|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
276/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Quang
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
276/QĐ-UBND
|
Đồng
Hới, ngày 10 tháng 02 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các
công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy
định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của
Việt Nam có thuê mướn lao động và Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng
11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 108/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư hướng dẫn số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo Biên bản cuộc họp ngày 20 tháng 01 năm 2011 của liên ngành và đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng Quảng Bình tại Tờ trình số 80/TTr-SXD ngày 26 tháng 01 năm
2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này là Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Công bố Bảng giá
ca máy và thiết bị thi công kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định tổng mức đầu tư, lập dự toán xây lắp
công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước,
vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà
nước được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Khuyến khích
các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định
của công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định
này để xác định và quản lý chi phí xây dựng công trình.
Điều 3. Máy và thiết bị
thi công quy định trong công bố Bảng giá kèm theo Quyết định này là các loại
máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ chạy bằng xăng, dầu, điện,
khí nén được sử dụng cho công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường
xây dựng. Một số loại thiết bị không có động cơ như rơ moóc, sà lan và các thiết
bị tương tự nhưng tham gia vào các hoạt động xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các
công trường xây dựng thì cũng được coi là máy và thiết bị thi công.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế cho Quyết định số
09/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2006 và số 17/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4
năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
1. Máy và thiết
bị thi công quy định trong công bố là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển
động bằng động cơ chạy bằng xăng, dầu, điện, khí nén được sử dụng cho công tác
xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng. Một số loại thiết bị
không có động cơ như rơ moóc, sà lan và các thiết bị tương tự nhưng tham gia
vào các hoạt động xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng thì
cũng được coi là máy và thiết bị thi công.
2. Công bố Bảng
giá ca máy và thiết bị thi công kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng. Nếu tính cả thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng,
nhiên liệu, năng lượng thì giá ca máy được điều chỉnh với hệ số 1,1.
3. Đối với những
máy và thiết bị thi công chưa có trong Bảng giá này hoặc đối với những máy và
thiết bị mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập thì chủ đầu tư,
đơn vị tư vấn lập đơn giá ca máy theo phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết
bị thi công tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây
dựng.
4. Đối với địa
bàn thành phố có mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng và các vùng có phụ cấp
khu vực chủ đầu tư căn cứ các quy định của Nhà nước để tính bổ sung chi phí
nhân công điều khiển máy vào đơn giá ca máy.
5. Giá ca máy
công bố trong Bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu
hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử
dụng.
- Chi phí sửa
chữa: Là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục
năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
- Chi phí
nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu,
năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện, hoặc khí nén) và
các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu
cho động cơ lai, dầu truyền động.
Trong đó đơn
giá nhiên liệu trong Bảng giá ca máy và thiết bị thi công chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng cụ thể là:
+ Xăng A92:
15.745 đồng/lít
+ Điện: 1.023
đồng/kwh
+ Dầu diezel:
13.364 đồng/lít
+ Dầu mazút:
11.363 đồng/lít
- Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp
lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Mức lương tối
thiểu tính trong chi phí nhân công điều khiển máy: 830.000 đồng/tháng.
+ Hệ số bậc
lương được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty Nhà nước (Bảng lương A1 - ngành 8. Riêng đối với thuyền viên
và công nhân tầu vận tải áp dụng Bảng B2 và B5; công nhân lái xe áp dụng Bảng
B12);
+ Các khoản mục
phụ cấp được tính như sau: Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu; phụ cấp
không ổn định sản xuất bằng 10%; một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép…) bằng
12% và các khoản chi phí trực tiếp cho người lao động bằng 4% so với tiền lương
cấp bậc.
- Chi phí
khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo
cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
THI CÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 276/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Số
TT
|
LOẠI
MÁY VÀ THIẾT BỊ
|
Định
mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca
|
Thành
phần - cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Chi
phí tiền lương thợ máy (đồng/ca)
|
Đơn
giá ca máy (kể cả tiền lương thợ máy) (đồng/ca)
|
Máy đào một
gầu, bánh xích - dung tích gầu:
|
1
|
0,22
m3
|
32,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.233.444
|
2
|
0,30
m3
|
35,10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.411.078
|
3
|
0,40
m3
|
42,66
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.622.774
|
4
|
0,50
m3
|
51,30
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.903.609
|
5
|
0,65
m3
|
59,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.274.360
|
6
|
0,80
m3
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.470.856
|
7
|
1,00
m3
|
74,52
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
2.811.020
|
8
|
1,20
m3
|
78,30
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
3.420.353
|
9
|
1,25
m3
|
82,62
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
3.522.580
|
10
|
1,60
m3
|
113,22
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
4.263.871
|
11
|
2,00
m3
|
127,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
4.660.206
|
12
|
2,30
m3
|
137,70
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
5.138.261
|
13
|
2,50
m3
|
163,71
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
5.592.566
|
14
|
3,50
m3
|
196,35
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
6.709.974
|
15
|
3,60
m3
|
198,90
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
6.957.472
|
16
|
5,40
m3
|
218,28
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
8.026.395
|
17
|
6,50
m3
|
332,01
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
11.098.439
|
18
|
9,50
m3
|
397,80
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
15.228.510
|
19
|
10,40
m3
|
408,00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
16.540.143
|
Máy
đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:
|
20
|
2,5
m3
|
672,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
3.860.286
|
21
|
4,00
m3
|
924,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
4.791.294
|
22
|
4,60
m3
|
1.050,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
6.307.856
|
23
|
5,00
m3
|
1.134,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
6.484.914
|
24
|
8,00
m3
|
2.079,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
10.239.026
|
Máy
đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
|
25
|
0,15
m3
|
29,70
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.125.270
|
26
|
0,30
m3
|
33,48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.402.560
|
27
|
0,75
m3
|
56,70
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.283.889
|
28
|
1,25
m3
|
73,44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
3.113.340
|
Máy
đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu:
|
29
|
0,40
m3
|
59,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.238.218
|
30
|
0,65
m3
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.430.988
|
31
|
1,00
m3
|
82,60
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
3.417.847
|
32
|
1,20
m3
|
113,20
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
3.762.948
|
33
|
1,60
m3
|
127,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
4.505.830
|
34
|
2,30
m3
|
163,70
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
5.811.456
|
Máy
xúc lật - dung tích gầu:
|
35
|
0,60
m3
|
29,10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.219.915
|
36
|
1,00
m3
|
38,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.578.052
|
37
|
1,25
m3
|
46,50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.956.664
|
38
|
1,65
m3
|
75,24
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.434.299
|
39
|
2,00
m3
|
86,64
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.588.411
|
40
|
2,30
m3
|
94,65
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
2.945.227
|
41
|
2,80
m3
|
100,80
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
3.367.503
|
42
|
3,20
m3
|
134,40
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
4.226.509
|
43
|
4,20
m3
|
159,60
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
5.269.530
|
44
|
Gầu
đào 2800 x 600 x 7000 (thi công móng cọc, tường Barrette)
|
|
|
|
|
434.069
|
Máy
xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu:
|
45
|
0,90
m3
|
51,84
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
3.791.015
|
46
|
1,65
m3
|
65,25
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
4.403.657
|
47
|
4,20
m3
|
89,04
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
6.931.953
|
Máy
cào đá, động cơ điện - năng suất:
|
48
|
2
m3/ph
|
132,00
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
250.085
|
762.665
|
49
|
3
m3/ph
|
247,50
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
250.085
|
1.165.218
|
50
|
8
m3/ph
|
673,20
|
kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
2.356.955
|
Máy
ủi - công suất:
|
51
|
45,0
CV
|
22,95
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
917.227
|
52
|
54,0
CV
|
27,54
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.012.467
|
53
|
75,0
CV
|
38,25
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.287.400
|
54
|
105,0
CV
|
44,10
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.601.345
|
55
|
108,0
CV
|
46,20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.682.049
|
56
|
130,0
CV
|
54,60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.022.626
|
57
|
140,0
CV
|
58,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.342.481
|
58
|
160,0
CV
|
67,20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.629.239
|
59
|
180,0
CV
|
75,60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.866.138
|
60
|
250,0
CV
|
93,60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
256.119
|
3.323.968
|
61
|
271,0
CV
|
105,69
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
256.119
|
3.685.852
|
62
|
320,0
CV
|
124,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
282.666
|
4.641.548
|
Thùng
cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng:
|
63
|
2,50
m3
|
37,67
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.151.045
|
64
|
2,75
m3
|
38,48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.213.485
|
65
|
3,00
m3
|
40,50
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.270.398
|
66
|
4,50
m3
|
58,32
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.709.999
|
67
|
5,00
m3
|
58,32
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.859.554
|
68
|
8,0
m3
|
71,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.236.900
|
69
|
9,0
m3
|
76,50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
256.119
|
2.417.790
|
Máy
cạp tự hành - dung tích thùng:
|
70
|
9,0
m3
|
132,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
256.119
|
3.383.376
|
71
|
10,0
m3
|
138,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
256.119
|
3.482.459
|
72
|
16,0
m3
|
153,90
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
282.666
|
4.296.824
|
73
|
25,0
m3
|
182,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
282.666
|
5.160.291
|
Máy
san tự hành - công suất:
|
74
|
54,0
CV
|
19,44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.358.697
|
75
|
90,0
CV
|
32,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.725.992
|
76
|
108,0
CV
|
38,88
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.828.847
|
77
|
180,0
CV
|
54,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.648.495
|
78
|
250,0
CV
|
75,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
256.119
|
3.395.198
|
Máy
đầm đất cầm tay - trọng lượng:
|
79
|
50
kg
|
3,06
|
lít xăng
|
1x3/7
|
99.300
|
192.661
|
80
|
60
kg
|
3,57
|
lít xăng
|
1x3/7
|
99.300
|
211.913
|
81
|
70
kg
|
4,08
|
lít xăng
|
1x3/7
|
99.300
|
224.539
|
82
|
80
kg
|
4,59
|
lít xăng
|
1x3/7
|
99.300
|
235.934
|
Đầm
bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng:
|
83
|
9,0
T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
927.376
|
84
|
12,5
T
|
38,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
972.588
|
85
|
18,0
T
|
46,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.160.153
|
86
|
25,0
T
|
54,60
|
lít diezel
|
1x5/7
|
134.696
|
1.414.401
|
87
|
26,5
T
|
63,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
134.696
|
1.560.205
|
Đầm
bánh hơi tự hành - trọng lượng:
|
88
|
9,0
T
|
34,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
134.696
|
1.102.054
|
89
|
16,0
T
|
37,80
|
lít diezel
|
1x5/7
|
134.696
|
1.222.185
|
90
|
17,5
T
|
42,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
134.696
|
1.338.003
|
91
|
25,0
T
|
54,60
|
lít diezel
|
1x5/7
|
134.696
|
1.569.471
|
Máy
đầm rung tự hành - trọng lượng:
|
92
|
8
T
|
19,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
992.808
|
93
|
15T
|
38,64
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.634.897
|
94
|
18T
|
52,80
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.999.952
|
95
|
25T
|
67,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
2.318.609
|
Đầm
chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:
|
96
|
5,5
T
|
25,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
847.306
|
97
|
9,0
T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.077.427
|
Đầm
bánh thép tự hành - trọng lượng:
|
98
|
8,50
T
|
24,00
|
lít diezel
|
1x3/7
|
99.300
|
713.329
|
99
|
10,0
T
|
26,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
846.681
|
100
|
12,2
T
|
32,16
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
958.438
|
101
|
13,0
T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.043.601
|
102
|
14,5
T
|
38,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.134.450
|
103
|
15,5
T
|
41,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.271.016
|
Máy
lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) - trọng lượng:
|
104
|
10
T
|
40,32
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.110.158
|
Ô
tô vận tải thùng - trọng tải:
|
105
|
2,0
T
|
12,00
|
lít xăng
|
1x2/4
loại < 3,5 tấn
|
109.758
|
517.191
|
106
|
2,5
T
|
13,00
|
lít xăng
|
1x3/4
loại < 3,5 tấn
|
129.065
|
586.020
|
107
|
4,0
T
|
20,00
|
lít xăng
|
1x2/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
117.400
|
716.806
|
108
|
5,0
T
|
25,00
|
lít diezel
|
1x2/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
117.400
|
825.479
|
109
|
6,0
T
|
29,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
137.110
|
945.390
|
110
|
7,0
T
|
31,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
137.110
|
1.052.190
|
111
|
10,0
T
|
38,00
|
lít diezel
|
1x2/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
124.640
|
1.144.737
|
112
|
12,0
T
|
41,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
144.752
|
1.246.750
|
113
|
12,5
T
|
42,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
144.752
|
1.292.915
|
114
|
15,0
T
|
46,20
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
144.752
|
1.435.694
|
115
|
20,0
T
|
56,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 16,5 - 25,0 tấn
|
152.797
|
1.918.169
|
Ô
tô tự đổ - trọng tải:
|
116
|
2,5
T
|
18,90
|
lít xăng
|
1x2/4
loại <= 3,5 tấn
|
109.758
|
663.045
|
117
|
3,5
T
|
28,35
|
lít xăng
|
1x2/4
loại <= 3,5 tấn
|
109.758
|
857.866
|
118
|
4,0
T
|
32,40
|
lít xăng
|
1x2/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
117.400
|
965.457
|
119
|
5,0
T
|
40,50
|
lít diezel
|
1x2/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
117.400
|
1.081.361
|
120
|
6,0
T
|
43,20
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
137.110
|
1.196.208
|
121
|
7,0
T
|
45,90
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
137.110
|
1.335.018
|
122
|
9,0
T
|
51,30
|
lít diezel
|
1x2/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
124.640
|
1.481.914
|
123
|
10,0
T
|
56,70
|
lít diezel
|
1x2/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
124.640
|
1.546.293
|
124
|
12,0
T
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
144.752
|
1.696.139
|
125
|
15,0
T
|
72,90
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
144.752
|
1.945.755
|
126
|
20,0
T
|
75,60
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 16,5 - 25,0 tấn
|
152.797
|
2.216.853
|
127
|
22,0
T
|
76,95
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 16,5 - 25,0 tấn
|
152.797
|
2.406.260
|
128
|
25,0
T
|
81,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 25,0 - 40,0 tấn
|
171.701
|
2.729.680
|
129
|
27,0
T
|
86,40
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 25,0 - 40,0 tấn
|
171.701
|
3.042.926
|
130
|
32,0
T
|
91,68
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 25,0 - 40,0 tấn
|
171.701
|
3.789.726
|
131
|
36,0
T
|
116,40
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 25,0 - 40,0 tấn
|
171.701
|
4.714.068
|
132
|
42,0
T
|
130,56
|
lít diezel
|
1x3/4
loại > 40,0 tấn
|
182.964
|
5.537.822
|
133
|
55,0
T
|
156,00
|
lít diezel
|
1x4/4
loại > 40,0 tấn
|
213.533
|
6.207.403
|
Ô
tô đầu kéo - công suất:
|
134
|
150,0
CV
|
30,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
144.752
|
981.508
|
135
|
180,0
CV
|
36,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
144.752
|
1.146.855
|
136
|
200,0
CV
|
40,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 16,5 - 25,0 tấn
|
152.797
|
1.288.285
|
137
|
240,0
CV
|
48,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 16,5 - 25,0 tấn
|
152.797
|
1.491.501
|
138
|
255,0
CV
|
51,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 25,0 - 40,0 tấn
|
171.701
|
1.651.464
|
139
|
272,0
CV
|
56,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 25,0 - 40,0 tấn
|
171.701
|
1.842.631
|
Ô
tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:
|
140
|
5,0
m3
|
36,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn
|
252.097
|
1.436.644
|
141
|
6,0
m3
|
43,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn
|
252.097
|
1.636.902
|
142
|
8,0
m3
|
50,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 16,5 - 25 tấn
|
266.175
|
2.183.868
|
143
|
8,7
m3
|
52,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 16,5 - 25 tấn
|
266.175
|
2.412.686
|
144
|
10,7
m3
|
64,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 16,5 - 25 tấn
|
266.175
|
3.073.192
|
145
|
14,5
m3
|
70,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 25 - 40 tấn
|
298.353
|
3.882.522
|
Ô
tô tưới nước - dung tích:
|
146
|
4,0
m3
|
20,25
|
lít diezel
|
1x2/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
117.400
|
749.697
|
147
|
5,0
m3
|
22,50
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
137.110
|
825.989
|
148
|
6,0
m3
|
24,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
137.110
|
902.421
|
149
|
7,0
m3
|
25,50
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
144.752
|
993.073
|
150
|
9,0
m3
|
27,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
144.752
|
1.091.091
|
151
|
16
m3
|
35,10
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
144.752
|
1.364.662
|
Xe
bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
|
152
|
2,0
m3 (3 T)
|
18,90
|
lít diezel
|
1x2/4
loại 3,5 <= tấn
|
109.758
|
752.844
|
153
|
3,0
m3 (4,5 T)
|
27,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
137.110
|
1.073.223
|
Xe
ép rác - trọng tải:
|
154
|
1,2
T
|
16,10
|
lít diezel
|
1x2/4
loại <= 3,5 tấn
|
109.758
|
671.696
|
155
|
1,5
T
|
18,00
|
lít diezel
|
1x2/4
loại <= 3,5 tấn
|
109.758
|
712.375
|
156
|
2,0
T
|
20,80
|
lít diezel
|
1x2/4
loại <= 3,5 tấn
|
109.758
|
886.366
|
157
|
4,0
T
|
40,50
|
lít diezel
|
1x2/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
117.400
|
1.254.236
|
158
|
7,0
T
|
51,30
|
lít diezel
|
1x2/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
117.400
|
1.479.326
|
159
|
10,0
T
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
144.752
|
1.769.716
|
160
|
Xe
ép rác kín (xe hooklip)
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
144.752
|
1.889.032
|
161
|
Xe
tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn
|
20,80
|
lít diezel
|
1x2/4
loại <= 3,5 tấn
|
109.758
|
736.179
|
162
|
Xe
nhặt xác
|
15,10
|
lít diezel
|
1x2/4
loại <= 3,5 tấn
|
109.758
|
1.308.583
|
Xe
ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:
|
163
|
5,0
T
|
27,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn
|
238.019
|
1.205.668
|
164
|
6,0
T
|
28,80
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn
|
238.019
|
1.344.178
|
165
|
7,0
T
|
30,60
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn
|
238.019
|
1.541.507
|
166
|
10,0
T
|
37,80
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn
|
252.097
|
2.086.499
|
Ô
tô bán tải - trọng tải:
|
167
|
1,5
T
|
18,00
|
lít xăng
|
1x2/4
loại < 3,5 tấn
|
109.758
|
834.645
|
Rơ
mooc - trọng tải:
|
168
|
2,0
T
|
|
|
1x1/4
loại <3,5 tấn
|
94.071
|
156.263
|
169
|
4,0
T
|
|
|
1x1/4
loại 3,5 - 7,5 tấn
|
100.909
|
184.031
|
170
|
7,5
T
|
|
|
1x1/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
107.345
|
201.003
|
171
|
14,0
T
|
|
|
1x1/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
107.345
|
251.400
|
172
|
15,0
T
|
|
|
1x1/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
107.345
|
261.745
|
173
|
21,0
T
|
|
|
1x1/4
loại 16,5 - 25 tấn
|
113.378
|
274.623
|
174
|
40,0
T
|
|
|
1x1/4
loại >= 40 tấn
|
135.098
|
385.709
|
175
|
100,0
T
|
|
|
1x1/4
loại >= 40 tấn
|
135.098
|
538.036
|
176
|
125,0
T
|
|
|
1x1/4
loại >= 40 tấn
|
135.098
|
586.431
|
Máy
kéo bánh xích - công suất:
|
177
|
45,0
CV
|
21,60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
689.206
|
178
|
54,0
CV
|
25,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
797.727
|
179
|
75,0
CV
|
32,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
938.593
|
180
|
110,0
CV
|
41,47
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.135.730
|
181
|
130,0
CV
|
49,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.284.718
|
Máy
kéo bánh hơi - công suất:
|
182
|
28,0
CV
|
11,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
479.086
|
183
|
40,0
CV
|
16,80
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
566.981
|
184
|
50,0
CV
|
21,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
650.091
|
185
|
60,0
CV
|
25,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
737.296
|
186
|
80,0
CV
|
33,60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
932.709
|
187
|
165,0
CV
|
55,44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.315.716
|
188
|
215,0
CV
|
67,73
|
lít diezel
|
1x5/7
|
115.389
|
1.601.713
|
Thiết
bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:
|
189
|
Tời
ma nơ - 13 kW
|
42,90
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
250.085
|
270.066
|
190
|
Xe
goòng 3 T
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
250.085
|
271.325
|
191
|
Xe
goòng 5,8 m3
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
250.085
|
943.610
|
192
|
Đầu
kéo 30 T
|
37,44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
250.085
|
2.239.175
|
193
|
Quang
lật 360 T/h
|
27,00
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
250.085
|
420.162
|
Cần
trục máy kéo - sức nâng:
|
194
|
5,0
T
|
18,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
134.696
|
703.337
|
195
|
6,0
T
|
21,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
134.696
|
792.857
|
196
|
7,0
T
|
24,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
134.696
|
910.338
|
197
|
8,0
T
|
33,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
134.696
|
1.102.528
|
Máy
đặt đường ống:
|
|
|
|
|
|
|
198
|
Cần
trục TO-12-24 - sức nâng: 15 T
|
53,10
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
406.904
|
2.441.386
|
199
|
Tời
kéo ống trên xe xích - sức kéo: 7,5 T
|
53,10
|
lít diezel
|
2x4/7+1x5/7+1x6/7
|
522.293
|
1.995.940
|
Cần
trục ô tô - sức nâng:
|
200
|
1,0
T
|
21,38
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại < 3,5 tấn
|
223.136
|
945.899
|
201
|
3,0
T
|
24,75
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại < 3,5 tấn
|
223.136
|
1.208.498
|
202
|
4,0
T
|
25,88
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn
|
238.019
|
1.286.062
|
203
|
5,0
T
|
30,38
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn
|
238.019
|
1.415.106
|
204
|
6,0
T
|
32,63
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn
|
238.019
|
1.528.787
|
205
|
10,0
T
|
37,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn
|
252.097
|
1.841.704
|
206
|
16,0
T
|
43,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn
|
252.097
|
2.109.718
|
207
|
20,0
T
|
44,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 16,5 - 25 tấn
|
266.175
|
2.446.261
|
208
|
25,0
T
|
50,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 16,5 - 25 tấn
|
266.175
|
2.545.490
|
209
|
30,0
T
|
54,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 25 - 40 tấn
|
298.353
|
2.839.443
|
210
|
35,0
T
|
60,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 25 - 40 tấn
|
298.353
|
3.198.048
|
211
|
40,0
T
|
64,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại => 40 tấn
|
318.062
|
3.722.282
|
212
|
45,0
T
|
66,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại => 40 tấn
|
318.062
|
4.159.042
|
213
|
50,0
T
|
70,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại => 40 tấn
|
318.062
|
4.816.677
|
Cần
trục bánh hơi - sức nâng:
|
214
|
16,0
T
|
33,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.561.319
|
215
|
25,0
T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
1.837.109
|
216
|
40,0
T
|
49,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
3.024.327
|
217
|
63,0
T
|
60,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
3.558.815
|
218
|
90,0
T
|
68,75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
5.615.894
|
219
|
100,0
T
|
74,25
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
414.144
|
6.699.260
|
220
|
110,0
T
|
77,50
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
414.144
|
8.047.377
|
221
|
130,0
T
|
81,00
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
414.144
|
9.366.351
|
Cần
trục bánh xích - sức nâng:
|
222
|
5,0
T
|
31,50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.387.980
|
223
|
7,0
T
|
33,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.489.112
|
224
|
10,0
T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.594.215
|
225
|
16,0
T
|
45,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.977.194
|
226
|
25,0
T
|
47,00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
2.425.705
|
227
|
28,0
T
|
48,75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
2.739.736
|
228
|
40,0
T
|
51,25
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
3.546.617
|
229
|
50,0
T
|
53,75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
272.208
|
3.844.380
|
230
|
63,0
T
|
56,25
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
4.521.726
|
231
|
100,0
T
|
58,95
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
414.144
|
6.128.782
|
232
|
110,0
T
|
62,78
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
414.144
|
6.918.553
|
233
|
130,0
T
|
72,00
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
414.144
|
9.327.435
|
234
|
150,0
T
|
83,25
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
414.144
|
10.400.027
|
Cần
trục tháp - sức nâng:
|
235
|
3,0
T
|
37,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
687.987
|
236
|
5,0
T
|
42,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
843.026
|
237
|
8,0
T
|
52,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
915.120
|
238
|
10,0
T
|
60,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.124.093
|
239
|
12,0
T
|
67,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.312.378
|
240
|
15,0
T
|
90,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.435.999
|
241
|
20,0
T
|
112,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.615.639
|
242
|
25,0
T
|
120,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
256.119
|
2.132.639
|
243
|
30,0
T
|
127,50
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
256.119
|
2.582.709
|
244
|
40,0
T
|
135,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
256.119
|
2.912.548
|
245
|
50,0
T
|
142,50
|
kWh
|
2x4/7+1x6/7
|
387.597
|
3.690.298
|
246
|
60,0
T
|
198,00
|
kWh
|
2x4/7+1x6/7
|
387.597
|
4.537.775
|
247
|
Cẩu
tháp MD 900
|
480,00
|
kWh
|
2x4/7+1x6/7+1x7/7
|
570.963
|
15.046.122
|
Cần
cẩu nổi, kéo theo - sức nâng:
|
248
|
30
T
|
81,00
|
lít diezel
|
T.ph2.1/2
+ 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
670.212
|
5.126.868
|
Cần
cẩu nổi, tự hành - sức nâng:
|
249
|
100
T
|
117,60
|
lít diezel
|
T.tr1/2
+ T.pII.1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
964.945
|
7.586.764
|
Cẩu
lao dầm:
|
250
|
Cẩu
K33-60
|
232,56
|
kWh
|
1x3/7+4x4/7+1x6/7
|
717.675
|
3.183.791
|
Cổng
trục - sức nâng:
|
251
|
10T
|
81,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
790.633
|
252
|
25T
|
86,40
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
945.087
|
253
|
30T
|
90,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
256.119
|
1.079.977
|
254
|
60T
|
144,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
282.666
|
1.386.714
|
Cầu
trục - sức nâng:
|
255
|
30
T
|
48,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
256.119
|
487.022
|
256
|
40
T
|
60,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
256.119
|
522.514
|
257
|
50
T
|
72,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
256.119
|
562.379
|
258
|
60
T
|
84,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
282.666
|
647.529
|
259
|
90
T
|
108,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
282.666
|
740.166
|
260
|
110
T
|
132,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
282.666
|
889.761
|
261
|
125
T
|
144,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
282.666
|
972.261
|
262
|
180
T
|
168,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
282.666
|
1.158.229
|
263
|
250
T
|
204,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
282.666
|
1.393.572
|
Máy
vận thăng - sức nâng:
|
264
|
0,3
T - H nâng 30 m
|
8,40
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
166.713
|
265
|
0,5
T - H nâng 50 m
|
15,75
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
222.126
|
266
|
0,8
T - H nâng 80 m
|
21,00
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
276.749
|
267
|
2,0
T - H nâng 100 m
|
31,50
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
331.205
|
268
|
3,0
T - H nâng 100 m
|
39,40
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
369.498
|
Máy
vận thăng lồng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
269
|
3,0
T - H nâng 100 m
|
47,30
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
24.043.612
|
Cần
trục thiếu nhi - sức nâng:
|
270
|
0,5
T
|
3,60
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
117.478
|
Tời
điện - sức kéo:
|
271
|
0,5
T
|
3,78
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
108.658
|
272
|
1,0
T
|
4,50
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
110.921
|
273
|
1,5
T
|
5,58
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
123.049
|
274
|
2,0
T
|
6,30
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
131.904
|
275
|
2,5
T
|
9,18
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
143.662
|
276
|
3,0
T
|
10,80
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
152.642
|
277
|
3,5
T
|
11,30
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
157.403
|
278
|
4,0
T
|
11,70
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
160.081
|
279
|
5,0
T
|
13,50
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
169.688
|
Pa
lăng xích - sức nâng:
|
280
|
3,0
T
|
|
|
1x3/7
|
99.300
|
108.093
|
281
|
5,0
T
|
|
|
1x3/7
|
99.300
|
110.476
|
Bộ
kích chuyên dùng:
|
282
|
Bộ
thiết bị trượt (60 kích loại 6T)
|
64,60
|
kWh
|
2x4/7+1x5/7+7/7
|
548.840
|
1.316.598
|
283
|
Bộ
kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60 T
|
14,10
|
kWh
|
2x4/7
|
230.778
|
329.396
|
Kích
nâng - sức nâng (T):
|
284
|
10
T
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
120.807
|
285
|
30
T
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
122.220
|
286
|
50
T
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
126.931
|
287
|
100
T
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
137.028
|
288
|
200
T
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
146.595
|
289
|
250
T
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
165.500
|
290
|
500
T
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
224.153
|
291
|
Kích
thông tâm YCW - 150 T
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
127.402
|
292
|
Kích
thông tâm YCW - 250 T
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
133.270
|
293
|
Kích
đẩy liên tục tự động ZLD - 60 (60T, 6c)
|
29,38
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
250.085
|
538.632
|
294
|
Kích
thông tâm YCW - 500 T
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
170.511
|
295
|
Kích
sợi đơn YDC - 500 T
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
135.433
|
296
|
Kích
thông tâm RRH - 100 T
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
199.211
|
297
|
Kích
thông tâm RRH - 300 T
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
381.661
|
Máy
luồn cáp - công suất:
|
298
|
15
kW
|
27,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
216.981
|
Máy
cắt cáp - công suất:
|
299
|
1,0
kW
|
1,80
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
107.540
|
300
|
10,0
kW
|
12,60
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
137.428
|
Trạm
bơm dầu áp lực - công suất:
|
301
|
40
MPa (HCP-400)
|
13,65
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
165.914
|
302
|
50
MPa (ZB4 - 500)
|
19,50
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
181.806
|
Xe
nâng hàng - sức nâng:
|
303
|
1,5
T
|
7,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
389.035
|
304
|
2,0
T
|
9,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
419.776
|
305
|
3,0
T
|
10,08
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
479.110
|
306
|
3,2
T
|
11,52
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
521.652
|
307
|
3,5
T
|
14,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
592.012
|
308
|
5,0
T
|
16,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
667.598
|
Máy
nâng phục vụ thi công hầm - công suất:
|
309
|
135
CV
|
44,55
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.281.094
|
Máy
trộn bê tông - dung tích:
|
310
|
100,0
lít
|
6,72
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
146.460
|
311
|
150,0
lít
|
8,40
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
157.988
|
312
|
200,0
lít
|
9,60
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
164.431
|
313
|
250,0
lít
|
10,80
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
184.183
|
314
|
425,0
lít
|
24,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
267.819
|
315
|
500,0
lít
|
33,60
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
279.614
|
316
|
800,0
lít
|
60,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
353.173
|
317
|
1150,0
lít
|
72,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
411.062
|
318
|
1600,0
lít
|
96,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
518.061
|
Máy
trộn vữa - dung tích:
|
319
|
80,0
lít
|
5,28
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
134.760
|
320
|
110,0
lít
|
7,68
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
141.759
|
321
|
150,0
lít
|
8,40
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
148.406
|
322
|
200,0
lít
|
9,60
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
155.880
|
323
|
250,0
lít
|
10,80
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
162.327
|
324
|
325,0
lít
|
16,80
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
190.198
|
Trạm
trộn bê tông - năng suất:
|
325
|
16,0
m3/h
|
92,40
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.238.870
|
326
|
20,0
m3/h
|
92,40
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.390.923
|
327
|
22,0
m3/h
|
99,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.520.985
|
328
|
25,0
m3/h
|
115,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.609.756
|
329
|
30,0
m3/h
|
171,60
|
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
333.296
|
2.099.540
|
330
|
50,0
m3/h
|
198,00
|
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
333.296
|
3.069.772
|
331
|
60,0
m3/h
|
265,20
|
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
333.296
|
3.265.375
|
332
|
75,0
m3/h
|
417,60
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
470.808
|
3.977.513
|
333
|
125,0
m3/h
|
445,50
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
470.808
|
6.021.821
|
334
|
160,0
m3/h
|
553,10
|
kWh
|
3x3/7+1x4/7+1x6/7
|
570.108
|
6.441.707
|
Máy
bơm vữa - năng suất:
|
335
|
2,0
m3/h
|
12,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
283.472
|
336
|
4,0
m3/h
|
16,80
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
328.506
|
337
|
6,0
m3/h
|
18,90
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
486.297
|
338
|
9,0
m3/h
|
33,60
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
566.648
|
339
|
32
- 50 m3/h
|
72,00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
701.219
|
Xe
bơm bê tông, tự hành - năng suất:
|
340
|
50
m3/h
|
52,80
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
L.16,5-25T
|
266.175
|
3.170.767
|
341
|
60
m3/h
|
60,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
L.16,5-25T
|
266.175
|
3.490.187
|
Máy
bơm bê tông - năng suất:
|
342
|
40
- 60 m3/h
|
181,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
1.509.980
|
343
|
60
- 90 m3/h
|
247,50
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
250.085
|
2.002.156
|
Máy
phun vẩy - năng suất:
|
344
|
9
m3/h (AL 285)
|
54,00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
470.808
|
2.158.362
|
345
|
16
m3/h (AL 500)
|
429,00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
605.504
|
7.291.123
|
346
|
Máy
trải bê tông SP.500
|
72,60
|
lít diezel
|
1x6/7+1x5/7+2x3/7
|
490.115
|
7.936.453
|
Máy
đầm bê tông, đầm bàn - công suất:
|
347
|
0,4
kW
|
1,80
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
135.711
|
348
|
0,6
kW
|
2,70
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
151.257
|
349
|
0,8
kW
|
3,60
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
166.117
|
350
|
1,0
kW
|
4,50
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
181.663
|
Máy
đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:
|
351
|
1,0
kW
|
4,50
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
177.545
|
Máy
đầm bê tông, dầm dùi - công suất:
|
352
|
0,6
kW
|
2,70
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
115.640
|
353
|
0,8
kW
|
3,60
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
120.743
|
354
|
1,0
kW
|
4,50
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
121.494
|
355
|
1,5
kW
|
6,75
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
125.892
|
356
|
2,8
kW
|
12,60
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
136.910
|
357
|
3,5
kW
|
15,75
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
173.931
|
Máy
sàng rửa đá, sỏi - năng suất:
|
358
|
11,0
m3/h
|
29,40
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
166.749
|
359
|
35,0
m3/h
|
75,60
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
245.542
|
360
|
45,0
m3/h
|
96,60
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
280.307
|
Máy
nghiền sàng đá di động - năng suất:
|
361
|
6,0
m3/h
|
63,00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
814.733
|
362
|
20,0
m3/h
|
315,00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
1.956.668
|
363
|
25,0
m3/h
|
357,00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7
|
313.989
|
2.474.939
|
364
|
125,0
m3/h
|
630,00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7
|
313.989
|
6.981.854
|
Máy
nghiền đá thô - năng suất:
|
365
|
14,0
m3/h
|
134,40
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
639.201
|
366
|
200,0
m3/h
|
840,00
|
kWh
|
1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7
|
621.593
|
3.435.066
|
Trạm
trộn bê tông asphan - năng suất:
|
367
|
25,0
T/h (140 T/ca)
|
1.190,00
lít mazut + 210 kWh+210 lít diezel
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
|
1.419.663
|
22.080.913
|
|
368
|
30,0
T/h (156 T/ca)
|
1.326,00
lít mazut + 234 kWh+234 lít diezel
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
|
1.419.663
|
24.781.854
|
|
369
|
40,0
T/h (176 T/ca)
|
1.496,00
lít mazut + 264 kWh+264 lít diezel
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
1.769.048
|
28.054.645
|
|
370
|
50,0
T/h (200 T/ca)
|
1.700,00
lít mazut + 300 kWh+300 lít diezel
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
1.769.048
|
31.228.579
|
|
371
|
60,0
T/h (216 T/ca)
|
1.836,00
lít mazut + 324 kWh+324 lít diezel
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
1.769.048
|
34.071.078
|
|
372
|
80,0
T/h (256 T/ca)
|
2.176,00
lít mazut + 384 kWh+384 lít diezel
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
1.769.048
|
38.770.357
|
|
Máy
phun nhựa đường - công suất:
|
373
|
190
CV
|
57,00
|
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn
|
252.097
|
2.398.690
|
Máy
rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:
|
374
|
65,0
T/h
|
33,60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.096.640
|
375
|
100,0
T/h
|
50,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.587.599
|
376
|
130
CV đến 140 CV
|
63,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
4.040.217
|
Máy
rải cấp phối đá dăm - năng suất:
|
377
|
60
m3/h
|
30,20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.977.135
|
378
|
Máy
cào bóc đường Wirtgen - 1000C
|
92,40
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
250.085
|
4.315.152
|
379
|
Thiết
bị sơn kẻ vạch YHK 10A
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
196.110
|
380
|
Lò
nấu sơn YHK 3A
|
10,54
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
675.219
|
381
|
Thiết
bị đun rót mastic
|
3,70
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
220.356
|
382
|
Nồi
nấu nhựa 500 lít
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
205.882
|
Máy
bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
383
|
0,46
kW (b48)
|
1,30
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
103.063
|
384
|
0,55
kW
|
1,49
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
104.194
|
385
|
0,75
kW
|
2,03
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
105.230
|
386
|
1,10
kW
|
2,97
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
107.008
|
387
|
1,50
kW
|
4,05
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
108.487
|
388
|
2,00
kW
|
5,40
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
110.262
|
389
|
2,80
kW
|
7,56
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
113.517
|
390
|
4,00
kW
|
10,80
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
120.748
|
391
|
4,50
kW
|
12,15
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
123.474
|
392
|
7,00
kW
|
16,80
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
134.268
|
393
|
10,00
kW
|
24,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
160.204
|
394
|
14,00
kW
|
33,60
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
176.888
|
395
|
20,00
kW
|
48,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
207.458
|
396
|
22,00
kW
|
52,80
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
218.731
|
397
|
28,00
kW
|
67,20
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
242.301
|
398
|
30,00
kW
|
72,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
258.780
|
399
|
40,00
kW
|
96,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
305.676
|
400
|
50,00
kW
|
120,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
346.926
|
401
|
55,00
kW
|
132,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
365.376
|
402
|
75,00
kW
|
180,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
449.888
|
403
|
Máy
bơm xói 4MC (75 kW)
|
180,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
465.281
|
404
|
113,00
kW
|
271,20
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
592.037
|
Máy
bơm nước, động cơ diezel - công suất:
|
405
|
5,0
CV
|
2,70
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
176.177
|
406
|
5,5
CV
|
2,97
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
184.425
|
407
|
7,0
CV
|
3,78
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
198.615
|
408
|
7,5
CV
|
4,05
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
204.951
|
409
|
10,0
CV
|
5,10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
233.013
|
410
|
15,0
CV
|
7,65
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
303.075
|
411
|
20,0
CV
|
10,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
360.996
|
412
|
25
CV (250/50, b100)
|
11,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
373.481
|
413
|
37,0
CV
|
17,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
512.958
|
414
|
45,0
CV
|
21,60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
581.417
|
415
|
75,0
CV
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
919.269
|
416
|
100,0
CV
|
45,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.049.598
|
417
|
150,0
CV
|
63,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
134.696
|
1.406.874
|
418
|
Máy
bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV)
|
110,90
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
250.085
|
3.048.925
|
Máy
bơm nước, động cơ xăng - công suất:
|
419
|
3,0
CV
|
1,62
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
159.320
|
420
|
4,0
CV
|
2,16
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
172.594
|
421
|
6,0
CV
|
3,24
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
197.137
|
422
|
7,0
CV
|
3,78
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
212.848
|
423
|
8,0
CV
|
4,32
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
223.592
|
Máy
phát điện lưu động - công suất:
|
424
|
2,5-3
kW
|
2,30
|
lít diezel
|
1x3/7
|
99.300
|
143.306
|
425
|
5,2
kW
|
4,86
|
lít diezel
|
1x3/7
|
99.300
|
207.354
|
426
|
8,0
kW
|
7,56
|
lít diezel
|
1x3/7
|
99.300
|
254.241
|
427
|
10,0
kW
|
10,80
|
lít diezel
|
1x3/7
|
99.300
|
327.508
|
428
|
15,0
kW
|
13,50
|
lít diezel
|
1x3/7
|
99.300
|
375.253
|
429
|
20,0
kW
|
19,20
|
lít diezel
|
1x3/7
|
99.300
|
486.504
|
430
|
25,0
kW
|
21,60
|
lít diezel
|
1x3/7
|
99.300
|
538.092
|
431
|
30,0
kW
|
24,00
|
lít diezel
|
1x3/7
|
99.300
|
575.685
|
432
|
38,0
kW
|
28,80
|
lít diezel
|
1x3/7
|
99.300
|
673.093
|
433
|
45,0
kW
|
31,20
|
lít diezel
|
1x3/7
|
99.300
|
722.481
|
434
|
50,0
kW
|
36,00
|
lít diezel
|
1x3/7
|
99.300
|
810.463
|
435
|
60,0
kW
|
40,50
|
lít diezel
|
1x3/7
|
99.300
|
901.990
|
436
|
75,0
kW
|
45,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.021.467
|
437
|
112,0
kW
|
68,25
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.410.225
|
438
|
122,0
kW
|
75,62
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.529.447
|
Máy
nén khí, động cơ xăng - năng suất:
|
439
|
3,0
m3/h
|
0,63
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
132.957
|
440
|
11,0
m3/h
|
1,80
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
155.528
|
441
|
25,0
m3/h
|
2,88
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
183.053
|
442
|
40,0
m3/h
|
7,80
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
271.994
|
443
|
120,0
m3/h
|
14,40
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
437.680
|
444
|
200,0
m3/h
|
24,00
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
646.681
|
445
|
300,0
m3/h
|
33,00
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
834.774
|
446
|
600,0
m3/h
|
46,20
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
1.257.561
|
Máy
nén khí, động cơ diezel - năng suất:
|
447
|
5,50
m3/h
|
0,63
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
131.062
|
448
|
75,00
m3/h
|
5,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
253.905
|
449
|
102,00
m3/h
|
13,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
384.753
|
450
|
120,00
m3/h
|
13,86
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
407.539
|
451
|
200,00
m3/h
|
18,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
508.709
|
452
|
240,00
m3/h
|
27,54
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
680.770
|
453
|
300,00
m3/h
|
32,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
773.731
|
454
|
360,00
m3/h
|
34,56
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
820.435
|
455
|
420,00
m3/h
|
37,80
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
931.590
|
456
|
540,00
m3/h
|
36,48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
953.179
|
457
|
600,00
m3/h
|
38,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.044.056
|
458
|
660,00
m3/h
|
38,88
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.115.092
|
459
|
1200,00
m3/h
|
75,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
2.029.665
|
Máy
nén khí, động cơ điện - năng suất:
|
460
|
5,0
m3/h
|
1,85
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
105.186
|
461
|
10,0
m3/h
|
5,41
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
111.538
|
462
|
22,0
m3/h
|
6,90
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
120.680
|
463
|
30,0
m3/h
|
10,05
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
128.040
|
464
|
56,0
m3/h
|
16,77
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
154.887
|
465
|
150,0
m3/h
|
44,28
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
221.443
|
466
|
216,0
m3/h
|
52,38
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
260.669
|
467
|
270,0
m3/h
|
80,46
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
307.355
|
468
|
300,0
m3/h
|
86,40
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
345.553
|
469
|
600,0
m3/h
|
125,28
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
572.160
|
Máy
biến thế hàn một chiều - công suất:
|
470
|
40,0
kW
|
84,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
243.584
|
471
|
50,0
kW
|
105,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
276.979
|
Biến
thế hàn xoay chiều - công suất:
|
472
|
4,0
kW
|
8,40
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
129.660
|
473
|
7,0
kW
|
14,70
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
139.564
|
474
|
7,5KW
|
15,80
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
141.509
|
475
|
10,0
kW
|
21,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
149.656
|
476
|
14,0
kW
|
29,40
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
163.739
|
477
|
23,0
kW
|
48,30
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
197.272
|
478
|
27,5
kW
|
57,75
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
212.471
|
479
|
29,2
kW
|
61,32
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
217.827
|
480
|
33,5
kW
|
70,35
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
231.515
|
Máy
hàn điện, động cơ xăng - công suất:
|
481
|
9,0
CV
|
2,70
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
210.606
|
482
|
20,0
CV
|
4,80
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
257.181
|
Máy
hàn điện, động cơ diezel - công suất:
|
483
|
4,0
CV
|
1,44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
167.785
|
484
|
10,2
CV
|
3,06
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
218.735
|
485
|
27,5
CV
|
7,43
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
312.512
|
Máy
hàn hơi - công suất:
|
486
|
1000
l/h
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
126.881
|
487
|
2000
l/h
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
132.965
|
488
|
Máy
hàn cắt dưới nước
|
|
|
1
thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4
|
332.542
|
1.022.938
|
Máy
phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất:
|
489
|
400,0
m2/h
|
|
|
1x3/7
|
99.300
|
122.283
|
490
|
Máy
phun cát (chưa tính khí nén)
|
|
|
1x3/7
|
99.300
|
128.660
|
Máy
khoan đứng - công suất:
|
491
|
2,5
kW
|
5,30
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
160.185
|
492
|
4,5
kW
|
9,45
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
183.020
|
Máy
khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:
|
493
|
13
mm
|
1,05
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
118.045
|
Máy
cắt sắt cầm tay - công suất:
|
494
|
1,0
kW
|
2,10
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
128.055
|
495
|
1,7
kW
|
3,20
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
129.605
|
Máy
khoan bê tông cầm tay - công suất:
|
496
|
0,62
kW
|
0,93
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
120.238
|
497
|
0,75
kW
|
1,13
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
120.219
|
498
|
0,85
kW
|
1,28
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
121.958
|
499
|
1,05
kW
|
1,58
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
127.484
|
500
|
1,50
kW
|
2,25
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
141.075
|
Máy
cắt gạch đá - công suất:
|
501
|
1,7
kW
|
3,06
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
127.337
|
Máy
cắt bê tông - công suất:
|
502
|
1,50
kW
|
2,70
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
129.818
|
503
|
7,50
kW
|
10,80
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
160.712
|
504
|
12
CV (MCD 218)
|
7,92
|
lít xăng
|
1x4/7
|
115.389
|
353.555
|
Búa
căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén:
|
505
|
1,5
m3/ph
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
135.811
|
506
|
3,0
m3/ph
|
|
|
1x4/7
|
115.389
|
138.458
|
Máy
uốn ống - công suất:
|
507
|
2,8
kW
|
5,04
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
132.760
|
Máy
cắt ống - công suất:
|
508
|
5,0
kW
|
9,00
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
137.095
|
Máy
cắt tôn - công suất:
|
509
|
5,0
kW
|
9,90
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
127.356
|
510
|
15,0
kW
|
27,00
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
272.713
|
511
|
Máy
cắt thép Plaxma
|
12,60
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
176.198
|
Máy
lốc tôn - công suất:
|
512
|
5,0
kW
|
9,90
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
160.478
|
Máy
cắt đột - công suất:
|
513
|
2,8
kW
|
5,04
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
145.342
|
Máy
cắt uốn cốt thép - công suất:
|
514
|
5,0
kW
|
9,00
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
126.839
|
Máy
cưa kim loại - công suất:
|
515
|
1,7
kW
|
3,57
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
125.268
|
516
|
2,7
kW
|
5,70
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
132.095
|
Máy
tiện - công suất:
|
517
|
4,5
kW
|
9,45
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
149.003
|
518
|
10
kW
|
18,90
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
228.350
|
Máy
bào thép - công suất:
|
519
|
7,5
kW
|
15,80
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
187.507
|
Máy
phay - công suất:
|
520
|
7,0
kW
|
14,70
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
202.061
|
Máy
ghép mí - công suất:
|
521
|
1,1
kW
|
2,30
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
124.647
|
Máy
mài - công suất:
|
522
|
1,0
kW
|
1,80
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
105.281
|
523
|
2,7
kW
|
4,05
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
115.402
|
Máy
nối ống nhựa:
|
524
|
Máy
hàn nhiệt
|
5,60
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
322.444
|
Máy
cưa gỗ cầm tay - công suất:
|
525
|
1,3
kW
|
2,73
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
123.426
|
Máy
cắt cỏ cầm tay - công suất:
|
526
|
0,8
kW
|
2,16
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
130.547
|
Máy
khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan:
|
527
|
F
<= 42 mm (động cơ điện - 1,2 kW)
|
4,68
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
130.664
|
528
|
F
<= 42 mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
|
|
|
1x3/7
|
99.300
|
149.350
|
529
|
F
<= 42 mm (khoan SIG - chưa tính khí nén)
|
|
|
1x3/7
|
99.300
|
324.187
|
530
|
Búa
chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
|
|
|
1x3/7
|
99.300
|
111.248
|
Máy
khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan:
|
531
|
F
75 - 95 mm
|
|
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
1.529.063
|
532
|
F
105 - 110 mm
|
|
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
1.857.383
|
Máy
khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan:
|
533
|
F
150 (56 kW)
|
184,80
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
2.160.615
|
Máy
khoan đập cáp - đường kính khoan:
|
534
|
F
200 - 260 (20 kW)
|
54,00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7
|
313.989
|
825.354
|
Máy
khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kính khoan:
|
535
|
F
160 - 200 (90 kW)
|
243,00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
2.466.940
|
Máy
khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan:
|
536
|
F
51 - 76 (310 CV)
|
167,40
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
6.151.779
|
537
|
F
76 - 89 (145 CV)
|
82,65
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
6.439.682
|
538
|
F
89 - 102 (220 CV)
|
121,44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
8.390.026
|
539
|
F
102 - 115 (300 CV)
|
162,00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
9.368.457
|
540
|
F
115 - 127 (144 CV)
|
82,08
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
8.390.517
|
541
|
F
127 - 152 (335 CV)
|
180,90
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
10.549.228
|
Máy
khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan:
|
542
|
F
243 - 269 (322 kW)
|
1.042,20
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
10.960.319
|
Máy
khoan xoay cầu, động cơ diezel - đường kính khoan:
|
543
|
F
152 - 228 (450 CV)
|
202,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
14.541.854
|
Máy
khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan:
|
544
|
F
45 (2 cần - 147 CV)
|
83,79
|
lít diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
597.510
|
13.336.404
|
545
|
F
45 (3 cần - 255 CV)
|
137,70
|
lít diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
597.510
|
19.382.541
|
Máy
khoan néo - độ sâu khoan:
|
546
|
H
[ 3,5 m (80 CV)
|
38,40
|
lít diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
597.510
|
13.927.771
|
Máy
khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan:
|
547
|
F
2,40 m (250 kW)
|
675,00
|
kWh
|
2x4/7+2x7/7
|
597.510
|
52.394.573
|
Tổ
hợp dàn khoan leo, công suất:
|
548
|
9,0
kW
|
16,20
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
3.228.522
|
Máy
khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất:
|
549
|
40
kW
|
144,00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7
|
313.989
|
1.385.686
|
Máy
khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất:
|
550
|
54
CV
|
19,44
|
lít diezel
|
2x3/7+1x4/7
|
313.989
|
2.155.933
|
551
|
300
CV
|
97,20
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
470.808
|
9.991.145
|
Máy
và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm:
|
552
|
Máy
khoan ngầm có định hướng
|
201,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
298.755
|
6.669.190
|
553
|
Hệ
thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước)
|
1,60
|
kWh
|
1x6/7+1x4/7
|
272.208
|
3.911.034
|
Máy
khoan đặt đường ống ngầm:
|
554
|
Bộ
thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm <= 600 mm
|
107,10
lít diezel +19,70 lít xăng
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+
3x6/7+1x7/7
|
1.916.667
|
15.118.496
|
|
555
|
Máy
khoan ngang UĐB-4
|
32,90
|
lít xăng
|
3x3/7+2x4/7+
2x6/7+1x7/7
|
1.025.682
|
2.626.408
|
Máy
khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy:
|
556
|
Máy
khoan YG 60
|
28,40
|
lít diezel
|
2x3/7+1x4/7
|
313.989
|
1.891.367
|
Búa
diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa:
|
557
|
0,6
T
|
45,00
|
lít diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x5/7
|
335.307
|
1.783.827
|
558
|
1.2
T
|
56,40
|
lít diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x5/7
|
335.307
|
2.153.189
|
559
|
1,8
T
|
58,50
|
lít diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x6/7
|
357.430
|
2.303.135
|
560
|
3,5
T
|
61,50
|
lít diezel
|
2x2/7+1x4/7+1x6/7
|
420.529
|
3.081.891
|
561
|
4,5
T
|
64,50
|
lít diezel
|
2x2/7+1x4/7+1x6/7
|
420.529
|
3.427.396
|
Búa
diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa:
|
562
|
1,2
T
|
24
lít diezl + 14,12 kWh
|
1x2/7+1x3/7+1x4/7
|
299.911
|
1.094.861
|
|
563
|
1,8
T
|
30
lít diezl + 14,12 kWh
|
1x2/7+1x3/7+1x5/7
|
319.218
|
1.406.851
|
|
564
|
2,2
T
|
33
lít diezl + 14,12 kWh
|
1x2/7+1x3/7+1x5/7
|
319.218
|
1.523.827
|
|
565
|
2,5
T
|
36
lít diezl + 25,42 kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
426.563
|
1.728.572
|
|
566
|
3,5
T
|
48
lít diezl + 25,42 kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
426.563
|
1.995.823
|
|
567
|
4,5
T
|
63
lít diezl + 33,75 kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
426.563
|
2.413.160
|
|
568
|
5,5
T
|
78
lít diezl + 33,75 kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
426.563
|
2.832.718
|
|
Búa
rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất:
|
569
|
60,0
kW
|
39,60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7+1x6/7
|
390.815
|
1.937.808
|
Búa
rung - công suất:
|
570
|
40,0
kW
|
108,00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
453.314
|
571
|
50,0
kW
|
135,00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
509.151
|
572
|
170,0
kW
|
357,00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
869.034
|
Búa
đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:
|
573
|
<=
1,8 T
|
41,50
|
lít diezel
|
T.ph
2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
724.367
|
3.848.678
|
574
|
<=
2,5 T
|
46,70
|
lít diezel
|
T.ph
2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
724.367
|
4.012.567
|
575
|
<=
3,5 T
|
51,87
|
lít diezel
|
T.ph
2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4 + 1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1thủy thủ 2/4
|
724.367
|
4.133.195
|
Tàu
đóng cọc C 96 - búa thủy lực, trọng lượng đầu búa:
|
576
|
7,5
T
|
162,00
|
lít diezel
|
T.tr1/2
+ T.pII.1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
1.083.157
|
15.146.798
|
Máy
ép cọc trước - lực ép:
|
577
|
60
T
|
37,50
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
496.608
|
578
|
100
T
|
52,50
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
599.023
|
579
|
150
T
|
75,00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
666.651
|
580
|
200
T
|
84,00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
719.501
|
581
|
Máy
ép cọc sau
|
36,00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
379.955
|
Máy
ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép:
|
582
|
130
T
|
137,70
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
1.200.324
|
583
|
Máy
cắm bấc thấm
|
47,85
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
2.376.891
|
Máy
khoan cọc nhồi:
|
584
|
Búa
khoan VRM 1500/800HD
|
51,60
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
470.808
|
10.714.672
|
585
|
Bộ
thiết bị khoan nhồi TRC-15
|
330,00
|
kWh
|
2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7
|
762.323
|
19.247.137
|
586
|
Máy
khoan cọc nhồi GPS 15
|
594,00
|
kWh
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
470.808
|
4.244.661
|
587
|
Máy
khoan cọc nhồi ED
|
51,60
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
470.808
|
6.688.709
|
588
|
Máy
khoan cọc nhồi QJ 250
|
675,00
|
kWh
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
470.808
|
5.614.045
|
589
|
Máy
khoan cọc nhồi VRM 2000
|
60,00
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
470.808
|
13.810.401
|
590
|
Máy
khoan có mô men xoay >200 kNm
|
59,30
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
470.808
|
16.573.258
|
Máy
trộn dung dịch khoan - dung tích:
|
591
|
<=
750 lít
|
12,60
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
137.521
|
592
|
1000
lít
|
18,00
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
289.118
|
Máy
sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất:
|
593
|
100
m3/h
|
21,12
|
kWh
|
1x4/7
|
115.389
|
414.590
|
Sà
lan công trình - trọng tải:
|
594
|
100,0
T
|
|
|
2
x thủy thủ 2/4
|
221.124
|
619.307
|
595
|
200,0
T
|
|
|
2
x thủy thủ 2/4
|
221.124
|
806.578
|
596
|
250,0
T
|
|
|
2
x thủy thủ 2/4
|
221.124
|
952.895
|
597
|
300,0
T
|
|
|
2
x thủy thủ 2/4
|
221.124
|
1.100.608
|
598
|
400,0
T
|
|
|
2
x thủy thủ 2/4
|
221.124
|
1.185.795
|
599
|
600,0
T
|
|
|
2
x thủy thủ 2/4
|
221.124
|
1.356.037
|
600
|
800,0
T
|
|
|
2
x thủy thủ 2/4
|
221.124
|
1.811.383
|
601
|
1000,0
T
|
|
|
2
x thủy thủ 2/4
|
221.124
|
2.091.990
|
Phà
chuyên dùng, trọng tải:
|
602
|
250
T
|
|
|
1T.trưởng
1/2 + 3 t.thủ 2/4 + 2 thợ máy 3/4
|
769.818
|
1.947.666
|
Phao
thép, trọng tải:
|
603
|
10
T
|
|
|
|
|
59.246
|
604
|
15
T
|
|
|
|
|
78.263
|
605
|
60
T
|
|
|
|
|
122.152
|
606
|
200
T
|
|
|
|
|
212.730
|
607
|
250
T
|
|
|
|
|
223.331
|
Ca
nô - công suất:
|
608
|
15
CV
|
3,15
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2
|
156.067
|
296.911
|
609
|
23
CV
|
4,83
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2
|
156.067
|
329.962
|
610
|
30
CV
|
6,30
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2
|
156.067
|
356.646
|
611
|
55
CV
|
9,90
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 t.thủ 2/4
|
258.585
|
541.600
|
612
|
75
CV
|
13,50
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 t.thủ 2/4
|
258.585
|
638.598
|
613
|
90
CV
|
16,20
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1t.thủ2/4
|
258.585
|
734.217
|
614
|
120
CV
|
18,00
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 t.thủ 2/4
|
258.585
|
815.521
|
615
|
150
CV
|
22,50
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 t.thủ 2/4
|
392.477
|
1.043.004
|
Tàu
công tác sông - công suất:
|
616
|
12
CV
|
19,20
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
273.817
|
595.510
|
617
|
25
CV
|
39,50
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
392.477
|
1.402.263
|
618
|
33
CV
|
50,60
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
392.477
|
1.698.537
|
619
|
50
CV
|
67,50
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
392.477
|
1.996.060
|
620
|
90
CV
|
110,00
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thợ máy 3/4 + 1 thủy
thủ 3/4
|
511.031
|
2.819.534
|
621
|
150
CV
|
166,10
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4)
+ 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
722.502
|
4.103.757
|
622
|
190
CV
|
216,80
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
722.502
|
5.617.234
|
Xuồng
cao tốc - công suất:
|
623
|
25
CV
|
105,00
|
lít xăng
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
273.817
|
2.139.494
|
624
|
50
CV
|
148,00
|
lít xăng
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
273.817
|
2.869.615
|
625
|
120
CV
|
350,00
|
lít xăng
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
273.817
|
6.327.779
|
626
|
225
CV
|
630,00
|
lít xăng
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
273.817
|
11.243.440
|
627
|
Thiết
bị lặn
|
|
|
1
thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4
|
332.542
|
579.309
|
Xuồng
vớt rác - công suất:
|
628
|
4
CV
|
2,70
|
lít xăng
|
1x3/7+1x4/7
|
214.689
|
270.851
|
629
|
24
CV
|
11,40
|
lít xăng
|
1x3/7+1x5/7
|
233.996
|
515.173
|
Lò
đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất:
|
630
|
7
tấn/ngày
|
|
|
3x4/7+1x5/7
|
480.863
|
7.521.158
|
Tầu
kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,...) - công suất:
|
631
|
75
CV
|
68,25
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 2 thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 2 thủy thủ 2/4
|
762.981
|
1.972.035
|
632
|
150
CV
|
94,50
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
946.397
|
2.862.277
|
633
|
360
CV
|
201,60
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
946.397
|
4.534.560
|
634
|
600
CV
|
315,00
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4)
+ 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
1.386.439
|
6.895.911
|
635
|
1200
CV (tầu kéo biển)
|
714,00
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 +
1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
1.386.439
|
18.659.716
|
Xe
nâng - chiều cao nâng:
|
636
|
12
m
|
25,20
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
252.097
|
1.044.039
|
637
|
18
m
|
29,40
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
252.097
|
1.254.913
|
638
|
24
m
|
32,55
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
252.097
|
1.453.272
|
Xe
thang - chiều dài thang:
|
639
|
9
m
|
25,20
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
252.097
|
1.206.104
|
640
|
12
m
|
29,40
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
252.097
|
1.475.682
|
641
|
18
m
|
32,55
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
252.097
|
1.692.372
|
Bộ
phao thả kè - loại trọng tải, cự ly:
|
642
|
95
T L <= 30 m
|
|
|
|
|
140.422
|
643
|
137
T - 30 < L <= 70 m
|
|
|
|
|
202.654
|
644
|
190
T - L > 70 m
|
|
|
|
|
280.444
|
Tàu
cuốc sông - công suất:
|
645
|
495
CV
|
519,75
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện
trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ
máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
2.733.911
|
16.335.594
|
Tàu
cuốc biển - công suất:
|
646
|
2085
CV
|
1.751,40
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1
điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 +
4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
2.634.963
|
46.001.920
|
Tàu
hút bùn - công suất:
|
647
|
150
CV
|
157,50
|
lít diezel
|
1
máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2
thợ máy (1x2/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4)
|
1.264.965
|
4.427.189
|
648
|
300
CV
|
304,50
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc
I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +1x4/4) + 2 thủy thủ
(1x3/4 + 1x2/4)
|
1.479.755
|
7.105.935
|
649
|
585
CV
|
573,30
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ
thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
1.680.470
|
14.367.172
|
650
|
900
CV
|
756,00
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ
thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
1.680.470
|
17.545.406
|
651
|
1200
CV
|
1.008,00
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện
trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ
máy (5x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x4/4)
|
2.224.687
|
26.813.731
|
652
|
4170
CV
|
3.210,90
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện
trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ
máy (5x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
2.955.943
|
96.725.133
|
Tàu
hút bụng tự hành - công suất:
|
653
|
1390
CV
|
1.445,60
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện
trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ
máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
2.182.051
|
29.343.841
|
654
|
5945
CV
|
5.231,60
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện
trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ
máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
2.256.865
|
114.412.030
|
Tầu
ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu:
|
655
|
17,00
m3
|
2.662,80
|
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ
thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 +
1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
2.444.305
|
64.672.278
|
Xáng
cạp - dung tích gầu:
|
656
|
0,65
m3
|
45,90
|
lít diezel
|
1x5/7+1x4/7+2x3/7
|
448.685
|
2.006.246
|
657
|
1,00
m3
|
62,10
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+
2x3/7
|
470.808
|
2.388.513
|
658
|
1,25
m3
|
70,20
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+
2x3/7
|
470.808
|
2.725.428
|
Máy
quạt gió - công suất:
|
659
|
2,5
kW
|
16,00
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
123.222
|
660
|
4,5
kW (CBM - 5)
|
28,80
|
kWh
|
1x3/7
|
99.300
|
144.887
|
Máy
- thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:
|
661
|
Bộ
khoan tay
|
|
|
|
|
51.000
|
662
|
Bộ
máy khoan cby-150-zub
|
16,40
|
lít diezel
|
|
|
843.168
|
663
|
Bộ
nén ngang GA
|
4,50
|
lít diezel
|
|
|
555.412
|
664
|
Búa
căn MO - 10 (chưa tính khí nén)
|
|
|
|
|
12.827
|
665
|
Búa
khoan tay P30 (2,02 kW)
|
5,20
|
kWh
|
|
|
25.606
|
666
|
Thùng
trục 0,5 m3
|
|
|
|
|
7.740
|
667
|
Máy
khoan F-60L
|
27,80
|
lít diezel
|
|
|
1.522.835
|
668
|
Máy
xuyên động RA-50
|
|
|
|
|
62.130
|
669
|
Bộ
dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP
|
|
|
|
|
1.360
|
670
|
Máy
xuyên tĩnh Gouda
|
19,80
|
lít diezel
|
|
|
784.238
|
671
|
Thiết
bị đo ngẫu lực
|
|
|
|
|
351.450
|
672
|
Bộ
dụng cụ thí nghiệm SPT
|
|
|
|
|
11.750
|
673
|
Biến
thế thắp sáng
|
|
|
|
|
6.670
|
Máy
nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:
|
674
|
Máy
nén khí DK9
|
45,60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.243.603
|
675
|
Máy
nén khí 660 m3/h
|
48,60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
115.389
|
1.366.409
|
676
|
Máy
nén khí 1260 m3/h
|
89,30
|
lít diezel
|
1x5/7
|
134.696
|
2.604.109
|
Máy
thăm dò địa vật lý:
|
677
|
Máy
UJ-18
|
|
|
|
|
37.310
|
678
|
Máy
MF-2-100
|
|
|
|
|
46.193
|
Máy,
thiết bị trắc đạc:
|
679
|
Theo
020
|
|
|
|
|
18.150
|
680
|
Theo
010
|
|
|
|
|
41.708
|
681
|
Đitomát
|
|
|
|
|
68.193
|
682
|
Ni
030
|
|
|
|
|
9.361
|
683
|
Ni
004
|
|
|
|
|
14.444
|
684
|
Dalta
020
|
|
|
|
|
25.350
|
685
|
Bộ
đo mia bala
|
|
|
|
|
2.400
|
686
|
Máy
thủy bình NA 720
|
|
|
|
|
15.947
|
687
|
Máy
toàn đạc điện tử
|
|
|
|
|
148.980
|
688
|
Bộ
thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy)
|
|
|
|
|
488.800
|
689
|
Xe
chuyên dùng (Pajero)
|
34,00
|
lít diezel
|
1x3/4
loại 7,5 - 16,5 tấn
|
144.752
|
1.102.327
|
Máy,
thiết bị quang học:
|
690
|
Ống
nhòm
|
|
|
|
|
1.111
|
691
|
Kính
hiển vi
|
|
|
|
|
7.722
|
692
|
Kính
hiển vi điện tử quét
|
|
|
|
|
2.079.400
|
693
|
Máy
ảnh
|
|
|
|
|
7.333
|
Máy,
thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:
|
694
|
Cần
Belkenman
|
|
|
|
|
20.323
|
695
|
Thiết
bị đếm phóng xạ
|
|
|
|
|
121.193
|
696
|
TRL
Profile Beam
|
|
|
|
|
332.722
|
697
|
Máy
FWD
|
|
|
|
|
1.491.013
|
698
|
Thiết
bị đo phản ứng Romdas
|
|
|
|
|
90.899
|
Thiết
bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:
|
699
|
Bộ
thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)
|
1,10
|
kWh
|
|
|
264.844
|
700
|
Bộ
thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn)
|
1,60
|
kWh
|
|
|
995.760
|
701
|
Bộ
thiết bị siêu âm
|
1,10
|
kWh
|
|
|
430.522
|
Máy,
thiết bị thăm dò địa chấn:
|
702
|
Loại
1 mạch (ES-125)
|
|
|
|
|
110.890
|
703
|
Loại
12 mạch (Triosx-12)
|
|
|
|
|
327.843
|
704
|
Loại
24 mạch (Triosx-24)
|
|
|
|
|
385.357
|
Máy,
thiết bị đo lường, thí nghiệm:
|
705
|
Cân
điện tử
|
|
|
|
|
7.128
|
706
|
Cân
phân tích
|
|
|
|
|
10.989
|
707
|
Cân
bàn
|
|
|
|
|
4.158
|
708
|
Cân
thủy tĩnh
|
|
|
|
|
4.851
|
709
|
Lò
nung
|
12,20
|
kWh
|
|
|
26.994
|
710
|
Tủ
sấy
|
8,20
|
kWh
|
|
|
21.013
|
711
|
Tủ
hút độc
|
2,40
|
kWh
|
|
|
14.397
|
712
|
Tủ
lạnh
|
2,40
|
kWh
|
|
|
8.611
|
713
|
Máy
hút chân không
|
0,80
|
kWh
|
|
|
4.588
|
714
|
Máy
hút ẩm OASIS-America
|
|
|
|
|
9.900
|
715
|
Bếp
điện
|
2,90
|
kWh
|
|
|
5.531
|
716
|
Bếp
cát
|
2,90
|
kWh
|
|
|
6.204
|
717
|
Máy
chưng cất nước
|
2,90
|
kWh
|
|
|
10.269
|
718
|
Máy
trộn đất
|
4,10
|
kWh
|
|
|
10.400
|
719
|
Máy
trộn xi măng, dung tích 5 lít
|
|
|
|
|
18.096
|
720
|
Máy
trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa)
|
|
|
|
|
15.392
|
721
|
Máy
đầm tiêu chuẩn (đầm rung)
|
4,10
|
kWh
|
|
|
10.675
|
722
|
Máy
cắt đất
|
|
|
|
|
2.415
|
723
|
Máy
cắt mẫu lớn (30x30) cm
|
3,80
|
kWh
|
|
|
19.385
|
724
|
Máy
cắt ứng biến
|
|
|
|
|
139.425
|
725
|
Máy
nén 3 trục
|
4,50
|
kWh
|
|
|
519.157
|
726
|
Máy
ép litvinốp
|
1,90
|
kWh
|
|
|
17.914
|
727
|
Kích
tháo mẫu
|
|
|
|
|
6.630
|
728
|
Máy
ép mẫu đá, bê tông
|
7,20
|
kWh
|
|
|
149.841
|
729
|
Máy
cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá)
|
6,50
|
kWh
|
|
|
72.947
|
730
|
Máy
khoan mẫu đá
|
4,80
|
kWh
|
|
|
66.094
|
731
|
Máy
mài thử độ mài mòn
|
7,20
|
kWh
|
|
|
17.871
|
732
|
Máy
nén một trục
|
0,80
|
kWh
|
|
|
16.710
|
733
|
Máy
nén Marshall
|
|
|
|
|
202.615
|
734
|
Máy
CBR
|
4,10
|
kWh
|
|
|
72.699
|
735
|
Máy
thí nghiệm thủy lực quay tay
|
|
|
|
|
7.848
|
736
|
Máy
nén 4 t quay tay
|
|
|
|
|
7.310
|
737
|
Máy
nén thủy lực 10 tấn
|
|
|
|
|
19.448
|
738
|
Máy
nén thủy lực 50 tấn
|
|
|
|
|
32.344
|
739
|
Máy
nén thủy lực 125 tấn
|
|
|
|
|
43.264
|
740
|
Máy
kéo nén thủy lực 100T
|
|
|
|
|
47.320
|
741
|
Máy
kéo nén uốn thủy lực 25 tấn
|
|
|
|
|
26.208
|
742
|
Máy
kéo nén uốn thủy lực 100T
|
|
|
|
|
184.714
|
743
|
Máy
gia tải - 20 T
|
|
|
|
|
33.800
|
744
|
Máy
caragrang (làm thí nghiệm chảy)
|
|
|
|
|
5.913
|
745
|
Máy
xác định hệ số thấm
|
|
|
|
|
74.646
|
746
|
Máy
đo PH
|
|
|
|
|
8.708
|
747
|
Máy
đo âm thanh
|
|
|
|
|
7.848
|
748
|
Máy
đo chiều dày màng sơn
|
|
|
|
|
93.060
|
749
|
Máy
đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông
|
|
|
|
|
79.794
|
750
|
Máy
đo vết nứt
|
|
|
|
|
15.265
|
751
|
Máy
đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông
|
|
|
|
|
113.978
|
752
|
Máy
đo độ thấm của Ion Clo
|
|
|
|
|
146.863
|
753
|
Dụng
cụ đo độ cháy của than
|
|
|
|
|
11.288
|
754
|
Máy
đo gia tốc
|
|
|
|
|
84.942
|
755
|
Máy
ghi nhiệt ổn định
|
|
|
|
|
15.288
|
756
|
Máy
đo chuyển vị
|
|
|
|
|
52.470
|
757
|
Máy
xác định môđun
|
|
|
|
|
27.710
|
758
|
Máy
so màu ngọn lửa
|
|
|
|
|
36.946
|
759
|
Máy
so màu quang điện
|
|
|
|
|
92.664
|
760
|
Máy
đo độ dãn dài Bitum
|
|
|
|
|
54.054
|
761
|
Máy
chiết nhựa (Xốc lét)
|
|
|
|
|
8.278
|
762
|
Bộ
thí nghiệm độ co ngót, trương nở
|
|
|
|
|
13.653
|
763
|
Thiết
bị thử tỷ diện
|
|
|
|
|
14.835
|
764
|
Bàn
dằn
|
|
|
|
|
24.336
|
765
|
Bàn
rung
|
|
|
|
|
9.138
|
766
|
Máy
khuấy bằng từ
|
|
|
|
|
14.298
|
767
|
Máy
khuấy cầm tay NAG-2
|
|
|
|
|
8.493
|
768
|
Máy
nghiền bi sứ LE1
|
|
|
|
|
7.848
|
769
|
Máy
phân tích hạt LAZER
|
|
|
|
|
71.478
|
770
|
Máy
phân tích vi nhiệt
|
|
|
|
|
57.915
|
771
|
Tenxômét
|
|
|
|
|
7.418
|
772
|
Máy
đo độ giãn nở bê tông
|
|
|
|
|
72.072
|
773
|
Máy
đo hệ số dẫn nhiệt
|
|
|
|
|
6.988
|
774
|
Máy
nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hóa lý của vật liệu)
|
|
|
|
|
1.526.398
|
775
|
Cần
ép mẫu thử gạch chịu lửa
|
|
|
|
|
4.208
|
776
|
Côn
thử độ sụt
|
|
|
|
|
2.946
|
777
|
Dụng
cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)
|
|
|
|
|
4.208
|
778
|
Dụng
cụ xác định giới hạn bền liên kết
|
|
|
|
|
2.946
|
779
|
Chén
bạch kim
|
|
|
|
|
20.350
|
780
|
Kẹp
niken
|
|
|
|
|
7.821
|
781
|
Máy
siêu âm đo chiều dầy kim loại
|
|
|
|
|
37.454
|
782
|
Máy
dò vị trí cốt thép
|
|
|
|
|
57.915
|
783
|
Máy
siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn
|
|
|
|
|
130.553
|
784
|
Máy
siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện BT, BTCT tại hiện trường
|
|
|
|
|
55.440
|
785
|
Súng
bi
|
|
|
|
|
8.063
|
|
Máy
tính chuyên dùng:
|
|
|
|
|
|
786
|
Máy
scanner (khổ Ao)
|
1,80
|
kWh
|
|
|
182.757
|
787
|
Máy
vẽ plotter
|
1,80
|
kWh
|
|
|
105.025
|
788
|
Máy
vi tính
|
1,60
|
kWh
|
|
|
12.951
|
789
|
Máy
tính xách tay
|
0,80
|
kWh
|
|
|
20.751
|
Máy
thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp
|
790
|
Bộ
tạo nguồn 3 fa
|
|
|
|
|
439.673
|
791
|
Bộ
nguồn AC-DC
|
|
|
|
|
43.243
|
792
|
Công
tơ mẫu xách tay
|
|
|
|
|
182.197
|
793
|
Hộp
bộ đo tgd Delta
|
|
|
|
|
692.686
|
794
|
Hợp
bộ đo lường
|
|
|
|
|
654.838
|
795
|
Hợp
bộ phân tích hàm lượng khí
|
|
|
|
|
1.120.358
|
796
|
Hợp
bộ thí nghiệm cao áp
|
|
|
|
|
351.262
|
797
|
Hợp
bộ thí nghiệm rơle
|
|
|
|
|
661.582
|
798
|
Máy
điều chỉnh điện áp 1pha
|
|
|
|
|
17.158
|
799
|
Máy
đo độ A xít
|
|
|
|
|
157.897
|
800
|
Máy
đo độ chớp cháy kín
|
|
|
|
|
151.351
|
801
|
Máy
đo độ nhớt
|
|
|
|
|
130.027
|
802
|
Máy
đo điện áp xuyên thủng
|
|
|
|
|
31.639
|
803
|
Máy
đo điện trở một chiều
|
|
|
|
|
155.418
|
804
|
Máy
đo điện trở tiếp địa
|
|
|
|
|
52.864
|
805
|
Máy
đo điện trở tiếp xúc
|
|
|
|
|
90.751
|
806
|
Cầu
đo tang dầu cách điện
|
|
|
|
|
284.394
|
807
|
Máy
đo tỷ trọng
|
|
|
|
|
63.576
|
808
|
Máy
đo vạn năng
|
|
|
|
|
130.821
|
809
|
Máy
chụp sóng
|
|
|
|
|
405.882
|
810
|
Máy
kiểm tra độ ổn định ô xy hóa dầu
|
|
|
|
|
291.267
|
811
|
Máy
phát tần số
|
|
|
|
|
115.249
|
812
|
Máy
phân tích độ ẩm khí SF6
|
|
|
|
|
159.385
|
813
|
Máy
tính xách tay
|
|
|
|
|
40.962
|
814
|
Máy
đo vi lượng ẩm
|
|
|
|
|
144.210
|
815
|
Mê
gôm mét
|
|
|
|
|
43.640
|
816
|
Thiết
bị kiểm tra áp lực
|
|
|
|
|
74.684
|
817
|
Thiết
bị tạo dòng điện
|
|
|
|
|
345.867
|
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
830
TT
|
Chức
danh
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số bậc lương
|
Mức
lương tối thiểu (đồng)
|
Phụ
cấp lưu động 20% LTT
|
PC
không ổn định SX 10% LCB
|
Lương
phụ (nghỉ lễ, tết, …) 12% LCB
|
Lương
khoán trực tiếp 4% LCB
|
Lương
ngày công (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
= 5 * 20%/26
|
7
= 4 * 5 * 10%/26
|
8
= 4 * 5 * 12%/26
|
9
= 4 * 5 * 4%/26
|
10
= 4 * 5/26 + 6 + 7 + 8 + 9
|
|
A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm
I:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công nhân thủ công
|
2,5/7
|
1.995
|
830.000
|
6.385
|
6.369
|
7.642
|
2.547
|
86.630
|
2
|
-
nt -
|
2,7/7
|
2.061
|
830.000
|
6.385
|
6.579
|
7.895
|
2.632
|
89.284
|
3
|
-
nt -
|
2,8/7
|
2.094
|
830.000
|
6.385
|
6.685
|
8.022
|
2.674
|
90.612
|
4
|
-
nt -
|
3/7
|
2.16
|
830.000
|
6.385
|
6.895
|
8.274
|
2.758
|
93.266
|
5
|
-
nt -
|
3,2/7
|
2.238
|
830.000
|
6.385
|
7.144
|
8.573
|
2.858
|
96.404
|
6
|
-
nt -
|
3,3/7
|
2.277
|
830.000
|
6.385
|
7.269
|
8.723
|
2.908
|
97.973
|
7
|
-
nt -
|
3,5/7
|
2.355
|
830.000
|
6.385
|
7.518
|
9.021
|
3.007
|
101.110
|
8
|
-
nt -
|
3,7/7
|
2.433
|
830.000
|
6.385
|
7.767
|
9.320
|
3.107
|
104.247
|
9
|
-
nt -
|
4/7
|
2.55
|
830.000
|
6.385
|
8.140
|
9.768
|
3.256
|
108.953
|
10
|
-
nt -
|
4,3/7
|
2.688
|
830.000
|
6.385
|
8.581
|
10.297
|
3.432
|
114.504
|
11
|
-
nt -
|
4,5/7
|
2.78
|
830.000
|
6.385
|
8.875
|
10.650
|
3.550
|
118.205
|
12
|
-
nt -
|
5/7
|
3.01
|
830.000
|
6.385
|
9.609
|
11.531
|
3.844
|
127.456
|
|
A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm
II:
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Công nhân vận hành máy xây dựng
|
2/7
|
1.96
|
830.000
|
6.385
|
6.257
|
7.508
|
2.503
|
85.222
|
14
|
-
nt -
|
3/7
|
2.31
|
830.000
|
6.385
|
7.374
|
8.849
|
2.950
|
99.300
|
15
|
-
nt -
|
3,5/7
|
2.51
|
830.000
|
6.385
|
8.013
|
9.615
|
3.205
|
107.345
|
16
|
-
nt -
|
4/7
|
2.71
|
830.000
|
6.385
|
8.651
|
10.381
|
3.460
|
115.389
|
17
|
-
nt -
|
4,5/7
|
2.95
|
830.000
|
6.385
|
9.417
|
11.301
|
3.767
|
125.043
|
18
|
-
nt -
|
5/7
|
3.19
|
830.000
|
6.385
|
10.183
|
12.220
|
4.073
|
134.696
|
19
|
-
nt -
|
6/7
|
3.74
|
830.000
|
6.385
|
11.939
|
14.327
|
4.776
|
156.819
|
20
|
-
nt -
|
7/7
|
4.4
|
830.000
|
6.385
|
14.046
|
16.855
|
5.618
|
183.366
|
Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2011 về công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 276/QĐ-UBND ngày 10/02/2011 về công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
37.608
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|