PHƯƠNG ÁN
CÔNG
KHAI QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2742/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
CƠ SỞ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
Trong thời gian qua, công tác thực hiện và quản lý
các đồ án quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã được các ngành, các cấp quan
tâm triển khai thực hiện, đạt hiệu quả tích
cực. Theo thống kê sơ bộ, đến nay trên địa bàn toàn tỉnh có trên 225 đồ án quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt đang còn hiệu lực, bao gồm: 29 quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; 81
quy hoạch ngành, sản phẩm; 88 quy hoạch chung, phân khu và chi tiết xây dựng;
27 quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố (có
Phụ lục số 2 kèm theo). Sau khi các quy hoạch được phê duyệt, các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố đã tổ chức công bố, công khai
và cung cấp thông tin quy hoạch bằng nhiều hình thức khác nhau như: tổ chức hội
nghị công bố quy hoạch, đăng tải trên trang thông tin điện tử, niêm yết tại trụ
sở làm việc, giúp các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được tiếp cập với các
thông tin, định hướng quy hoạch phục vụ việc nghiên cứu, tìm hiểu, đầu tư, kinh
doanh và làm ăn, sinh sống tại tỉnh.
Bên cạnh kết quả đạt được, việc công bố, công khai
và cung cấp thông tin quy hoạch trên địa bàn tỉnh cũng còn một số hạn chế như:
Một số quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt chưa được công bố,
công khai kịp thời; việc áp dụng khoa học và công nghệ trong thông tin quy
hoạch còn chậm đổi mới, chưa cập nhật những cơ sở dữ liệu hiện đại và thiếu bộ
máy tổ chức, thực hiện một cách chuyên nghiệp; nội dung công bố, công khai,
cung cấp thông tin quy hoạch giữa các cơ quan quản lý quy hoạch các cấp chưa
thống nhất, chưa tập trung đầu mối thực hiện công tác công khai, cung cấp thông
tin quy hoạch. Do đó, các doanh nghiệp, nhà đầu tư và người dân gặp nhiều khó
khăn, tốn kém thời gian, chi phí trong việc tìm hiểu thông tin về quy hoạch,
nhất là các nhà đầu tư nước ngoài.
Để khắc phục những tồn tại, hạn chế và tăng cường
tính công khai, minh bạch thông tin quy hoạch, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận, nắm bắt các thông tin,
định hướng quy hoạch, phục vụ việc nghiên cứu, tìm hiểu, đầu tư, kinh doanh và
làm ăn, sinh sống tại tỉnh, việc ban hành Phương án công khai quy hoạch tỉnh
Thanh Hóa là cần thiết.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Luật Xây dựng năm 2003;
2. Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
3. Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
4. Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của
Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
5. Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội;
6. Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
7. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
8. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
9. Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của
Chính phủ về Quy định cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
10. Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây
dựng;
11. Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh
vực và sản phẩm chủ yếu;
12. Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
13. Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 12/5/2014 của
UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch hành động tiếp tục cải thiện mạnh
mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp tranh thủ thời cơ, vận hội
mới để tái cơ cấu và phát triển bền vững;
14. Thông báo số 38/TB-UBND ngày 07/4/2013 của Văn
phòng UBND tỉnh về việc Thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại hội nghị
gặp mặt các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đầu năm 2014.
Phần II
PHƯƠNG ÁN CÔNG KHAI QUY HOẠCH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận, nắm bắt các thông tin, định hướng quy hoạch,
phục vụ việc nghiên cứu, tìm hiểu, đầu tư, kinh doanh và làm ăn, sinh sống tại
tỉnh.
- Minh bạch trong công tác quản lý quy hoạch.
- Cải thiện chỉ số thành phần đánh giá năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI).
- Tăng cường sự hiểu biết, nhận thức và trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện quy
hoạch và huy động các nguồn lực để hiện thực quy hoạch.
2. Yêu cầu
Việc công khai thông tin các quy hoạch phải chính
xác, trung thực về nội dung; bảo đảm tính khoa học, thuận tiện cho khai thác và
sử dụng; kịp thời, đầy đủ, có hệ thống và tuân theo các quy định của Pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước; phù hợp với Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi
Các loại quy hoạch được tổ chức, thực hiện công khai
gồm:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Quy hoạch ngành, sản phẩm;
- Quy hoạch xây dựng (bao gồm quy hoạch xây dựng
vùng, quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng);
- Quy hoạch sử dụng đất.
2. Đối tượng
- Đối tượng quy hoạch phải thực hiện công khai: Các
quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn tỉnh (trừ các quy
hoạch có nội dung bí mật không được công bố theo quy định của pháp luật).
- Đối tượng được cung cấp thông tin quy hoạch gồm:
Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài có nhu cầu tìm hiểu
thông tin, định hướng quy hoạch để phục vụ việc nghiên cứu, tìm hiểu, đầu tư,
kinh doanh và làm ăn, sinh sống tại tỉnh.
III. NỘI DUNG CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Hình thức công khai quy hoạch
- Công khai trực tiếp tại Trụ sở Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Thương mại và Du lịch, số 41, Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố
Thanh Hóa: Tổ chức trưng bày bản giấy in; trình chiếu, giới thiệu tệp dữ liệu
và cung cấp miễn phí các tài liệu quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp quan tâm.
- Đăng tải dữ liệu quy hoạch trên Trang thông tin
điện tử: Hệ thống dữ liệu về quy hoạch sẽ được đăng tải lên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh và các Trang thông tin thành phần, Website của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố để các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có nhu
cầu tìm hiểu, nghiên cứu và lưu trữ sử dụng miễn phí.
- Công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng: Thông tin về các quy hoạch sẽ được công khai, tuyên truyền trên Đài Phát
thanh và Truyền hình Thanh Hóa và Báo Thanh Hóa.
2. Nội dung công khai quy hoạch
Nội dung các tài liệu quy hoạch được tổ chức công
khai gồm:
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch (hoặc quyết định điều chỉnh, bổ sung quy hoạch);
- Tóm tắt các nội dung cơ bản của đồ án quy hoạch
(hoặc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch);
- Các sơ đồ, bản đồ, bản vẽ quy hoạch;
- Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư (nếu có).
3. Trình tự thực hiện
3.1. Bước 1 - Thu thập thông tin tài liệu quy
hoạch:
a) Đầu mối tiếp nhận, thu thập tài liệu, dữ liệu quy
hoạch: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch là đầu mối tiếp nhận,
thu thập các hồ sơ, tài liệu, dữ liệu quy hoạch từ các sở, ban, ngành cấp tỉnh
(sau đây gọi chung là sở), UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung
là huyện) và các đơn vị liên quan phục vụ cho công tác công khai quy hoạch.
b) Nội dung hồ sơ, tài liệu, dữ liệu quy hoạch:
Hồ sơ, tài liệu, dữ liệu phục vụ công khai quy hoạch
gồm bản giấy in và tệp dữ liệu của các tài liệu: Quyết định phê duyệt quy hoạch
hoặc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch; báo cáo thuyết minh quy hoạch hoặc báo cáo
thuyết minh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch; các sơ đồ, bản đồ, bản vẽ quy hoạch;
danh mục dự án ưu tiên đầu tư và các tài liệu có liên quan khác.
c) Xây dựng Quy chuẩn dữ liệu điện tử về quy hoạch:
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan phân loại, đánh giá hiện trạng dữ liệu
quy hoạch hiện có (cả bản in và bản điện tử); trên cơ sở đó xây dựng Quy chuẩn
dữ liệu điện tử đối với việc cung cấp và đăng tải thông tin quy hoạch, trình
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở để thực hiện.
d) Cách thức phối
hợp cung cấp và thu thập các hồ sơ, tài liệu, dữ liệu quy hoạch:
- Đối với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trước thời gian Quyết định phê duyệt Phương án này có hiệu lực:
+ Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
xây dựng Kế hoạch chi tiết về việc thu thập hồ sơ, tài liệu, dữ liệu quy hoạch
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ để thực hiện.
+ Các sở, huyện và đơn vị liên quan được giao làm
chủ đầu tư lập quy hoạch có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, dữ liệu có
liên quan đến các quy hoạch (gồm cả bản giấy in và tệp dữ liệu) để cung cấp đầy
đủ, kịp thời cho Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch theo kế hoạch
được phê duyệt. Cơ quan cung cấp thông tin về quy hoạch chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các hồ sơ, tài liệu, dữ liệu do đơn vị mình cung cấp.
- Đối với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt sau thời gian Quyết định phê duyệt Phương án này có hiệu lực: Sau 30 ngày
kể từ ngày công bố quy hoạch, các sở, huyện và các đơn vị liên quan được giao
làm chủ đầu tư lập quy hoạch có trách nhiệm gửi hồ sơ, tài liệu, dữ liệu quy
hoạch (cả bản giấy in và bản điện tử) đến Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại
và Du lịch theo Quy chuẩn dữ liệu điện tử về quy hoạch đã được phê duyệt, để
thực hiện việc công khai quy hoạch.
3.2. Bước 2 - Xử lý cơ sở dữ liệu và chuẩn bị
điều kiện để công khai quy hoạch:
a) Xử lý cơ sở dữ liệu quy hoạch:
* Dữ liệu quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trước thời gian Quyết định phê duyệt Phương án này có hiệu lực:
- Trên cơ sở Quy chuẩn dữ liệu điện tử về quy hoạch
và các yêu cầu về công khai quy hoạch, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và
Du lịch chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tiến hành tham mưu cho UBND
tỉnh lựa chọn đơn vị tư vấn có năng lực để xây dựng “Phần mềm xử lý dữ liệu quy
hoạch” nhằm chuẩn hóa toàn bộ các tệp dữ liệu quy hoạch về một số định dạng
đồng nhất, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp dễ dàng tra cứu
trên các thiết bị đa phương tiện (máy tính, máy tính bảng, điện thoại…), môi
trường mạng Internet; đồng thời, thuận tiện cho việc quản lý, lưu trữ, đăng tải
lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và
Du lịch có trách nhiệm quản lý, vận hành Phần mềm xử lý dữ liệu quy hoạch (sau
khi đã xây dựng xong).
- Xây dựng lộ trình xử lý cơ sở dữ liệu và tiến hành
xử lý dữ liệu quy hoạch thành 02 đợt, cụ thể:
+ Đợt 1: Ưu tiên thực hiện trước các quy hoạch thuộc
khu vực trọng điểm của tỉnh như: TP. Thanh Hóa, Khu kinh tế Nghi Sơn, thị xã
Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn và Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng.
+ Đợt 2: Tiếp tục
thực hiện đối với các quy hoạch thuộc khu vực còn lại của tỉnh.
- Lựa chọn các quy
hoạch quan trọng, có ý nghĩa trong việc kêu gọi, xúc tiến đầu tư để tiến hành
tóm tắt, biên tập, phiên dịch thành các ngôn ngữ Anh - Nhật Bản - Hàn Quốc.
* Đối với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt sau thời gian Quyết định phê duyệt Phương án này có hiệu lực: Yêu
cầu sở, huyện và các đơn vị liên quan được giao làm chủ đầu tư quy hoạch quy
chuẩn dữ liệu đảm bảo theo Quy chuẩn dữ liệu điện tử về quy hoạch được phê
duyệt.
b) Chuẩn bị điều kiện để công khai quy hoạch:
- Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu, xây dựng chuyên
mục Quy hoạch - Kế hoạch thuộc Cổng thông tin điện tử của tỉnh với quy mô, hình
thức phù hợp để đáp ứng cho việc đăng tải thông tin và tệp dữ liệu các quy
hoạch.
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
chuẩn bị các điều kiện để thực hiện cung cấp dịch vụ về công khai quy hoạch tại
trụ sở Trung tâm, cụ thể: chuẩn bị phòng làm việc với trang thiết bị cần thiết
(như máy tính, máy chiếu, máy in, máy phô tô, tủ, giá trưng bày… ); tiến hành
phân loại, in ấn tài liệu quy hoạch; tập huấn cho cán bộ để giới thiệu, trình
chiếu quy hoạch.
3.3. Bước 3 - Công khai quy hoạch:
a) Công khai tại Trụ sở cơ quan nhà nước:
Các tài liệu về
quy hoạch được công khai tại Trụ sở Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du
lịch bằng hai hình thức: trưng bày bản giấy in và trình chiếu, giới thiệu tệp
dữ liệu cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp quan tâm.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đề
nghị cung cấp tài liệu quy hoạch phục vụ cho nghiên cứu, tìm hiểu, đầu tư, kinh
doanh và làm ăn, sinh sống tại tỉnh, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và
Du lịch tiến hành sao chụp các tài liệu quy hoạch và cung cấp theo yêu cầu.
b) Đăng tải dữ liệu quy hoạch trên cổng thông tin
điện tử của tỉnh và các Trang thông tin thành phần, Website của các sở, huyện:
- Sau khi hoàn
thành việc xử lý dữ liệu, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
chuyển các tệp dữ liệu đã được xử lý cho Văn phòng UBND tỉnh để đăng tải công
khai lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ http://www.thanhhoa.gov.vn.
- Các sở, huyện thực hiện việc đăng tải thông tin
các quy hoạch được giao làm chủ dự án trên Trang thông tin thành phần, Website
của đơn vị.
c) Công khai trên
hệ thống phương tiện thông tin đại chúng: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại
và Du lịch chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Thanh Hóa
và các đơn vị có liên quan tuyên truyền rộng rãi thông tin về các quy hoạch
trên sóng phát thanh, truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa và các cơ quan thông tấn,
báo chí Trung ương khác bằng tiếng Việt và các ngôn ngữ Anh - Nhật - Hàn (nếu
có).
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch:
- Chủ trì thực hiện Công khai quy hoạch trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ trì, tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện
phương án công khai quy hoạch trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Tổng hợp tình
hình thực hiện phương án công khai quy hoạch, định kỳ 3 tháng/1 lần báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh và đề xuất, kiến nghị những giải pháp tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Thực hiện theo phân công nhiệm vụ tại Phụ lục 01
(kèm theo).
2. Văn phòng UBND tỉnh:
- Quản lý chuyên mục Quy hoạch - Kế hoạch thuộc Cổng
thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo quy định hiện hành của pháp luật.
- Xây dựng dự
toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao gửi Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch tổng hợp, trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Thực hiện theo phân công nhiệm vụ tại Phụ lục 01
(kèm theo).
3. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Hướng dẫn việc triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ cho việc công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch; tăng cường
tuyên truyền, phổ biến rộng rãi thông tin về phương án công khai quy hoạch cho
các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp quan tâm được biết.
- Thực hiện theo phân công nhiệm vụ tại Phụ lục 01
(kèm theo).
4. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Thanh Hóa phối
hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch thực hiện công khai
các thông tin quy hoạch; tuyên truyền, phổ biến rộng rãi thông tin về phương án
công khai quy hoạch.
5. Sở Tài chính
thẩm định và tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí hàng
năm để tổ chức thực hiện phương án công khai quy hoạch theo quy định.
6. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị có liên quan thực hiện việc đăng tải thông tin các
quy hoạch được giao làm chủ đầu tư đảm bảo theo quy định tại Phương án này./.
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
Số TT
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
I
|
Bước 1
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, trình duyệt kế hoạch
và dự toán kinh phí thực hiện phương án công khai quy hoạch.
|
Quý IV/2015
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
2
|
Tổ chức thu thập tài liệu, dữ
liệu quy hoạch.
|
Qúy IV/2015
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Bước 2
|
|
|
|
3
|
Xây dựng phần mềm xử lý dữ liệu
về quy hoạch.
|
Quý IV/2015
-NI/2016
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
4
|
Nâng cấp Modul về Quy hoạch - Kế hoạch thuộc Cổng thông tin
điện tử của tỉnh.
|
Quý IV/2015 -
I/2016
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
5
|
Xử lý dữ liệu quy hoạch (phân
kỳ thành 2 đợt).
|
|
|
|
-
|
Đợt 1: Xử lý dữ liệu quy hoạch
thuộc khu vực: TP. Thanh Hóa, KKT Nghi Sơn, thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn và
KCN Lam Sơn Sao Vàng.
|
Quý IV/2015 -
I/2016
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
-
|
Đợt 2: Xử lý dữ liệu quy hoạch
tại các khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh.
|
Quý II/2016
-IV/2016
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
6
|
Tóm tắt, biên tập, phiên dịch
quy hoạch.
|
Quý IV/2015 -
I/2016
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Các đơn vị có
liên quan
|
III
|
Bước 3
|
|
|
|
7
|
Đăng tải thông tin quy hoạch lên cổng thông tin điện tử của tỉnh và
Trang thông tin thành phần của các đơn sở, ngành, địa phương.
|
|
|
|
-
|
Đợt 1: Đăng tải dữ liệu quy
hoạch thuộc khu vực: TP. Thanh Hóa, KKT Nghi Sơn, thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm
Sơn và KCN Lam Sơn Sao Vàng.
|
Quý II/2016
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
và các đơn vị có liên quan
|
-
|
Đợt 2: Đăng tải dữ liệu quy
hoạch tại các khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh.
|
Quý III/2016
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
và các đơn vị có liên quan
|
8
|
Tổ chức trưng bày và trình
chiếu công khai dữ liệu quy hoạch tại Trung tâm.
|
Quý II/2016
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Các đơn vị có
liên quan
|
9
|
Tổ chức tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
|
Quý II/2015
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Thanh Hóa và
các đơn vị có liên quan
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THANH HÓA
Số TT
|
Tên dự án quy
hoạch
|
Cấp phê duyệt (theo thẩm quyền được phê duyệt)
|
Số hiệu Quyết định phê duyệt
|
Thời gian phê duyệt (ngày, tháng, năm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
I
|
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KT-XH
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
|
Thủ tướng
Chính phủ
|
114/2009/QĐ-TTg
|
28/09/2009
|
|
|
2
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH vùng ven biển đến năm 2020
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
2482/QĐ-UBND
|
01/8/2011
|
|
|
3
|
Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng miền núi
đến năm 2020
|
-nt-
|
2253/QĐ-UBND
|
13/7/2011
|
|
|
4
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH thị xã Bỉm Sơn đến năm 2020
|
-nt-
|
3224/QĐ-UBND
|
21/9/2009
|
|
|
5
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH thị xã Sầm Sơn đến năm 2020
|
-nt-
|
3550/QĐ-UBND
|
27/10/2011
|
|
|
6
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Thọ Xuân đến năm 2020
|
-nt-
|
3405/QĐ-UBND
|
27/9/2010
|
|
|
7
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Nông Cống đến năm 2020
|
-nt-
|
225/QĐ-UBND
|
22/01/2010
|
|
|
8
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Vĩnh Lộc năm 2020
|
-nt-
|
3613/QĐ-UBND
|
02/11/2011
|
|
|
9
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Thiệu Hóa năm 2020
|
-nt-
|
2919/QĐ-UBND
|
12/10/2005
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
10
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Yên Định năm 2020
|
-nt-
|
1832/QĐ-UBND
|
22/6/2007
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
11
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Triệu Sơn năm 2020
|
-nt-
|
190/QĐ-UBND
|
16/01/2007
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
12
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Hà Trung năm 2020
|
-nt-
|
3167/QĐ-UBND
|
06/11/2006
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
13
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
KT-XH thành phố Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2035
|
-nt-
|
160/QĐ-UBND
|
13/01/2014
|
|
|
14
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Hậu Lộc đến năm 2020
|
-nt-
|
3943/QĐ-UBND
|
02/12/2011
|
|
|
15
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Nga Sơn đến năm 2020
|
-nt-
|
328/QĐ-CT
|
28/01/2005
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
16
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Tĩnh Gia đến năm 2020
|
-nt-
|
1543/QĐ-UBND
|
02/6/2006
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
17
|
Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH huyện Hoằng Hóa
đến năm 2020
|
-nt-
|
2189/QĐ-UBND
|
26/6/2013
|
|
|
18
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Mường Lát đến năm 2020.
|
-nt-
|
1897/QĐ-UBND
|
15/6/2011
|
|
|
19
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Quan Sơn đến năm 2020
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
380/QĐ-UBND
|
28/01/2011
|
|
|
20
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
KT-XH huyện Quan Hóa đến năm 2020
|
-nt-
|
2688/QĐ-UBND
|
05/8/2010
|
|
|
21
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Bá Thước đến năm 2020
|
-nt-
|
2151/QĐ-UBND
|
09/7/2009
|
|
|
22
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
KT-XH huyện Lang Chánh đến năm 2020
|
-nt-
|
4339/QĐ-UBND
|
11/12/2009
|
|
|
23
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Thường Xuân đến năm 2020
|
-nt-
|
1333/QĐ-UBND
|
26/4/2010
|
|
|
24
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
KT-XH huyện Như Xuân đến năm 2020
|
-nt-
|
1494/QĐ-UBND
|
06/5/2010
|
|
|
25
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Như Thanh đến năm 2020
|
-nt-
|
1269/QĐ-UBND
|
19/4/2010
|
|
|
26
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
KT-XH huyện Thạch Thành đến năm 2020
|
-nt-
|
2485/QĐ-UBND
|
07/8/2012
|
|
|
27
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH huyện Cẩm Thủy đến năm 2020
|
-nt-
|
1372/QĐ-UBND
|
11/5/2007
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
28
|
Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH huyện Ngọc Lặc
đến năm 2020
|
-nt-
|
247/QĐ-UBND
|
21/01/2014
|
|
|
29
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
KT-XH huyện Đông Sơn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
|
-nt-
|
1124/QĐ-UBND
|
18/4/2014
|
|
|
II
|
QUY HOẠCH NGÀNH, SẢN PHẨM
|
|
|
|
|
|
*
|
Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp đến năm 2015 và
định hướng đến 2020
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
1190/QĐ-UBND
|
23/4/2007
|
Đang điều chỉnh
QH
|
|
2
|
Rà soát quy hoạch 3 loại rừng
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006 - 2015
|
-nt-
|
2755/QĐ-UBND
|
12/9/2007
|
|
|
3
|
Quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2020
|
-nt-
|
880/QĐ-UBND
|
11/4/2008
|
|
|
4
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến 2020
|
-nt-
|
980/QĐ-UBND
|
17/4/2008
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
5
|
Quy hoạch phát triển hạ tầng khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu
giai đoạn 2008 - 2015
|
-nt-
|
220/QĐ-UBND
|
20/01/2009
|
|
|
6
|
Quy hoạch phát triển hạ tầng khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
giai đoạn 2008 - 2015
|
-nt-
|
221/QĐ-UBND
|
20/01/2009
|
|
|
7
|
Rà soát, bổ sung quy hoạch trồng cao su đến năm 2015, định
hướng đến năm 2020
|
-nt-
|
700/QĐ-UBND
|
12/02/2009
|
|
|
8
|
Rà soát, bổ sung quy hoạch
vùng nguyên liệu mía đường Lam Sơn đến năm 2015, định hướng đến năm
2020
|
-nt-
|
430/QĐ-UBND
|
09/3/2009
|
|
|
9
|
Quy hoạch thủy lợi sông
Nhơm
|
-nt-
|
1183/QĐ-UBND
|
20/4/2009
|
|
|
10
|
Quy hoạch phát triển du lịch sinh thái Vườn Quốc gia Bến En
giai đoạn 2008 - 2020
|
-nt-
|
4475/QĐ-UBND
|
31/12/2009
|
|
|
11
|
Quy hoạch chế biến thủy
sản trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
630/QĐ-UBND
|
10/3/2011
|
|
|
12
|
Quy hoạch phát triển ngành
nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
902/QĐ-UBND
|
24/3/2011
|
|
|
13
|
Rà soát, bổ sung quy hoạch vùng nguyên liệu mía đường Nông
Cống đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
|
-nt-
|
3692/QĐ-UBND
|
09/11/2011
|
|
|
14
|
Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
|
-nt-
|
4364/QĐ-UBND
|
28/12/2011
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
15
|
Quy hoạch phát triển vùng
rau an toàn tập trung tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
4152/QĐ-UBND
|
13/12/2011
|
|
|
16
|
Quy hoạch cấp nước sinh
hoạt và VSMT nông thôn tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
909/QĐ-UBND
|
03/01/2012
|
|
|
17
|
Quy hoạch vùng thâm canh
luồng tập trung tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
502/QĐ-UBND
|
23/02/2012
|
|
|
18
|
Quy hoạch phát triển vùng cói
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
|
-nt-
|
2241/QĐ-UBND
|
18/7/2012
|
|
|
19
|
Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư và bố trí dân cư huyện Lang Chánh
đến năm 2020
|
-nt-
|
4380QĐ-UBND
|
24/12/2012
|
|
|
20
|
Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư và bố trí dân cư huyện Quan Sơn đến
năm 2020
|
-nt-
|
4381QĐ-UBND
|
24/12/2012
|
|
|
21
|
Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư và bố trí dân cư huyện Như Xuân đến
năm 2020
|
-nt-
|
4382QĐ-UBND
|
24/12/2012
|
|
|
22
|
Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư và bố trí dân cư huyện Mường Lát đến
năm 2020
|
-nt-
|
44/QĐ-UBND
|
04/01/2013
|
|
|
23
|
Quy hoạch sản xuất nông, lâm,
ngư và bố trí dân cư huyện Bá Thước đến năm 2020
|
-nt-
|
45/QĐ-UBND
|
04/01/2013
|
|
|
24
|
Quy hoạch sản xuất nông, lâm,
ngư và bố trí dân cư huyện Quan Hóa đến năm 2020
|
-nt-
|
46/QĐ-UBND
|
04/01/2013
|
|
|
25
|
Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư và bố trí dân cư huyện Thường Xuân
đến năm 2020
|
-nt-
|
401/QĐ-UBND
|
30/01/2013
|
|
|
26
|
Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030
|
-nt-
|
2205/QĐ-UBND
|
17/6/2013
|
|
|
27
|
Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng Vườn Quốc Gia Bến En đến
năm 2020
|
-nt-
|
2409/QĐ-UBND
|
12/7/2013
|
|
|
28
|
Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng Khu bảo tồn Xuân Liên
đến năm 2020
|
-nt-
|
2405/QĐ-UBND
|
12/7/2013
|
|
|
29
|
Quy hoạch bảo tồn và phát
triển rừng đặc dụng Khu bảo tồn loài Sến Tam Quy đến năm 2020
|
-nt-
|
2406/QĐ-UBND
|
12/7/2013
|
|
|
30
|
Quy hoạch bảo tồn và phát
triển rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu đến năm 2020
|
-nt-
|
2410/QĐ-UBND
|
12/7/2013
|
|
|
31
|
Quy hoạch bảo tồn và phát
triển rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông đến năm 2020
|
-nt-
|
2463/QĐ-UBND
|
12/7/2013
|
|
|
32
|
Quy hoạch bảo tồn và phát
triển rừng đặc dụng Khu di tích lịch sử văn hóa núi Trường Lệ đến năm 2020
|
-nt-
|
2466/QĐ-UBND
|
16/7/2013
|
|
|
33
|
Quy hoạch bảo tồn và phát
triển rừng đặc dụng Khu di tích lịch sử văn hóa Đền Bà Triệu đến năm 2020
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
2467/QĐ-UBND
|
16/7/2013
|
|
|
34
|
Quy hoạch bảo tồn và phát
triển rừng đặc dụng Khu di tích lịch sử Lam Kinh đến năm 2020
|
-nt-
|
2468/QĐ-UBND
|
16/7/2013
|
|
|
35
|
Quy hoạch bảo tồn và phát
triển rừng đặc dụng Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng đến năm 2020
|
-nt-
|
2469/QĐ-UBND
|
16/7/2013
|
|
|
36
|
Quy hoạch các cơ sở giết mổ
gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
|
-nt-
|
3263/QĐ-UBND
|
19/9/2013
|
|
|
37
|
Rà soát, bổ sung quy hoạch vùng nguyên liệu mía đường Việt Đài
đến năm 2020
|
-nt-
|
3600/QĐ-UBND
|
14/10/2013
|
|
|
38
|
Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020
|
-nt-
|
3857/QĐ-UBND
|
31/10/2013
|
|
|
39
|
Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng huyện Thạch Thành đến năm 2020
|
UBND tỉnh
|
1339/QĐ-UBND
|
08/5/2014
|
|
|
40
|
Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng huyện Ngọc Lặc đến năm 2020
|
-nt-
|
1898/QĐ-UBND
|
16/6/2014
|
|
|
41
|
Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng huyện Quan Sơn đến năm 2020
|
-nt-
|
1899/QĐ-UBND
|
19/6/2014
|
|
|
42
|
Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng huyện Như Thanh đến năm 2020
|
-nt-
|
1937/QĐ-UBND
|
23/6/2014
|
|
|
43
|
Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng huyện Bá Thước đến năm 2020
|
-nt-
|
1956/QĐ-UBND
|
24/6/2014
|
|
|
44
|
Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng huyện Hoằng Hóa đến năm 2020
|
-nt-
|
2451/QĐ-UBND
|
01/8/2014
|
|
|
45
|
Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng huyện Nông Cống đến năm 2020
|
-nt-
|
2436/QĐ-UBND
|
01/8/2014
|
|
|
46
|
Quy hoạch thủy lợi chi tiết
vùng III, huyện Nông Cống
|
-nt-
|
2467/QĐ-UBND
|
04/8/2014
|
|
|
*
|
Ngành Công thương
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch phát triển ngành
hóa chất tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
237/QĐ-UBND
|
25/01/2008
|
|
|
2
|
Quy hoạch phát triển công
nghệ sinh học tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
|
-nt-
|
317/QĐ-UBND
|
03/02/2009
|
|
|
3
|
Điều chỉnh quy hoạch phát
triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2020
|
-nt-
|
604/QĐ-UBND
|
11/3/2009
|
|
|
4
|
Điều chỉnh quy hoạch phát
triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020
|
-nt-
|
3869/QĐ-UBND
|
30/9/2009
|
|
|
5
|
Quy hoạch phát triển mạng
lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
|
-nt-
|
3615/QĐ-UBND
|
14/10/2009
|
|
|
6
|
Quy hoạch phát triển thương mại miền núi phía Tây tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2020
|
-nt-
|
4374/QĐ-UBND
|
09/12/2009
|
|
|
7
|
Quy hoạch phát triển công
nghiệp và thương mại đến 2020.
|
-nt-
|
2255/QĐ-UBND
|
25/6/2010
|
|
|
8
|
Quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh đến năm 2020
|
Bộ Công thương
|
4216/QĐ-BCT
|
19/8/2011
|
|
|
9
|
Quy hoạch phát triển dệt, may
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
2082/QĐ-UBND
|
18/6/2013
|
|
|
10
|
Quy hoạch điều chỉnh phát
triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
|
-nt-
|
606/QĐ-UBND
|
06/3/2014
|
|
|
11
|
Quy hoạch phát triển mạng lưới
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) của tỉnh đến năm 2020, định
hướng đến năm 2025
|
-nt-
|
2201/QĐ-UBND
|
15/7/2014
|
|
|
*
|
Giao thông - Vận tải
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch phát triển giao
thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
69/QĐ-CT
|
07/01/2004
|
|
|
2
|
Quy hoạch phát triển mạng
lưới bến xe ô tô khách tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
1059/QĐ-UBND
|
10/4/2009
|
|
|
3
|
Điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 đến 2020,
định hướng đến năm 2030.
|
-nt-
|
4123/QĐ-UBND
|
12/12/2011
|
|
|
4
|
Quy hoạch phát triển vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2020
|
-nt-
|
1220/QĐ-UBND
|
15/4/2013
|
|
|
*
|
Ngành y tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch phát triển hệ
thống y tế trên địa bàn tỉnh đến 2020
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
202/QĐ-UBND
|
19/3/2011
|
|
|
*
|
Ngành VH, TDTT & DL
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch du lịch Động Từ
Thức và di tích danh thắng huyện Nga Sơn
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
2166/QĐ-UBND
|
10/7/2009
|
|
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển du lịch tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
2218/QĐ-UBND
|
16/7/2009
|
|
|
3
|
Điều chỉnh quy hoạch phát
triển sự nghiệp văn hóa tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
2677/QĐ-UBND
|
15/8/2011
|
|
|
4
|
Điều chỉnh quy hoạch phát
triển sự nghiệp TDTT tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
3916/QĐ-UBND
|
30/11/2011
|
|
|
5
|
Quy hoạch tổng thể quảng
cáo ngoài trời tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
138/QĐ-UBND
|
12/01/2012
|
|
|
6
|
Quy hoạch tổng thể cấp
quốc gia, bảo tồn, tu bổ, tôn tạo, phát huy giá trị văn hóa Khu di
tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, tỉnh Thanh Hóa
|
Thủ tướng Chính
phủ
|
396/QĐ-TTg
|
05/3/2013
|
|
|
7
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
tệ 1/2000 khu du lịch suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
2160/QĐ-UBND
|
09/7/2014
|
|
|
8
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tìm hiểu văn hóa dân tộc
xứ Thanh thuộc Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di
tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng
|
-nt-
|
2297/QĐ-UBND
|
22/7/2014
|
|
|
*
|
Ngành Thông tin và Truyền
thông
|
|
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch bưu chính
viễn thông tỉnh đến năm 2020
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
3607/QĐ-UBND
|
01/11/2011
|
|
|
2
|
Quy hoạch truyền dẫn phát
sóng, phát thanh truyền hình tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
3840/QĐ-UBND
|
23/11/2011
|
|
|
*
|
Ngành Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch phát triển sự
nghiệp giáo dục tỉnh đến năm 2020
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
3456/QĐ-UBND
|
20/10/2011
|
|
|
2
|
Quy hoạch phát triển nguồn
lực tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
3542/QĐ-UBND
|
26/11/2011
|
|
|
3
|
Điều chỉnh quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
và dạy nghề tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
|
-nt-
|
360/QĐ-UBND
|
23/01/2013
|
|
|
*
|
Ngành Xây dựng
|
|
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch cấp, thoát nước đô thị vùng tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2025
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
1447/QĐ-UBND
|
18/6/2001
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch tổng
thể hệ thống đô thị tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
3023/QĐ-UBND
|
24/10/2006
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
3
|
Quy hoạch thăm dò, khai
thác quặng sắt trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
309/QĐ-UBND
|
26/01/2007
|
|
|
4
|
Điều chỉnh quy hoạch vật
liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm
2020
|
-nt-
|
2822/QĐ-UBND
|
12/9/2008
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
5
|
Quy hoạch quản lý chất
thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
|
-nt-
|
485/QĐ-UBND
|
18/02/2010
|
|
|
6
|
Quy hoạch bảo vệ môi
trường tỉnh đến năm 2020
|
-nt-
|
674/QĐ-UBND
|
25/02/2010
|
|
|
III
|
QUY HOẠCH XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây dựng vùng và
quy hoạch chung
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch chung xây dựng đô
thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
|
UBND tỉnh
|
2309/QĐ-UBND
|
24/8/2005
|
|
|
2
|
Quy hoạch chi tiết đại lộ
Nam sông Mã từ TP Thanh Hóa đến TX Sầm Sơn
|
-nt-
|
1700/QĐ-UBND
|
11/6/2007
|
|
|
3
|
Quy hoạch chung xây dựng Khu
kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
Thủ tướng Chính
phủ
|
1364/QĐ-TTg
|
10/10/2007
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
4
|
Điều chỉnh quy hoạch xây dựng
vùng Nam Thanh- Bắc Nghệ đến năm 2025, tầm nhìn sau năm 2025
|
-nt-
|
1447/QĐ-TTg
|
16/9/2009
|
|
|
5
|
Quy hoạch chung xây dựng đô
thị Nưa, huyện Triệu Sơn đến năm 2020
|
UBND tỉnh
|
3491/QĐ-UBND
|
04/11/2008
|
|
|
6
|
Quy hoạch chung đô thị Bãi
Trành, huyện Như Xuân
|
-nt-
|
921/QĐ-UBND
|
30/3 /2009
|
|
|
7
|
Quy hoạch chung đô thị
Thạch Quảng, huyện Thạch Thành
|
-nt-
|
1615/QĐ-UBND
|
01/6/2009
|
|
|
8
|
Quy hoạch chung xây dựng khu
du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa đến năm 2020
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
2750/QĐ-UBND
|
14/8/2009
|
|
|
9
|
Điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh đến năm 2025
|
-nt-
|
4259/QĐ-UBND
|
01/12/2009
|
|
|
10
|
Quy hoạch chung xây dựng khu
du lịch và đô thị Cửa Đạt, huyện Thường Xuân đến năm 2020
|
-nt-
|
2648/QĐ-UBND
|
02/8/2010
|
|
|
11
|
Quy hoạch chung xây dựng
thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
|
-nt-
|
1816/QĐ-UBND
|
09/6/2011
|
|
|
12
|
Quy hoạch chung xây dựng đô thị
trung tâm vùng huyện Tĩnh Gia
|
-nt-
|
4320/QĐ-UBND
|
06/12/2010
|
|
|
13
|
Quy hoạch chung xây dựng
Bắc cầu Ghép huyện Quảng Xương
|
-nt-
|
3555/QĐ-UBND
|
27/10/2011
|
|
|
14
|
Quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện khu vực Ngã Ba Bông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
|
-nt-
|
3914/QĐ-UBND
|
01/11/2010
|
|
|
15
|
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng cải tạo và mở rộng thị trấn Thường
Xuân
|
-nt-
|
295/QĐ-UBND
|
19/01/2012
|
|
|
16
|
Điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng đô thị Vân Du, huyện Thạch Thành đến năm 2025
|
UBND tỉnh
|
815/QĐ-UBND
|
26/3/2012
|
|
|
17
|
Quy hoạch chung xây dựng đô
thị Tén Tằn, huyện Mường Lát đến năm 2025
|
-nt-
|
3489/QĐ-UBND
|
23/10/2012
|
|
|
18
|
Quy hoạch mạng lưới đô
thị, điểm dân cư dọc tuyến đường nối các huyện phía Tây Thanh Hóa
|
-nt-
|
3508/QĐ-UBND
|
25/10/2012
|
|
|
19
|
Điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát đến năm 2025.
|
-nt-
|
3728/QĐ-UBND
|
12/11/2012
|
|
|
20
|
Điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định đến năm 2025, tầm nhìn sau năm 2025.
|
-nt-
|
3995/QĐ-UBND
|
28/11/2012
|
|
|
21
|
Quy hoạch chung xây dựng đô thị Đồng Tâm, huyện Bá Thước đến năm 2025
|
-nt-
|
4241/QĐ-UBND
|
17/12/2012
|
|
|
22
|
Điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống đến năm 2025, tầm nhìn sau năm 2025.
|
UBND tỉnh
|
4283/QĐ-UBND
|
19/12/2012
|
|
|
23
|
Điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng mở rộng thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa đến năm 2025.
|
-nt-
|
1872/QĐ-UBND
|
05/6/2013
|
|
|
24
|
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng cải tạo và mở rộng thị trấn Kim
Tân, huyện Thạch Thành đến năm 2030.
|
-nt-
|
2422/QĐ-UBND
|
12/7/2013
|
|
|
25
|
Điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân đến năm 2025, tầm nhìn sau năm 2025
|
-nt-
|
3394/QĐ-UBND
|
30/9/2013
|
|
|
26
|
Điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng thị xã Bỉm Sơn đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030
|
-nt-
|
3878/QĐ-UBND
|
01/11/2013
|
|
|
27
|
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thống Nhất, huyện Yên Định đến năm
2025
|
-nt-
|
1330/QĐ-UBND
|
24/4/2013
|
|
|
28
|
Quy hoạch chung xây dựng đô thị Trung Sơn, huyện Quan Hóa đến năm 2025
|
-nt-
|
1614/QĐ-UBND
|
20/5/2013
|
|
|
29
|
Quy hoạch chung xây dựng đô
thị Mường Mìn, huyện Quan Sơn đến năm 2025
|
-nt-
|
1697/QĐ-UBND
|
24/5/2013
|
|
|
30
|
Quy hoạch chung xây dựng đô
thị Yên Thắng, huyện Lang Chánh đến năm 2025
|
-nt-
|
1719/QĐ-UBND
|
27/5/2013
|
|
|
31
|
Quy hoạch chung xây dựng đô thị Yên Nhân, huyện Thường Xuân đến năm
2025
|
-nt-
|
1790/QĐ-UBND
|
30/5/2013
|
|
|
32
|
Quy hoạch chung xây dựng đô thị Trung Lý, huyện Mường Lát đến năm 2025
|
-nt-
|
1813/QĐ-UBND
|
31/5/2013
|
|
|
33
|
Quy hoạch chung xây dựng đô
thị Mường Lý, huyện Mường Lát đến năm 2025
|
-nt-
|
3229/QĐ-UBND
|
16/9/2013
|
|
|
34
|
Quy hoạch chung xây dựng đô
thị Hà Long, huyện Hà Trung đến năm 2025
|
-nt-
|
3477/QĐ-UBND
|
14/10/2013
|
|
|
35
|
Quy hoạch chung xây dựng đô
thị Yên Mỹ, huyện Nông Cống đến năm 2025
|
-nt-
|
3679/QĐ-UBND
|
21/10/2013
|
|
|
36
|
Quy hoạch chung xây dựng đô thị Xuân Lai, huyện Thọ Xuân đến năm 2025
|
-nt-
|
4265/QĐ-UBND
|
03/12/2013
|
|
|
37
|
Quy hoạch xây dựng phát triển
du lịch vùng huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
207/QĐ-UBND
|
06/01/2014
|
|
|
38
|
Quy hoạch chung thị trấn huyện
lỵ huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
|
-nt-
|
1879/QĐ-UBND
|
17/6/2014
|
|
|
39
|
Quy hoạch chung đô thị Trung tâm vùng huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.
|
UBND tỉnh
|
2499/QĐ-UBND
|
07/8/2014
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây dựng phân khu và chi tiết
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 mở rộng khu công
nghiệp Hoàng Long
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
3357/QĐ-UBND
|
13/01/2011
|
|
|
2
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Đông Nam TP.
Thanh Hóa
|
-nt-
|
974/QĐ-UBND
|
09/4/2012
|
|
|
3
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 Khu đô thị Đông Cương TP. Thanh Hóa
|
-nt-
|
3143/QĐ-UBND
|
25/9/2012
|
|
|
4
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch Lam Kinh, tỉnh Thanh Hóa
|
-nt-
|
120/QĐ-UBND
|
09/01/2013
|
|
|
5
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái Quảng Cư, thị xã
Sầm Sơn
|
-nt-
|
1421/QĐ-UBND
|
04/5/2013
|
|
|
6
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 Khu đô thị Tây Nam TP. Thanh Hóa
|
-nt-
|
222/QĐ-UBND
|
17/01/2014
|
|
|
7
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 Khu đô thị Bắc Cầu Hạc - TP. Thanh Hóa
|
-nt-
|
427/QĐ-UBND
|
12/02/2009
|
|
|
8
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới trung tâm TP.
Thanh Hóa
|
-nt-
|
2379/QĐ-UBND
|
22/7/2011
|
|
|
9
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Đông Hương,
TP. Thanh Hóa
|
-nt-
|
228/QĐ-UBND
|
20/01/2009
|
|
|
10
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 Khu đô thị mới Tây Ga, TP. Thanh Hóa
|
-nt-
|
2791/2002/QĐ-CT
|
30/8/2002
|
|
|
11
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 Khu đô thị mới Nam Cầu Hạc
|
-nt-
|
56XD/UBTH
|
25/7/1995
|
|
|
12
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 Khu trung tâm thành phố Thanh Hóa
|
-nt-
|
1348/QĐ-CT
|
10/5/2002
|
|
|
13
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Nam trung tâm thành phố
Thanh Hóa
|
-nt-
|
1460/QĐ-CT
|
13/5/2002
|
|
|
14
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 Khu đô thị Đông Vệ
|
-nt-
|
4001/QĐ-UBND
|
11/12/2008
|
|
|
15
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 Khu đô thị Quảng Thắng
|
-nt-
|
3868/QĐ-UBND
|
21/11/2002
|
|
|
16
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 Khu đô thị Đông Sơn
|
-nt-
|
2648/2002/QĐ-CT
|
19/8/2002
|
|
|
17
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa
|
-nt-
|
405/2006/QĐ-UBND
|
16/02/2006
|
|
|
18
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực xã Quảng Hưng, thành phố Thanh
Hóa
|
-nt-
|
329/QĐ-UBND
|
31/01/2012
|
|
|
19
|
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết
1/2000 Khu A - KCN Bỉm Sơn;
|
-nt-
|
688/QĐ-UBND
|
09/3/2009
|
|
|
20
|
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết
1/2000 Khu B - KCN Bỉm Sơn;
|
-nt-
|
4738/QĐ-UBND
|
31/12/2009
|
|
|
21
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu dân dụng phía Đông, phường Đông sơn, Lam
sơn - Thị xã Bỉm Sơn
|
-nt-
|
01/2010/QĐ-UBND
|
29/01/2010
|
|
|
22
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu
CN Luyện Kim - KKT Nghi Sơn.
|
-nt-
|
2376/QĐ-UBND
|
04/8/2008
|
|
|
23
|
Điều chỉnh cục bộ KCN Luyện Kim - KKT Nghi Sơn
|
-nt-
|
620/QĐ-UBND
|
02/3/2011
|
|
|
24
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu CN 1 - KKT Nghi Sơn
|
-nt-
|
4113/QĐ-UBND
|
17/11/2009
|
|
|
25
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu CN 2- KKT Nghi Sơn
|
-nt-
|
4028/QĐ-UBND
|
11/11/2009
|
|
|
26
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu CN 3 - KKT Nghi Sơn
|
-nt-
|
1551/QĐ-UBND
|
02/6/2008
|
|
|
27
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu CN 4- KKT Nghi Sơn
|
-nt-
|
673/QĐ-UBND
|
07/3/2011
|
|
|
28
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu CN 5 - KKT Nghi Sơn
|
-nt-
|
674/QĐ-UBND
|
07/3/2011
|
|
|
29
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 1 - Đô thị trung tâm KKT Nghi Sơn
|
-nt-
|
910/QĐ-UBND
|
22/3/2010
|
|
|
30
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 2 - Đô thị trung tâm KKT Nghi Sơn
|
-nt-
|
1009/QĐ-UBND
|
31/3/2010
|
|
|
31
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 3 - Đô thị trung tâm KKT Nghi Sơn
|
-nt-
|
1135/QĐ-UBND
|
09/4/2010
|
|
|
32
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu đô thị số 3 Khu Kinh tế Nghi Sơn
|
-nt-
|
1599/QĐ-UBND
|
14/5/2010
|
|
|
33
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu du lịch sinh thái đảo Nghi Sơn, KKT Nghi
Sơn
|
-nt-
|
366/QĐ-CT
|
16/02/2004
|
|
|
34
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 bổ sung khu du lịch sinh thái đảo Nghi Sơn,
KKT Nghi Sơn
|
-nt-
|
3365/QĐ-UBND
|
22/9/2010
|
|
|
35
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 1 - Đô thị Ngọc Lặc
|
-nt-
|
136/2007/QĐ-UBND
|
12/01/2007
|
|
|
36
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 2 - Đô thị Ngọc Lặc
|
-nt-
|
66/2007/QĐ-UBND
|
08/01/2007
|
|
|
37
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 3 - Đô thị Ngọc Lặc
|
-nt-
|
356/QĐ-UBND
|
05/02/2009
|
|
|
38
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 4 - Đô thị Ngọc Lặc
|
-nt-
|
183/QĐ-UBND
|
16/01/2009
|
|
|
39
|
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu
di tích lịch sử Lam Kinh.
|
-nt-
|
2016/2002/QĐ-UB
|
19/6/2002
|
|
|
40
|
Quy hoạch chi tiết 1/5000 Cảng biển Nghi Sơn đến năm 2020, định hướng
đến 2030
|
Bộ Giao thông - Vận tải
|
1401/QĐ-BGTVT
|
26/5/2010
|
|
|
41
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/2000 Khu dân cư Tùng Lâm - KKT Nghi Sơn
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
4374/QĐ-UBND
|
06/12/2013
|
|
|
42
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/2000 Khu dân cư Trường Lâm - KKT Nghi Sơn
|
-nt-
|
4623/QĐ-UBND
|
25/12/2013
|
|
|
43
|
Quy hoạch chi tiết xây
dựng (1/500) Cụm công nghiệp xã Trường Sơn, huyện Nông Cống
|
-nt-
|
4321/QĐ-UBND
|
12/6/2010
|
|
|
44
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu du lịch sinh thái cao cấp cửa Trường Lệ, phường Trường Sơn, thị xã Sầm
Sơn
|
-nt-
|
70/QĐ-UBND
|
10/01/2011
|
|
|
45
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đường Hồ Xuân Hương,
thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
-nt-
|
4638/QĐ-UBND
|
26/12/2013
|
|
|
46
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Công nghiệp Thạch Quảng, huyện
Thạch Thành
|
-nt-
|
3401/QĐ-UBND
|
01/10/2013
|
|
|
47
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Công nghiệp Bãi Trành, huyện Như
Xuân
|
-nt-
|
4602/QĐ-UBND
|
24/12/2013
|
|
|
48
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu đô thị mới Sao Mai Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân
|
-nt-
|
1945/QĐ-UBND
|
23/6/2014
|
|
|
49
|
Quy hoạch chung đô thị Hải
Ninh, huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
|
-nt-
|
2332/QĐ-UBND
|
24/7/2014
|
|
|
IV
|
QUY HOẠCH ĐẤT SỬ DỤNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011-2015) tỉnh Thanh Hóa
|
Thủ tướng CP
|
74/NQ-CP
|
12/11/2012
|
|
|
*
|
Quy hoạch sử dụng đất
các huyện, thị, thành phố đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất đầu kỳ
(2011-2015) đã được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Như Thanh
|
UBND tỉnh
|
4276/QĐ-UBND
|
03/12/2013
|
|
|
2
|
Huyện Cẩm Thủy
|
-nt-
|
4458/QĐ-UBND
|
13/12/2013
|
|
|
3
|
Huyện Hà Trung
|
-nt-
|
4472/QĐ-UBND
|
13/12/2013
|
|
|
4
|
Huyện Đông Sơn
|
-nt-
|
4701/QĐ-UBND
|
27/12/2013
|
|
|
5
|
Huyện Triệu Sơn
|
-nt-
|
40/QĐ-UBND
|
06/01/2014
|
|
|
6
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
4305/QĐ-UBND
|
04/12/2013
|
|
|
7
|
Huyện Thạch Thành
|
-nt-
|
76/QĐ-UBND
|
07/01/2014
|
|
|
8
|
Huyện Quan Hóa
|
-nt-
|
340/QĐ-UBND
|
25/01/2014
|
|
|
9
|
TX. Bỉm Sơn
|
-nt-
|
341/QĐ-UBND
|
25/01/2014
|
|
|
10
|
Huyện Hoằng Hóa
|
-nt-
|
342/QĐ-UBND
|
25/01/2014
|
|
|
11
|
Huyện Bá Thước
|
-nt-
|
349/QĐ-UBND
|
25/01/2014
|
|
|
12
|
Huyện Thọ Xuân
|
-nt-
|
531/QĐ-UBND
|
25/02/2014
|
|
|
13
|
Huyện Lang Chánh
|
-nt-
|
539/QĐ-UBND
|
25/02/2014
|
|
|
14
|
Huyện Quan Sơn
|
-nt-
|
549/QĐ-UBND
|
27/02/2014
|
|
|
15
|
Huyện Yên Định
|
-nt-
|
648/QĐ-UBND
|
10/3/2014
|
|
|
16
|
Huyện Hậu Lộc
|
-nt-
|
881/QĐ-UBND
|
31/3/2014
|
|
|
17
|
Huyện Như Xuân
|
-nt-
|
938/QĐ-UBND
|
03/4/2014
|
|
|
18
|
Huyện Mường Lát
|
-nt-
|
939/QĐ-UBND
|
03/4/2014
|
|
|
19
|
Huyện Nông Cống
|
-nt-
|
959/QĐ-UBND
|
04/4/2014
|
|
|
20
|
Huyện Ngọc Lặc
|
-nt-
|
1065/QĐ-UBND
|
14/4/2014
|
|
|
21
|
Huyện Nga Sơn
|
-nt-
|
1067/QĐ-UBND
|
14/4/2014
|
|
|
22
|
Huyện Tĩnh Gia
|
-nt-
|
1109/QĐ-UBND
|
16/4/2014
|
|
|
23
|
Huyện Thiệu Hóa
|
-nt-
|
1153/QĐ-UBND
|
21/4/2014
|
|
|
24
|
TP. Thanh Hóa
|
-nt-
|
1168/QĐ-UBND
|
21/4/2014
|
|
|
25
|
Huyện Thường Xuân
|
-nt-
|
1247/QĐ-UBND
|
26/4/2014
|
|
|
26
|
TX. Sầm Sơn
|
-nt-
|
1248/QĐ-UBND
|
26/4/2014
|
|
|