ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2556/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 18 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ
ẤP NÔNG THÔN MỚI, ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ MÔ HÌNH SẢN XUẤT KIỂU MẪU TỈNH BẾN
TRE GIAI ĐOẠN 2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 373/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn
2019-2020;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung tiêu
chí ấp nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn
2019-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều
phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 402/TTr-VPĐP ngày
04 tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này là Quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố Ấp
nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2019 - 2020.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối
Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh
giai đoạn 2016-2020, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn
mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- TT.TU, TT.HĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Phòng: TH, KGVX, TCĐT, KT, NC;
- Cổng TTĐT UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ ẤP NÔNG THÔN MỚI, ẤP
NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ MÔ HÌNH SẢN XUẤT KIỂU MẪU TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2019
- 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2556/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của
UBND tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố Ấp nông
thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các ấp trên địa bàn tỉnh đã được cấp
có thẩm quyền công nhận có tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật thuộc
các xã trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất
nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản,...) trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố Ấp
nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
Điều 2. Nguyên
tắc thực hiện
1. Việc thẩm định và xét công nhận Ấp
nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu phải tuân
thủ đúng tiêu chuẩn của Bộ tiêu chí quy định tại Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày
23 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung tiêu chí ấp
nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020 và Quyết định số 373/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn
2019-2020; thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định, đảm bảo công khai,
dân chủ, minh bạch, tránh hình thức và chạy theo thành tích.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình xét, công nhận Ấp nông thôn mới,
Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
Điều 3. Thẩm
quyền xét, công nhận và tổ chức công bố
1. Về công nhận: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu
và Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
2. Về công bố:
- Thẩm quyền công bố: UBND xã tổ chức
lễ công bố Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu
mẫu.
- Thời gian tổ chức công bố: Trong thời
hạn 60 ngày kể từ ngày Quyết định công nhận của Chủ tịch UBND cấp huyện có hiệu
lực.
- Trách nhiệm hướng dẫn: UBND cấp huyện
có trách nhiệm hướng dẫn các xã tổ chức Lễ công bố.
- Hình thức tổ chức: Đảm bảo trang trọng,
tiết kiệm.
- Kinh phí tổ chức: Từ nguồn ngân
sách xã và huy động các nguồn hợp pháp khác.
Điều 4. Điều kiện
công nhận
Ấp/Mô hình đạt chuẩn Ấp nông thôn mới,
Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu phải đảm bảo các điều kiện:
- Có văn bản đăng ký công nhận Ấp
nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu và được Ủy
ban nhân dân xã đưa vào kế hoạch thực hiện.
- Có 100% tiêu chí đạt chuẩn theo quy
định.
- Không có nợ đọng xây dựng cơ bản
trong thực hiện tiêu chí.
Điều 5. Phương
pháp xác định mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để xét, công nhận Ấp nông thôn
mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu
Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để
xét, công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất
kiểu mẫu trên cơ sở quy định tại Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung tiêu chí ấp nông thôn mới
tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020 và Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới
kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
HỒ SƠ CÔNG NHẬN ẤP NÔNG THÔN MỚI, ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ MÔ HÌNH SẢN XUẤT
KIỂU MẪU
Điều 6. Đăng ký kế
hoạch xây dựng Ấp đạt chuẩn nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình
sản xuất kiểu mẫu
1. Ban Phát triển ấp đăng ký công nhận
Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu về UBND xã
trước ngày 10 tháng 10 của năm liền kề trước năm đánh giá. Trường hợp ấp chưa đăng ký công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô
hình sản xuất kiểu mẫu theo thời gian quy định nêu trên, nếu thấy đủ điều kiện
thì được đăng ký bổ sung trước ngày 15 tháng 6 của năm đánh giá. Văn bản đăng
ký của Ban Phát triển ấp thực hiện theo Mẫu 01 kèm
theo Quy định này.
2. UBND xã chỉ đưa vào kế hoạch xây dựng
Ấp nông thôn mới khi ấp đã đạt ít nhất 10 tiêu chí trong Khung tiêu chí ấp nông
thôn mới, đưa vào kế hoạch xây dựng Ấp nông thôn mới kiểu mẫu khi ấp đã đạt ít
nhất 07 tiêu chí trong Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu,
đưa vào kế hoạch xây dựng Mô hình sản xuất kiểu mẫu khi mô hình đạt ít nhất 03
tiêu chí tính đến thời điểm đăng ký, đồng thời ấp/mô hình có đủ điều kiện phấn
đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được văn bản đăng ký của ấp), UBND xã tiến hành thẩm tra lại kết
quả thực tế tại ấp đăng ký và trả lời bằng văn bản cho ấp về kết quả đưa vào kế
hoạch thực hiện Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu
mẫu; nêu rõ lý do đối với ấp chưa được đưa vào kế hoạch thực hiện Ấp nông thôn
mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
4. Trên cơ sở danh sách các ấp đăng
ký công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu
do UBND xã đề xuất, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện phối hợp với ban, ngành cấp huyện tổ chức đoàn thẩm tra đến các ấp đăng ký hoặc
tổ chức cuộc họp để thống nhất các ấp/mô hình đủ điều kiện đăng ký, báo cáo
UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
Điều 7. Công nhận
Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu
Trình tự, thủ tục công nhận Ấp nông
thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu gồm các bước:
1. Ban Phát triển ấp tổ chức tự đánh
giá kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô
hình sản xuất kiểu mẫu, hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND xã.
2. UBND xã tổ chức thẩm tra, đề nghị
xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu
mẫu, trình hồ sơ về UBND cấp huyện.
3. UBND cấp huyện tổ chức thẩm định đối
với Ấp nông thôn mới; phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan tổ chức thẩm
định đối với Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu. Chủ tịch UBND
cấp huyện quyết định công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô
hình sản xuất kiểu mẫu.
Điều 8. Ban Phát
triển ấp tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới, Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu
Các quy định sau áp dụng cho cả 03
danh hiệu Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu
mẫu:
1. Tổ chức tự đánh giá:
Ban Phát triển ấp tổ chức đánh giá cụ
thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí báo cáo UBND xã.
2. Tổ chức lấy ý kiến:
a) Ban Phát triển ấp gửi báo cáo kết
quả thực hiện các tiêu chí để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận ấp và các tổ chức
chính trị - xã hội của ấp.
b) Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu
chí được thông báo, công bố công khai tại nhà văn hóa ấp và trên hệ thống truyền
thanh của ấp trong thời gian 20 ngày để lấy ý kiến tham gia của nhân dân.
c) Ban Phát triển ấp bổ sung, hoàn
thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí sau khi nhận được ý kiến tham gia
(bằng văn bản) của Mặt trận ấp, các tổ chức chính trị - xã hội của ấp và của
nhân dân trên địa bàn.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) Ban Phát triển ấp tổ chức họp thảo
luận, biểu quyết đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu
mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ đề nghị
xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu
mẫu khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90%
trở lên, trình UBND xã.
b) Hồ sơ Ban Phát triển ấp trình UBND
xã, gồm:
- Tờ trình của Ban Phát triển ấp về
việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô
hình sản xuất kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 02);
- Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu
chí (bản chính, theo Mẫu số 03);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của
các tổ chức chính trị - xã hội của ấp và nhân dân trong ấp về kết quả thực hiện
các tiêu chí (bản chính, theo Mẫu số 04);
- Biên bản cuộc họp Ban Phát triển ấp
đề nghị xét, công nhận (bản chính, theo Mẫu số 05);
- Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong xây dựng Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính);
c) Nơi nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân
xã.
Điều 9. UBND xã tổ
chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu
và Mô hình sản xuất kiểu mẫu
Các quy định sau áp dụng cho cả 03
danh hiệu:
1. Tổ chức thẩm tra:
a) UBND xã tổ chức thẩm tra (gồm cán
bộ chuyên môn phụ trách các tiêu chí) để thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức
độ đạt từng tiêu chí của từng ấp/mô hình đủ điều kiện, cán bộ phụ trách nông
thôn mới xã xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí
cho từng ấp/mô hình, báo cáo UBND cấp huyện.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ của ấp, UBND xã trả lời bằng văn bản cho Ban Phát triển
ấp về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng
ấp/mô hình; nêu rõ lý do ấp/mô hình chưa được đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn Ấp
nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
2. Tổ chức lấy ý kiến:
a) UBND xã tổng hợp danh sách các ấp/mô
hình đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận, công khai tại trụ sở UBND xã và công
bố ít nhất 03 lần trên Đài phát thanh xã để lấy ý kiến
nhân dân trên địa bàn xã.
b) UBND xã gửi báo cáo kết quả thẩm
tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng ấp trên địa bản xã để lấy ý kiến
và tiếp thu ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và các ấp
trên địa bàn để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ
và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng ấp/mô hình đủ điều kiện đề nghị xét, công
nhận đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu
mẫu.
c) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã chủ
trì, phối hợp Mặt trận ấp và các tổ chức chính trị - xã hội của ấp tiến hành lấy
ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn ấp đối với việc đề nghị xét,
công nhận đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất
kiểu mẫu.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) UBND xã tổ chức họp (gồm thành
viên Ban Quản lý các Chương trình MTQG xã) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét,
công nhận từng ấp/mô hình đã đủ điều kiện; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công
nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90%
trở lên và có từ 90% trở lên số hộ gia đình (trong tổng số hộ gia đình của ấp
được chọn khảo sát, lấy ý kiến) hài lòng, trình UBND cấp huyện.
b) Hồ sơ UBND xã trình UBND huyện, gồm:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm định,
xét, công nhận (bản chính, theo Mẫu số 06);
- Báo cáo về việc thẩm tra hồ sơ đề
nghị xét, công nhận từng ấp/mô hình (bản chính, theo Mẫu
số 07);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ
quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề
nghị xét, công nhận đạt chuẩn cho từng ấp/mô hình (bản chính, theo Mẫu số 08);
- Biên bản cuộc họp (gồm thành viên
Ban Quản lý các Chương trình Mục tiêu quốc gia xã) đề nghị xét, công nhận (bản
chính, theo Mẫu số 09);
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam xã về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn ấp đối với
việc công nhận (bản chính);
- Bộ hồ sơ của Ban Phát triển ấp nộp
để thẩm tra.
c) Nơi nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối
Chương trình xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
Điều 10. UBND cấp
huyện tổ chức thẩm định, công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và
Mô hình sản xuất kiểu mẫu
1. Tổ chức thẩm định:
a) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện
được giao phụ trách các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô
hình sản xuất kiểu mẫu chủ trì tổ chức thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí đối với
Ấp nông thôn mới hoặc mời các Sở, ngành tỉnh liên quan cùng thẩm định mức độ đạt
từng tiêu chí đối với Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu;
sau đó có văn bản báo cáo kết quả thẩm định đối với các tiêu chí, chỉ tiêu phụ
trách và gửi về Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện và UBND xã. Trên cơ
sở văn bản của các phòng, ban cấp huyện đánh giá, xác nhận mức độ đạt các tiêu
chí được giao phụ trách, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng
báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu cho từng ấp của từng xã, trình
UBND cấp huyện xem xét.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ của xã, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện trình
UBND cấp huyện báo cáo thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí của ấp/mô
hình đề nghị xét, công nhận. Trên cơ sở báo cáo thẩm định, UBND cấp huyện trả lời
bằng văn bản cho UBND xã, Ban phát triển ấp về kết quả thẩm định mức độ đạt từng
tiêu chí của từng ấp/mô hình trên địa bàn từng xã; nêu rõ lý do ấp/mô hình chưa
được xét, công nhận đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô
hình sản xuất kiểu mẫu.
2. Tổ chức xét, công nhận:
a) Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG
cấp huyện tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận cho từng ấp/mô hình đủ
điều kiện (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên có mặt);
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công
nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Ban Chỉ
đạo cấp huyện dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét, quyết định.
b) Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu
mẫu trên địa bàn huyện theo đề xuất của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
huyện.
c) Bằng công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu thực hiện theo Mẫu số 10.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Khen
thưởng, kinh phí
1. Hàng năm, Chủ tịch UBND cấp huyện,
xã xem xét, quyết định khen thưởng các tập thể và cá nhân có thành tích nổi bật
trong phong trào xây dựng Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô
hình sản xuất kiểu mẫu theo thẩm quyền và đúng quy định hiện
hành.
2. Kinh phí thực hiện thẩm định hồ sơ
để xem xét, công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản
xuất kiểu mẫu (bao gồm: họp, kiểm tra, đánh giá thực địa, khảo sát lấy ý kiến về
sự hài lòng của người dân,...) do ngân sách nhà nước đảm bảo hàng năm theo phân
cấp ngân sách hiện hành.
Điều 12. Trách
nhiệm thi hành
1. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
- Phối hợp với Ban Chỉ đạo các Chương
trình MTQG cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn các ấp thực hiện các tiêu chí Ấp nông
thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu, Mô hình sản xuất kiểu mẫu và trình tự, thủ
tục xét, công nhận, công bố Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu, Mô
hình sản xuất kiểu mẫu theo quy định này.
- Tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG tỉnh kết quả xây dựng Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu
mẫu, Mô hình sản xuất kiểu mẫu trên địa bàn.
2. Các Sở, ngành tỉnh phụ trách các
tiêu chí: Hướng dẫn các phòng, ban chuyên môn cấp huyện đối
với mức độ đạt các tiêu chí Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn
mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu; phối hợp các phòng, ban chuyên môn cấp
huyện thẩm định mức độ đạt tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất
kiểu mẫu.
3. Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG
cấp huyện: Chỉ đạo toàn diện việc thực hiện Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới
kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu trên địa bàn; phân công các thành viên
trong Ban Chỉ đạo phụ trách các ấp trên địa bàn huyện
để hỗ trợ và tháo gỡ kịp thời những khó
khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; chịu trách nhiệm trước Ban
Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh về kết quả thực hiện xây dựng Ấp nông thôn mới,
Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu trên địa bàn.
4. UBND cấp huyện: Phân công các
phòng, ban chuyên môn phụ trách tiêu chí phối hợp với Văn phòng Điều phối nông
thôn mới cấp huyện hướng dẫn và tổ chức thẩm định mức độ đạt tiêu chí Ấp nông
thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu, Mô hình sản xuất kiểu mẫu; định kỳ hàng
năm báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh về công tác triển khai thực hiện Ấp nông
thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu trên địa bàn.
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận, công bố Ấp nông thôn mới, Ấp nông
thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về quyết định đó.
5. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký từ các xã và phối hợp với các phòng, ban cấp
huyện có liên quan tổ chức thẩm định và hoàn thiện thủ tục, hồ sơ xét, công nhận
ấp/mô hình đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất
kiểu mẫu, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận.
6. Ủy ban nhân dân xã: tiếp nhận hồ
sơ đăng ký của các ấp và thẩm tra mức độ đạt chuẩn tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu của các ấp/mô hình đăng ký
trên địa bàn, trình UBND cấp huyện xem xét.
7. Ban Phát triển ấp: Chủ động trong
việc thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn
mới kiểu mẫu, Mô hình sản xuất kiểu mẫu và đăng ký với UBND xã khi đạt đủ điều
kiện; tổ chức tự đánh giá kết quả đạt bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới, Ấp nông
thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu, hoàn chỉnh hồ sơ gửi UBND xã
theo quy định.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tham gia phản biện,
góp ý kết quả xây dựng Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản
xuất kiểu mẫu trên địa bàn; hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến của người dân đối với việc đề nghị công nhận Ấp nông thôn mới,
Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu theo đúng quy định và
phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các địa phương kiến nghị
về Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh để nghiên cứu,
xem xét, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 01
Kính
gửi: UBND xã…………, huyện/thành phố…………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của tỉnh, huyện, xã);
Tính đến tháng .... năm……, ấp/mô hình
…… có số tiêu chí đạt chuẩn theo quy định là ……/…… (tổng số) tiêu chí, đạt ……% (đảm
bảo yêu cầu so với quy định tại Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày…… tháng…… năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ
xét, công nhận và công bố Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô
hình sản xuất kiểu mẫu) và có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn Ấp nông thôn
mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu trong năm…………
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực
hiện hoàn thành các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình
sản xuất kiểu mẫu, Ban Phát triển ấp…………, xã…………, huyện/thành phố……………… đăng ký
và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí theo quy định trong năm để được
công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân xã…………,
huyện/thành phố………… xem xét, đưa vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện./.
|
TM.
BAN PHÁT TRIỂN
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
BAN
QUẢN LÝ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÃ................
BAN PHÁT TRIỂN ẤP ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /TTr-BPT
|
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm tra, đề nghị xét,
công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu
năm …………
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã………………, huyện/thành phố ………………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của tỉnh, huyện, xã);
Căn cứ Báo cáo số ……/BC-BPT ngày
..../.../20 của Ban Phát triển ấp………… về kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông
thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô
hình………… năm ……;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày
……/……/20…… của Ban Phát triển ấp………… đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình…………
Ban Phát triển ấp………… kính trình UBND
xã………… thẩm tra, đề nghị xét công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô
hình sản xuất kiểu mẫu.
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo
....................... kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn
mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình .........
năm.... (bản chính).
2. Báo cáo………… tổng hợp ý kiến tham
gia của các tổ chức chính trị - xã hội của ấp và nhân dân trong ấp về kết quả
thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản
xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình…… năm…… (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp………… đề nghị xét,
công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu
đối với ấp/mô hình năm.... (bản chính).
4. Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong xây dựng Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính);
Kính đề nghị UBND xã……………… huyện/thành
phố xem xét, thẩm tra./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- ……;
- Lưu:....
|
TM.
BAN PHÁT TRIỂN
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
BAN
QUẢN LÝ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÃ................
BAN PHÁT TRIỂN ẤP ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /BC-BPT
|
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp
nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô
hình ............. năm ………
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về Điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của ấp
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên
quan của tỉnh, huyện, xã.
III. Kết quả chỉ đạo xây dựng Ấp
nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu
1. Công tác tuyên truyền
2. Công tác chỉ đạo, điều hành
4. Kết quả huy động nguồn lực
Tổng kinh phí đã thực hiện: …………triệu
đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương …………triệu đồng,
chiếm ……%;
- Ngân sách tỉnh …………triệu đồng, chiếm……
%;
- Ngân sách huyện …………triệu đồng, chiếm
……%;
- Ngân sách xã …………triệu đồng, chiếm
……%;
- Vốn vay tín dụng …………triệu đồng,
chiếm ……%;
- Doanh nghiệp …………triệu đồng, chiếm
……%;
- Nhân dân đóng góp …………triệu đồng,
chiếm ……%.
IV. Kết quả thực hiện các tiêu chí
Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
Tổng số tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… do ấp tổ
chức tự đánh giá đạt chuẩn theo quy định là ……/…… (tổng số) tiêu chí, đạt ……%,
cụ thể
1. Tiêu chí số ……………… về ………………
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: …………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện:
……………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):
……………………………………triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí
………………% (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số ……………… về ………………
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: …………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện:
………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):
…………………………………………triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí
………………% (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ……………… về ………………
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân xã,
- ……;
- ……;
- Lưu: ……
|
TM.
BAN PHÁT TRIỂN
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI/ẤP NÔNG
THÔN MỚI KIỂU MẪU/MÔ HÌNH SẢN XUẤT KIỂU MẪU ĐỐI VỚI ẤP/MÔ HÌNH…… NĂM....
(Kèm
theo Báo cáo số: /BC-BPT ngày
/ /20…… của Ban Phát triển ấp…………)
Tùy theo đề nghị xét công nhận Ấp
nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu hoặc Mô hình sản xuất kiểu mẫu mà bảng
tổng hợp thể hiện tại mục I, II hoặc III
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện.
|
Kết quả tự đánh giá của ấp
|
I. KHUNG
TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ km
đường trục ấp, liên ấp ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
Giao thông vận tải, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥50%
|
|
|
1.2. Tỷ lệ đường
trong xóm ấp, khu dân cư sạch và không lầy lội trong mùa mưa
|
100%
(≥30% bê tông hóa hoặc nhựa hóa)
|
|
|
1.3. Tỷ lệ đường
trục chính nội đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
50%
|
|
|
2
|
Thủy lợi
|
Hệ thống thủy lợi
liên quan đến ấp cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về
phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
16
|
Tổ chức cộng đồng
|
16.1. Tỷ lệ người
dân thông qua và cam kết thực hiện Quy ước, hương ước của ấp.
|
≥ 95%
|
|
|
16.2. Tỷ lệ người
dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước.
|
100%
|
|
|
16.3. Thực hiện
đầy đủ, đúng thời gian các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của pháp luật và các
khoản đã thống nhất trong ấp, cộng đồng dân cư
|
Đạt
|
|
|
II. BỘ TIÊU
CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
|
1
|
Đường giao thông
|
1.1. Đường
trục ấp
|
|
|
|
1.1.1.Tỷ lệ km
đường nhựa hoặc bê tông đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải
|
≥ 80%
|
|
|
1.1.2. Có biển
báo giao thông đầu các trục đường ấp (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ
dẫn...).
|
Đạt
|
|
|
1.1.3. Cắm mốc
đầy đủ các tuyến đường theo quy hoạch NTM được duyệt
|
100%
|
|
|
1.2. Đường
ngõ, xóm:
|
|
|
|
Tỷ lệ km đường sạch
và không lầy lội vào mùa mưa
|
100% (≥ 60% nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải)
|
|
|
2
|
Hệ thống điện, dây mạng, dây điện thoại
|
2.1. Hệ thống các
dây điện, dây mạng, dây điện thoại phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ quan
và an toàn cho người dân
|
Đạt
|
|
|
2.2. Tỷ lệ hộ
dân được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các
thiết bị tiết kiệm điện
|
100%
|
|
|
2.3. Tỷ lệ km
đường trục ấp, xóm có hệ thống đèn chiếu sáng
|
≥ 50%
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
12
|
Tham gia và chấp hành các quy định của ấp
|
12.1. Người dân
được tham gia, đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung trong xây dựng Ấp
NTM kiểu mẫu hoặc các vấn đề khác có liên quan
|
≥ 90%
|
|
|
12.2. Đóng nộp
các khoản phí đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy
định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian.
|
Đạt
|
|
|
III. BỘ TIÊU
CHÍ MÔ HÌNH SẢN XUẤT KIỂU MẪU
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
Có bản vẽ hoặc
sơ đồ quy hoạch - thiết kế mô hình sản xuất kiểu mẫu của nông hộ được UBND xã
xác nhận
|
Đạt
|
|
|
2
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
|
Có hệ thống tưới,
tiêu khoa học và có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến
khác vào 01 trong các khâu: sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến; có nơi
trữ nước ngọt phục vụ sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi)
|
Đạt
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
5
|
Thu nhập
|
Tổng thu nhập tối
thiểu của mô hình sản xuất kiểu mẫu trong một năm (bao gồm tất cả các sản phẩm
từ: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,...):
|
|
|
|
|
|
- Đối với mô
hình có diện tích ≤ 1.000m2
|
≥ 60 triệu đồng/1.000m2
|
|
|
|
|
- Đối với mô
hình có diện tích trên 1.000m2 đến 2.000m2
|
≥ 50 triệu đồng/1.000m2
|
|
|
|
|
- Đối với mô
hình có diện tích trên 2.000m2 đến 3.000m2
|
≥ 40 triệu đồng/1.000m2
|
|
|
|
|
- Đối với mô
hình có diện tích trên 3.000m2
|
≥ 30 triệu đồng/1.000m2
|
|
|
Mẫu số 04
BAN
QUẢN LÝ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÃ................
BAN PHÁT TRIỂN ẤP ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /BC-BPT
|
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả
thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/ Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản
xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình.......năm ...
I. Tóm tắt quá trình Ban Phát triển
ấp tổ chức lấy ý kiến tham gia
- ………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
II. Kết quả thực hiện các tiêu chí
Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/ Mô hình
sản xuất kiểu mẫu
Tổng số tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… do ấp tổ
chức tự đánh giá đạt tính đến tháng....năm………… là ……/…… (tổng số) tiêu chí, đạt
…………%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả
thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản
xuất kiểu mẫu
1. Ý kiến tham gia của các tổ chức
chính trị - xã hội của ấp
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………
- Ý kiến tham gia:
…………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…………………………………………
2. Ý kiến tham gia của các tổ chức
khác trên địa bàn ấp (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã,....)
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………
- Ý kiến tham gia:
…………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
………………………………………………
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên
địa bàn ấp
- Ý kiến tham gia:
…………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham
gia, giải trình của Ban Phát triển ấp
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân xã …………;
- ……;
- ……;
- Lưu:....
|
TM.
BAN PHÁT TRIỂN
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
BAN
QUẢN LÝ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÃ................
BAN PHÁT TRIỂN ẤP ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /BB-BPT
|
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận Ấp
nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô
hình…………năm ………………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của tỉnh, huyện, xã);
Căn cứ Báo cáo số ……/BC-BPT ngày
……/……/…… của Ban Phát triển ấp ……………… về kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông
thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô
hình…… năm …… và Báo cáo số …………/BC-BPT ngày ……/……/…… của Ban Phát triển tổng hợp
ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong ấp về kết quả thực
hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô
hình…… năm....
Hôm nay, vào lúc ……giờ ……phút ngày
……/……/…… tại Ban Phát triển ấp………… (xã……, huyện……, tỉnh……) tổ chức họp đề nghị
xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô
hình sản xuất kiểu mẫu, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM
CÓ:
- Ông (bà): …………………………………… - Chức vụ,
đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): …………………………………… - Chức vụ,
đơn vị công tác;
- ……………………………………………………………………………………
- Ông (bà): …………………………………… - Chức vụ,
đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Ban Phát triển ấp báo cáo kết quả tự
đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu
mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình....năm...; tổng hợp báo cáo
tham gia ý kiến của các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân trong xã về kết
quả xây dựng Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu
đối với ấp/mô hình………… năm....
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các
thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình…………
- …………………………………………………………
3. Kết quả bỏ
phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận Ấp nông
thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô
hình………… năm…… là …………/tổng số ....................... thành
viên tham dự cuộc họp, đạt ………………%.
Biên bản kết thúc lúc ……giờ ……phút
ngày ……/……/…… đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất
trí ………………%.
Biên bản này được lập thành …………bản
có giá trị pháp lý như nhau: Ban Phát triển ấp lưu………… bản để làm hồ sơ đề nghị
xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu
mẫu, gửi UBND xã …………bản./.
THƯ
KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……/TTr-UBND
|
…………,
ngày …… tháng …… năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, xét, công nhân
Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu đối với ấp…………/Mô hình sản xuất kiểu
mẫu đối với mô hình…………, ấp....... năm ……
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/thành phố ………………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ Báo cáo số ……/BC-UBND ngày
……/……/20…… của UBND xã ………… về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí
Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu ấp..../Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối
với ấp/mô hình………… năm…………;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày
……/……/20.... của UBND xã ....................... đề nghị
xét, công nhận ấp/mô hình ……… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu
mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu năm ………
UBND xã ……………… kính trình UBND huyện/thành
phố …………………… thẩm định, xét, công nhận ấp/mô hình………… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu năm ....
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo……………… thẩm tra hồ sơ và kết
quả đạt từng tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất
kiểu mẫu đối với ấp/ mô hình ……… năm…… (bản chính).
2. Báo cáo………… tổng hợp ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra
mức độ đạt từng tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản
xuất kiểu mẫu đối với ấp/ mô hình………… năm…… (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp………… đề nghị xét,
công nhận ấp/mô hình…… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô
hình sản xuất kiểu mẫu năm…… (bản chính).
4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc xã về
kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận ấp/mô hình…… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/
Mô hình sản xuất kiểu mẫu năm....
(Kèm theo bộ hồ sơ của Ban Phát triển
trình UBND xã thẩm tra)
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện/thành
phố ....................... xem xét, thẩm định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- Lưu: VT.
|
TM.
UBND ………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BC-UBND
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20....
|
BÁO CÁO
Về việc thẩm tra hồ sơ và kết quả
thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/ Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản
xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… năm …………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ đề nghị của Ban Phát triển ấp......
tại Tờ trình số ……/TTr-BPT ngày ……/……/…… về việc thẩm tra, xét công nhận Ấp
nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô
hình………… năm …………
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ
thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô
hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình…… năm……, UBND xã……………… báo cáo kết quả
thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu
mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… năm………… cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày ……/……/……
đến ngày ……/……/……):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu
chí nông thôn mới
2.1. Tiêu chí số………………………… về
…………………………
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: …………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
…………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện:
………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):
…………………………………………triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí
…………………………% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số ………………………… về
…………………………
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: …………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
…………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện:
……………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):
………………………………………………triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí
……………………% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số………………………… về
…………………………
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong xây dựng Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu
- ………………………………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu
chí nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… đã được
UBND xã……………… thẩm tra đạt chuẩn tính đến thời điểm thẩm tra là: …………/………… tiêu
chí, đạt...... %.
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong xây dựng Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu ……………………………………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân huyện/thành phố ……;
- ……;
- ……;
- Lưu: VT, ……;
|
TM.
UBND…………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI/ẤP NÔNG
THÔN MỚI KIỂU MẪU/MÔ HÌNH SẢN XUẤT KIỂU MẪU ĐỐI VỚI ẤP/MÔ HÌNH…… NĂM....
(Kèm
theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày
/ /20…… của Ủy ban nhân dân xã…………)
Tùy theo đề nghị xét công nhận Ấp
nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu hoặc Mô hình sản xuất kiểu mẫu mà bảng
tổng hợp thể hiện tại mục I, II hoặc III
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả tự đánh giá của ấp
|
Kết quả thẩm tra của xã
|
I. KHUNG
TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ km
đường trục ấp, liên ấp ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của
Bộ Giao thông vận tải, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥50%
|
|
|
1.2. Tỷ lệ đường
trong xóm ấp, khu dân cư sạch và không lầy lội trong mùa mưa
|
100%
(≥30% bê tông hóa hoặc nhựa hóa)
|
|
|
1.3. Tỷ lệ đường
trục chính nội đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
50%
|
|
|
2
|
Thủy lợi
|
Hệ thống thủy lợi
liên quan đến ấp cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về
phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
16
|
Tổ chức cộng đồng
|
16.1. Tỷ lệ người
dân thông qua và cam kết thực hiện Quy ước, hương ước của ấp.
|
≥ 95%
|
|
|
16.2. Tỷ lệ người
dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước.
|
100%
|
|
|
16.3. Thực hiện
đầy đủ, đúng thời gian các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của pháp luật và
các khoản đã thống nhất trong ấp, cộng đồng dân cư
|
Đạt
|
|
|
II. BỘ TIÊU CHÍ
ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
|
1
|
Đường giao thông
|
1.1. Đường
trục ấp:
|
|
|
|
1.1.1.Tỷ lệ km
đường nhựa hoặc bê tông đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải
|
≥ 80%
|
|
|
1.1.2. Có biển báo
giao thông đầu các trục đường ấp (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn...).
|
Đạt
|
|
|
1.1.3. Cắm mốc
đầy đủ các tuyến đường theo quy hoạch NTM được duyệt
|
100%
|
|
|
1.2. Đường
ngõ, xóm:
|
|
|
|
Tỷ lệ km đường
sạch và không lầy lội vào mùa mưa
|
100% (≥ 60% nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải)
|
|
|
2
|
Hệ thống điện, dây mạng, dây điện thoại
|
2.1. Hệ thống
các dây điện, dây mạng, dây điện thoại phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ
quan và an toàn cho người dân
|
Đạt
|
|
|
2.2. Tỷ lệ hộ
dân được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các
thiết bị tiết kiệm điện
|
100%
|
|
|
2.3. Tỷ lệ km
đường trục ấp, xóm có hệ thống đèn chiếu sáng
|
≥ 50%
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
12
|
Tham gia và chấp hành các quy định của ấp
|
12.1. Người dân
được tham gia, đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung trong xây dựng Ấp
NTM kiểu mẫu hoặc các vấn đề khác có liên quan
|
≥ 90%
|
|
|
12.2. Đóng nộp
các khoản phí đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy
định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian.
|
Đạt
|
|
|
III. BỘ TIÊU
CHÍ MÔ HÌNH SẢN XUẤT KIỂU MẪU
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
Có bản vẽ hoặc sơ
đồ quy hoạch - thiết kế mô hình sản xuất kiểu mẫu của nông hộ được UBND xã
xác nhận
|
Đạt
|
|
|
2
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
|
Có hệ thống tưới,
tiêu khoa học và có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến
khác vào 01 trong các khâu: sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến; có nơi
trữ nước ngọt phục vụ sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi)
|
Đạt
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
5
|
Thu nhập
|
Tổng thu nhập tối
thiểu của mô hình sản xuất kiểu mẫu trong một năm (bao gồm tất cả các sản phẩm
từ: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,...):
|
|
|
|
|
|
- Đối với mô
hình có diện tích ≤ 1.000m2
|
≥ 60 triệu đồng/1.000m2
|
|
|
|
|
- Đối với mô
hình có diện tích trên 1.000m2 đến 2.000m2
|
≥ 50 triệu đồng/1.000m2
|
|
|
|
|
- Đối với mô hình
có diện tích trên 2.000m2 đến 3.000m2
|
≥ 40 triệu đồng/1.000m2
|
|
|
|
|
- Đối với mô
hình có diện tích trên 3.000m2
|
≥ 30 triệu đồng/1.000m2
|
|
|
Mẫu số 08
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ …………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /BC-UBND
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan,
tổ chức và nhân dân trên địa bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng
tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối
với ấp/mô hình ………… năm …………
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức
lấy ý kiến tham gia
- …………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………
II. Ý kiến tham gia vào kết quả thẩm
tra các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu
mẫu
1. Ý kiến tham gia của các tổ chức
chính trị - xã hội trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………
- Ý kiến tham gia:
……………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
………………………………………………
2. Ý kiến tham gia của UBND các xã
trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………
- Ý kiến tham gia:
………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên
địa bàn huyện (nếu có)
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………
- Ý kiến, tham gia:
………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham
gia, giải trình của UBND xã
- ……………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân huyện/thành phố …………;
- Lưu: VT....
|
TM.
UBND………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận ấp/mô
hình ………… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/ Mô hình sản xuất
kiểu mẫu năm …………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ Báo cáo số ……/BC-UBND ngày
……/……/20… của UBND xã………… về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực
hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất
kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… năm………… và Báo cáo ngày ..../..../ của UBND
xã………… về việc tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa
bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… năm
…………
Hôm nay, vào lúc ……giờ ……phút ngày
……/……/…… tại………………, UBND xã………… (huyện………… tỉnh…………) tổ chức họp đề nghị xét,
công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu,
cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM
CÓ:
- Ông (bà): …………………………………… - Chức vụ,
đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ……………………………………- Chức vụ,
đơn vị công tác;
-
…………………………………………………………………………………………………………
- Ông (bà): ……………………………………- Chức vụ,
đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã trình bày Báo cáo thẩm tra
hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí và Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia về kết
quả thẩm tra các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản
xuất kiểu mẫu của ấp/mô hình………… năm....
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã trình
bày Báo cáo về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã
đối với việc công nhận ấp/mô hình………… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới
kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu năm …………
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của các
thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận ấp/mô hình………… đạt chuẩn Ấp
nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
- ………………………………………………
4. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên
tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận ấp/mô
hình………… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất
kiểu mẫu năm………… là ……/tổng số thành viên tham dự cuộc họp, đạt …………%.
Biên bản kết thúc lúc ……giờ ……phút
ngày ……/……/…… đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất
trí………… %,
Biên bản này được lập thành ...................
bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu …… bản để làm hồ sơ
đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản
xuất kiểu mẫu, gửi UBND huyện/thành phố …………bản./.
THƯ
KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 10
(Quốc
huy) (1)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ ………… (3)
CÔNG
NHẬN (4)
Ấp……,
xã……, huyện/thành phố ……, tỉnh Bến Tre (5)
Đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu năm …… …… (6)
(hoặc)
Mô hình………… ấp…………, xã………… huyện/thành phố………… tỉnh Bến Tre (5)
Đạt chuẩn kiểu mẫu năm (6)
Quyết định số: ……/QĐ-UBND ngày …/…/20... (7)
Vào sổ số:
……/QĐ-UBND (8)
|
……, ngày....tháng....
năm 20...
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn A (9)
|
|
Yêu cầu:
1. Kích thước:
Chiều dài: 360 mm, chiều rộng: 270
mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 290 mm, chiều rộng 210 mm.
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc huy, Quốc hiệu
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền công nhận (chữ
in, màu đỏ).
- Dòng 4: Công nhận (chữ in, màu
đen).
- Dòng 5: Tên ấp/mô hình (Chữ thường,
màu đỏ)
- Dòng 6: Đạt chuẩn kiểu mẫu năm……
(Chữ thường, màu đen)
Khoảng trống
- Dòng 7:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày,
tháng, năm (Chữ thường, màu đen)
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng,
năm (Chữ thường, màu đen)
- Dòng 8:
+ Bên trái: Số sổ vàng (Chữ thường,
màu đen).
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (Chữ in,
màu đen)
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 9: Họ và tên người ký quyết định
(Chữ thường, màu đen)
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự
quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.