ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2602/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 26
tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ LÔ
SỐ 8C THUỘC KHU ĐÔ THỊ NAM CẦN THƠ, PHƯỜNG HƯNG THẠNH, QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ
CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
01/2006/UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Quyết định số
1089/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
Nam Cần Thơ, thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 115/TTr-SXD ngày 07 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 8C thuộc
Khu Đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ,
với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 8C thuộc Khu Đô thị Nam Cần Thơ, phường
Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Công ty
Cổ phần Nam Long - Hồng Phát.
3. Vị trí và quy mô:
3.1. Vị trí quy hoạch: Khu
đất quy hoạch thuộc phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng, có vị trí tiếp giáp như
sau:
- Phía Đông Bắc: giáp trục
đường trung tâm khu đô thị có lộ giới 60m và khu dân cư Nam Long (ranh giới lấy
đến tim đường);
- Phía Đông Nam: giáp trục
đường dự mở có lộ giới 47m (ranh giới lấy đến tim đường);
- Phía Tây Bắc: giáp rạch Cái
Da;
- Phía Tây Nam: giáp khu đất dự
kiến xây dựng bệnh viện theo quy hoạch.
3.2. Quy mô diện tích đất: 154.215m2.
3.3. Quy mô dân số: dân
số dự kiến khoảng 2.600 người.
4. Mục tiêu:
Hình thành điểm dân cư mới có
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xã hội đồng bộ nhằm góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống người dân, góp phần xây dựng khu đô thị Nam Cần Thơ.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG
TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích m2
|
Tỷ lệ %
|
01
|
Đất công trình phức hợp đa
chức năng
|
29.841
|
19,35
|
02
|
Đất công trình dịch vụ
|
1.258
|
0,82
|
03
|
Đất giáo dục
|
2.065
|
1,34
|
04
|
Đất ở
|
41.218
|
26,73
|
05
|
Đất cây xanh
|
8.776
|
5,69
|
06
|
Mặt nước
|
16.133
|
10,46
|
07
|
Khu xử lý nước thải
|
1.667
|
1,08
|
08
|
Đất giao thông
|
53.257
|
34,53
|
Tổng cộng
|
154.215
|
100,00
|
6. Quy hoạch không gian kiến
trúc cảnh quan:
Việc xây dựng khu nhà ở và các
công trình cần phù hợp các yêu cầu về quy hoạch sử dụng đất và các chỉ tiêu xây
dựng nhằm đảm bảo về mặt mỹ quan đô thị, tạo môi trường sống hiện đại, góp phần
nâng cao đời sống cho người dân trong khu quy hoạch.
Các công trình tiếp giáp với
cầu phải đảm bảo hành lang an toàn giao thông theo quy định. Các công trình
thiết kế xây dựng phải đảm bảo về mật độ cây xanh theo quy định.
6.1. Công trình phức hợp đa
chức năng (kí hiệu lô từ F4 đến F9):
Gồm các công trình cao tầng dọc
theo đường trục chính của khu đô thị (lộ giới 60m) các công trình khi xây dựng
phải đảm bảo một số quy định về xây dựng của từng lô đất, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng: tuỳ theo
từng lô đất và chức năng khu đất sẽ thực hiện theo bảng 2.7b, Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam;
- Khoảng lùi xây dựng tối thiểu:
+ So với chỉ giới đường đỏ: 6m;
+ So với kè rạch Cái Da: 10m;
+ So với rạch cảnh quan: 5m.
- Tầng cao xây dựng: từ 5 đến
12 tầng.
6.2. Công trình dịch vụ (ký
hiệu lô F10):
Được bố trí kết thúc trục đường
chính nội bộ số 10, chức năng sử dụng là nhà hàng, khu vui chơi, giải trí kết hợp
với công viên của dự án. Công trình khi xây dựng phải đảm bảo một số quy định về
xây dựng, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng tối đa: 50%;
- Khoảng lùi xây dựng tối thiểu:
+ So với chỉ giới đường đỏ: 5m;
+ So với kè rạch cảnh quan: 5m.
- Tầng cao xây dựng: từ 1 - 2
tầng.
6.3. Trường mẫu giáo (ký
hiệu lô B):
Công trình khi thiết kế xây
dựng phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy chuẩn, ngoài ra phải đảm bảo một số quy
định về xây dựng, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng tối đa 40%.
- Khoảng lùi xây dựng tối thiểu:
+ So với chỉ giới đường đỏ: 5m;
+ So với kè rạch Cái Da: 10m.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 3
tầng (tầng 3 không sử dụng làm lớp học).
6.4. Đất ở: gồm nhà ở
phố thương mại và nhà ở biệt thự.
6.4.1. Nhà phố thương mại (ký
hiệu lô A5 và A6):
Bố trí dọc đường 47m và các
trục đường nội bộ, diện tích trung bình lô từ 108 - 150m2. Công
trình khi xây dựng phải đảm bảo tính thống nhất về mẫu thiết kế, về khoảng lùi,
chiều cao tầng, độ vươn ban công và một số quy định về xây dựng, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng tối đa: 75%;
- Tầng cao xây dựng: từ 3 - 5
tầng;
- Khoảng lùi tối thiểu so với
chỉ giới đường đỏ: 3m.
6.4.2. Nhà biệt thự (ký hiệu từ
E3 đến E12):
- Mật độ xây dựng tối đa: 60%;
- Mật độ cây xanh tối thiểu:
20%;
- Tầng cao tối đa 03 tầng;
- Khoảng lùi xây dựng tối thiểu:
+ So với chỉ giới đường đỏ: 4m;
+ So với kè rạch cảnh quan: 5m.
6.5. Xử lý nước thải (ký
hiệu lô C1 và C2):
Hệ thống xử lý nước thải đảm
bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch, chất lượng nước thải đạt chuẩn theo quy
định. Khi thiết kế xây dựng công trình phải đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết
kế có liên quan và các quy định về khoảng lùi xây dựng, khoảng cách ly, hành
lang bảo vệ bờ sông, rạch.
6.6. Đất công viên cây xanh
và mặt nước:
Gồm công viên cây xanh trung
tâm, cây xanh công viên ven rạch Cái Da và mặt nước cần phải được thiết kế
trang trí với những đường dạo lát gạch, trồng các loại cây kiểng, bồn hoa, bờ
kè phải thiết kế xây dựng đồng bộ dạng kè cứng và kè mềm nhằm bảo vệ bờ chống
xói lở và tạo cảnh quan cho khu vực công viên, xây dựng các công trình dịch vụ
hoặc các công trình có mái khác được quy định cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng tối đa: 5%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 01
tầng.
7. Quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật:
7.1. Quy hoạch san nền:
- Cao độ thiết kế san nền tối
thiểu: +2,50m (Hệ cao độ Quốc gia Hòn Dấu);
- Cao độ mép đường bình quân:
+2,6m;
- Cao độ đỉnh gờ bó vỉa tối
thiểu: +2,75m.
7.2. Quy hoạch giao thông:
7.2.1. Giao thông đối ngoại:
- Đường trung tâm (mặt cắt 11 -
11) có lộ giới 60m;
- Đường trục chính (mặt cắt 12
- 12) có lộ giới 47m;
- Đường số 10 - đoạn 1 (mặt cắt
2 - 2) có lộ giới 24,0m, trong đó: lòng đường là 10,0m, lề đường 7,0m x 2;
- Đường số 10 - đoạn 2 (mặt cắt
5 - 5) có lộ giới 18,0m, trong đó: lòng đường là 10,0m, lề đường 4,0m x 2;
- Đường số 7B - đoạn 1 (mặt cắt
3 - 3) có lộ giới 20,0m, trong đó: lòng đường là 10,0m, lề đường 5,0m x 2;
- Đường số 5 (mặt cắt 1-1) có
lộ giới 16,5m, trong đó: lòng đường là 7,5m, lề đường 4,5m x 2.
7.2.2. Giao thông đối nội:
- Đường số 07 và 7B - đoạn 2
(mặt cắt 6-6 và 7-7) có lộ giới 15,0m, trong đó: lòng đường là 7,0m, lề đường
4mx2;
- Đường số 06 (mặt cắt 4-4) có
lộ giới 14,0m, trong đó: lòng đường là 6,0m, lề đường 4,0m x 2;
- Đường số 06 và 09 (mặt cắt
8-8) có lộ giới 10,0m, trong đó: lòng đường là 10,0m. Bố trí khu vực quay đầu
xe ở cuối đường;
- Đường số 11 (mặt cắt 9-9) có
lộ giới 6,0m, trong đó: lòng đường là 6,0m.
Các công trình giao thông khác:
Cầu, bến thuyền, kè khi thiết kế phải có thỏa thuận với cơ quan quản lý và phù
hợp các quy định hiện hành. Bố trí bãi đậu xe lồng ghép trong các khu đất kỹ
thuật (xử lý nước thải).
7.3. Quy hoạch cấp nước:
Nguồn nước phục vụ khu quy
hoạch được lấy từ hệ thống cấp nước chung của thành phố.
Đặt các tuyến cấp nước theo
mạng cấp nước khép kín, mạng lưới cấp nước được sử dụng loại ống từ D60 đến
D200. Trên mạng cấp nước có bố trí 13 trụ cấp nước cứu hỏa (khoảng cách giữa
các trụ không quá 150m).
7.4. Quy hoạch thoát nước:
Hệ thống thoát nước được thiết
kế theo hình thức thoát nước riêng hoàn toàn. Bao gồm Hệ thống thoát nước mưa
và Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
7.4.1. Hệ thống thoát nước mưa:
Nước mưa được thu vào các hố ga
trên mạng lưới tuyến ống, xả thẳng ra rạch Cái Da và các rạch cảnh quan. Dùng
phương pháp phân chia lưu vực để tính toán cho từng đoạn ống, từng tuyến ống và
cho cả hệ thống. Nước được vận chuyển trong hệ thống ống kín, sử dụng ống bê
tông cốt thép D400 - D600, bố trí dọc dưới vỉa hè đường giao thông chính.
7.4.2. Hệ thống thoát nước thải
sinh hoạt:
Hệ thống thoát nước thải sinh
hoạt tiếp nhận nguồn nước thải từ trong từng căn hộ đã qua bể tự hoại tiêu
chuẩn, sau đó thu vào các hố ga, tập trung vận chuyển theo hệ thống ống nước
PVC D250 - D300 đưa về trạm xử lý nước thải của khu quy hoạch để xử lý nước đạt
quy định trước khi xả ra hệ thống kênh rạch.
7.5. Quy hoạch cấp điện:
Nguồn được cấp từ trạm truyền
tải 110/22KV - 40MVA Hưng Phú.
- Tuyến trung thế: Thiết kế đi
ngầm, các xuất tuyến được bố trí thành mạng dọc theo các trục lộ giao thông,
đảm bảo hành lang an toàn cho tuyến và tuân thủ theo các quy chuẩn ngành. Tổng
chiều dài toàn tuyến khoảng 0,58km.
- Tuyến hạ áp: Từ bảng điện hạ
thế trong trạm phân phối hợp bộ, tuyến hạ thế nhánh chính đi ngầm bằng cáp, các
đặc điểm kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành. Tổng chiều dài toàn tuyến khoảng
2,75km.
- Tuyến chiếu sáng: Tuyến chiếu
sáng được bố trí dọc theo trục giao thông các tuyến chính được xây mới, sử dụng
đèn cao áp có công suất từ 150W - 250W treo trên trụ bát giác, hệ thống chiếu
sáng đóng ngắt ở 2 chế độ có thể điều chỉnh theo mùa.
- Trạm biến áp: Xây mới trạm 3
biến áp loại 3 pha, tổng dung lượng các trạm là 2.400KVA.
7.6. Vệ sinh môi trường:
Rác thải sinh hoạt được tổ chức
phân loại và thu gom hàng ngày, sau đó chuyển ra bãi rác chung của thành phố.
8. Đánh giá môi trường chiến
lược.
8.1. Các tác động tích cực:
Khi dự án đi vào hoạt động sẽ
góp phần tích cực đến kinh tế xã hội và môi trường sống của người dân trong khu
vực dự án.
Hệ thống kênh rạch, công viên,
công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ, tạo tiền đề cho
việc hình thành một mẫu hình khu dân cư xanh, có cấu trúc không gian thông
thoáng, tôn trọng không gian cây xanh, mặt nước. Cải tạo các kênh rạch hiện hữu
và các rạch đã bị san lấp sẽ góp phần vào việc bảo vệ và cải thiện môi trường
của khu đô thị.
8.2. Các tác động tiêu cực:
Nếu không có biện pháp phòng
ngừa và xử lý thích hợp, các dự án xây dựng sẽ phát sinh những vấn đề ảnh hưởng
trực tiếp đến môi trường bao gồm cả phần trên đất liền và phần bờ rạch Cái Da,
Xẻo Kè và Xẻo Bứa.
Tác động làm ảnh hưởng đến cấu
trúc địa chất, địa hình bờ sông, cảnh quan và hệ sinh thái, ô nhiễm môi trường
nước.
Ô nhiễm không khí, tiếng ồn, hệ
sinh thái trong quá trình thi công công trình, san lấp mặt bằng, làm đường giao
thông và lắp đặt các hệ thống kỹ thuật.
Các dự án, công trình không có
giải pháp bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động sẽ gây ảnh hưởng lâu dài
cho môi trường.
8.3. Các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường:
Ban hành các quy định cụ thể để
bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai các dự án. Thiết lập các cơ quan
quản lý, bố trí nhân lực, bổ sung các thiết bị phục vụ cho công tác môi trường,
quản lý và cải tạo các nguồn gây ô nhiễm.
Các công trình xây dựng phải
đảm bảo chỉ tiêu quy định, tăng cường bố trí cây xanh, thảm cỏ. Lựa chọn các
vật liệu xây dựng và thiết bị sử dụng thân thiện với môi trường. Xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật tiên tiến để giải quyết về nước thải, chất thải rắn.
Tổ chức công tác giáo dục,
tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng. Kiên quyết xử
lý các hành vi vi phạm các quy định bảo vệ môi trường.
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận Cái Răng cùng với Sở Xây dựng hướng dẫn Chủ đầu tư:
1. Tổ chức công bố đồ án
quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy
hoạch, pháp luật.
2. Ban hành Quy định về
quản lý xây dựng theo quy hoạch sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân
dân thành phố.
3. Thực hiện các thủ tục
đầu tư theo quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành trong
trường hợp huy động các nguồn vốn xây dựng khu quy hoạch để tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan biết thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật. Việc thiết
kế xây dựng các công trình trong khu quy hoạch phải đảm bảo phù hợp theo quy
hoạch được duyệt.
4. Phối hợp với các nhà
đầu tư, đơn vị, cá nhân có liên quan để đấu nối đồng bộ các hạng mục cơ sở hạ
tầng giáp ranh trong và ngoài khu đất quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2340/QĐ-UB ngày 15 tháng 7
năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 8C thuộc Khu đô thị Nam Cần Thơ, thành phố
Cần Thơ.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành
phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phường Hưng Thạnh, chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|