ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2023/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
23 tháng 05 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN TUYẾN PHỐ
VĂN MINH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15
ngày 21 tháng 9 năm 2022 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 65/TTr-SXD ngày 20 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, thủ tục
xét công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6
năm 2023.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Văn
hóa và Thể thao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã và thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn,
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- LĐ + CV VPUBND tỉnh;
- TT Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, K14.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN TUYẾN PHỐ VĂN MINH ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 23 tháng 05 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí,
thủ tục xét công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh phục vụ việc
phân loại đô thị.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét công nhận tuyến
phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, THỦ TỤC
XÉT CÔNG NHẬN
Điều 3.
Quy định tiêu chí
Tiêu chí đánh giá Tuyến phố văn
minh đô thị gồm:
1. Tiêu chí về kiến trúc cảnh
quan.
2. Tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật.
3. Tiêu chí về vệ sinh môi trường.
4. Tiêu chí về trật tự đô thị
và an toàn giao thông.
(Quy định cụ thể tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo)
Điều 4.
Nguyên tắc đánh giá, chấm điểm
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định thành lập
Tổ thẩm định để đánh giá tiêu chí công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa
bàn quản lý. Thành phần Tổ thẩm định gồm: đại diện các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan đến lĩnh vực quản lý Nhà nước của các
tiêu chí đánh giá tại Điều 3 Quy định này (gọi tắt là cơ quan chuyên môn Ủy ban
nhân dân cấp huyện); đại diện Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn; đại diện
đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội các cấp có liên quan.
2. Việc đánh giá tuyến phố văn
minh đô thị được thực hiện bằng phương pháp tính điểm, điểm đánh giá là tổng số
điểm đạt được của các tiêu chí. Tuyến phố văn minh đô thị đủ điều kiện được
công nhận khi tổng số điểm các tiêu chí đạt từ 75 điểm trở lên.
3. Thời hạn công nhận: 02 năm,
kể từ ngày ký Quyết định công nhận.
Điều 5. Thủ
tục xét công nhận
1. Trình tự, cách thức thực hiện:
Ủy ban nhân dân phường, thị trấn
(trường hợp tuyến phố văn minh đô thị nằm trên địa bàn quản lý từ 02 đơn vị
hành chính cấp xã trở lên do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho cơ quan chuyên
môn cấp huyện) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xét công nhận tuyến phố văn
minh đô thị tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan chuyên môn cấp huyện tham mưu cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Tổ thẩm định để tổ chức đánh giá
tuyến phố văn minh đô thị. Thành phần Tổ thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều
4 Quy định này. Tổ thẩm định tổ chức kiểm tra, lập Biên bản đánh giá, chấm điểm
tuyến phố văn minh đô thị trong thời hạn 10 ngày làm việc.
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, ban hành quyết định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng tuyến phố văn minh đô thị của Tổ thẩm định.
2. Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét công nhận
tuyến phố văn minh đô thị.
b) Báo cáo kết quả thực hiện
xây dựng tuyến phố văn minh đô thị theo các tiêu chí tại Điều 3 của Quy định
này.
c) Biên bản đánh giá, chấm điểm
của Tổ thẩm định.
d) Biên bản lấy ý kiến và cam kết
thực hiện của người dân, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên tuyến phố.
e) Các hình ảnh liên quan đến kết
quả xây dựng tuyến phố văn minh đô thị.
3. Thẩm quyền:
a) Cơ quan thực hiện: Cơ quan
chuyên môn cấp huyện.
b) Cơ quan quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
4. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
Điều 6. Thu
hồi Quyết định công nhận
1. Trường hợp các tuyến phố văn
minh đô thị đã được công nhận, nhưng quá trình thực hiện có vi phạm, không đảm
bảo các tiêu chí quy định tại Điều 3 của Quy định này thì Ủy ban nhân dân cấp
huyện thông báo đến đơn vị (Ủy ban nhân dân phường, thị trấn) nơi đề nghị công
nhận được biết và thu hồi Quyết định công nhận tuyến phố văn minh đô thị. Sau
khi đơn vị hoàn chỉnh những nội dung còn tồn tại, hạn chế sẽ tiếp tục đề nghị
công nhận lại tuyến phố văn minh đô thị cho năm tiếp theo.
2. Thủ tục công nhận lại thực
hiện theo Điều 5 của Quy định này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
chủ trì, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ hàng
năm rà soát, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Quy
định này; kịp thời xem xét, giải quyết các vấn đề phát sinh, vướng mắc (nếu
có); trường hợp vượt thẩm quyền tham mưu đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
để xem xét, giải quyết.
2. Các sở, ban, ngành liên quan
căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị phối hợp theo dõi, hướng dẫn việc
tổ chức, triển khai thực hiện theo đúng Quy định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Xây dựng và ban hành kế hoạch
công nhận tuyến phố văn minh đô thị giai đoạn 05 năm và hàng năm cho các đô thị
và tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời, tổ chức đánh giá, công nhận tuyến
phố văn minh đô thị trên địa bàn quản lý theo đúng Quy định này.
b) Chịu trách nhiệm tổ chức và
duy trì việc thực hiện các tiêu chí tuyến phố văn minh đô thị trên các tuyến phố
đã được công nhận.
c) Thường xuyên kiểm tra, xử lý
đối với các hành vi vi phạm về quản lý tuyến phố văn minh đô thị theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường, quản lý trật tự đô thị, quản lý xây dựng và
đôn đốc việc tổ chức thực hiện Kế hoạch đề ra; đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
vận động các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân trong việc thực hiện xây
dựng tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn.
d) Tổ chức sơ kết, tổng kết
tình hình thực hiện xây dựng tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn; biểu
dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong tổ chức,
triển khai thực hiện.
đ) Định kỳ hàng năm báo cáo kết
quả thực hiện việc xét duyệt, công nhận tuyến phố văn minh và tình hình triển
khai thực hiện trên địa bàn quản lý, gửi về Sở Xây dựng hoặc khi có yêu cầu.
4. Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn:
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền
và vận động nhân dân thực hiện tốt các tiêu chí quy định tại Điều 3 Quy định
này để được công nhận tuyến phố văn minh đô thị.
b) Tổ chức rà soát, lập hồ sơ đề
nghị xét công nhận tuyến phố văn minh đô thị gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, công nhận.
c) Tổ chức kiểm tra xử lý theo
thẩm quyền các vi phạm về quản lý tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn quản
lý.
d) Kiến nghị, đề xuất Ủy ban
nhân dân cấp huyện xử lý, giải quyết những vấn đề có liên quan đến việc thực hiện
xây dựng tuyến phố văn minh đô thị; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện về tình hình triển khai thực hiện trên địa bàn.
đ) Đối với các tuyến phố văn
minh đô thị đã được công nhận sau 02 năm: tổ chức rà soát, đánh giá lại các
tiêu chí theo quy định, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, công
nhận lại; thủ tục xét công nhận thực hiện theo Điều 5 của Quy định này.
Điều 8.
Kinh phí thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động
sắp xếp, bố trí, huy động kinh phí thực hiện theo quy định.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
1. Những quy định có liên quan
không được quy định tại Quy định này thì thực hiện theo các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời
về Sở Xây dựng bằng văn bản để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TUYẾN PHỐ VĂN MINH ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 23 tháng 05 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm
|
Ghi chú
|
|
I
|
Kiến trúc cảnh quan
|
25
|
|
|
1
|
Không có trường hợp xây dựng
mới, cải tạo, sửa chữa không phép hoặc trái phép
|
5
|
|
|
2
|
Trụ sở cơ quan, công trình công
cộng và nhà ở dọc tuyến không cơi nới, lấn chiếm ảnh hưởng kiến trúc cảnh
quan dọc tuyến đường
|
5
|
|
|
3
|
Có kẻ vạch sơn phân biệt lối
đi bộ và các khu chức năng trên vỉa hè như khu vực để xe, khu vực buôn bán, lối
đi dành cho người khuyết tật.
|
3
|
|
|
4
|
Không để vật liệu xây dựng,
chậu cây cảnh, vật kiến trúc và các vật khác lấn chiếm vỉa hè.
|
2
|
|
|
5
|
Vỉa hè, giải phân cách (nếu
có) trồng cây xanh đúng quy cách và chủng loại
|
5
|
|
|
6
|
Có đơn vị quản lý, duy trì
cây xanh
|
5
|
|
|
II
|
Tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật
|
30
|
|
|
7
|
Bề rộng vỉa hè mỗi bên ≥ 3m
|
5
|
- Từ ≥2,5÷<3m: 3 điểm;
- Từ 2 ÷ <2,5m: 2 điểm;
- <2m: 1 điểm
|
|
8
|
Vỉa hè được cứng hóa bằng các
vật liệu hoàn thiện (đá granite, gạch lát, gạch block các loại) đảm bảo
bằng phẳng, sử dụng an toàn.
|
5
|
|
|
9
|
Vỉa hè có bố trí lối đi cho
người khuyết tật
|
2
|
|
|
10
|
Vị trí trụ điện cách mép bó vỉa
tối thiểu 0,2-0,5m, nằm giữa ranh giới hai công trình và đảm bảo không cản trở
khả năng tiếp cận
|
3
|
|
|
11
|
Hệ thống thống điện, thông
tin liên lạc được bố trí ngầm
|
5
|
- Nếu đi nổi có gom theo
bó gọn gàng: 3 điểm; dây dẫn treo tự do: 1 điểm
|
|
12
|
Có hệ thống chiếu sáng tuyến
đường
|
2
|
|
|
13
|
Có hệ thống cấp nước sạch dọc
theo hai bên tuyến đường cung cấp liên tục 24 giờ/ngày
|
3
|
Nếu hệ thống cấp theo giờ không liên tục: 2 điểm
|
|
|
14
|
Có hệ thống thu gom nước mặt
cho tuyến đường (cống, mương có nắp và hố ga thu)
|
5
|
|
|
III
|
Tiêu chí vệ sinh môi trường
|
20
|
|
|
15
|
Không hình thành bãi trung
chuyển rác thải tự phát dọc tuyến phố
|
5
|
|
|
16
|
Không có cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường
|
5
|
|
|
17
|
Không có trường hợp chăn nuôi
gia súc, gia cầm tại nhà gây ô nhiễm môi trường
|
5
|
|
|
18
|
Có đơn vị thu gom rác thải
sinh hoạt
|
5
|
|
|
IV
|
Tiêu chí về trật tự đô thị
và an toàn giao thông
|
25
|
|
|
19
|
Không có hiện tượng lấn chiếm
lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông mà không được phép của cấp
có thẩm quyền
|
5
|
|
|
20
|
Không có biển hiệu quảng cáo trái
phép, không dán quảng cáo trên tường nhà, cây xanh, trụ điện và vật kiến trúc
khác trái phép, sai quy định
|
5
|
|
|
21
|
Thường xuyên tổ chức các đợt
kiểm tra trật tự đô thị 01 lần /tháng
|
15
|
- Một lần/02 tháng: 5 điểm
- Một lần / 03 tháng trở lên:
3 điểm
|
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
|
|
* Ghi chú: Tuyến phố văn
minh đô thị được xem là đạt khi tổng số điểm sau khi đánh giá đạt từ 75 điểm trở
lên; Trường hợp tuyến phố văn minh đô thị thuộc địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp
xã trở lên thì điểm đánh giá là điểm trung bình cộng của 21 tiêu chí của các
đơn vị hành chính trên tuyến, trường hợp này mỗi đơn vị hành chính sẽ có được
01 tuyến phố văn minh đô thị nếu điểm trung bình cộng lớn hơn 75 điểm.