ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 264/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
28 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của
đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 1 4/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số
12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch
phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh
định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025
và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
2426/QĐ-TTG ngày 28/12/2015 của Thủ Tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ
sung quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Kết luận số
349-KL/TU ngày 25/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Kết luận Hội nghị Ban
Thường vụ Tỉnh ủy (Kỳ họp thứ 16, nhiệm kỳ 2020-2025);
Căn cứ Công văn số
1052-CV/TU ngày 18/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đề nghị của Ban cán sự
đảng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 38-CV/BCSĐ ngày 16/02/2022;
Căn cứ Quyết định số
379/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đồ án Điều
chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 định
hướng phát triển đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
759/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Đề cương lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
843/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 591/TTr -SXD ngày 31/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030, với nội dung cụ thể như sau:
1.
Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị của thành phố
1.1. Quan điểm
Xây dựng và phát triển
đô thị thành phố Tuyên Quang trở thành đô thị văn minh, hiện đại trong tương
lai, theo hướng đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; có môi trường sống
tốt, hài hòa với thiên nhiên. Phát triển đô thị đi đôi với nâng cao chất lượng
đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của nhân dân, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực gắn với sử dụng hiệu quả, tiết kiệm đất đai, bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu; xây dựng nếp sống văn hóa văn minh đô thị, bản sắc đô
thị; bảo đảm quốc phòng, an ninh; xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh.
Kiểm soát các khu vực
phát triển đô thị theo quy hoạch, từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí
nhằm nâng cao chất lượng đô thị; đồng thời phát huy các thế mạnh của thành phố
Tuyên Quang để phát triển kinh tế - xã hội.
1.2. Mục tiêu
Định hướng phát triển
đô thị theo quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đã được phê duyệt nhằm mục
tiêu cụ thể xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang trở thành đô thị loại
I trực thuộc tỉnh.
Xác lập các công việc
để thực hiện chương trình phát triển thành phố Tuyên Quang đến năm 2030 theo từng
giai đoạn 5 năm và ưu tiên giai đoạn đầu (5 năm và hàng năm).
Tập trung huy động mọi
nguồn lực của xã hội để đầu tư phát triển đô thị, phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông; thực hiện phân kỳ đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, tập trung ưu
tiên những dự án quan trọng, tạo sự đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội;
bảo đảm lợi ích hài hoà giữa Nhà nước, người dân và nhà đầu tư; ưu tiên vốn Nhà
nước vào các công trình hạ tầng khung thiết yếu, quan trọng làm động lực phát
triển đô thị.
Làm cơ sở lập kế hoạch
thực hiện khu vực phát triển đô thị, xây dựng danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật
khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư và
xây dựng kế hoạch vốn đầu tư phát triển đô thị phù hợp với điều kiện phát triển
thực tế của thành phố.
Giai đoạn 2022-2025:
Củng cố, nâng cao và hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại II, phấn đấu hoàn
thành 50% các tiêu chuẩn của đô thị loại I về kiến trúc, cảnh quan đô thị, hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội và vệ sinh môi trường.
Giai đoạn 2025-2030:
Đạt chuẩn tiêu chí đô thị loại I, làm cơ sở để lập đề án đánh giá nâng loại đô
thị.
2. Các chỉ tiêu chính
về phát triển đô thị theo các giai đoạn
TT
|
Chỉ
ti êu
|
Đơn
vị
|
Quy
định về chỉ số
|
Đề
xuất
|
Theo
Nghị quyết
1210/2016/UBTVQH13
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở
bình quân
|
m2
sàn/ng
|
26,5-
≥29
|
29,03
|
32,27
|
2
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
%
|
90-
≥ 95
|
98,5
|
99,5
|
3
|
Đất dân dụng
|
m2/ng
|
54
- 61
|
73,34
|
75,28
|
4
|
Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng
|
%
|
16-
≥ 24
|
19,6
|
22,5
|
5
|
Mật độ đường giao
thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m)
|
km/km2
|
10-
≥ 13
|
8,5
|
10,5
|
6
|
Tỷ lệ vận tải hành
khách công cộng
|
%
|
15-
≥ 20
|
15
|
22
|
7
|
Tỷ lệ hộ dân cư được
cấp nước sạch, hợp vệ sinh
|
%
|
95
- 100
|
100
|
100
|
8
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/ng/ng.đ
|
120-
≥ 130
|
122
|
134
|
9
|
Mật độ đường cống
thoát nước chính
|
km/km2
|
4-
≥ 4,5
|
4,25
|
7,5
|
10
|
Tỷ lệ nước thải đô
thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
40-
≥ 50
|
45
|
65
|
11
|
Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt được thu gom
|
%
|
90
- 100
|
98
|
99,5
|
12
|
Tỷ lệ chất thải y tế
được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
90
- 100
|
100
|
100
|
13
|
Tỷ lệ đường phố
chính được chiếu sáng
|
%
|
95
- 100
|
97
|
98,23
|
14
|
Tỷ lệ đường khu nhà
ở, ngõ xóm được chiếu sáng
|
%
|
60-
≥ 85
|
69
|
80
|
15
|
Đất cây xanh toàn
đô thị
|
m2/ng
|
10-
≥ 15
|
12,5
|
16,4
|
16
|
Đất cây xanh công cộng
khu vực nội thành
|
m2/ng
|
5-
≥ 6
|
7,19
|
8,42
|
3. Danh mục, lộ trình
đầu tư các khu vực phát triển đô thị
3.1. Danh mục các khu
vực phát triển đô thị
3.1.1. Khu số 1: Khu
vực đô thị trung tâm hiện hữu
- Tính chất: Là khu
trung tâm hiện hữu, dân cư đông đúc và tập trung dọc các trục phố chính. Là khu
vực nội đô gắn liền với lịch sử phát triển của thành phố, đóng vai trò là trung
tâm văn hóa, thương mại dịch vụ, du lịch của thành phố.
- Định hướng phát triển:
Bảo tồn một số di tích cổ, kiến trúc cảnh quan thời Pháp, thành nhà Mạc phù hợp
với cơ sở hạ tầng của thành phố hiện nay.
- Đầu tư xây dựng mở
rộng Quảng trường Nguyễn Tất Thành kết nối với dòng sông Lô gắn với quảng bá,
phát triển lễ hội Thành Tuyên: Nghiên cứu đầu tư xây dựng khu trưng bày mô
hình, sản phẩm mang nét riêng của Tuyên Quang; cải tạo các không gian công cộng
khu vực Quảng trường để hướng phát triển thành phố ra phía 2 bờ Sông Lô; hoàn
thiện, tạo cảnh quan du lịch tại các tuyến đường dành cho người đi bộ ven sông,
có công viên, cây xanh cảnh quan, bố trí đèn đường, chiếu sáng, kết nối với các
khu đô thị, khu dịch vụ thương mại Soi Tình Húc dọc bờ sông Lô… để khu vực Quảng
trường trở thành điểm đến không thể thiếu của du khách trong và ngoài nước khi
du lịch, thăm quan tại thành phố Tuyên Quang.
- Cải tạo chỉnh trang
đô thị để đáp ứng tiêu chí kiến trúc cảnh quan của đô thị loại II và hướng tới
tiêu chí của đô thị loại I; cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu phường Minh
Xuân, Tân Quang, Phan Thiết với bản sắc riêng.
3.1.2. Khu số 2: Khu
vực đô thị mới phía Bắc
- Tính chất: Là khu đô
thị mới hiện đại phía Bắc khu trung tâm hiện hữu.
- Định hướng phát triển:
Đề xuất khu hành chính tập trung tỉnh tại phía Bắc đường dẫn cầu Tân Hà, tại vị
trí ngã tư đường dẫn cầu Tân Hà và đường cứu hộ kéo dài. Tại đây đề xuất dành
quỹ đất xây dựng các cơ quan, trụ sở ban ngành của tỉnh, với quy mô 20 ha và bổ
sung một số cơ quan đơn vị có diện tích nhỏ, cơ sở hạ tầng xuống cấp như: Sở Tư
pháp, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải... bố trí quỹ đất xây dựng công viên,
cây xanh, công trình công cộng, công trình tạo kiến trúc cảnh quan.
3.1.3. Khu số 3: Khu
vực đô thị mới phía Tây
- Tính chất: Là khu
đô thị mới hiện đại phía Tây khu trung tâm hiện hữu.
- Định hướng phát triển:
Bố trí trục hỗn hợp tại đường Bình Thuận, bao gồm các khu cơ quan, thương mại,
dịch vụ...; chuyển đổi chức năng trục đường Bình Thuận là trục đường đối nội gắn
kết khu cửa ngõ phía Tây. Xây dựng trục phát triển tổng hợp: Hành chính, thương
mại, văn hóa,... với vai trò là trục chính đô thị kết nối Quảng trường Nguyễn Tất
Thành giai đoạn 2030. Phát triển khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ. Thu hút các
tập đoàn lớn đầu tư.
3.1.4. Khu số 4: Khu
vực đô thị mới trung tâm thành phố ( đô thị mới An Tường, Hưng Thành)
- Tính chất: Cụm động
lực phát triển phía Nam của thành phố gắn liền với trục giao thông đối ngoại
Đông Tây. Là trung tâm hành chính, công cộng của thành phố.
- Định hướng phát triển:
Phát triển bám theo trục đường đối ngoại mới của thành phố kết nối giữa Quốc lộ
37 đi sang phía Tây; xây dựng Khu liên hiệp thể thao tỉnh Tuyên Quang tại tổ 7
phường Hưng Thành; xây dựng công trình công cộng cấp thành phố và cơ quan hành
chính thành phố tại khu vực này.
- Xây dựng bệnh viện,
trường học... tại khu vực này để giảm thiểu sức ép hạ tầng trong khu nội đô;
xây dựng hình ảnh khu đô thị mới hiện đại, phát triển thương mại dịch vụ, công
nghiệp, giao thương dựa trên sự thuận lợi về giao thông đối ngoại: Thái Nguyên
- Cao Bằng - Tuyên Quang - Yên Bái; hướng thành phố phát triển dần về phía Nam
gắn kết với cụm đô thị Long Bình An, đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ và tuyến
đường sắt trong tương lai.
3.1.5. Khu số 5: Khu
vực cụm đô thị nông nghiệp công nghệ cao
- Tính chất: Là đô thị
nông nghiệp công nghệ cao.
- Định hướng phát triển:
Xây dựng một số khu đô thị mới ở khu vực Kim Phú, nằm trên trục đường tránh Quốc
lộ 37 nối từ trung tâm thành phố sang vùng du lịch sinh thái Mỹ Lâm; đồng thời
phát triển nông nghiệp đô thị sinh thái, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ
cao, tạo vành đai xanh, góp phần phát triển du lịch, dịch vụ gắn với bảo vệ môi
trường, từng bước thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Quy hoạch các khu,
vùng nông nghiệp sản xuất sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao, tạo quỹ đất sạch
trước khi kêu gọi doanh nghiệp đầu tư. Hoàn thiện cơ chế chính sách về đất đai
tạo điều kiện cho việc tích tụ, tập trung đất đai sản xuất quy mô lớn; ban hành
một số cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư quy mô lớn vào nông nghiệp.
- Rà soát, chuyển mục
đích sử dụng diện tích đất nông nghiệp kém hiệu quả sang xây dựng các khu ứng dụng
công nghệ cao. Chú trọng sử dụng nguồn lực đầu tư, đa dạng hóa nguồn vốn đầu
tư, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở
nghiên cứu ứng dụng đào tạo, sản xuất, dịch vụ trong nông nghiệp. Hỗ trợ các
hình thức hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm. Đẩy mạnh hợp
tác với các địa phương khác, các doanh nghiệp, mạng lưới siêu thị... để hình
thành chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ.
3.1.6. Khu số 6: Khu
vực đô thị du lịch nghỉ dưỡng suối khoáng Mỹ Lâm
- Tính chất: Là khu
đô thị du lịch nghỉ dưỡng chất lượng cao.
- Định hướng phát triển:
Khu du lịch nghỉ dưỡng Mỹ Lâm đang được triển khai xây dựng với: Khu shophouse
thương mại dịch vụ các hạng mục khách sạn; khu y tế bệnh viện Vinmec; khu dưỡng
lão; khu vui chơi giải trí, sân golf… trong đó, khu shophouse thương mại dịch vụ
đang được các nhà thầu tích cực triển khai xây dựng. Dự án Khu đô thị nghỉ dưỡng
Mỹ Lâm Tuyên Quang hiện là một trong những dự án trọng điểm của tỉnh. Khu vực
này sẽ trở thành điểm nhấn của du lịch Tuyên Quang nói riêng và khu vực Tây Bắc
Bộ nói chung.
- Đảm bảo tính kết nối
giữa các trục đường với Quốc lộ 37 để lưu thông thuận tiện nhất. Quy hoạch kiến
trúc phải đảm bảo yếu tố hiện đại kết hợp với truyền thống, xây dựng làng văn
hóa, tạo nên sự độc đáo trong không gian khu du lịch trong thời gian tới; tích
cực đẩy mạnh liên kết, thu hút các doanh nghiệp lữ hành lớn trong và ngoài tỉnh
mở văn phòng, chi nhánh đại diện tại thành phố nhằm giới thiệu với du khách thập
phương về tiềm năng, thế mạnh, các điểm du lịch trên địa bàn thành phố đồng thời
kết nối du lịch thành phố với các huyện trong tỉnh, với các tỉnh trong nước và
quốc tế. Tạo điều kiện để doanh nghiệp tham gia sử dụng các dịch vụ tiện ích, hỗ
trợ du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, trải nghiệm, nghỉ dưỡng thuận tiện
cho nhân dân, du khách trong và ngoài nước.
3.1.7. Khu số 7: Khu
vực khu đệm sinh thái phía Đông gắn liền với du lịch sinh thái Núi Dùm - Cổng
Trời và du lịch Thiền Viện Trúc Lâm
- Tính chất: Là khu vực
du lịch sinh thái, du lịch văn hóa kết hợp nghỉ dưỡng.
- Định hướng phát triển:
Phát triển kết cấu hạ tầng nối thành phố với khu vực Cụm du lịch sinh thái Núi
Dùm - Cổng Trời. Cải tạo và xây mới các loại hình giao thông để người dân và du
khách có thể dễ dàng tiếp cận với khu Thiền Viện. Tổ chức tour du lịch kết hợp
tham quan, vãn cảnh 3 ngôi đền linh thiêng, cổ kính gồm đền Mẫu Thượng, đền Cấm,
đền Ghềnh Quýt.
3.1.8. Khu số 8: Khu
vực khu đô thị mới Nông Tiến và đảo Tình Húc
- Tính chất: Là cụm
đô thị dịch vụ đóng vai trò cung cấp các dịch vụ thương mại du lịch. Là điểm nhấn
của đô thị tạo bản sắc riêng cho thành phố Tuyên Quang.
- Định hướng phát triển:
Xây dựng và phát triển khu đô thị dịch vụ trên bãi soi Tình Húc. Khai thác cảnh
quan hai bên sông kết hợp tuyến đường dạo bộ ven sông, hình thành khu nhà ở sinh
thái hai bên bờ sông làm đa dạng hóa các loại hình nhà ở gắn kết với địa hình tự
nhiên của thành phố Tuyên Quang. Tiếp tục khai thác dịch vụ trên đảo Tình Húc cần
xây dựng bến thuyền du lịch kết nối với bãi soi bằng đường thủy. Khai thác cảnh
quan ven sông kết hợp các hoạt động dịch vụ. Tăng tính kết nối với dòng sông và
khai thác tính thương mại của dòng sông.
- Xây dựng tuyến đi bộ
ven sông, tăng không gian tiếp cận với dòng sông, thành điểm thu hút du lịch dịch
vụ, tạo bộ mặt khang trang cho đô thị; tiếp tục phát triển cụm công nghiệp nhỏ
dành cho các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền thống tại phường
Nông Tiến để thu hút thêm khách du lịch cũng như thuận tiện cho việc quảng bá
nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống của tỉnh.
3.1.9. Khu số 9: Khu
vực phát triển vùng đệm cách ly cho thành phố
- Tính chất: Là khu vực
vùng đệm cách ly cho thành phố.
- Định hướng phát triển:
Chủ yếu là đất lâm nghiệp đồi núi tự nhiên, khai thác tận dụng triệt để hệ sinh
thái rừng làm vùng đệm giữa khu vực đô thị với khu vực phát triển công nghiệp
Long Bình An; cải tạo chỉnh trang các khu ở nông thôn theo dạng mô hình ở sinh
thái.
3.1.10. Khu số 10:
Khu vực phát triển cụm công nghiệp - dịch vụ - đô thị phía Nam:
- Tính chất: Là khu vực
vùng đệm cách ly cho thành phố.
- Định hướng phát triển:
Lấp đầy Khu công nghiệp Long Bình An và mở rộng Cụm công nghiệp An Hòa - Long
Bình An. Tiếp tục triển khai các dự án: Dự án Nhà máy cơ khí, công suất 500 tấn
sản phẩm/năm; Dự án Nhà máy sản xuất các sản phẩm inox và tấm lợp xà gồ thép
kim loại; Dự án Nhà máy luyện kẽm, công suất 15.000 tấn/năm.
- Đầu tư xây dựng Khu
công nghiệp bám dọc đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội
Bài - Lào Cai, Khu công nghiệp Vĩnh Thái; Cụm công nghiệp bám trục đường Hồ Chí
Minh.
- Xây dựng các khu
dân cư mới phục vụ cho Khu công nghiệp, các khu vực bãi đỗ kết hợp trạm dừng
nghỉ; cải tạo chỉnh trang các khu ở nông thôn theo dạng mô hình ở sinh thái, hạn
chế ảnh hưởng bởi ô nhiễm môi trường.
3.1.11. Khu số 11:
Khu vực phát triển cải tạo, chỉnh trang Đội Cấn
- Tính chất: Là khu vực
dân cư hiện hữu.
- Định hướng phát triển:
Cải tạo chỉnh trang đô thị, tuân thủ toàn bộ theo các định hướng về an ninh quốc
phòng.
3.1.12. Khu số 12: Khu vực dự trữ phát
triển đô thị: Định hướng phát triển dự trữ đất cho phát triển đô thị trong
tương lai.
3.2. Lộ trình đầu tư
các khu vực phát triển đô thị
Trên cơ sở triển khai
thực hiện các khu vực phát triển theo nội dung Chương trình phát triển đô thị,
từ đó xác định lộ trình từng bước thực hiện để thành phố Tuyên Quang cơ bản đạt
tiêu chí đô thị loại I vào năm 2030 và xây dựng thành phố theo hướng đô thị
thông minh, tăng trưởng xanh. Cụ thể lộ trình phát triển thành phố Tuyên Quang
đến năm 2030 như sau:
Năm 2021-2022: Lập và
phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030; lập và phê duyệt đề án thành phố Tuyên Quang hướng tới đô
thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
Năm 2022-2025: Lập và
phê duyệt đồ án quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2035, tầm nhìn đến
năm 2050; ban hành quy chế quản lý kiến trúc thành phố Tuyên Quang theo quy hoạch
chung được phê duyệt. Triển khai rà soát lập điều chỉnh quy hoạch phân khu các
phường thuộc thành phố Tuyên Quang. Xây dựng củng cố, nâng cao và hoàn thiện
các tiêu chí đô thị loại II, phấn đấu hoàn thành 50% các tiêu chuẩn của đô thị
loại I về kiến trúc, cảnh quan đô thị, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và vệ
sinh môi trường theo hướng đô thị thông minh, tăng trưởng xanh.
Năm 2026-2030: Lập kế
hoạch triển khai thực hiện đầu tư hoàn thiện các tiêu chí nâng cấp xã Lưỡng Vượng
lên phường; lập báo cáo rà soát đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn của thành phố
so với tiêu chí của đô thị loại I. Tập trung hoàn thiện hạ tầng đô thị phấn đấu
cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại I vào năm 2030.
4. Danh mục các dự án
theo từng giai đoạn phù hợp với quy hoạch chung được phê duyệt (hạ tầng khung
và công trình đầu mối), giai đoạn đầu ưu tiên các dự án kết nối các khu vực
phát triển đô thị và nguồn lực thực hiện.
4.1. Các dự án hạ tầng
khung phát triển đô thị
Các dự án hạ tầng
khung phát triển đô thị nhằm khắc phục các tiêu chuẩn còn yếu và còn thiếu so với
tiêu chuẩn của đô thị loại I, các dự án được đưa ra trên cơ sở vốn đầu tư trung
hạn thành phố cùng với các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, các dự án đang
triển khai hoặc đang đăng ký nguồn vốn được rà soát, tổng hợp theo hệ thống dự
án động lực (hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội ưu tiên) và các dự án đề xuất mang lại nhiều lợi ích cho quá trình
phát triển đô thị, nhằm tạo động lực thu hút đầu tư phát triển đô thị, đây là
các dự án cần tập trung thực hiện theo kế hoạch trong giai đoạn 2021-2030.
Các dự án đầu tư phát
triển đô thị được chia làm 2 nhóm ưu tiên thực hiện:
- Nhóm ưu tiên 1:
+ Đầu tư xây dựng
trong giai đoạn I (2022-2025), tập trung khắc phục các tiêu chuẩn còn yếu và
còn thiếu so với tiêu chuẩn của đô thị loại I, được ưu tiên theo thứ tự: Các dự
án đang thực hiện chuẩn bị đưa vào sử dụng, các dự án liên quan đến các tiêu
chuẩn phát triển đô thị hiện còn chưa đạt điểm hoặc đạt ở ngưỡng trung bình và
thấp (trong bảng điểm); các dự án cấp thiết tác động đến quá trình phát triển
kinh tế - xã hội; các dự án có khả năng huy động được ngay nguồn lực từ cộng đồng
(cá nhân, các tổ chức xã hội, kinh tế, doanh nghiệp…) và các dự án sử dụng nguồn
từ ngân sách Nhà nước.
+ Các dự án đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 24/3/2022 về
giao bổ sung danh mục dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm
2022, tỉnh Tuyên Quang.
- Nhóm ưu tiên 2: Gồm
các dự án hướng tới hoàn thiện các tiêu chuẩn nâng cao của đô thị loại I và dự
án sẽ được triển khai khi đã đảm bảo đủ nguồn lực c ho nhóm ưu tiên 1 hoặc có yếu
tố đầu tư từ bên ngoài (ngoài ngân sách Nhà nước).
4.2. Khái toán vốn đầu
tư
Cơ sở tính toán dựa
trên Khái toán kinh phí của các Chương trình, dự án, đề án, quy hoạch, kế hoạch
đã, đang và sẽ triển khai trên địa bàn đến năm 2030 và ước tính tổng mức đầu tư
42.293,84 tỷ đồng, trong đó: Giai đoạn 2022-2025 là 25.982,55 tỷ (chiếm
61,43%), giai đoạn 2026-2030 là 16.311,29 tỷ đồng (chiếm 38,57%).
Cơ cấu vốn đầu tư
phát triển đô thị: Nguồn vốn ngân sách khoảng 10.266 tỷ đồng chiếm 24,27%; vốn
ngoài ngân sách khoảng 32.027,84 tỷ đồng chiếm 75,73%.
Biểu
khái toán nguồn vốn đầu tư phát triển thành phố Tuyên Quang
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
TT
|
Tên
dự án
|
TMĐT
(tỷ đồng)
|
Giai
đoạn thực hiện
|
2022-2025
|
2026-2030
|
|
Tổng cộng
|
42.293,84
|
25.982,55
|
16.311,29
|
A
|
DỰ ÁN CẤP VÙNG TỈNH
|
32.471,09
|
21.169,80
|
11.301,29
|
1
|
Các dự án về hạ tầng
xã hội và kinh tế
|
25.996,09
|
14.768,80
|
11.227,29
|
2
|
Các dự án về hạ tầng
kỹ thuật
|
6.475
|
6.401
|
74
|
B
|
DỰ ÁN CẤP ĐÔ THỊ
|
9.822,75
|
4.812,75
|
5.010
|
1
|
Các dự án quy hoạch,
kế hoạch phát triển đô thị
|
250,15
|
177,15
|
73
|
2
|
Các dự án về hạ tầng
xã hội và kinh tế
|
5.136,1
|
1.621,6
|
3.514,5
|
3
|
Các dự án về hạ tầng
kỹ thuật
|
4.436,5
|
3.014
|
1.422,5
|
Điều
2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
Kiểm tra giám sát việc
thực hiện các dự án thuộc Chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều
chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của Chương trình phát triển đô thị cho phù
hợp với thực tiễn.
Hướng dẫn thành phố
Tuyên Quang trong công tác sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát
triển đô thị thành phố Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Ủy ban nhân dân thành
phố Tuyên Quang
Hàng năm xây dựng kế
hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển
khai thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng tổng hợp).
Chỉ đạo các đơn vị
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
Chương trình phát triển đô thị; chủ động huy động, bố trí nguồn lực đẩy mạnh đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
Tổ chức các hoạt động
xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính
sách ưu đãi, cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu
vực phát triển đô thị.
Xây dựng hệ thống cơ
sở dữ liệu, cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu về
tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển
đô thị.
Chủ động tổ chức rà
soát, điều chỉnh, lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng
trong đô thị và các quy chế quản lý đô thị theo phân cấp thuộc địa phương quản
lý; lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị trong phạm vi, địa bàn khu vực
phát triển đô thị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ quản lý.
Theo dõi, giám sát việc
thực hiện chương trì nh phát triển đô thị thành phố, các dự án đầu tư phát triển
đô thị đảm bảo đúng theo quy hoạch, kế hoạch, tiến độ theo các nội dung dự án
đã được phê duyệt; tổng hợp, đề xuất và phối hợp với các cơ quan chức năng xử
lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư.
3. Các sở, ngành theo
chức năng, nhiệm vụ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang triển khai
thực hiện và phối hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương
trình.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Thường trực Thành ủy;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD. (D)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|