|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2005/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Liên
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
XÂY DỰNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
26/2005/QĐ-BXD
|
Hà
nội, ngày 08 tháng 08 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN175 : 2005 MỨC ỒN TỐI ĐA CHO PHÉP
TRONG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ "
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
36/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam :
TCXDVN 175 : 2005 " Mức ồn
tối đa cho phép trong công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế ".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
công báo.
Điều 3.
Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này ./.
|
K/T.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Liên
|
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 175: 2005
MỨC ỒN TỐI ĐA CHO PHÉP TRONG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG – TIÊU CHUẨN
THIẾT KẾ
Maximum permitted noise levels for public buildings – Design standard
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn TCXDVN 175 : 2005 “ Mức
ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế” được Bộ
trưởng Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số 26/2005/QĐ-BXD ngày 08 tháng 8
năm 2005.
TIÊU CHUẨN NÀY THAY THẾ CHO TIÊU CHUẨN
TCXD 175 : 1990
“ MỨC ỒN CHO PHÉP
TRONG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ”.
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 175: 2005
MỨC ỒN TỐI ĐA CHO
PHÉP TRONG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Maximum permitted noise levels for public buildings – Design standard
1- Phạm vi áp
dụng
1.1. Tiêu chuẩn này là bắt buộc
áp dụng khi thiết kế mới, thiết kế cải tạo các công trình công cộng nhằm đạt được
mức ồn nền cho phép bên trong công trình
1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng
cho các Studio âm thanh trong các đài phát thanh truyền hình, các xưởng phim,
các phòng kiểm thính, (xem TCVN 4510:1988) cũng như các phòng thí nghiệm âm học
đặc biệt.
1.3. Tiêu chuẩn này cũng không
áp dụng cho các phòng làm việc chung trong các cảng hàng không, các công trình,
nhà máy sản xuất công nghiệp
2- Quy định
chung
2.1. Mức ồn trong tiêu chuẩn này
là mức ồn trung bình trong không gian phòng do tiếng ồn từ bên ngoài truyền qua
các kết cấu phân cách vào phòng và do các thiết bị trong phòng (như hệ thống điều
hoà không khí, các máy quạt, đèn chiếu sáng, máy văn phòng …) tạo ra.
2.2. Mức ồn trong tiêu chuẩn này
không bao gồm mức ồn do con người làm việc, sinh hoạt và hoạt động trong phòng
tạo ra.
2.3. Mức ồn trong tiêu chuẩn này
tương ứng với điều kiện các cửa vào phòng (bao gồm các cửa sổ và cửa đi) được
đóng kín.
3- Tiêu chuẩn
viện dẫn:
3.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cùng
với các tiêu chuẩn sau:
1. TCVN 5949 – 1998 . Âm học. Tiếng
ồn khu vực công cộng và dân cư. Mức ồn tối đa cho phép.
2. TCXDVN 277 : 2002. Cách âm
cho các kết cấu phân cách bên trong nhà dân dụng.
3. TCVN 5964 – 1995. Âm học. Mô
tả và đo tiếng ồn môi trường. Các đại lượng và phương pháp đo chính.
4. TCVN 5965 – 1995. Âm học. Mô
tả và đo tiếng ồn môi trường. áp dụng các giới hạn tiếng ồn.
3.2. Tiêu chuẩn này đã được tham
khảo các tiêu chuẩn sau:
1. TCVN 3985 : 1999 . Mức ồn cho
phép tại các vị trí làm việc (sản xuất công nghiệp)
2. ISO R. 1996,1971.
4- Định nghĩa
và thuật ngữ
4.1. Mức ồn trong phòng được đo
và đánh giá theo hai cách:
4.1.1. Mức ồn tương đương, ký hiệu
LTĐ, đơn vị dB,A, là trị số mức âm toàn phương trung bình theo đặc tính A,
trong khoảng thời gian T của âm thanh đang nghiên cứu có mức thay đổi theo thời
gian.
4.1.2. Mức ồn trung bình, đơn vị
dB, theo dải tần số 1 octa với các tần số trung bình là 63; 125; 250; 500;
1000; 2000; 4000 và 8000 Hz. Kết quả đo được biểu diễn trên biểu đồ dưới dạng
đường biểu diễn mức ồn theo tần số (còn gọi là phổ tiếng ồn)
4.2. Mức ồn tối đa cho phép là
trị số mức ồn cực đại trong phòng không được vượt, nhằm bảo đảm điều kiện âm
thanh thích hợp cho các hoạt động trong phòng. Mức ồn tối đa cho phép được quy
định theo hai cách phụ thuộc vào yêu cầu chất lượng âm thanh các phòng:
4.2.1. Đối với các phòng không
đòi hỏi có chất lượng âm thanh cao (như phòng làm việc, phòng đọc sách, lớp học,
giảng đường, phòng thi đấu thể thao, nhà hàng, …) : mức ồn tối đa cho phép được
xác định theo mức ồn tương đương trong thời gian tương ứng với hoạt động của
con người trong phòng, ký hiệu [LTĐ], (dB,A).
4.2.2. Đối với các phòng có yêu
cầu chất lượng âm thanh cao (như các phòng khán giả nhà hát, phòng hoà nhạc,
chiếu phim, hội thảo …): mức ồn tối đa cho phép được xác định theo họ đường
cong NR trong thời gian gian tương ứng với hoạt động của con người trong phòng
(Noise Rating, theo I.S.O. R 1996, 1971). Hình biểu diễn họ đường NR cho trên
hình 1, hoặc các giá trị mức ồn tối đa cho phép theo dải tần số 1 octa tương ứng
trên bảng 1.
4.2.3. Thời gian tương ứng với
hoạt động của con người trong phòng được quy định theo theo hai loại:
- Các hoạt động có đặc điểm ban
ngày (từ 6 đến 22 giờ) và ban đêm (từ 22 đến 6 giờ), như nhà điều dưỡng, phòng
bệnh nhân…;
- Các hoạt động xẩy ra vào bất cứ
thời gian nào trong ngày, như phòng khán giả, lớp học...
4.3. Các phòng được coi là đạt mức
ồn tối đa cho phép nếu thoả mãn điều kiện sau đây:
4.3.1. Mức ồn tương đương (dB,A)
bằng hoặc nhỏ hơn mức ồn tối đa cho phép
LTĐ ≤ [LA]
4.3.2. Đường biểu diễn mức ồn nền
thực tế theo tần số không có trị số mức ồn tại bất kỳ một tần số trung bình nào
nằm cao hơn đường NR cho phép, hoặc các giá trị mức ồn trong phòng tại các tần
số trung bình không được vượt các giá trị mức ồn tối đa cho phép (cho ở bảng 1)
tương ứng với các đường NR cho phép.
L, dB
Tần số, f, Hz
Hình 1. Họ đường cong NR (I.S.O.
R 1996, 1971)
Bảng 1. Mức ồn tối đa cho phép
theo dải tần số 1 octa, dB
(tương ứng với họ đường NR)
Đường
NR
|
Tần số trung
bình theo dải tần số 1 octa, Hz
|
63
|
125
|
250
|
500
|
1000
|
2000
|
4000
|
8000
|
20
|
51
|
39
|
31
|
24
|
20
|
17
|
14
|
13
|
25
|
55
|
44
|
35
|
29
|
25
|
22
|
20
|
18
|
30
|
59
|
48
|
40
|
34
|
30
|
27
|
25
|
23
|
35
|
63
|
52
|
45
|
39
|
35
|
32
|
30
|
28
|
40
|
67
|
57
|
49
|
44
|
40
|
37
|
35
|
33
|
45
|
71
|
61
|
54
|
49
|
45
|
42
|
40
|
38
|
50
|
75
|
66
|
59
|
54
|
50
|
47
|
45
|
43
|
55
|
79
|
70
|
63
|
58
|
55
|
52
|
50
|
49
|
60
|
83
|
74
|
68
|
63
|
60
|
57
|
55
|
54
|
5- Giá trị cho
phép
Giá trị của mức ồn tối đa cho
phép trong các công trình công cộng cho trong bảng 2 và được hiệu chỉnh theo bảng
3.
Bảng 2. Mức ồn tối đa cho phép
trong công trình công cộng
STT
|
Loại không gian
trong công trình
công cộng
|
Thời gian trong
ngày*), h
|
Đường NR
|
LTĐ, dB,A
|
1
1.1
1.1.1
1.1.2
1.1.3
1.1.4
1.1.5
1.2
1.2.1
1.2.2
1.3
1.3.1
1.3.2
|
Công trình văn hoá
Các phòng biểu diễn nghệ thuật
- Phòng hoà nhạc, nhà hát opera
(nghe âm trực tiếp, không dùng hệ thống điện thanh)
- Phòng khán giả nhà hát (kịch, nhạc vũ kịch, tuồng, chèo, cải lương, rối nước),
nhà văn hoá, câu lạc bộ, hội trường đa năng, :
+ Khi nghe âm trực tiếp
+ Khi nghe qua loa
- Phòng chiếu phim, rạp xiếc
- Sảnh nhà hát, phòng hoà nhạc, nhà văn hoá, câu lạc bộ
- Sân chiếu bóng, nhà hát ngoài trời
Nhà bảo tàng, triễn lãm
- Phòng trưng bày
- Phòng làm việc nhân viên
Thư viện
- Phòng đọc sách, tra cứu
- Phòng làm việc nhân viên
|
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
25
30
40
40
45
55
50
45
50
|
50
-
|
2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
|
Công trình giáo dục
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học bán trú
- Phòng ngủ trong trường mẫu giáo, tiểu học bán trú
- Lớp học
- Sân chơi (ngoài trời)
- Vùng kề cận trường học (ngoài trời)
Trường phổ thông các cấp, trường học đại học và cao đẳng, trường chuyên nghiệp,
nghiệp vụ, dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật
- Phòng hội thảo
- Giảng đường, lớp học, hội trường
- Phòng thí nghiệm
- Phòng làm việc trong trường học
- Phòng nghỉ giáo viên
|
6 – 22
22 – 6
-
-
-
-
-
-
-
-
|
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
45
35
50
55
60
45
50
50
50
55
|
3
3.1
3.1.1
3.1.2
3.1.3
3.1.4
3.2
3.2.1
3.2.2
3.3
3.3.1
3.3.2
|
Công trình y tế
Trạm y tế, bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, phòng khám đa khoa, chuyên khoa,
nhà hộ sinh
- Phòng bệnh nhân điều trị trong bệnh viện
- Phòng bác sỹ, phòng khám bệnh
- Phòng mổ, phòng đỡ đẻ
- Vùng bệnh viện, nhà an dưỡng (ngoài trời)
Nhà điều dưỡng, nhà nghỉ, nhà dưỡng lão
- Phòng ở trong nhà điều dưỡng, nhà nghỉ, nhà dưỡng lão
- Phòng làm việc nhân viên
Nhà làm việc của cơ quan y tế
- Phòng làm việc nhân viên, phòng nghiên cứu
- Phòng tiếp khách
|
6 – 22
22 – 6
-
-
6 – 22
22 – 6
6 – 22
22 – 6
-
-
-
|
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
45
35
45
45
50
40
50
40
50
50
50
|
4
4.1
4.1.1
4.1.2
4.2
|
Nhà làm việc, văn phòng, trụ sở
Nhà văn phòng, trụ sở, cơ sở thiết kế, nghiên cứu khoa học
- Phòng làm việc, có máy văn phòng, máy vi tính
- Phòng tiếp khách
Toà án
- Phòng xử án
- Phòng làm việc
|
-
-
-
-
|
-
-
-
-
|
50
50
45
50
|
5
5.1
5.2
5.3
5.4
|
Công trình thể thao
Phòng làm việc của huấn luyện viên, nhân viên
Phòng tập luyện thể dục, thể thao trong nhà
Sân chơi thể thao, bể bơi có mái Sân vận động (không có mái)
|
-
-
-
-
|
-
-
-
-
|
50
55
60
60
|
6
6.1
6.2
6.3
6.4
|
Công trình thương nghiệp, dịch
vụ
Cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị
Nhà hàng ăn, giải khát
Trạm dịch vụ công cộng: giặt là, may vá, sửa chữa thiết bị, đồ gia dụng,
phòng cắt tóc, tắm
Chợ trung tâm (có hoặc không có mái)
|
-
-
-
-
|
-
-
-
-
|
60
55
60
60
|
7
7.1
7.2
|
Công trình phục vụ giao thông:
Nhà ga các loại
Phòng hành khách tầu hoả, ôtô, tàu thuỷ
Phòng làm việc nhân viên
|
-
-
|
-
-
|
60
50
|
Ghi chú: *) Các phòng không ghi thời gian (cột 3, đánh dấu -)
được hiểu là mức ồn tối đa cho phép áp dụng cho mọi thời gian phòng sử dụng.
Bảng 3. Các giá trị hiệu chỉnh
vào mức ồn tối đa cho phép
Yếu tố ảnh hưởng
|
Điều kiện
|
Giá trị hiệu chỉnh,
dB,A
|
Đặc điểm tiếng ồn
|
Dải rộng
Dải hẹp, xung
|
0
-5
|
Vị trí đối tượng
|
Vùng nghỉ
Vùng nhà ở thiết kế mới
Vùng nhà ở nằm trong khu xây dựng
có sẵn (phức tạp)
|
-5
0
+5
|
Thời gian tác động không liên
tục của tiếng ồn trong 30 phút ồn nhất ban ngày
|
Độ dài thời gian, %
56 – 100
18 – 56
6 – 18
< 6
|
0
+5
+10
+15
|
6- Phương pháp đo tiếng ồn nền
Điều kiện và phương pháp đo mức ồn
nền trong các phòng phải tiến hành theo TCVN 5964 – 1995. Âm học. Mô tả và đo
tiếng ồn môi trường. Các đại lượng và phương pháp đo chính.
Các giá trị đo xác định theo
TCVN 5965 – 1995. Âm học. Mô tả và đo tiếng ồn môi trường. áp dụng các giới hạn
tiếng ồn.
Máy đo mức âm theo tiêu chuẩn của
IEC (IEC standard, Publication 851).
7- Chỉ dẫn các
biện pháp giảm nhỏ tiếng ồn
7.1/ Quy hoạch hợp lý vị trí
công trình trong đô thị:
Ngay từ khi lập quy hoạch cho dự
án thiết kế, cần bố trí hợp lý vị trí công trình trong đô thị, nhờ đó sẽ giảm bớt
được kinh phí và đơn giản các giải pháp giảm nhỏ tiếng ồn tới mức cho phép:
- Các công trình có yêu cầu cao
vể âm học (có mức ồn nền thấp) nên đặt trong khu vực yên tĩnh của đô thị.
- Các công trình có yêu cầu mức ồn
nền cho phép trung bình, có thể đặt trong khu vực nhà ở hoặc thương mại, dịch vụ.
- Không đặt công trình công cộng
trong khu vực sản xuất công nghiệp, trừ các công trình phục vụ cho chính khu vực
này.
7.2/ Có thể áp dụng các giải
pháp sau đây khi công trình có mặt đứng hướng ra đường giao thông có mức ồn
cao:
- Tạo khoảng lùi của công trình
so với đường đỏ (càng lớn càng tốt);
- Bố trí các phòng có mức ồn cho
phép thấp hơn về phía sân trong, các phòng có mức ồn cho phép cao hơn quay ra
ngoài, về phía đường giao thông;
- Bố trí các công trình phụ, các
phòng phụ, tạo thành một hành lang che tiếng ồn cho các phòng có yêu cầu yên
tĩnh hơn;
- Nghiên cứu sử dụng các cấu tạo
chống chấn động truyền từ đường giao thông, cầu thang theo kết cấu nhà cửa hoặc
theo nền đất vào phòng.
7.3/ Đặc biệt khi thiết kế các
công trình biểu diễn, nên bố trí các phòng phụ (hành lang, cầu thang, phòng làm
việc…) chung quanh phòng khán giả, tạo thành một hành lang bảo vệ phòng chính
khỏi tiếng ồn.
7.4/ Đối với các không gian kín,
có mức ồn cho phép thấp, cần thiết kế :
- Tường, cửa đi, cửa sổ có chất
lượng cách âm tốt.
- Mái bằng Bê tông cốt thép.
Không nên sử dụng mái tôn, mái ngói.
- Không làm tường hoa, lỗ hở
trên các tường phân cách của phòng.
7.5/ Các hệ thống ĐHKH, quạt,
chiếu sáng và thiết bị trong phòng khi hoạt động, phải có mức ồn thấp hơn mức ồn
tối đa cho phép của phòng ít nhất 5 dB.
PHỤ LỤC 1
ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾNG ỒN ĐẾN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
(Tổng hợp các nghiên cứu của nước ngoài)
Mức ồn, dB,A
|
Nguồn gây ồn
(ví dụ)
|
ảnh hưởng của tiếng
ồn tới tâm sinh lý của con người
|
10
|
Hơi thở bình thường
|
Bắt đầu nghe thấy
|
20 - 35
|
Tiếng nói thầm.
Trong phòng bá âm
|
Rất yên tĩnh, không ảnh hưởng
đến giấc ngủ
|
40
|
Radio mở rất nhẹ; Trong thư viện
yên tĩnh
|
Yên tĩnh. Bắt đầu ảnh hưởng đến
giấc ngủ. Điều kiện làm việc trí óc tốt
|
50
|
Tiếng máy điều hoà (một cục).
|
Tiện nghi. Phá rối giấc ngủ rõ
rệt. Nói chuyện dễ dàng. Điều kiện tốt cho sinh hoạt và nghỉ ngơi nói chung
|
60
|
Tiếng nói bình thường. Trong
văn phòng
|
Trong phạm vi tiện nghi. Bắt đầu
ảnh hưởng đến việc trò chuyện
|
65
|
Trong nhà hát, cửa hàng
|
Giới hạn tiện nghi sinh hoạt.
Quấy rầy công việc, sinh hoạt.
Bắt đầu có ảnh hưởng xấu về tâm sinh lý con người
|
70 - 75
|
Máy sấy tóc
Máy hút bụi
Phòng ăn ồn
|
Quấy rầy. Bắt đầu gây khó chịu.
Phải to giọng khi nói chuyện.
|
80
|
Tiếng đổ rác trong nhà chung
cư.
Chuông báo thức (đồng hồ)
|
Khó chịu. Chưa gây ảnh hưởng xấu
tới tai khi tiếp xúc lâu dài
|
85
|
Nút giao thông đông đúc. Siêu
thị.
|
Bắt đầu gây bệnh nặng tai và bệnh
điếc (10% bị điếc sau 40 năm tiếp xúc)
|
90
|
Trong xưởng cơ khí.
Máy xén cỏ
|
Rất khó chịu. Rất khó nói chuyện.
|
100 - 110
|
Nhạc Rock. Xe tải rác. Pháo nổ.
Dưới cầu đường sắt khi tầu chạy
|
Tiếng ồn rất lớn. Gây tổn
thương không hồi phục ở tai khi làm việc lâu dài
|
120 - 130
|
Bắn súng. Trong ga tầu điện ngầm.
Sét đánh gần. Máy bay phản lực cất cánh
|
Gây đau tai
|
150
|
Tiếng nổ lớn
|
Tức khắc gây tổn thương thính
giác
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN NHÀ CÔNG CỘNG THEO TIỆN NGHI
ÂM THANH VÀ TIÊU CHUẨN MỨC ỒN NỀN
Yêu cầu âm học
|
Loại phòng
|
Đặc điểm âm học
|
Đặc điểm sử dụng
|
Tiêu chuẩn LTĐ
hoặc NR
|
Rất cao
|
Hoà nhạc, Opera, độc tấu.
|
Nghe âm thanh trực tiếp. Giữ
đúng âm sắc. Dải động 70-80 dB. Nghe rõ khi hạ thấp âm lượng
|
Không gian đóng
kín (ĐHKK). Cửa cách âm rất tốt
|
NR- 25
LTĐ = 30 dB,A
|
Cao
|
Kịch, nhạc kịch, tuồng, chèo,
cải lương
|
Nghe âm thanh trực tiếp. Giữ
đúng âm sắc. Dải động 40-60 dB. Nghe rõ khi hạ thấp âm lượng
|
Không gian đóng
kín. (ĐHKK). Cửa cách âm rất tốt
|
NR – 30;
LTĐ = 35 dB,A
|
Tốt
|
Kịch, nhạc kịch, tuồng, chèo, cải
lương, chiếu phim, rạp xiếc, hội thảo, phòng xử án,
|
Nghe qua điện thanh. Giữ đúng
âm sắc.
|
Không gian đóng
kín. (ĐHKK). Cửa cách âm tốt
|
NR – 40;
LTĐ = 45 dB,A
|
Tốt
|
Phòng đọc thư viện, P. khám bệnh,
P. mổ, phòng bệnh nhân điều trị.
|
Nghe rõ tiếng. Không cần giữ
âm sắc giọng nói. Bảo vệ sức khoẻ
|
Không gian đóng
kín. (ĐHKK). Cửa cách âm tốt
|
LTĐ = 45 dB,A
|
Khá
|
Sân chiếu phim, nhà hát ngoài
trời
|
Nghe qua điện thanh. Giữ đúng
âm sắc. Dải động 40-60 dB.
|
Không gian hở. Ngoài
trời. Kết cấu không cách âm..
|
NR – 45;
LTĐ = 50 dB,A
|
Khá
|
Lớp học, giảng đường, phòng
làm việc văn phòng, hành chính, sảnh nhà văn hoá, nhà an dưỡng, khách sạn,
|
Trực tiếp hoặc điện thanh. Nghe
rõ tiếng, không cần giữ âm sắc giọng nói. Dải động 40-60 dB.
|
Không gian hở.
Cửa đi, cửa sổ không yêu cầu cách âm
|
LTĐ = 50 dB,A
|
Đạt yêu cầu
|
Phòng triển lãm, gian bán
hàng, phòng nhận hàng dịch vụ, phòng trà, cắt tóc, nhà hàng
|
Trực tiếp (giao tiếp gần) hoặc
qua điện thanh. Không cần giữ âm sắc giọng nói. Nghe rõ (có thể nhắc lại).
|
Không gian hở.
|
LTĐ = 55 dB,A
|
Không Ồn ào,
khó chịu
|
Phòng thể thao, sân vận động
|
Nghe rõ khi giao tiếp gần.
|
Không gian hở.
|
LTĐ = 60 dB,A
|
Không ồn ào,
khó chịu
|
Phòng chờ tàu, xe nhà ga, chợ
|
Nghe rõ khi giao tiếp gần .
|
Không gian hở.
Cửa đi, cửa sổ không yêu cầu cách âm
|
LTĐ = 60 dB,A
|
Quyết định 26/2005/QĐ-BXD về TCXDVN175: 2005 "Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế " do Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2005/QĐ-BXD ngày 08/08/2005 về TCXDVN175: 2005 "Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế " do Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành
11.108
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|