống
các công trình phục vụ đô thị: Giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại - dịch vụ,
các cơ quan QLNN, sự nghiệp;
- Các trung
tâm chuyên ngành cấp vùng: Giáo dục - đào tạo, nghiên cứu, y tế, văn hóa,
thương mại - dịch vụ, trung tâm hành chính cấp huyện (thị xã tương lai), các cơ
quan đại diện ngoài đô thị;
- Hệ thống
không gian xanh: Cây xanh, mặt nước thiên nhiên, cây xanh sử dụng công cộng;
cây xanh đường phố và cây xanh chuyên dùng.
3.2. Nhà ở:
- Nhà ở được
xây dựng trong các đơn vị ở có bán kính tối đa là 500m. Trong đơn vị ở có các
nhóm nhà ở và các loại nhà ở.
- Nhà ở gồm:
Nhà vườn, nhà liền kề, nhà biệt thự và nhà chung cư.
4.
Quy định chung về kết nối hạ tầng kỹ thuật
4.1. Kết nối
về giao thông đô thị:
- Quốc lộ:
QL10, QL12B.
- Các đường tỉnh:
480B, 481B, 481D; 482C;
- Đường vành
đai quy hoạch phía bắc (VĐB) thị trấn Phát Diệm.
- Các sông:
Sông Vạc, Sông Ân, sông Trì Chính…
4.2. Cao độ nền,
lưu vực thoát nước và công trình thu nước mưa.
- Cao độ nền
được khống chế theo quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phát Diệm;
- Khu vực lập
quy hoạch được chia làm 04 lưu vực thoát nước mưa;
- Công trình
thu nước: Sông Vạc, sông Ân và gắn kết với hệ thống thủy lợi trong vùng và khu
vực.
4.3. Nguồn cấp
nước:
- Nguồn cấp
nước từ nước mặt Sông Vạc;
- Nhà máy nước
Phát Diệm hiện có và nhà máy nước mới tương lai dự kiến xây dựng tại phía bắc
đô thị Phát Diệm.
4.4. Nguồn cấp
điện:
- Từ nguồn
trung thế 22Kv thuộc lộ 471 và 473, trạm 110/35/22Kv Kim Sơn.
- Lưới điện
khung cao áp 110Kv; trong tương lai có thể di dời các tuyến điện áp 110Kv đi
qua khu dân cư.
- Lưới điện
trung áp và hạ áp: 35Kv, 22Kv, 10Kv, 0,4Kv; trong tương lai chuyển lưới trung
áp về 22Kv.
4.5. Thông
tin liên lạc:
- Bưu chính:
09 trạm bưu điện;
- Viễn thông:
Gắn kết với quy hoạch hệ thống viễn thông chung của tỉnh Ninh Bình.
4.6. Thoát nước
thải:
- Các trạm xử
lý:
+ Trạm xử lý
số 1: 6.200m3/ngđ.
+ Trạm xử lý
số 2: 5.000m3/ngđ.
- Hai lưu vực
thu gom: Bên phải sông Vạc và bên trái sông Vạc.
4.7. Thu gom
chất thải rắn:
- Các điểm tập
kết chất thải rắn bố trí tại các phường theo quy hoạch;
- Hai trạm tập
kết trung chuyển bố trí phía Tây khu quy hoạch tại xã Tân Thành;
- Khu xử lý tập
trung: Thành phố Tam Điệp, theo quy hoạch chất thải rắn tỉnh Ninh Bình.
4.8. Nghĩa
trang:
- Chỉnh trang,
cải tạo 16 nghĩa trang hiện có theo hướng công viên nghĩa trang có hệ thống cây
xanh cách ly bao quanh và hệ thống thoát nước.
- Nghĩa trang
tập trung: Các nghĩa trang trong diện bị giải tỏa và các mộ nằm rải rác được tập
kết về nghĩa trang tập trung theo quy hoạch chung của thị xã tương lai.
5.
Các quy định chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường
- Đảm bảo khoảng
cách ly giữa khu tiểu thủ công nghiệp, nghĩa trang, các trục giao thông chính,
các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật khác: Trạm xử lý nước thải, điểm tập kết,
trạm trung chuyển CTR v.v... đối với các khu dân cư.
- Khai thác sử
dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước Sông Ân, Sông Vạc và các kênh mương theo quy định
về bảo vệ môi trường.
- Khuyến
khích sử dụng các công nghệ thân thiện với môi trường trong sản xuất, sinh hoạt
của dân cư.
- Kiểm soát
chặt chẽ việc sử dụng hóa chất trong sản xuất nông nghiệp.
- Khuyến
khích phát triển giao thông công cộng, xe đạp và đi bộ; sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng tái tạo.
- Khuyến
khích giảm mật độ xây dựng, tăng diện tích cây xanh, đặc biệt là trong các khu
công nghiệp, du lịch, dịch vụ, làng nghề; ứng dụng các công nghệ sản xuất sạch,
tăng cường tái chế, tái sử dụng và sử dụng tuần hoàn chất thải.
- Giám sát,
kiểm soát và bảo vệ môi trường thông qua các biện pháp lập báo cáo tác động môi
trường và cam kết thực hiện môi trường.
- Tuyên truyền,
giáo dục và xử lý nghiêm các hành vi làm ô nhiễm môi trường theo quy định của
pháp luật.
- Thực hiện
thu phí, lệ phí và các khoản thu khác đối với tổ chức, cá nhân gây tác động
tiêu cực đến môi trường theo quy định của pháp luật.
- Áp dụng các
biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
6.
Quy định về sử dụng bản Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2.000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình
1.6.1. Bản
Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm
bao gồm ba phần: Quy định chung; Quy định cụ thể và Tổ chức thực hiện nhằm hướng
dẫn các nhà quản lý, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt các quy định
cụ thể của đồ án quy hoạch phân khu về:
- Sử dụng đất;
- Thiết kế đô
thị;
- Quy hoạch
cơ sở hạ tầng kỹ thuật;
- Bảo vệ môi
trường.
6.2. Ngoài những
nội dung được quy định tại văn bản này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể
tìm hiểu đồ án Quy hoạch phân khu theo các tài liệu sau:
- Thuyết minh
tổng hợp;
- Các bản vẽ
quy hoạch phân khu;
- Quyết định
số 1450/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Quy
hoạch phân khu tỉ lệ 1/2.000 đô thị Phát Diệm;
6.3. Quy định
này có thể được bổ sung và điều chỉnh khi:
- Có sự điều
chỉnh quy hoạch theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Có sự thay
đổi các quy định của pháp luật có liên quan.
Phần
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1.
Hệ thống các phân khu và chức năng
- Phân khu I:
Thị trấn Phát Diệm: 119,39 ha; tương đương 10,7 % diện tích khu quy hoạch;
- Phân khu
II: Là trung tâm mới của thị xã Phát Diệm tương lai: 138,40 ha tương đương
12,4% diện tích khu quy hoạch.
- Phân khu
III: Thuộc khu lõi đa chức năng của đô thị Phát Diệm; 77,01 ha; tương đương 6,90%
diện tích khu quy hoạch;
- Phân khu
IV: Khu dân cư Nam Kim Chính: 108,24 ha; tương đương 9,7% diện tích khu quy hoạch;
- Phân khu V:
Khu dân cư Bắc Kim Chính: 138,10 ha; tương đương 12,37% diện tích khu quy hoạch;
- Phân khu
VI: Thuộc khu lõi đô thị Phát Diệm: 125,46 ha; tương đương 11,24% diện tích khu
quy hoạch;
- Phân khu
VII: Khu dân cư Tây Bắc đô thị Phát Diệm; 172,82 ha; tương đương 15,49% diện
tích khu quy hoạch;
- Phân khu
VIII: Khu dân cư phía Tây đô thị Phát Diệm; 106,84 ha; tương đương 9,57% diện
tích khu quy hoạch;
- Phân khu
IX: Khu dân cư hiện có 129,74 ha; tương đương 11,63% diện tích khu quy hoạch.
Hình
2-1: Các phân khu
2.
Quy hoạch sử dụng đất
Tổng diện
tích đất tự nhiên khu quy hoạch phân khu đô thị Phát Diệm là 1116 ha được quy
hoạch như sau:
- Đất dân dụng,
gồm: Đất đơn vị ở; đất công cộng; đất cơ quan hành chính; đất các khu công
viên, cây xanh; đất trung tâm giáo dục-đào tạo; đất y tế; đất thương mại dịch vụ.
- Đất ngoài
dân dụng, gồm: Đất giao thông đô thị; đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật;
đất tôn giáo; đất an ninh quốc phòng; đất công nghiệp, TTCN, kho tàng; đất
nghĩa trang
Quy
hoạch sử dụng các loại đất
TT
|
Hạng mục
|
Đất đai
(ha)
|
I
|
Đất dân dụng
|
658,27
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
371,43
|
1.1
|
Đất ở hiện
trạng
|
275,00
|
1.2
|
Đất ở mới
|
96,43
|
2
|
Đất công cộng
|
70,29
|
3
|
Đất cơ quan
hành chính
|
18,71
|
4
|
Đất các khu
công viên cây xanh
|
135,43
|
5
|
Đất trung
tâm giáo dục đào tạo
|
34,58
|
6
|
Đất y tế
|
9,98
|
7
|
Đất thương
mại dịch vụ
|
17,58
|
II
|
Đất ngoài
dân dụng
|
457,73
|
1
|
Đất giao
thông đô thị
|
303,24
|
2
|
Đất công
trình đầu mối HTKT
|
84,94
|
3
|
Đất tôn
giáo
|
19,21
|
4
|
Đất an
ninh, quốc phòng
|
4,57
|
5
|
Đất công
nghiệp, TTCN, kho tàng
|
12,36
|
6
|
Đất nghĩa
trang
|
33,41
|
III
|
Tổng diện
tích đất tự nhiên
|
1.116
|
3.
Quy hoạch các khu chức năng đô thị
3.1. Quy hoạch
khu dân dụng: Khu dân dụng có quy mô là 658,27 ha, chiếm 59% khu quy hoạch. Quy
mô dân số dự kiến 55.000 người, mật độ bình quân 161 m2/người, được
quy hoạch như sau:
3.1.1. Các
khu ở và đơn vị ở:
- Các khu ở
có bán kính phục vụ trung bình khoảng (500 ÷ 700)m, phù hợp với quy mô của các
phân khu, trong đó có phân khu trung tâm mới và các khu ở.
- Các khu đô
thị đa chức năng là cơ sở để lập các phường được hình thành trên cơ sở 02 phân
khu, có bán kính phục vụ khoảng 200 m, trong đó mỗi phân khu là khu ở được chia
thành các đơn vị ở có bán kính phục vụ trung bình từ (200 ÷ 350)m, tối đa là
500m. Diện tích mỗi đơn vị ở trung bình khoảng từ 15 ha đến 40 ha, tùy theo quy
mô và tính chất của mỗi đơn vị ở.
- Các đơn vị ở
có diện tích khoảng 371,43 ha, trong đó thành phần chủ yếu là nhà ở riêng lẻ của
hộ gia đình và cá nhân, có số tầng từ 1-3 tầng; ngoài ra dành khoảng 10 ha để bố
trí chung cư tại các khu nhà ở tại phân khu IV và phân khu IX; chiều cao từ 05
đến 09 tầng. Việc quy hoạch các nhóm nhà ở tùy thuộc vào tính chất các khu dân
cư:
+ Tại các các
khu dân cư hiện có, khi cải tạo xây dựng về cơ bản tôn trọng kích thước, quy mô
các lô đất ở đã được cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
quyền sở hữu nhà;
+ Tại các
khu dân cư mới, kích thước lô đất nhà liền kề trong khoảng từ 120m2
÷ 150m2, có kích thước dự kiến 6m × 20m; 6m × 25m và 7m × 20m;
các lô đất biệt thự có diện tích 200 - 300m2; 450 - 600m2 và 650 -
1.000m2. Các khu đất xen kẹt được phân lô theo điều kiện cụ thể;
+ Tại các khu
chức năng hỗn hợp, ngoài nhà ở ít tầng có thể bố trí một số nhà ở cao tầng ở những
địa điểm thích hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và tạo điểm nhấn cho không
gian đô thị; trong các khu hỗn hợp có thể phát triển nhà ở gắn với các công
trình dịch vụ sản xuất và kinh doanh không gây ô nhiễm môi trường.
- Tại mỗi đơn
vị nhà ở, bố trí trường mầm non, mẫu giáo, trường tiểu học, vườn hoa và các
công trình phục vụ hàng ngày. Diện tích đất công cộng khoảng 40%. Mật độ xây dựng
gộp (brutto) tối đa là 60%.
3.1.2.Các trung
tâm phục vụ các khu ở:
- Tổng diện
tích công cộng tại các khu ở là 70,29ha;
- Tại mỗi khu
đô thị đa chức năng, tùy theo điều kiện có thể bố trí từ một đến hai trung tâm
phục vụ gắn với các phân khu vực, trong đó mỗi một khu ở bố trí môt trung tâm
phục vụ có quy mô từ (5 - 6)ha;
- Tại mỗi khu
đô thị đa chức năng trung bình bố trí một trường phổ thông trung học trên cơ sở
06 trường hiện có bố trí tại 05 khu dân cư tương lai, trong đó thị trấn Phát Diệm
đã có 02 trường.
3.1.3.Các
trung tâm phục vụ chuyên ngành đô thị
- Hệ thống
các trung tâm phục vụ chuyên ngành toàn đô thị bao gồm đất cơ quan hành chính,
đất các khu công viên cây xanh, đất trung tâm giáo dục đào tạo, đất y tế và đất
thương mại dịch vụ.
- Cây xanh
công viên
+ Các công
viên, vườn hoa phục vụ công cộng được bố trí thành hệ thống theo 3 cấp: Toàn đô
thị, khu ở, đơn vị ở. Mỗi đơn vị ở có 01 vườn hoa tối thiểu là 5.000m2;
+ Hình thành
các hành lang cây xanh gắn kết với các trục đi bộ;
+ Phát triển
cây xanh gắn với các khu thể dục thể thao, các công trình văn hóa, tín ngưỡng
và vui chơi giải trí;
+ Bảo tồn các
khu ruộng đan xen trong đô thị phục vụ trồng hoa, vườn ươm và phát triển hoạt động
du lịch trải nghiệm.
3.2. Quy hoạch
các khu chức năng ngoài khu dân dụng: Tổng diện tích đất các khu chức năng
ngoài dân dụng là 457,73ha, chiếm khoảng 41% đất tự nhiên, gồm các khu chức
năng sau:
3.2.1. Hệ thống
giao thông đô thị, gồm:
- Mạng lưới
và khoảng cách các bước đường bộ gồm: Đường liên khu vực (hơn 600m), đường
chính khu vực (300 - 500m), đường khu vực (250 - 300m) và đường phân khu vực
(150m - 250m).
- Mạng lưới
đường thủy: Sông, kênh, mương.
- Giao thông
tĩnh và các công trình giao thông được bố trí tại các trung tâm công cộng đảm bảo
diện tích khoảng 5% đất khu ở.
3.2.2. Giao
thông đối ngoại và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị, vệ sinh môi
trường theo quy hoạch ngành, gồm: Quốc lộ 10 cũ (tỉnh lộ 481D), quốc lộ 10 mới,
đường tỉnh: 480B; 481B; 481D;482C, trục đường vành đai mới phía Bắc và sông
Ân, sông Vạc; 01 bến xe liên tỉnh quy mô cấp 3, các bến cảng và một số công
trình kỹ thuật đầu mối khác. Tổng diện tích là 84,94ha.
3.2.3.Các khu
sản xuất tiểu thủ công nghiệp:
- Địa điểm
xây dựng khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung được bố trí tại phân khu
VII ( khu vực phía Tây Bắc xã Tân Thành).
- Các khu sản
xuất tiểu thủ công nghiệp phân tán trong các khu dân cư được sắp xếp tổ chức lại
để đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và hiệu quả.
3.2.4. Các
khu chức năng khác:
- Bố trí, sắp
xếp các cơ sở an ninh và quốc phòng theo quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và
an ninh. Trước mắt tập trung khai thác sử dụng hợp lý đất quốc phòng, an ninh
hiện có khoảng 4,57 ha; trong đó đất quốc phòng khoảng 1,31 ha và đất an ninh
khoảng 3,26 ha. Đối với các đồn, trạm của các phường sẽ được xác định cụ thể
theo quy hoạch chi tiết 1/500 phù hợp với quy hoạch đất an ninh và đất quốc
phòng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo điều 41 của Luật Đất
đai ngày 01/07/2014. Quỹ đất này nằm trong quỹ đất xây dựng các trụ sở các cơ
quan hành chính.
- Các cơ sở
tôn giáo, tín ngưỡng; di tích văn hóa lịch sử được bảo tồn, tôn tạo gắn với các
hoạt động lễ hội, du lịch theo pháp luật về di sản văn hóa
- Các khu
nghĩa trang được quy hoạch thành các nghĩa trang công viên có hàng rào và cây
xanh cách ly
4.
Quy định về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan
4.1. Nguyên tắc
chung:
- Bảo tồn và
phát huy các giá trị di sản, di tích lịch sử văn hóa và công trình kiến trúc -
cảnh quan thiên nhiên có giá trị;
- Khuyến
khích phát triển kiến trúc xanh, xanh hóa cảnh quan theo mô hình đô thị sinh
thái;
- Xây dựng
hình ảnh đặc trưng của đô thị Phát Diệm: Khu đô thị du lịch, lịch sử - văn hóa,
sinh thái, với điểm nhấn là Nhà thờ đá Phát Diệm, chùa Đồng Đắc, di sản khai
hoang của Doanh điền sứ Nguyễn Công Trứ và nền văn hóa lúa nước của dân cư bản
địa;
- Chú trọng
phát triển hệ thống không gian đi bộ, không gian công cộng phục vụ du khách và
dân cư gắn với 02 trục sông Ân, sông Vạc;
- Phát triển
gắn liền với kiểm soát chặt chẽ không gian kiến trúc cảnh quan; chỉnh trang các
công trình kiến trúc xây dựng lộn xộn kém mỹ quan xung quanh các di tích văn
hóa lịch sử, đặc biệt khu vực xung quanh nhà thờ Phát Diệm.
4.2. Các vùng
kiến trúc, cảnh quan:
- Vùng I:
Vùng trung tâm giữ vai trò là hạt nhân bao gồm các phân khu I, II, III, VI;
- Vùng II:
Vùng dân cư chủ yếu là kiến trúc nhà ở nằm tại phía Tây của vùng I;
- Vùng III:
Vùng dân cư chủ yếu là kiến trúc nhà ở nằm tại phía Đông của vùng I;
Bao quanh 03
vùng trên là vùng nông thôn trù phú có chức năng như vành đai xanh của khu vực
nội thị.
Các
vùng kiến trúc, cảnh quan
TT
|
Các vùng kiến trúc cảnh quan
|
Các chỉ tiêu về quy mô đất đai
|
Chức năng
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Vùng I
|
460,26
|
41,21
|
Vùng trung tâm
|
2
|
Vùng II
|
409,4
|
36,69
|
Vùng dân cư
|
3
|
Vùng III
|
246,34
|
22,07
|
Vùng dân cư
|
|
Toàn vùng
QH
|
1116
|
100%
|
Nội thị
|
4.3. Bố cục tổng
thể không gian, kiến trúc, cảnh quan
4.3.1. Các
lưu tuyến
- Các trục đường
giao thông đối ngoại gồm: QL 10 cũ (481D); QL 10 mới; QL12B kéo dài; đường tỉnh
480 B; đường tỉnh 481B; đường tỉnh 482C; đường quy hoạch phía Bắc (đường vành
đai thị trấn Phát Diệm)và trục đường hữu sông Vạc;
- Các trục nước
- cảnh quan chính gồm 02 trục: Sông Vạc; sông Ân.
- Các đường
phố gồm: Đường liên khu vực có bước đường ≥ 600m (11 tuyến); đường chính khu
vực có bước đường từ 300-500m (13 tuyến); đường khu vực và phân khu vực:
Có bước đường từ 150-250m và các trục đi bộ ven sông Vạc, sông Ân và các
phân khu lõi, các trục liên kết với không gian trung tâm thu hút của các phân
khu IV, phân khu V, phân khu VII, phân khu VIII, phân khu IX.
4.3.2. Các trọng
điểm:
- Hai trọng
điểm lớn cấp vùng gồm: Thị trấn Phát Diệm (Phân khu I)và trung tâm thị xã mới
(Phân khu II);
- Bảy trọng
điểm khu vực là trung tâm các phân khu. Phân khu III, IV, V, VI, VII, VIII và
IX;
- Các trọng
điểm chuyên ngành gồm: Công viên Kim Chính, công viên Nông nghiệp, công viên
Thượng Kiệm, công viên Nguyễn Công Trứ và các trung tâm chuyên ngành về chính
trị - hành chính, văn hóa lịch sử, tôn giáo tín ngưỡng, y tế, đào tạo, thương mại,
dịch vụ - du lịch.
4.3.3.Các điểm
nhấn không gian:
- Các công
trình kiến trúc tiêu biểu gồm 08 công trình: Nhà thờ đá Phát Diệm (tại thị trấn
Phát Diệm); Đồi thông công viên Thượng Kiệm (Phân khu VI); Trung tâm văn hóa đa
chức năng (Phân khu VII); Lầu vọng cảnh công viên nông nghiệp (Phân khu VI); Bảo
Tháp trước Chùa Đồng Đắc (nằm tiếp cận phạm vi lập quy hoạch); Trung tâm hướng
nghiệp và phục vụ tòa giám mục Phát Diệm (phân khu VI); Cụm tượng đài Nguyễn
Công Trứ (tại công viên Nguyễn Công Trứ) phân khu III; Trung tâm Hội nghị tại
khu trung tâm thị xã mới (Phân khu II);
- Các công
trình kiến trúc có giá trị gồm: Kiến trúc tôn giáo, tín ngưỡng; kiến trúc công
cộng: Rạp chiếu phim Kim Mâu, cầu Ngói...; kiến trúc dân gian: nhà ở truyền thống
nông thôn và các công trình kiến trúc cao tầng (khoảng 09 tầng) bố trí dọc ven
sông Ân, sông Vạc và tại các trung tâm phục vụ công cộng, trong đó có một số
chung cư.
4.3.4. Các
cửa ô chính và điểm kết nối của đô thị:
- Các cửa ô của
đô thị ở phía Bắc, Nam, Đông, Tây: Gồm 10 cửa ô, trong đó có 04 cửa ô chính: 01
phía Bắc, 01 phía Nam, 01 phía Đông và 01 phía Tây;
- Các điểm kết
nối khu vực: 08 cầu qua sông Vạc, trong đó có 03 cầu đi bộ và 09 cầu qua sông
Ân, trong đó có 02 cầu đi bộ.
4.3.5. Các
không gian chuyển tiếp giới hạn phân chia các khu vực:
- Hành lang
xanh gắn với các trục đi bộ và vành đai xanh bao quanh vùng thị trấn Phát Diệm
kết nối các công trình tôn giáo tín ngưỡng, công viên vườn hoa và các trung tâm
thu hút quan trọng;
- Các kênh
mương và đồng ruộng ven đô, vành đai xanh bao quanh thị trấn Phát Diệm.
4.4. Các quy
định khống chế khoảng lùi.
Khoảng lùi
các tuyến đường, lô đất được xác định như sau:
4.4.1. Khoảng
lùi tối thiểu giữa các dãy nhà:
- Khoảng
cách giữa các cạnh dài của 02 dãy nhà (R1) có chiều cao h ≤ 46m phải đảm bảo ≥
1/2 chiều cao công trình và không nhỏ hơn 5m. Đối với công trình có h > 46m,
thì R1 ≥ 25m;
- Khoảng cách
giữa hai đầu hồi của dãy nhà (R2) có h > 46m thì R2 ≥
1/3h và R2 > 4m. Đối với công trình có h > 46m, thì R ≥ 15m;
- Các trường
hợp đặc biệt áp dụng theo QCXDVN: 01/2008.
4.4.2. Khoảng
lùi tối thiểu các loại công trình và chiều cao công trình:
- Khoảng lùi
tối thiểu quy định đối với nhà biệt thự r ≥ 6m; đối với nhà liền kề xây mới h ≥
3m. Các công trình công cộng tính theo yêu cầu thoát giao thông, không gian tiếp
cận từ đường phố;
- Nhà cao tầng
h ≥ 22m, với lộ giới là 19m thì khoảng lùi là Emin = 3m; h = 25m thì
Rmin = 4m; với h ≥ 28m thì Rmin = 6m;
- Trường hợp
lộ giới từ 19m - 22m thì h = 25m, Rmin = 3m và h ≥ 28m, Rmin
= 6m;
- Các trường
hợp lộ giới > 22m trở lên, nếu h ≥ 28m thì Rmin = 6m.
4.4.3. Khoảng
lùi đối với các trục đường đô thị:
- 06 trục đối
ngoại có lộ giới từ 21m - 77m; khoảng lùi tối thiểu áp dụng với công trình và
chiều cao công trình theo quy định ở điểm b nêu trên;
- Các đường
liên khu vực có bước đường trung bình ≥ 600m gồm: 05 trục Bắc Nam; 06 trục
Đông Tây;
- Các đường
chính khu vực có bước đường trung bình ≥ 300-500m, gồm 13 trục đường, trong đó
có 3 trục Bắc Nam và 10 trục Đông Tây;
- Các trục đường
khu vực và phân khu vực có bước đường trung bình từ 150-250m.
- Khoảng lùi
tối thiểu phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 2.5 phần 2.8.5-QCXDVN 1:2008.
Khoảng
lùi theo các trục đường đô thị
Số TT
|
Các loại đường
|
Ký hiệu
|
Chiều dài
(m)
|
Lộ giới
(m)
|
Khoảng lùi tối thiểu (m)
|
h<28m
|
h>28m
|
I
|
Đường đối
ngoại
|
Đ.loại I
|
|
|
|
|
1.1
|
QL 10 cũ
|
H11
|
2.389,58
|
22
|
0
|
6
|
1.2
|
QL 10 mới
|
H12
|
2.359,68
|
77
|
0
|
6
|
1.3
|
TL 480B, TL
481B,TL482C
|
V11,V14,V13
|
11.928,37
|
28
|
0
|
6
|
1.4
|
Đường QH mới
(phía bắc) _ VĐB
|
H13
|
2.510,5
|
21
|
0
|
6
|
1. 5
|
Trục Sông Vạc
|
V12
|
4.578,49
|
82,18-
196,71
|
0
|
6
|
II
|
Đường phố loại
II
(k > 600m)
|
Đ.loại II
|
|
|
|
|
2.1
|
Trục Đông
Tây 1
|
H21
|
2.419,64
|
23-25
|
0
|
6
|
2.2
|
-
|
H22
|
2.466,65
|
55
|
0
|
6
|
2.3
|
-
|
H23
|
2.418,58
|
13-21
|
0
|
6
|
2.4
|
-
|
H24
|
2.344,25
|
16
|
0
|
6
|
2.5
|
-
|
H25
|
1.198,83
|
22
|
0
|
6
|
2.6
|
Trục Đông
Tây 6
|
H26
|
2.391,37
|
55
|
0
|
6
|
2.6
|
Trục Bắc
Nam 1
|
|
|
|
|
|
2.7
|
-
|
V21
|
2.340,19
|
37- 82
|
0
|
6
|
2.8
|
-
|
V22
|
4.575,05
|
37- 82
|
0
|
6
|
2.9
|
-
|
V23
|
4.579,42
|
12 - 22
|
0
|
6
|
2.10
|
-
|
V24
|
1.962,94
|
16 - 45
|
0
|
6
|
2.11
|
Trục Bắc
Nam 5
|
V25
|
4.541,24
|
25
|
0
|
6
|
III
|
Đường phố loại
III
(k = 300 - 500m)
|
Đ.loại III
|
|
|
|
|
3.1
|
Trục Bắc
Nam 1
|
V3.1
|
4.604,45
|
18 - 62
|
0
|
6
|
3.2
|
-
|
V3.2
|
4.591,92
|
30 - 67
|
0
|
6
|
3.3
|
Trục Bắc
Nam 3
|
V3.3
|
4.484,15
|
40 - 45
|
0
|
6
|
3.4
|
Trục Đông
Tây 1
|
H3.1
|
631,06
|
22
|
0
|
6
|
3.5
|
-
|
H3.2
|
930,98
|
15
|
0
|
6
|
3.6
|
-
|
H3.3
|
2.488,06
|
13 - 23
|
0
|
6
|
3.7
|
-
|
H3.4
|
1.418,59
|
20,5
|
0
|
6
|
3.8
|
-
|
H3.5
|
1.418,59
|
20,5
|
0
|
6
|
3.9
|
-
|
H3.6
|
550,02
|
18,5
|
0
|
6
|
3.10
|
-
|
H3.7
|
759,93
|
18,5
|
0
|
6
|
3.11
|
-
|
H3.8
|
1.251,26
|
18,5-22
|
0
|
6
|
3.12
|
-
|
H3.8.1
|
1.251,26
|
18,5-22
|
0
|
6
|
3.13
|
Trục Đông
Tây 9
|
H3.9
|
787,41
|
40,0
|
0
|
6
|
IV
|
Đường khu
vực và phân khu vực
(k = 150 - 250m)
|
Các tuyến còn lại
|
Quy định theo loại công trình
|
4.5. Quy định
quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đối với các vùng
4.5.1. Vùng
kiến trúc, cảnh quan lõi trung tâm
- Phạm vi điều
chỉnh; gồm 04 khu vực: Phân khu I thị trấn Phát Diệm, phân khu II khu trung
tâm, các phân khu VI, III đa chức năng có diện tích khoảng 460,26 ha.
- Nguyên tắc
thiết kế đô thị:
+ Sử dụng và
khai thác mặt nước sông Vạc, sông Ân phục vụ các hoạt động thể thao, lễ hội vui
chơi giải trí và giao thông;
+ Hình thành
2 trục cảnh quan sông Ân và sông Vạc (từ đê sang đê),thu hút các hoạt động vui
chơi giải trí, tạo nên các trục đô thị sầm uất;
+ Bảo tồn các
công trình kiến trúc cảnh quan có giá trị trong khu vực;
+ Phát triển
một số công trình kiến trúc cao tầng làm điểm nhấn cho không gian đô thị bố trí
dọc bờ sông tại các địa điểm thích hợp ở khu vực hỗn hợp;
+ Khuyến
khích phát triển nhà ở, dịch vụ hỗn hợp tại các khu vực ven sông;
+ Phát triển
các khu công viên cây xanh thu hút các hoạt động lễ hội, tham quan vui chơi giải
trí và trải nghiệm du lịch;
+ Hình thành
không gian xanh gắn với các trục đi bộ gồm vành đai xanh Phát Diệm và các hành
lang xanh.
- Các giải
pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
+ Bảo tồn tôn
tạo các công trình kiến trúc có giá trị: tại các phân khu VI, III, và II gồm:
Nhà thờ đá Phát Diệm, cầu ngói Kim Sơn, tượng đài Chiến thắng, các nhà thờ và một
số công trình tôn giáo tín ngưỡng khác.
+ Cải tạo và
phát triển kiến trúc nhà ở:Cải tạo nâng cấp các nhà ở hiện có, chủ yếu bố trí tại
khu vực thị trấn Phát Diệm, một số lượng ít khác ở phân khu VI, III, và II bằng
biện pháp: cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà cho các hộ gia đình và cá nhân;
khuyến khích nhân dân tự cải tạo nâng cấp tạo điều kiện cấp giấy phép xây dựng
cho nhà dân tự xây dựng; xây dựng hoàn chỉnh hệ thống các công trình hạ tầng xã
hội và kỹ thuật phục vụ yêu cầu dân sinh; phát triển nhà ở mới, chủ yếu ít tầng
gồm: Biệt thự, nhà vườn, nhà liền kề, hỗn hợp, đa chức năng tại các phân khu
VI, III và II; tại khu vực trung tâm thương mại bố trí 2,7 ha đất ở nhà chung
cư quy mô từ 5-9 tầng tại phân khu II. Dọc theo bờ sông Vạc khuyến khích phát
triển một số nhà hỗn hợp cao tầng từ 5-9 tầng và hơn 9 tầng tạo diện mạo mới
cho đô thị.
+ Cải tạo và
phát triển kiến trúc công cộng: Cải tạo, chỉnh trang hoặc phá dỡ các công trình
kiến trúc đã hết niên hạn sử dụng, cải thiện hình thức đô thị; xây mới các
công trình phục vụ công cộng, giáo dục, văn hóa, y tế, cơ quan, góp phần đổi mới
bộ mặt đô thị; xây dựng 03 cầu đi bộ dành cho xe thô sơ qua sông Vạc, gắn với
vành đai xanh thị trấn Phát Diệm kết nối phân khu VI, phân khu V và phân khu II
với phân khu IV.
4.5.2. Vùng
kiến trúc, cảnh quan phía Tây:
- Phạm vi điều
chỉnh gồm 3 phân khu VII, VIII, IX có diện tích khoảng 409,40 ha.
- Nguyên tắc
thiết kế đô thị:
+ Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất và cấp giấy phép xây dựng cho các hộ
gia đình, cá nhân tự xây dựng.
+ Phát triển
đồng bộ các khu ở mới có đủ tiện nghi về cơ sở hạ tầng xã hội tại phân khu VII,
phân khu IX với các loại nhà ở: Biệt thự, nhà vườn, nhà liền kề.
+ Xây dựng mới
các trung tâm phục vụ với các công trình kiến trúc hiện đại.
+ Bảo tồn tôn
tạo các công trình kiến trúc có giá trị.
- Các giải
pháp tổ chức không gian kiến trúc - cảnh quan.
+ Bảo tồn,
tôn tạo các công trình kiến trúc có giá trị gồm: Cải tạo và phát triển kiến
trúc nhà ở; cải tạo nâng cấp các khu nhà ở chủ yếu là phân khu VIII, IX bằng biện
pháp: Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, đất ở cho hộ gia đình và cá nhân;
cấp giấy phép xây dựng, khuyến khích hộ gia đình và cá nhân tự cải tạo và nâng
cấp tự xây dựng ngôi nhà của mình.
+ Phát triển
nhà ở mới gồm: Biệt thự, nhà vườn và nhà liền kề.
+ Cải tạo và
phát triển kiến trúc các công trình công nghiệp và phúc lợi công cộng theo hướng
kiến trúc xanh hiện đại.
+ Cải tạo chỉnh
trang và nâng cấp kiến trúc các công trình công cộng trong khu vực khi có điều
kiện.
+ Phát triển
kiến trúc các công trình mới xây dựng tại khu tiểu thủ công nghiệp và các trung
tâm phục vụ công cộng.
4.5.3. Vùng
kiến trúc cảnh quan phía Đông:
- Phạm vi điều
chỉnh gồm: Hai phân khu V và IV, có diện tích khoảng 246,34 ha.
- Các nguyên
tắc thiết kế đô thị:
+ Bảo tồn,
tôn tạo các công trình kiến trúc có giá trị trong vùng.
+ Cải tạo
nâng cấp các công trình nhà ở của hộ gia đình cá nhân trên cơ sở: Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất; cấp giấy phép xây dựng cho các hộ
gia đình, cá nhân tự xây dựng.
+ Phát triển
đồng bộ các khu ở mới có đủ tiện nghi và cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật.
+ Cải tạo và
xây dựng mới các công trình kiến trúc phục vụ công cộng.
- Các giải
pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:
+ Cải tạo và
phát triển kiến trúc nhà ở bằng biện pháp: Cải tạo nâng cấp về mặt hạ tầng đáp ứng
quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với khu ở hiện có, chủ yếu ở phân khu V; khuyến khích
các hộ gia đình cá nhân xin phép xây dựng để cải tạo nâng cấp hoặc xây dựng lại
nhà ở thuộc quyền sở hữu; xây dựng các đơn vị ở mới,chủ yếu là nhà ít tầng gồm:
Biệt thự, nhà vườn và nhà liền kề; dành quỹ đất khoảng 9,5 ha để xây chung cư tại
trung tâm phân khu IV, trung bình khoảng 05 tầng.
+ Cải tạo và
phát triển kiến trúc các công trình công cộng chủ yếu tại các khu trung tâm phục
vụ của các phân khu V và IV.
4.5.4. Các chỉ
tiêu quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan
a) Nguyên tắc
chung
- Các chỉ
tiêu quản lý không gian kiến trúc gồm: Mật độ xây dựng (MXD) (%) là tỷ lệ diện
tích chiếm đất các công trình và diện tích các thửa đất; chiều cao (H) công
trình (trung bình trong trường hợp cần thiết phải xác định Hmax tối đa) (m) và
hệ số sử dụng đất là tổng diện tích sàn xây dựng trên diện tích thửa đất.
- Hệ số sử dụng
đất (HSSDD) cũng có thể tính theo công thức sau: HSDD = MDXD × H.
Trong đó:
HSDD: Là hệ số sử dụng đất (lầu); MXD: là mật độ xây dựng (%) và H: là chiều
cao trung bình
b) Các chỉ
tiêu quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tại các phân khu:
Phân
khu I
Số TT
|
Các loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Số thửa đất
|
Số lô đất ước tính
|
Các chỉ tiêu quy hoạch
|
Mật độ xây dựng gộp (%)
|
Mật độ XD (%)
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Chiều cao TB (tầng)
|
HSSD đất (lần)
|
1
|
Đất
ở
|
DVO
|
573197
|
57
|
1146
|
60
|
1031755
|
3
|
1,8
|
42
|
1.1
|
Đất
ở cũ
|
OC
|
573197
|
57
|
1146
|
60
|
1031755
|
3
|
1,8
|
42
|
1.2
|
Đất
ở mới chia lô
|
OM1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất
ở mới chung cư
|
OM2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất
phục vụ
|
PV
|
18500
|
|
|
65
|
36075
|
3
|
1,95
|
65
|
3
|
Sản
xuất TTCN
|
CN
|
30000
|
|
|
50
|
45000
|
3
|
1.5
|
50
|
4
|
Trung
tâm chuyên ngành khác
|
TCN
|
77100
|
|
|
65
|
150345
|
3
|
1,95
|
65
|
5
|
Cây
xanh - sử dụng công cộng
|
CX
|
400
|
1
|
|
5
|
20
|
1
|
0,05
|
5
|
6
|
Đất
tôn giáo
|
TG
|
69700
|
|
|
Phát triển theo dự án
|
65
|
7
|
Đất
quốc phòng và an ninh
|
QP-AN
|
5600
|
|
|
Phát triển theo dự án
|
65
|
8
|
Đất
nghĩa trang
|
NT
|
-
|
|
|
-
|
70
|
Phân
khu II
Số TT
|
Các loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Số thửa đất
|
Số lô đất ước tính
|
Các chỉ tiêu quy hoạch
|
Mật độ xây dựng gộp (%)
|
Mật độ XD (%)
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Chiều cao TB (tầng)
|
HSSD đất (lần)
|
1
|
Đất
ở
|
DVO
|
177900
|
-
|
747
|
|
360720
|
3
|
2.02
|
42
|
1.1
|
Đất
ở cũ
|
OC
|
94000
|
-
|
188
|
60
|
169200
|
3
|
1,8
|
42
|
1.2
|
Đất
ở mới chia lô
|
OM1
|
83900
|
-
|
559
|
60
|
151020
|
3
|
1,8
|
42
|
1.3
|
Đất
ở mới chung cư
|
OM2
|
27000
|
-
|
-
|
30
|
40500
|
5
|
1.5
|
-
|
2
|
Đất
phục vụ
|
PV
|
57300
|
|
|
65
|
111735
|
3
|
1,95
|
65
|
3
|
Sản
xuất TTCN
|
CN
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Trung
tâm chuyên ngành khác
|
TCN
|
282600
|
|
|
65
|
551070
|
3
|
1,95
|
65
|
5
|
Cây
xanh - sử dụng công cộng
|
CX
|
176300
|
1
|
|
5
|
8815
|
1
|
0,05
|
5
|
6
|
Đất
tôn giáo
|
TG
|
3500
|
|
|
Phát triển theo dự án
|
65
|
7
|
Đất
quốc phòng và an ninh
|
QP-AN
|
40100
|
|
|
Phát triển theo dự án
|
65
|
8
|
Đất
nghĩa trang
|
NT
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Phân
khu III
Số TT
|
Các loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Số thửa đất
|
Số lô đất ước tính
|
Các chỉ tiêu quy hoạch
|
Mật độ xây dựng gộp (%)
|
Mật độ XD (%)
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Chiều cao TB (tầng)
|
HSSD đất (lần)
|
1
|
Đất
ở
|
DVO
|
215165
|
29
|
587
|
|
387297
|
3
|
1,8
|
42
|
1.1
|
Đất
ở cũ
|
OC
|
181541
|
18
|
363
|
60
|
326774
|
3
|
1,8
|
42
|
1.2
|
Đất
ở mới chia lô
|
OM1
|
33624
|
11
|
224
|
60
|
60523
|
3
|
1,8
|
42
|
1.3
|
Đất
ở mới chung cư
|
OM2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất
phục vụ
|
PV
|
8138
|
3
|
|
65
|
15869
|
3
|
1,95
|
65
|
3
|
Sản
xuất TTCN
|
CN
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Trung
tâm chuyên ngành khác
|
TCN
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Cây
xanh - sử dụng công cộng
|
CX
|
147124
|
16
|
|
5
|
7356
|
1
|
0,05
|
5
|
6
|
Đất
tôn giáo
|
TG
|
3531
|
2
|
|
Phát triển theo dự án
|
65
|
7
|
Đất
quốc phòng và an ninh
|
QP-AN
|
-
|
|
|
Phát triển theo dự án
|
-
|
8
|
Đất
nghĩa trang
|
NT
|
30220
|
2
|
|
-
|
70
|
Phân
khu IV
Số TT
|
Các loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Số thửa đất ở
|
Số lô đất ước tính
|
Các chỉ tiêu quy hoạch
|
Mật độ xây dựng gộp (%)
|
Mật độ XD (%)
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Chiều cao TB (tầng)
|
HSSD đất (lần)
|
1
|
Đất
ở
|
DVO
|
302136
|
58
|
818
|
60
|
543844.8
|
3
|
1,8
|
42
|
1.1
|
Đất
ở cũ
|
OC
|
120281
|
12
|
241
|
60
|
216505.8
|
3
|
1,8
|
42
|
1.2
|
Đất
ở mới chia lô
|
OM1
|
86565
|
25
|
577
|
60
|
155817
|
3
|
1,8
|
42
|
1.3
|
Đất
ở mới chung cư
|
OM2
|
95290
|
21
|
-
|
30
|
285870
|
5
|
3
|
30
|
2
|
Đất
phục vụ
|
PV
|
206625
|
11
|
|
65
|
402918.8
|
3
|
1,95
|
65
|
3
|
Sản
xuất TTCN
|
CN
|
3210
|
1
|
|
50
|
4815
|
3
|
1.5
|
50
|
4
|
Trung
tâm chuyên ngành khác
|
TCN
|
67190
|
1
|
|
65
|
131020.5
|
3
|
1,95
|
65
|
5
|
Cây
xanh - sử dụng công cộng
|
CX
|
131128
|
31
|
|
5
|
6556.4
|
1
|
0,05
|
5
|
6
|
Đất
tôn giáo
|
TG
|
-
|
|
|
Phát triển theo dự án
|
-
|
7
|
Đất
quốc phòng và an ninh
|
QP-AN
|
-
|
|
|
Phát triển theo dự án
|
-
|
8
|
Đất
nghĩa trang
|
NT
|
45044
|
3
|
|
-
|
70
|
Phân
khu V
Số TT
|
Các loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Số thửa đất
|
Số lô đất ước tính
|
Các chỉ tiêu quy hoạch
|
Mật độ xây dựng gộp
(%)
|
Mật độ XD (%)
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Chiều cao TB (tầng)
|
HSSD đất (lần)
|
1
|
Đất
ở
|
DVO
|
573197
|
57
|
1146
|
60
|
1031755
|
3
|
1,8
|
42
|
1.1
|
Đất
ở cũ
|
OC
|
469905
|
32
|
940
|
60
|
845829
|
3
|
1,8
|
42
|
1.2
|
Đất
ở mới chia lô
|
OM1
|
108679
|
28
|
725
|
60
|
195622
|
3
|
1,8
|
42
|
1.3
|
Đất
ở mới chung cư
|
OM2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất
phục vụ
|
PV
|
124668
|
8
|
|
65
|
243102.6
|
3
|
1,95
|
65
|
3
|
Sản
xuất TTCN
|
CN
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Trung
tâm chuyên ngành khác
|
TCN
|
24785
|
1
|
|
65
|
48330.75
|
3
|
1,95
|
65
|
5
|
Cây
xanh - sử dụng công cộng
|
CX
|
191305
|
23
|
|
5
|
9565.25
|
1
|
0,05
|
5
|
6
|
Đất
tôn giáo
|
TG
|
17888
|
3
|
|
Phát triển theo dự án
|
65
|
7
|
Đất
quốc phòng và an ninh
|
QP-AN
|
-
|
|
|
Phát triển theo dự án
|
-
|
8
|
Đất
nghĩa trang
|
NT
|
-
|
|
|
-
|
70
|
Phân
khu VI
Số TT
|
Các loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Số thửa đất
|
Số lô đất ước tính
|
Các chỉ tiêu quy hoạch
|
Mật độ xây dựng gộp (%)
|
Mật độ XD (%)
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Chiều cao TB (tầng)
|
HSSD đất (lần)
|
1
|
Đất
ở
|
DVO
|
332091
|
36
|
830
|
60
|
597764
|
3
|
1,8
|
42
|
1.1
|
Đất
ở cũ
|
OC
|
296537
|
28
|
593
|
60
|
533767
|
3
|
1,8
|
42
|
1.2
|
Đất
ở mới chia lô
|
OM1
|
35554
|
8
|
237
|
60
|
63997
|
3
|
1,8
|
42
|
1.3
|
Đất
ở mới chung cư
|
OM2
|
0
|
0
|
0
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất
phục vụ
|
PV
|
109492
|
10
|
|
65
|
213509
|
3
|
1,95
|
65
|
3
|
Sản
xuất TTCN
|
CN
|
0
|
|
|
50
|
0
|
3
|
-
|
50
|
4
|
Trung
tâm chuyên ngành khác
|
TCN
|
15215
|
1
|
|
65
|
29669
|
3
|
1,95
|
65
|
5
|
Cây
xanh - sử dụng công cộng
|
CX
|
290898
|
27
|
|
5
|
14545
|
1
|
0,05
|
5
|
6
|
Đất
tôn giáo
|
TG
|
20575
|
4
|
|
Phát triển theo dự án
|
65
|
7
|
Đất
quốc phòng và an ninh
|
QP-AN
|
0
|
|
|
Phát triển theo dự án
|
65
|
8
|
Đất
nghĩa trang
|
NT
|
63909
|
4
|
|
-
|
70
|
Phân
khu VII
Số TT
|
Các loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Số thửa đất
|
Số lô đất ước tính
|
Các chỉ tiêu quy hoạch
|
Mật độ xây dựng gộp (%)
|
Mật độ XD (%)
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Chiều cao TB (tầng)
|
HSSD đất (lần)
|
1
|
Đất
ở
|
DVO
|
317876
|
-
|
1235
|
|
572177
|
3
|
1,8
|
42
|
1.1
|
Đất
ở cũ
|
OC
|
18336
|
2
|
37
|
60
|
33005
|
3
|
1,8
|
42
|
1.2
|
Đất
ở mới chia lô
|
OM1
|
299540
|
65
|
1198
|
60
|
539172
|
3
|
1,8
|
42
|
1.3
|
Đất
ở mới chung cư
|
OM2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất
phục vụ
|
PV
|
169890
|
15
|
|
65
|
331286
|
3
|
1,95
|
65
|
3
|
Sản
xuất TTCN
|
CN
|
90426
|
3
|
|
65
|
176331
|
3
|
1,95
|
65
|
4
|
Trung
tâm chuyên ngành khác
|
TCN
|
157965
|
2
|
|
65
|
308031,8
|
3
|
1,95
|
65
|
5
|
Cây
xanh - sử dụng công cộng
|
CX
|
218800
|
33
|
|
5
|
10940
|
1
|
0,05
|
5
|
6
|
Đất
tôn giáo
|
TG
|
8000
|
|
|
Phát triển theo dự án
|
65
|
7
|
Đất
quốc phòng và an ninh
|
QP-AN
|
-
|
|
|
Phát triển theo dự án
|
-
|
8
|
Đất
nghĩa trang
|
NT
|
165700
|
|
|
-
|
70
|
Phân
khu VIII
Số TT
|
Các loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Số thửa đất
|
Số lô đất ước tính
|
Các chỉ tiêu quy hoạch
|
Mật độ xây dựng gộp (%)
|
Mật độ XD (%)
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Chiều cao TB (tầng)
|
HSSD đất (lần)
|
1
|
Đất
ở
|
DVO
|
624336
|
42
|
4162
|
60
|
1123805
|
3
|
1,8
|
42
|
1.1
|
Đất
ở cũ
|
OC
|
624336
|
42
|
4162
|
60
|
1123805
|
3
|
1,8
|
42
|
1.2
|
Đất
ở mới chia lô
|
OM1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất
ở mới chung cư
|
OM2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất
phục vụ
|
PV
|
57666
|
7
|
|
65
|
112449
|
3
|
1,95
|
65
|
3
|
Sản
xuất TTCN
|
CN
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Trung
tâm chuyên ngành khác
|
TCN
|
38511
|
1
|
|
65
|
75096,45
|
3
|
1,95
|
65
|
5
|
Cây
xanh - sử dụng công cộng
|
CX
|
74882
|
5
|
|
5
|
3744,1
|
1
|
0,05
|
5
|
6
|
Đất
tôn giáo
|
TG
|
40062
|
7
|
|
Phát triển theo dự án
|
65
|
7
|
Đất
quốc phòng và an ninh
|
QP-AN
|
0
|
|
|
Phát triển theo dự án
|
65
|
8
|
Đất
nghĩa trang
|
NT
|
1709
|
1
|
|
-
|
70
|
Phân
khu IX
Số TT
|
Các loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Số thửa đất
|
Số lô đất ước tính
|
Các chỉ tiêu quy hoạch
|
Mật độ xây dựng gộp (%)
|
Mật độ XD (%)
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Chiều cao TB (tầng)
|
HSSD đất (lần)
|
1
|
Đất
ở
|
DVO
|
566642
|
51
|
2040
|
60
|
1019955,6
|
3
|
1,8
|
42
|
1.1
|
Đất
ở cũ
|
OC
|
372340
|
23
|
745
|
60
|
670212
|
3
|
1,8
|
42
|
1.2
|
Đất
ở mới chia lô
|
OM1
|
194302
|
28
|
1295
|
60
|
349743,6
|
3
|
1,8
|
43
|
1.3
|
Đất
ở mới chung cư
|
OM2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất
phục vụ
|
PV
|
88094
|
8
|
|
65
|
171783
|
3
|
1,95
|
65
|
3
|
Sản
xuất TTCN
|
CN
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Trung
tâm chuyên ngành khác
|
TCN
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Cây
xanh - sử dụng công cộng
|
CX
|
123483
|
7
|
|
5
|
6174.15
|
1
|
0,05
|
5
|
6
|
Đất
tôn giáo
|
TG
|
22290
|
3
|
|
Phát triển theo dự án
|
65
|
7
|
Đất
quốc phòng và an ninh
|
QP-AN
|
-
|
|
|
Phát triển theo dự án
|
-
|
8
|
Đất
nghĩa trang
|
NT
|
31489
|
2
|
|
-
|
70
|
4.7. Quy định
chi tiết về hệ thống không gian xanh
4.7.1. Hệ thống
không gian xanh
- Hệ thống
không gian xanh bao gồm toàn bộ diện tích không gian trồng công cộng trong đô
thị được phủ xanh.
- Không gian
xanh gồm hai loại:
+ Cây xanh:
Cây xanh thiên nhiên, cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh ở quảng trường, đường
phố; cây xanh chuyên dụng và cây xanh hạn chế. Tỷ lệ che phủ cây xanh đường phố
khoảng 30%.
+ Mặt nước: Gồm
diện tích mặt nước sông, hồ, ao…
4.7.2. Quy hoạch
hệ thống không gian xanh
- Khung thiên
nhiên:
+ Xây dựng
vùng hạn chế phát triển bao quanh phần nội thị xã Phát Diệm tương lai trên cơ sở
bảo tồn, giữ gìn cảnh quan đồng ruộng và thôn xóm còn lại của 4 xã Tân Thành,
Lưu Phương, Thượng Kiệm và Kim Chính.
+ Xanh hóa
hai trục cảnh quan sông Ân và sông Vạc bao gồm lưu vực sông với quy mô 46,74 ha
gắn kết với vùng hạn chế phát triển và hệ thống không gian xanh nội thị. Cây
xanh được trồng theo mảng lớn, có màu sắc đan xen biến đổi theo mùa.
- Cây xanh đường
phố:
+ Phát triển
cây xanh dọc các trục giao thông, đường phố, quảng trường và không gian công cộng
tạo thành các tuyến hành lang xanh trong đô thị.
+ Diện tích
không gian công cộng cấp đô thị được bố trí cây xanh gồm: Các trục đường giao
thông đối ngoại và công trình hạ tầng kỹ thuật khoảng 84 ha; các trục đường phố
liên khu vực và khu vực, kể cả mặt nước các kênh mương có diện tích khoảng 105
ha; vành đai xanh và trục đi bộ xung quanh thị trấn Phát Diệm có diện tích khoảng
6,85 ha; quảng trường, trục đường đi bộ tại khu trung tâm mới có diện tích khoảng
8,9 ha.
+ Diện tích bố
trí cây xanh là các đường phố, chủ yếu dành để trồng cây bóng mát và thích nghi
với điều kiện khí hậu tại thổ nhưỡng ở địa phương. Nơi trồng cây tổ chức tại
các vỉa hè đường phố, làm bóng mát cho người đi bộ.
Hệ
thống không gian xanh của đô thị Phát Diệm
STT
|
Không gian xanh
|
Ký hiệu
|
Quy mô
|
Tỷ lệ (%)
|
Đơn vị
|
Đất đập
(ha)
|
1
|
Cây xanh, mặt
nước thiên nhiên Sông Vạc, sông Ân.
|
CXTN
|
7,02
Km
|
46,74
|
19,5
|
2
|
Cây xanh sử
dụng công cộng
|
CXCC
|
30
đơn vị
|
67,73
|
28,5
|
2.1
|
Công viên
|
CV
|
13
|
54,83
|
|
2.1.1
|
Công viên
TDTT
|
CVTD
|
4
|
14,63
|
|
2.1.2
|
Công viên
vui chơi giải trí.
|
TTCV
|
9
|
40,20
|
|
2.2
|
Vườn hoa
|
VH
|
17
|
12,9
|
|
3
|
Cây xanh quảng
trường và đường phố
|
CXDP
|
04
loại
|
60,7
|
25,3
|
3.1
|
Đường đối
ngoại QL10, TL481B, TL480B, 482C; TL481D(QL10 cũ);VDB
|
CXDP1
|
05
trục
|
25
|
|
3.2
|
Các trục đường
phố liên khu vực (> 600m)
|
CXDP2
|
10
trục
|
|
|
3.2.1
|
V2.1 - V2.5
|
CXV2
|
05
trục
|
|
|
3.2.2
|
H2.1 - H2.6
|
CXH2
|
05
trục
|
|
|
3.3
|
Các trục đường
phố khu vực (> 250-300m)
|
CXDP3
|
12 trục
|
|
|
3.3.1
|
V3.1 - V3.3
|
CXV3
|
03
trục
|
|
|
3.3.2
|
U3.1 - H3.9
|
CXH3
|
09
trục
|
|
|
3.4
|
Trục đi bộ
vành đai xanh thị trấn Phát Diệm.
|
CXDP4
|
5,27
km
6,85
ha
|
2
|
|
3.5
|
Quảng trường
trung tâm thị xã tương lai
|
CXDP5
|
8,3
ha
|
1,7
|
|
4
|
Cây xanh
chuyên dùng
|
CXCD
|
62
|
64,55
|
27
|
4.1
|
Vườn ươm và
cây xanh cách ly
|
VƯ
|
07
|
11,23
|
|
4.2
|
Cây xanh
nông nghiệp, trải nghiệm du lịch; trồng cây hoặc rau sạch phục vụ du lịch.
|
TN
|
39
|
21,86
|
4.3
|
Nghĩa trang
|
NT
|
16
|
31,46
|
TỔNG
CỘNG
|
KGX
|
|
239,72
|
100
|
- Cây xanh sử
dụng công cộng:
+ Số lượng
các công viên, vườn hoa gồm 30 đơn vị với diện tích khoảng 67,73 ha, trong đó:
04 công viên TDTT: 14,63 ha; 09 công viên vui chơi, giải trí: 49,20 ha; 17 vườn
hoa: 12,90 ha.
+ Các công
viên vui chơi, giải trí là các trung tâm thu hút đối với khách du lịch, tạo động
lực phát triển đô thị.
Các
công viên vui chơi giải trí phục vụ công cộng
STT
|
Tên công viên
|
Ký hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Địa điểm xây dựng
|
1
|
Công viên
nông nghiệp
|
CV1
|
27
|
PK
VI
|
2
|
Công viên
TDTT
|
CV2
|
1,86
|
PK
VII
|
3
|
Công viên
nghỉ ngơi, giải trí
|
CV3
|
2,89
|
PK
VII
|
4
|
Công viên
nghỉ ngơi, giải trí
|
CV4
|
2,47
|
PK
VIII
|
5
|
Công viên
Kim Chính
|
CV5
|
7,16
|
PK
V
|
6
|
Công viên
Thượng Kiệm
|
CV6
|
6,87
|
PK
VIII
|
7
|
Công viên
TDTT
|
CV7
|
2,92
|
PK
V
|
8
|
Công viên
nghỉ ngơi, giải trí
|
CV8
|
1,43
|
PK
V
|
9
|
Công viên
TDTT
|
CV9
|
1,64
|
PK
IX
|
10
|
Công viên
nghỉ ngơi, giải trí
|
CV10
|
2,59
|
PK
II
|
11
|
Công viên
nghỉ ngơi, giải trí
|
CV11
|
2,30
|
PK
II
|
12
|
Công viên
Nguyễn Công Trứ (VH-TDTT)
|
CV12
|
8,71
|
PK
IV
|
13
|
Công viên
TDTT
|
CV13
|
1,79
|
PK
IV
|
- Phát triển
mạng lưới cây xanh chuyên dụng:
+ Mạng lưới
cây xanh chuyên dụng tại đô thị Phát Diệm gồm 02 loại: Vườn ươm kết hợp với cây
xanh cách ly bố trí tại các khu vực đồng ruộng, xung quanh các nghĩa trang, đảm
bảo chỉ tiêu tối thiểu 1m2/người. Diện tích loại cây xanh này khoảng
11,23 ha; cây xanh trải nghiệm: Là những thửa đất canh tác được sử dụng để làm
vườn cây ăn quả, trồng lúa, trồng hoa, trồng cây cảnh, trồng rau sạch; nuôi
chim, cá, gà tre,… Loại cây xanh này vừa góp phần xanh hóa cảnh quan, tạo động
lực phát triển kinh tế phụ gia đình, giải quyết công ăn việc làm và phục vụ cho
các hoạt động du lịch trải nghiệm. Diện tích loại cây xanh này khoảng 21,86 ha.
+ Các loại
cây xanh trải nghiệm phải được phát triển theo các dự án nhỏ, có thiết kế và được
Nhà nước giao đất có thời hạn cho các gia đình hoặc doanh nghiệp khai thác và sử
dụng theo quy định.
+ Việc khai
thác sử dụng các loại cây xanh này phải đảm bảo các cam kết về bảo vệ môi trường,
có các công trình hạ tầng kỹ thuật, không được sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón
tùy tiện làm ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng.
- Ngoài 02 loại
cây xanh chuyên dụng kể trên, các nghĩa trang hiện có được quy hoạch và xây dựng
lại thành các công viên nghĩa trang, với diện tích khoảng 31,46 ha góp phần
quan trọng vào việc tăng quỹ cây xanh đô thị, đồng thời tạo ra các điểm đến cho
du khách và người dân thăm viếng.
5.
Quy định về quy hoạch hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
5.1. Quy định
về giao thông
Quy hoạch
giao thông được thể hiện tại Bản vẽ 06: Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng (trong hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu đô thị Phát
Diệm đã được UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt).
5.1.1. Giao
thông đối ngoại:
- Đường bộ:
+ Tuyến quốc
lộ 10 cũ có bề rộng lòng đường 22m là tuyến quan trọng nối đô thị Ninh Bình với
đô thị Phát Diệm. Theo quy hoạch ngành QL10 cũ sẽ trở thành đường tỉnh 481D
(Hình 1-1).
Hình
1-1: Đường 481D( Quốc lộ 10 cũ)
Xây dựng tuyến
tránh ở phía nam đô thị Phát Diệm với bề rộng lòng đường 15m với 04 làn xe cơ
giới dành cho xe chạy suốt, mở rộng thêm phần xe chạy trong đô thị với bề rộng
là 15m mỗi bên để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông (Hình 1-2).
Hình
1-2: Quốc lộ 10 (tuyến tránh).
- Đường tỉnh
480B và 481B được mở rộng và nâng cấp với bề rộng 28m với 4 làn xe cơ giới, dải
phân cách 3m (Hình 1-3)
Hình
1-3: Đường tỉnh 481B
- Đường tỉnh
482C ven sông Vạc được mở rộng, nâng cấp gắn với đường đô thị với bề rộng là
10,5m và tối đa là 32m, tùy thuộc vào từng khu vực (Hình 1-4).
Hình
1-4: Đường tỉnh 482C
- Các yêu cầu đối với
quy hoạch giao thông đường bộ:
+ Các tuyến đường quy
hoạch xây mới quy mô mặt cắt thiết kế đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp với
cấp đường và chức năng theo định hướng phát triển không gian.
+ Các tuyến đường hiện
trạng không có khả năng mở rộng thì quy mô mặt cắt có thể giảm nhưng vẫn đảm bảo
về bề rộng lòng đường, số làn xe đối với cấp hạng đường. Quản lý chặt chẽ về chỉ
giới đường đỏ đối với các tuyến đường hiện trạng.
- Đường thủy:
+ Khai thác hệ thống
sông ngòi của đô thị Phát Diệm (sông Vạc, sông Ân, sông Trì Chính...) phục vụ
việc phát triển giao thông thủy về vận chuyển hàng hóa và du lịch.
+ Xây dựng 06 bến
thuyền du lịch mới và cảng hàng hóa trên sông Vạc trong tương lai sẽ thành cảng
du lịch theo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình định hướng
đến năm 2030 để thúc đẩy phát triển ngành du lịch và sản xuất; kết nối đô thị
Phát Diệm với đô thị Ninh Bình, các tỉnh Nam Định và Thanh Hóa.
5.1.2. Giao thông đô
thị
- Mạng lưới giao thông
nội bộ của đô thị Phát Diệm và khu vực được mở rộng và xây dựng trên cơ sở
các tuyến đường giao thông đối ngoại và mạng lưới đường hiện trạng;
- Mạng lưới đường nội
bộ gồm 4 loại: Đường liên khu vực có bước đường trung bình ≥ 600m gồm 11 tuyến;
đường chính khu vực có bước đường trung bình từ (300-500)m gồm 13 tuyến; đường
khu vực và đường phân khu vực có bước đường từ (150-250)m; cuối cùng là
các đường trong đơn vị ở, nhóm nhà ở;
- Mạng lưới đường
được quy hoạch theo hình dạng ô bàn cờ với các trục chính theo hướng Đông Tây
và Bắc Nam như sau: Đường quốc lộ 10 cũ trở thành đường đô thị với lộ giới
là 22m theo hướng Đông Tây; 2 trục đường của đô thị theo hướng Đông Tây với
lộ giới 55m (Hình 1-5), trong đó bề rộng phần xe chạy là 10m mỗi bên, dải phân
cách 15m (để dự trữ phát triển tương lai đồng thời cũng là trục cảnh quan của
đô thị Phát Diệm theo hướng Đông Tây);
Hình
1-4: Mặt cắt 1-1
- Xây dựng mạng lưới
đường liên khu vực theo hướng Bắc Nam gồm 05 tuyến đường cùng với trục sông Vạc
và Đường tỉnh ĐT481B.
- Các tuyến đường
quy hoạch mới có mặt cắt được thiết kế đúng theo quy chuẩn kỹ thuật, phù hợp
với cấp đường. Đối với các tuyến đường hiện có không có khả năng mở rộng thì
có thể giảm về mặt cắt, nhưng vẫn phải đảm bảo về bề rộng lòng đường, số làn
xe theo loại đường.
5.1.3. Công trình
giao thông
- Cầu: Xây dựng thêm
03 cầu bê tông vượt sông Vạc để đảm bảo tính liên thông của mạng lưới giao
thông, đồng thời xây dựng thêm 03 cầu dành cho xe máy và người đi bộ ở khu vực
đô thị cũ nhằm mục đích du lịch và giao thông nội thị; tổng cộng 08 cầu qua
sông Vạc, đảm bảo chiều cao tĩnh không và khoảng cách thông thuyền phù hợp với
cấp kỹ thuật của sông Vạc theo quy định;
- Thiết kế nút giao
thông liên thông khác mức tại nút giao giữa đường ĐT481B và đường quốc lộ 10 mới.
Sử dụng cầu vượt trên đường ĐT481B để vượt qua đường quốc lộ 10 mới.
5.1.4. Bãi đỗ xe:
- Bến xe đối ngoại:
Xây dựng mới 01 bến xe liên tỉnh với quy mô cấp 3 hoàn chỉnh theo quy hoạch
ngành ở phía nam đô thị Phát Diệm;
- Xây dựng 15 bãi đỗ
xe, trong đó sử dụng hợp lý bến xe hiện có của thị trấn Phát Diệm khoảng 1400m2
làm bãi đỗ xe tập trung hoặc công trình phục vụ giao thông cho đô thị Phát Diệm.
Tổng diện tích khoảng 10,14 ha;
- Khi lập các đồ án
quy hoạch chi tiết 1/500, phải bố trí thêm diện tích đỗ xe cho các khu vực
đặc biệt và các công trình lớn như: Trung tâm thương mại, khách sạn, khu vui
chơi giải trí, công viên, khu đào tạo, các khu tiểu thủ công nghiệp phù hợp với
quy chuẩn quy hoạch đô thị.
5.1.4. Nút giao thông
quan trọng:
- Gồm 10 cửa ô gắn kết
nội thị với vùng xung quanh;
- Thiết kế nút giao
thông liên thông khác mức tại nút giao giữa đường đường tỉnh 481B và đường quốc
lộ 10 mới; sử dụng cầu vượt trên đường 481B để vượt qua đường quốc lộ 10 mới.
5.1.5. Quy định chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật
- Chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật của các loại đường:
+ Bán kính đường
cong bằng tối thiểu: Rmin = 400m đối với đường liên khu vực; Rmin
= 250m đối với đường khu vực và Rmin = 100m đối với đường phân khu vực.
+ Độ dốc dọc
đường từ 0 - 1%.
- Chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật của mạng lưới đường:
+ Tổng diện
tích đất giao thông (tính từ đường phân khu vực trở lên): 265,77ha, chiếm tỷ
lệ 23,81%;
+ Tổng chiều
dài mạng lưới đường: 103,04km;
+ Mật độ
đường: 9,96 km/km2;
5.1.6. Quy định
về chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Cắm mốc đường
+ Hệ thống các mốc được
xác định theo các tuyến đường tại các ngả giao nhau trên Bản đồ quy hoạch
giao thông và hồ sơ lộ giới xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
+ Tọa độ X và Y của
các mốc thiết kế được tính toán trên lưới tọa độ quốc gia Việt Nam - VN2000.
+ Cao độ mốc thiết kế
được xác định theo cao độ nền của bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/2.000 theo hệ
thống cao độ của nhà nước.
+ Vị trí các mốc thiết
kế được xác định trên cơ sở tọa độ của cọc mốc cố định bê tông trong lưới đường
chuyền cấp I, II của hệ tọa độ trên bản đồ đo đạc tỉ lệ 1/2.000.
Thống
kê mạng lưới các đường giao thông
STT
|
Tên Tuyến
|
Lòng đường
(m)
|
Hè đường
(m)
|
Phân cách
(m)
|
Tổng chỉ giới
(m)
|
Chiều dài
(m)
|
CÁC TRỤC ĐƯỜNG NGANG
|
1
|
H1.1
|
7,5
× 2
|
4+3
|
0
|
22
|
2.920
|
2
|
H1.2
|
15+15
× 2
|
6
× 2
|
10
× 2
|
77
|
2.360
|
3
|
H2.1
|
7,5
× 2
|
5
× 2
|
0
|
25
|
2.360
|
4
|
H
2.2
|
10
× 2
|
10
× 2
|
15
|
55
|
2.360
|
5
|
H
2.3
|
10,5
|
5
× 2
|
0
|
20,5
|
3.002
|
6
|
H
2.4
|
10,5
|
2+4
|
0
|
16.5
|
2.920
|
7
|
H
2.5
|
7
× 2
|
4
× 2
|
0
|
22
|
1.205
|
8
|
H2.6
|
15+15
× 2
|
6
× 2
|
10
× 2
|
77
|
2.360
|
9
|
H
3.1
|
7
× 2
|
4
× 2
|
0
|
22
|
1.405
|
10
|
H
3.2
|
7
|
4
× 2
|
0
|
15
|
962
|
11
|
H
3.3
|
7
|
4
× 2
|
0
|
15
|
2.636
|
12
|
H
3.4
|
10.5
|
5
× 2
|
0
|
20.5
|
1.408
|
13
|
H
3.5
|
10.5
|
5
× 2
|
0
|
20.5
|
1.408
|
14
|
H
3.6
|
10,5
|
4
× 2
|
0
|
18,5
|
547
|
15
|
H
3.7
|
10,5
|
4
× 2
|
0
|
18,5
|
782
|
16
|
H
3.8
|
10,5
|
4
× 2
|
0
|
18,5
|
821
|
17
|
H
3.8.1
|
10,5
|
4
× 2
|
0
|
18,5
|
1.127
|
18
|
H
3.9
|
14
|
6
× 2
|
14
|
40
|
808
|
CÁC TRỤC ĐƯỜNG DỌC
|
1
|
V
1.1
|
10,5
|
4
× 2
|
0
|
18,5
|
2.287
|
2
|
V
1.2
|
8,5
× 2
|
5+3
|
3
|
25
|
2.499
|
3
|
V
1.3
|
15
|
5
× 2
|
0
|
25
|
4.725
|
4
|
V
1.4
|
15
|
5
× 2
|
0
|
25
|
4.755
|
5
|
V2.1
|
10.5
|
4
× 2
|
0
|
18.5
|
2.327
|
6
|
V
2.2
|
12
× 2
|
5
× 4
|
0
|
44
|
4.593
|
7
|
V
2.3
|
7
× 2
|
4
× 2
|
0
|
22
|
4.593
|
8
|
V
2.4
|
10,5
× 2
|
4
× 2+1,5 × 2
|
0
|
32
|
2.096
|
9
|
V
2.5
|
10,5
|
4
× 2
|
0
|
18.5
|
4.593
|
10
|
V
3.1
|
14+7
|
4+5+3+1
|
0
|
34
|
4.593
|
11
|
V
3.2
|
9
× 2
|
6
× 4
|
0
|
42
|
4.593
|
12
|
V
3.3
|
10,5+7
|
1,5
× 2+3+4
|
0
|
27.5
|
4.593
|
TỔNG CHIỀU DÀI ĐƯỜNG
|
77.638
|
5.2. Quy định
về chuẩn bị kỹ thuật đất đai
Cáo độ nền,
lưu vực thoát nước mưa và các công trình đầu mối thoát nước, mạng lưới đường ống
thoát nước cụ thể xem tại Bản vẽ số 07A: Bản đồ Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
(trong hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu đô thị Phát Diệm của UBND tỉnh Ninh Bình
phê duyệt).
Các quy định
chính như sau:
5.2.1. Cao
độ nền.
- Tại những
khu vực hiện trạng giữ nguyên cao độ hiện trạng, không san lấp, hạn chế can thiệp
làm ảnh hưởng tới các công trình đã có;
- Khu vực
phía Bắc sông Ân, cao độ khu vực trong đê từ +2,0m đến +2,5m;
- Khu vực
phía Nam sông Ân, cao độ khu vực trong đê từ +1,2m đến +1,5m.
5.2.2. Thoát
nước mưa:
- Lưu vực
thoát nước mưa: Toàn bộ khu vực quy hoạch được phân thành 04 lưu vực thoát nước
chính:
+ Phía Bắc
sông Ân được phân thành 02 lưu vực: Bên trái và bên phải sông Vạc do có tuyến
đê bảo vệ nên nước mưa của 02 lưu vực này thoát vào hệ thống kênh mương và đổ
trực tiếp ra sông Ân;
+ Phía Nam
sông Ân được chia thành 02 lưu vực: Bên trái và bên phải sông Vạc do có tuyến
đê bảo vệ nên nước mưa của 02 lưu vực này thoát vào hệ thống kênh mương và đổ về
phía nam, nơi có 02 trạm bơm Kim Đài và trạm bơm Phát Diệm.
- Giải pháp
thoát nước mưa
+ Hệ thống
thoát nước được xây dựng theo hệ thống thoát nước riêng tự chảy kết hợp với hệ
thống thủy lợi;
+ Nước mưa
trong khu vực được đấu nối vào hệ thống hệ thống kênh mương trong đô thị trước
khi được xả ra sông Ân.
+ Đối với khu
dân cư hiện trạng, tận dụng mạng lưới thoát nước mưa hiện có được cải
tạo, nâng cấp khi có điều kiện kết hợp chỉnh trang, làm sạch ao hồ.
+ Mạng lưới
đường ống thoát nước mưa bằng cống bê tông cốt thép, hoặc mương có nắp tấm
đan;
+ Tính toán
thoát nước mưa theo cường độ mưa và chu kỳ: Đối với tuyến cống chính: P = 5
năm; đối với các tuyến đường cống nhánh: P = (1-2) năm.
Tổng
hợp khối lượng thoát nước mưa
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
1
|
Mương
thoát nước B600
|
m
|
35.782,90
|
2
|
Mương
thoát nước B800
|
m
|
35.098,58
|
3
|
Mương
thoát nước B1000
|
m
|
20.727,48
|
4
|
Cửa
xả
|
Cái
|
170
|
5.3. Quy định
về cấp nước
Các công
trình đầu mối cấp nước, mạng lưới đường ống cấp nước cụ thể xem tại Bản vẽ số
07B: Bản đồ Quy hoạch mạng lưới cấp nước (trong hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu
đô thị Phát Diệm đã được phê duyệt).
Các quy định
chính như sau:
5.3.1. Nguồn
nước
Lấy nước
từ sông Vạc:
- Giai đoạn đầu:
Sử dụng nhà máy nước hiện có tại thị trấn Phát Diệm.
- Giai đoạn
sau: Xây dựng thêm một nhà máy nước ở phía Bắc tại công viên nông nghiệp của
phân khu VI.
5.3.2. Giải
pháp quy hoạch
- Mạng lưới
cấp nước vòng kết hợp mạng lưới cụt:
+ Các tuyến ống
qua kênh mương được đặt theo cầu cống;
+ Đường ống
truyền dẫn và phân phối bằng ống gang hoặc thép; đường ống dịch vụ bằng ống
nhựa HDPE.
- Cấp nước chữa
cháy: Nằm trong hệ thống cấp nước sinh hoạt với áp lực thấp. Các trụ chữa cháy
được bố trí trên đường phố đảm bảo khoảng cách 150m/trụ.
5.4. Quy định
về cấp điện: Các công trình đầu mối cấp điện, hệ thống mạng lưới điện cụ thể
xem tại Bản vẽ số 07D: Bản đồ Quy hoạch mạng lưới cấp điện (trong hồ sơ đồ
án Quy hoạch phân khu đô thị Phát Diệm đã được phê duyệt).
5.4.1. Nguồn điện: Lấy
từ trạm biến áp trung gian 110Kv Kim Sơn và trạm Như Hòa.
5.4.2. Lưới điện
- Lưới điện
110Kv: Hiện tại đang sử dụng mạng lưới 110Kv từ thành phố Ninh Bình về trạm
trung gian 110/35/22KV: 1 × 25.000 KVA. Tuyến điện 110Kv hiện nay đang đi qua
nhiều khu dân cư, giai đoạn đầu chưa cần di chuyển, nhưng trong tương lai có
thể điều chỉnh để đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.
- Lưới điện
35Kv; 10Kv: Khu vực các xã Tân Thành, Thượng Kiệm, Kim Chính và Lưu Phương có
các cấp điện áp 10, 22, 35kV; nhưng chủ yếu là 22kV, trong tương lai sẽ cải tạo
đường dây 10Kv, 35Kv để chuẩn hóa về 22Kv theo quy hoạch phát triển của ngành
điện lực.
- Lưới điện
22Kv:
+ Hiện nay thị
trấn Phát Diệm đang được cấp điện từ nguồn điện trung thế 22KV thuộc lộ 471 và
473 - Trạm 110/35/22kv Kim Sơn. Dự kiến xây mới tuyến cáp 22 Kv mạch kép từ trạm
110KVA Kim Sơn tới các trạm hạ áp trong khu vực. Sơ đồ lưới điện 22 Kv được
thiết kế theo mạng vòng. Bán kính phục vụ của mỗi trạm từ 300m - 400m.
- Trạm biến
áp: Cải tạo, nâng cấp các trạm biến áp hiện có, đồng thời xây mới 37 trạm để
đảm bảo cung cấp đủ công suất. Sử dụng các trạm biến áp xây, có kiến
trúc phù hợp; sử dụng các loại máy biến áp thông dụng có công suất 250, 400,
560, 630, 1000 KVA.
- Lưới điện
0,4Kv.
+ Từ các trạm
22/0,4Kv xây dựng các tuyến hạ thế 0,4Kv.
+ Các tuyến
dẫn 0,4Kv đến khu nhà ở được dùng cáp vặn xoắn ABC:
+ Đường trục
chính được dùng cáp ABC (4 × 95)mm trở lên.
+ Lưới 0,4 Kv
chủ yếu theo mạng hình tia; đối với những phụ tải quan trọng, lưới 0,4Kv được đấu
nối với 2 trạm 22/0,4Kv gần nhất để đề phòng sự cố.
5.4.3. Lưới
chiếu sáng:
- Lưới chiếu
sáng được bố trí riêng với đường dây 0,4Kv và 22Kv. Sử dụng đèn thủy ngân cao
áp loại 125W đến 250W - 220V, đảm bảo độ rọi 0,4 cd/m2.
- Trước mắt,
cải tạo chỉnh trang mạng lưới điện chiếu sáng dọc theo quốc lộ 10 cũ, trong
tương lai các tuyến đường chính đều phải được chiếu sáng, đặc biệt là các trục
đường dọc theo sông Vạc, sông Ân và các đường dọc theo trục vành đai
xanh của thị trấn Phát Diệm.
5.5. Quy định
về thông tin liên lạc.
5.5.1. Nhu cầu:
Xây dựng 09 điểm phục vụ tại 09 phân khu trong đó đã có 01 điểm tại thị trấn
Phát Diệm. Tổng số thuê bao 15.000; hệ số sử dụng 80%.
5.5.2. Giải
pháp quy hoạch:
- Bưu chính:
Bố trí xây dựng các bưu điện tại các trung tâm của các phân khu theo tiêu chuẩn
7.500 người/điểm phục vụ bán kính khoảng 2,15km/điểm, phù hợp với quy hoạch
ngành bưu chính viễn thông.
- Viễn thông:
Phát triển hệ thống chuyển mạch, hệ thống truyền dẫn mạng ngoại vi, mạng di động
gắn kết với hệ thống viễn thông của tỉnh Ninh Bình và nhu cầu thực tế của đô thị
Phát Diệm.
5.6. Quy định
về thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Các công
trình đầu mối về hạ tầng thoát nước thải và nghĩa trang xem tại tại Bản vẽ số
07C: Bản đồ Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường (trong hồ
sơ đồ án Quy hoạch phân khu đô thị Phát Diệm đã được phê duyệt).
5.6.1. Thoát
nước thải
- Các chỉ
tiêu tính toán và nhu cầu xử lý.
+ Nước thải
sinh hoạt: 300l/ng/ngđ.
+ Lưu lượng
nước thải sinh hoạt: 11.200m3/ngđ.
- Các giải
pháp quy hoạch hệ thống thoát nước
+ Các lưu vực:
Lưu vực 1: Thu gom cho khu vực bên phải sông Vạc kết hợp tự chảy về các bể chứa
ngầm gắn và trạm bơm chuyển bậc đưa nước thải về trạm xử lý 1 đặt tại cuối tuyến
cống chính theo Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phát Diệm. Công suất trạm:
6.200 m3/ngđ; lưu vực 2: Thu gom cho khu vực bên trái sông Vạc kết hợp
tự chảy về các bể chứa ngầm gắn trạm bơm chuyển bậc đưa nước thải về trạm xử lý
2 đặt tại cuối tuyến cống chính theo Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phát
Diệm. Công suất trạm: 5.000 m3/ngđ.
+ Mạng lưới:
Đường cống thoát nước tự chảy được sử dụng cống bê tông cốt thép D300 - 600mm;
đối với cống có áp lực được sử dụng cống kim loại; trạm bơm chuyển bậc:
Trạm kết hợp kiểu giếng và trạm xử lý được sử dụng công nghệ hợp khối khép kín
đảm bảo vệ sinh môi trường.
5.6.2. Quản
lý chất thải rắn (CTR):
- Lượng CTR:
Khoảng 80 tấn/ngđ.
- Quản lý
CTR: Rác thải sinh hoạt được phân loại và thu gom theo các điểm tập kết đến trạm
trung chuyển tại xã Tân Thành, sau đó được vận chuyển bằng xe chuyên dụng đến
khu xử lý chất thải tập trung Tam Điệp tại thung Quèn khó, xã Đông Sơn.
5.6.3. Nghĩa
trang
- Các nghĩa
trang hiện có gồm 16 nghĩa trang trong khu vực quy hoạch, có diện tích khoảng
33,41ha, được chỉnh trang, quy hoạch và xây dựng thành các nghĩa trang - công
viên có hàng rào và cây xanh cách ly.
- Đối với nghĩa
trang nằm trong dự án đang triển khai và các mộ nằm rải rác cần tập kết về
nghĩa trang tập trung của khu vực thị xã tương lai.
- Sau khi thị
xã mới hình thành, việc an táng sẽ được thực hiện tại nghĩa trang tập trung của
khu vực.
5.7. Quy định
về tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật
Tổng hợp đường
dây đường ống xem tại Bản vẽ số 08: Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật
(trong hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu đô thị Phát Diệm của UBND tỉnh Ninh
Bình phê duyệt).
Các quy định
chính như sau:
5.7.1. Nguyên
tắc chung:
- Tuân thủ
các quy định của Quy chuẩn xây dựng, các tiêu chuẩn quy phạm về khoảng cách giữa
các đường dây đường ống; khoảng cách giữa các đường dây đường ống đến công
trình, bó vỉa, cột chiếu sáng.
- Việc bố trí
các đường dây đường ống trên mặt bằng và chiều đứng được thực hiện theo nguyên
tắc: Ưu tiên các đường ống tự chảy, đường ống khó uốn, các tuyến ống có kích
thước lớn.
- Giảm tối đa
việc bố trí đường dây, đường ống dưới phần đường xe chạy.
5.7.2. Giải
pháp quy hoạch:
- Mặt bằng:
Được xác định vị trí của các tuyến kỹ thuật, cấp điện, cấp nước,
thoát nước mưa, nước thải;
- Mặt cắt:
Được xác định theo khoảng cách giữa các tuyến kỹ thuật.
6.
Quy định các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
- Công bố
công khai, cung cấp đầy đủ các thông tin về quy hoạch, đồng thời kiểm soát chặt
chẽ sự phát triển, đầu tư xây dựng theo đúng cơ cấu quy hoạch, các vùng chức
năng và nội dung quy hoạch phân khu và kế hoạch đầu tư xây dựng đô thị.
- Đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu bảo vệ môi trường đối với đô thị và khu dân cư theo quy định của
pháp luật trong việc thu gom xử lý các loại chất thải bằng giải pháp công nghệ
thích hợp.
- Các chủ đầu
tư các dự án đầu tư và xây dựng phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
cam kết thực hiện bảo vệ môi trường, đồng thời có kế hoạch tổ chức thực hiện
các yêu cầu và các nghĩa vụ tài chính về bảo vệ môi trường theo quy định.
- Tuyên truyền
giáo dục nâng cao ý thức cộng đồng, dân cư thực hiện đúng việc bảo vệ môi trường
nơi công cộng, đồng thời có biện pháp chế tài xử lý cương quyết các hành vi vi
phạm quy định bảo vệ môi trường nơi công cộng.
- Các gia
đình có trách nhiệm đăng ký thực hiện các yêu cầu bảo vệ môi trường và nâng cao
năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong việc giám sát tuyên truyền
vận động, khuyến khích tự quản, huy động các nguồn lực bảo vệ môi trường; thực
hiện xanh hóa cảnh quan thiên nhiên, phát động sự tham gia của xã hội trong
phong trào xây dựng đô thị xanh - sạch - đẹp.
- Tăng cường
các hoạt động thanh tra, kiểm tra và giám sát, đồng thời có chế tài phù hợp
trong việc xử phạt các hành vi vi phạm ô nhiễm môi trường và giải quyết các khiếu
tố, khiếu kiện của các tổ chức, cá nhân.
- Quan trắc,
giám sát bảo vệ môi trường:
+ Ngoài hệ thống
quan trắc và giám sát môi trường toàn quốc, toàn tỉnh và theo lưu vực sông, cần
tổ chức quan sát giám sát môi trường đất, nước, không khí, tiếng ồn… tại các điểm
có khả năng gây ra sự cố môi trường, các khu vực nhạy cảm về môi trường.
+ Đối với nước
mặt dự kiến quan trắc các tuyến sông chính, điểm thượng lưu và hạ lưu sông,
quan trắc tại điểm lấy nước của nhà máy nước, quan trắc tại các hồ, mương thoát
nước của đô thị với cá chỉ tiêu chính là: SS, BOD5, COD, DO.
+ Đối với nước
ngầm dự kiến điểm quan trắc các giếng khoan cấp nước và giếng khơi đại diện cho
các khu vực với các chỉ tiêu chính là: SS, BOD5, COD, Fe, Mg…
+ Đối với nước
thải dự kiến quan trắc các vị trí xả thải của các trạm xử lý nước thải của đô
thị, đối với các khu công nghiệp các chỉ tiêu chính là: SS, COD, BOD, tổng N, tổng
P…
+ Đảm bảo chất
lượng nước môi trường vùng được tốt, phục vụ hiệu quả cho việc ra quyết định về
quản lý môi trường. Tần suất quan trắc đối với các thành phần môi trường tối
thiểu phải như sau:
- Môi trường
không khí: 01 lần/03 tháng;
- Môi trường
nước lục địa: 01 lần/03 tháng;
- Môi trường
đất: 02 lần/01 tháng;
- Chất thải rắn:
01 lần/03 tháng.
Phần
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm
của UBND tỉnh Ninh Bình
Thống nhất quản
lý toàn diện các hoạt động đầu tư xây dựng và quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan theo đúng đồ án quy hoạch phân khu được duyệt.
2. Trách nhiệm
của Sở Xây dựng và các Sở, ban ngành
Theo chức
năng nhiệm vụ và quyền hạn tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc triển khai, quản lý
và thực hiện quy hoạch phân khu đô thị Phát Diệm theo đồ án quy hoạch phân khu
đã được duyệt và các quy định quản lý này.
3. Trách nhiệm
của UBND huyện Kim Sơn
3.1. Chịu trách
nhiệm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan đô thị và các lĩnh vực chuyên ngành trong phạm vi địa giới hành chính do
mình quản lý theo đúng quy định hiện hành; phân công trách nhiệm cho các phòng
chuyên môn trực thuộc UBND huyện; giao cho UBND các xã, thị trấn trong phạm vi
quy hoạch tổ chức thực hiện, tuân thủ theo đồ án phân khu đã được duyệt và quy
định quản lý này.
3.2. Lập Chương
trình phát triển đô thị Kim Sơn, xây dựng kế hoạch triển khai các khu vực phát
triển đô thị để thực hiện quy hoạch phân khu đã được duyệt.
3.3. Tổ chức rà
soát các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt
nhưng chưa phù hợp với quy hoạch phân khu đô thị Phát Diệm tỷ lệ 1/2.000 đã được
phê duyệt; tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu vực trong quy hoạch
phân khu, điều chỉnh các quy hoạch chưa phù hợp; trong quá trình lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch chi tiết đô thị trong khu vực, phải có ý kiến thống nhất của
Sở Xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
3.4. Tổ chức công
bố công khai quy hoạch, cắm mốc giới quy hoạch, lưu trữ hồ sơ để phục vụ công
tác quản lý đô thị và cung cấp thông tin quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân nếu
có yêu cầu; cung cấp thông tin về quy hoạch phân khu cho UBND thị trấn Phát Diệm,
UBND các xã trong phạm vi quy hoạch phân khu để phục vụ công tác quản lý theo
quy hoạch./.