ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2539/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 17 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN KHẢO
SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số
05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Định mức dự toán xây
dựng công trình – phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo Văn bản số
1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng; và các chế độ chính sách hiện hành;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 220/TT-SXD ngày 02/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này “Tập đơn giá Xây dựng công
trình – Phần khảo sát xây dựng, trên địa bàn thành phố Hải Phòng”.
Tập đơn giá này để các chủ
đầu tư tham khảo, quyết định việc áp dụng hoặc vận dụng làm cơ sở xác định giá
xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều
2.
- Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Giao Sở Xây dựng hướng dẫn
thực hiện Quyết định này.
Điều
3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Hải Phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các ngành,
các cấp có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (thay báo cáo);
- Các ĐC TT TƯ;
- TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- Các PVP UBND TP;
- CV: XD, TC, GT, NN, VX;
- Lưu VP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TP HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|
THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
I. KHÁI NIỆM
VÀ CƠ SỞ LẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
1. Đơn giá
xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là đơn giá khảo
sát) là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp
về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác khảo sát (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm...) từ khi chuẩn
bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình,
quy phạm quy định.
2. Đơn giá
xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng được xác định trên cơ sở:
- Nghị định
số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ;
- Thông tư
số
05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức
dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo Văn bản
số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;
- Nghị định
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương,
bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Nghị định
số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức
lương tối thiểu chung;
- Quyết
định số 2540/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về
việc Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình
trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
- Giá vật
liệu xây dựng bình quân trên địa bàn thành phố Hải Phòng quý II
năm
2009 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT);
- Tài liệu
hướng dẫn tính toán đơn giá xây dựng công trình của Bộ Xây dựng;
- Các văn bản
khác theo quy định của Nhà nước.
II. NỘI DUNG TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY
DỰNG
Gồm các
chi phí sau:
1. Chi phí
vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Giá vật liệu xây dụng áp dụng bình quân trên địa bàn thành phố Hải
Phòng tại thời điểm quý II năm 2009 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT).
Đối với một số vật liệu khác chưa có giá quy định thì tạm tính theo mức giá thị
trường hợp lý.
2. Chi phí
nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát là toàn bộ chi phí của kỹ
sư, công nhân trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát
xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản
phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân khảo
sát mà có thể khoan trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo
nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát được xác định như sau:
Các khoản chi phí nhân công được tính với mức lương tối
thiểu là 690.000,0đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.I.8 nhóm II ban hành
kèm theo Nghị định số 205/CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu động ở
mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân
15%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 15% và một số chi phí
có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cấp
bậc. Đối với mức lương khác với mức nêu trên thì tính toán điều chỉnh chi phí
nhân công theo quy định của Nhà nước.
Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm khoản lương phụ,
phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá
khảo sát đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động cao hơn 20% thì được bổ sung thêm
các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán khảo
sát công trình.
Chi phí nhân công trong tập đơn giá chưa tính đến phụ cấp khu vực.
Cụ thể khi áp dụng cho các công trình XDCB thuộc địa bàn huyện Cát Hải, Bạch Long Vĩ, được
nhân với hệ số phụ cấp khu vực như sau:
- Đảo Cát Bà: 1,11 lần.
- Đảo Cát Hải: 1,08 lần.
- Đảo Bạch Long Vĩ: 1,19 lần.
3. Chi phí
máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí máy và thiết bị thi công tính theo Bảng giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng được Công bố
kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của Ủy ban nhân
dân Thành phố Hải Phòng.
III. KẾT CẤU TẬP ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Tập đơn giá khảo sát bao gồm 17 chương, trong mỗi chương, mục có loại công tác khảo sát
được mã hóa thống nhất theo mã số gồm 2 chữ cái và 5 chữ số như qui định trong
Định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo
Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng:
Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công.
Chương 2: Công tác khoan tay.
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn.
Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước.
Chương 5: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn.
Chương 6: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước.
Chương 7: Công tác khoan đường kính lớn.
Chương 8: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan.
Chương 9: Công tác khống chế mặt bằng.
Chương 10: Công tác khống chế độ cao.
Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn
Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước.
Chương 13: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình.
Chương 14: Công tác thí nghiệm trong phòng.
Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời.
Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý.
Chương 17: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình.
Mỗi loại đơn giá công tác khảo sát được trình bày gồm: thành phần
công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được
xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khảo sát xây dựng.
Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc
sau:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu (theo Định mức dự toán
xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo Văn bản số
1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng).
+ Mức hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỉ lệ % so với
chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc
bình quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện công tác khảo sát.
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử
dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng
tỷ lệ % so với chi phí sử dụng máy chính.
IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Tập đơn
giá này là cơ sở xác định giá trị dự toán khảo sát xây dựng, tổng mức đầu tư
xây dựng công trình để lập kế hoạch và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
Trong tập đơn giá này mới tính chi phí trực tiếp thực hiện công
tác khảo sát (chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi
phí sử dụng máy, thiết bị). Khi lập dự toán khảo sát xây dựng chủ đầu tư căn cứ
theo Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát
xây dựng.
2. Đối với
các loại công tác khảo sát xây dựng chưa được công bố trong định mức hoặc
những loại công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác
với định mức hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện
địa chất, địa hình khác biệt), chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát xây dựng căn cứ
vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây
dựng định mức xây dựng, đơn giá khảo sát xây dựng, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và
quy định của cấp có thẩm quyền về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để
lập đơn giá khảo sát xây dựng làm cơ sở xác định chi phí khảo sát xây dựng công
trình.
3. Khi lập
dự toán khảo sát xây dựng công trình trên cơ sở tập đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các
khoản chi phí sau:
- Chi phí
vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán
và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá xây dựng công trình - Phần
khảo sát xây dựng.
- Chi phí
nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập theo tập đơn giá
này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công do cấp có thẩm quyền công bố có hiệu
lực.
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá, nếu gặp vướng mắc đề nghị các
đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền ./.
Chương 1.
CÔNG TÁC
ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công
việc
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc,
vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh
đào.
- Lập hình
trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố,
rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm
thu bàn giao.
2. Điều kiện áp
dụng
- Cấp đất
đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình
hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực
hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong
đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Trường
hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.
- Đào mỏ
thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15
Đơn vị tính: đ/1 m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CA.01100
|
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
18.176
|
238.853
|
|
257.029
|
CA.01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
18.176
|
358.279
|
|
376.455
|
CA.01200
|
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
18.176
|
258.757
|
|
276.933
|
CA.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
18.176
|
378.184
|
|
396.360
|
CA.02100
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
59.934
|
318.470
|
|
378.404
|
CA.02102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
59.934
|
437.897
|
|
497.831
|
CA.02200
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
59.934
|
348.327
|
|
408.261
|
CA.02202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
59.934
|
517.514
|
|
577.448
|
CA.02300
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m
|
|
|
|
|
|
CA.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
59.934
|
408.040
|
|
467.974
|
CA.02302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
59.934
|
617.036
|
|
676.970
|
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành
phần công việc
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt
thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan,
nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông
gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và
vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống
giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn
và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường
ống dẫn hơi, nước, ống thông gió, điện.
- Nghiệm
thu, bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng
- Phân cấp
đá theo bảng phụ lục số 14.
- Tiết diện
giếng: 3,3m x 1,7m - 5,61m2
- Đào trong
đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy thi
công trong đơn giá được nhân hệ số sau: Q < 0,5mVh : K
= 1,1. Nếu Q > 0,5 m/h thì K = 1,2.
- Độ sâu
đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá này tính cho 1m đầu, 10m
sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m
liền trước đó.
-
Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII,
VIII-IX. Đơn giá tính
cho cấp
IV-V. Các
cấp tiếp
theo K
= 1,2 cấp liền trước đó.
-
Đào giếng ở vùng
rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì
chi phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
3. Các công
việc chưa tính vào đơn giá
- Lấy mẫu
thí nghiệm.Đơn vị tính: đ/ 1 m3
Đơn vị tính: đ/1m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CA.03101
|
Đào giếng đứng
|
m3
|
370.929
|
845.669
|
1.629.873
|
2.846.471
|
Chương 2.
CÔNG TÁC
KHOAN TAY
1. Thành
phần công việc
- Chuẩn bị
dụng cụ vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan,
làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt,
tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan
thuần tuý và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ
ống chống
- Mô tả địa
chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình
trụ lỗ khoan.
- Lấp và
đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm
thu bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng
- Cấp đất
đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan
thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp
khoan dài 0,5m.
- Chống ống
≤ 50%
chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan
khô.
- Đường
kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường
hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với
hệ số sau
- Đường
kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm
|
K = 1,1
|
- Khoan
không chống ống
|
K = 0,85
|
- Chống ống
> 50% chiều sâu lỗ khoan
|
K = 1,1
|
- Hiệp khoan
> 0.5m
|
K = 0,9
|
- Địa
hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công
|
K = 1,15
|
- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công
trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3. (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị
tính: đ/1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CB.01100
|
Độ sâu hố khoan đến 10m
|
|
|
|
|
|
CB.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
59.829
|
222.929
|
11.345
|
294.103
|
CB.01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
60.501
|
368.231
|
17.018
|
445.750
|
CB.01200
|
Độ sâu hố khoan đến 20m
|
|
|
|
|
|
CB.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
60.303
|
226.910
|
11.861
|
299.074
|
CB.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
61.062
|
380.174
|
17.533
|
458-769
|
CB.01300
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CB.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
61.001
|
262.738
|
13.408
|
337.147
|
CB.01302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
61.664
|
427.945
|
20.112
|
509.721
|
Chương 3.
CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành
phần công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác
định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt,
tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan
thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ
ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả
trong quá trình khoan.
- Lập hình
trụ lỗ khoan.
- Lấp và
đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra
chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất
đá theo Phụ lục số 10
- Lỗ khoan
thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)
- Đường
kính lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài
hiệp khoan 0,5m
- Địa hình
nền khoan khô ráo
- Chống ống
≤ 50%
chiều dài lỗ khoan
- Lỗ khoan
rửa bằng nước lã
- Bộ máy
khoan tự hành.
- Vị trí lỗ
khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ ỉấy nước < 9m.
3. Khi khoan
khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được
nhân với các hệ số sau:
- Khoan
ngang
|
K = 1,5
|
- Khoan
xiên
|
K = 1,2
|
- Đường
kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm
|
K = 1,1
|
- Đường
kính lỗ khoan > 250mm
|
K = 1,2
|
- Khoan không
ống chống
|
K = 0,85
|
- Chống ống
> 50% chiều dài lỗ khoan
|
K = 1,05
|
- Khoan không lấy mẫu
|
K = 0,8
|
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công
|
K = 1,05
|
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương
|
K = 1,05
|
- Hiệp khoan > 0,5m
|
K = 0,9
|
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét
|
K = 1,05
|
- Khoan khô
|
K = 1,15
|
- Khoan
ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải
tháo rời thiết bị)
|
K = 1,15
|
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự:
|
K = 0,7
|
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CC.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
58.264
|
283.638
|
119.065
|
460.967
|
CC.01102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
68.132
|
382.164
|
267.897
|
718.193
|
CC.01103
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
80.021
|
525.476
|
446.495
|
1.051.992
|
CC.01104
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
152.380
|
495.620
|
409.287
|
1.057.287
|
CC.01105
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
207.779
|
682.721
|
632.535
|
1.523.035
|
CC.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60 m
|
|
|
|
|
|
CC.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
58.019
|
298.566
|
126.507
|
483.092
|
CC.01202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
67.633
|
403.064
|
282.780
|
753.477
|
CC.01203
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
78.206
|
547.371
|
491.145
|
1.116.722
|
CC.01204
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
147.595
|
523.486
|
468.820
|
1.139.901
|
CC.01205
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
201.296
|
718.549
|
692.068
|
1.611.913
|
CC.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100 m
|
|
|
|
|
|
CC.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
57.795
|
353.800
|
133.949
|
545.544
|
CC.01302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
67.068
|
482.161
|
319.988
|
869.217
|
CC.01303
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
76.309
|
651.511
|
528.353
|
1.256.173
|
CC.01304
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
144.489
|
649.353
|
506.028
|
1.299.870
|
CC.01305
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
194.813
|
835.962
|
759.042
|
1.789.817
|
CC.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.01401
|
Cấp đất đá I - lII
|
m
|
61.685
|
362.430
|
148.832
|
572.947
|
CC.01402
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
70.887
|
509.128
|
342.313
|
922.328
|
CC.01403
|
Cấp đất đá VII
- VIII
|
m
|
78.956
|
702.208
|
580.444
|
1.361.608
|
CC.01404
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
150.546
|
679.556
|
535.794
|
1.365.896
|
CC.01405
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
201.046
|
928.726
|
803.692
|
1.933.464
|
CC.01500
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến
200m
|
|
|
|
|
|
CC.01501
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
61.308
|
374.295
|
163.715
|
599.318
|
CC.01502
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
69.999
|
524.229
|
379.521
|
973.749
|
CC.01503
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
76.279
|
723.781
|
647.418
|
1.447.478
|
CC.01504
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
151.102
|
700.050
|
587.886
|
1.439.038
|
CC.01505
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
201.779
|
956.771
|
878.108
|
2.036.658
|
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN.
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước >50m hoặc
cao hơn nơi lấy nước ≥≥ 9m)
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CC.02100
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
2.391
|
69.665
|
33.915
|
105.971
|
CC.02102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
2.391
|
94.546
|
67.831
|
164.768
|
CC.02103
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
2.391
|
122.412
|
110.996
|
235.799
|
CC.02104
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
2.391
|
129.379
|
126.412
|
253.182
|
CC.02105
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
2.391
|
167.197
|
151.077
|
320.665
|
CC.02200
|
Độ sâu hố khoan đến 60 m
|
|
|
|
|
|
CC.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
2.391
|
70.661
|
36.999
|
110.051
|
CC.02202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
2.391
|
95.541
|
70.914
|
168.846
|
CC.02203
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
2.391
|
123.407
|
120.245
|
246.043
|
CC.02204
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
2.391
|
129.379
|
135.661
|
267.431
|
CC.02205
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
2.391
|
169.187
|
163.410
|
334.988
|
CC.02300
|
Độ sâu hố khoan đến 100 m
|
|
|
|
|
|
CC.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
2.391
|
76.632
|
40.082
|
119.105
|
CC.02302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
2.391
|
104.498
|
89.413
|
196.302
|
CC.02303
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
2.391
|
139.331
|
147.994
|
289.716
|
CC.02304
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
2.391
|
141.321
|
166.493
|
310.205
|
CC.02305
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
2.391
|
171.178
|
200.409
|
373.978
|
CC.02400
|
Độ sâu hố khoan đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.02401
|
Cấp đất đá I - lII
|
m
|
2.391
|
78.622
|
43.165
|
124.178
|
CC.02402
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
2.391
|
109.474
|
101.746
|
213.611
|
CC.02403
|
Cấp đất đá VII
- VIII
|
m
|
2.391
|
142.316
|
163.410
|
308.117
|
CC.02404
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
2.391
|
149.283
|
184.993
|
336.667
|
CC.02405
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
2.391
|
199.044
|
221.991
|
423.426
|
CC.02500
|
Độ sâu hố khoan đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.02501
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
2.391
|
80.613
|
49.331
|
132.335
|
CC.02502
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
2.391
|
112.460
|
114.079
|
228.930
|
CC.02503
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
2.391
|
145.302
|
181.909
|
329.602
|
CC.02504
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
2.391
|
153.264
|
206.575
|
362.230
|
CC.02505
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
2.391
|
204.020
|
249.740
|
456.151
|
Chương 4.
CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố
khoan.
- Lắp đặt,
tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ
công trình.
- Khoan
thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ
ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả
trong quá trình khoan
- Lập hình
trụ lỗ khoan
- Lấp và
đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra
chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan
thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ
nước chảy đến 1 m/s
- Đường
kính lỗ khoan đến 160mm
- Chiều dài
hiệp khoan 0,5m
- Lỗ khoan
rửa bằng nước.
- Đơn giá
được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao,
phà, bè mảng...)
- Độ sâu lỗ
khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên
nhiên.
3. Những
công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác
thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí
(VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện
nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí phân
công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên
|
K = 1,2
|
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm
|
K = 1,1
|
- Đường kính lỗ khoan > 250mm
|
K = 1,2
|
- Khoan không lấy mẫu
|
K = 0,8
|
- Hiệp khoan > 0,5m
|
K = 0,9
|
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét
|
K = 1,05
|
- Khoan khô
|
K = 1,15
|
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s
|
K = 1,1
|
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s
|
K = 1,15
|
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống
|
K = 1,2
|
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự:
|
K = 0,7
|
Đơn
vị tính: đ/1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CD.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CD.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
68.014
|
427.945
|
141.390
|
637.349
|
CD.01102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
78.615
|
578.223
|
319.988
|
976.826
|
CD.01103
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
91.060
|
790.205
|
528.353
|
1.409.618
|
CD.01104
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
163.595
|
749.401
|
491.145
|
1.404.141
|
CD.01105
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
219.171
|
1.015.124
|
751.600
|
1.985.895
|
CD.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60 m
|
|
|
|
|
|
CD.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
67.789
|
447.849
|
148.832
|
664.470
|
CD.01202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
78.034
|
607.084
|
342.313
|
1.027.431
|
CD.01203
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
89.102
|
826.033
|
587.886
|
1.503.021
|
CD.01204
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
159.048
|
786.224
|
558.119
|
1.503.391
|
CD.01205
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
212.864
|
1.084.790
|
840.900
|
2.138.554
|
CD.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
|
|
|
|
|
CD.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
67.565
|
513.442
|
163.715
|
744.722
|
CD.01302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
77.386
|
692.500
|
386.963
|
1.156.849
|
CD.01303
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
87.730
|
955.693
|
684.626
|
1.728.049
|
CD.01304
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
156.261
|
907.153
|
625.093
|
1.688.507
|
CD.01305
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
206.761
|
1.262.032
|
900.432
|
2.369.225
|
CD.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
|
|
|
|
CD.01401
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
57.285
|
526.386
|
171.157
|
754.828
|
CD.01402
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
66.487
|
738.882
|
416.729
|
1.222.098
|
CD.01403
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
74.556
|
1.019.334
|
706.951
|
1.800.841
|
CD.01404
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
145.046
|
985.895
|
639.977
|
1.770.918
|
CD.01405
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
195.546
|
1.346.168
|
967.407
|
2.509.121
|
Chương 5.
KHOAN
GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành
phần công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền
khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ
khoan.
- Lắp đặt,
tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan
thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ
ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả
trong quá trình khoan
- Lập hình
trụ lỗ khoan
- Lấp và
đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra
chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất
đá: theo phụ lục số 9
- Lỗ khoan
thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
- Đường
kính lỗ khoan đến 160mm
- Địa hình
nền khoan khô ráo
- Bộ máy
khoan tự hành.
- Chống ống
<= 50% chiều sâu lỗ khoan
3. Những
công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công
tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Công tác
làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân
công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên
|
K = 1,2
|
- Đường kính lỗ khoan > 160mm
|
K = 1,1
|
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công
|
K = 1,05
|
- Khoan không lấy mẫu
|
K = 0,8
|
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương
|
K = 1,05
|
Đơn vị
tính: đ/1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m
|
|
|
|
|
|
CE.01100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
56.526
|
213.972
|
97.698
|
368.196
|
CE.01102
|
Cấp đất đá IV-V
|
m
|
64.446
|
228.901
|
135.275
|
428.622
|
CE.01200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
55.558
|
224.920
|
105.214
|
385.692
|
CE.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
63.120
|
245.819
|
135.275
|
444.214
|
CE.01300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
54.711
|
226.910
|
105.214
|
386.835
|
CE.01302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
61.993
|
254.776
|
150.305
|
467.074
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m
|
|
|
|
|
|
CE.02100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
53.198
|
210.987
|
82.668
|
346.853
|
CE.02102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
61.118
|
226.910
|
112.729
|
400.757
|
CE.02200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
52.318
|
216.958
|
90.183
|
359.459
|
CE.02202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
59.881
|
242.834
|
120.244
|
422.959
|
CE.02300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
51.383
|
220.939
|
105.214
|
377.536
|
CE.02302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
58.665
|
248.805
|
142.790
|
450.260
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m
|
|
|
|
|
|
CE.03100
|
Độ sâu từ 0m đến 15m
|
|
|
|
|
|
CE.03101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
53.198
|
184.116
|
60.122
|
297.436
|
CE.03102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
61.118
|
197.054
|
78.159
|
336.331
|
CE.03200
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.03201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
54.001
|
187.101
|
60.122
|
301.224
|
CE.03202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
61.283
|
203.025
|
90.183
|
354.491
|
Chương 6.
KHOAN
GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận
chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan
thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ
ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả
trong quá trình khoan
- Lập hình
trụ lỗ khoan
- Lấp và
đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra
chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất
đá: theo phụ lục số 9
- Tốc độ
nước chảy đến 1m/s
- Đường
kính lỗ khoan đến 160mm
- Với điều
kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng....).
- Độ sâu lỗ
khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên
nhiên.
- Lỗ khoan
thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công
tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Chi phí
(VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện
nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền...)
4. Khi khoan
khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được
nhân với các hệ số sau đây:
- Khoan xiên
|
K = 1,2
|
- Đường kính lỗ khoan > 160mm
|
K = 1,1
|
- Khoan không lấy mẫu
|
K = 0,8
|
- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s
|
K = 1,1
|
- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s
|
K = 1,15
|
- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống
|
K = 1,2
|
Đơn vị
tính: đ/1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m
|
|
|
|
|
|
CF.01100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CF.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
66.973
|
312.499
|
120.244
|
499.716
|
CF.01102
|
Cấp đất đá IV-V
|
m
|
75.487
|
353.303
|
157.821
|
586.611
|
CF.01200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CF.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
66.110
|
321.456
|
120.244
|
507.810
|
CF.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
74.278
|
366.241
|
165.336
|
605.855
|
CF.01300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
66.227
|
330.413
|
135.275
|
531.915
|
CF.01302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
73.718
|
368.231
|
187.882
|
629.831
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m
|
|
|
|
|
|
CF.02100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CF.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
67.468
|
293.590
|
97.698
|
458.756
|
CF.02102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
75.982
|
330.413
|
142.790
|
549.185
|
CF.02200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CF.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
66.110
|
302.547
|
97.698
|
466.355
|
CF.02202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
74.278
|
340.365
|
150.305
|
564.948
|
CF.02300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
65.831
|
319.466
|
120.244
|
505.541
|
CF.02302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
73.696
|
353.303
|
172.851
|
599.850
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m
|
|
|
|
|
|
CF.03100
|
Độ sâu từ 0m đến 15m
|
|
|
|
|
|
CF.03101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
63.684
|
253.781
|
67.637
|
385.102
|
CF.03102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
72.198
|
275.676
|
90.183
|
438.057
|
CF.03200
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.03201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
64.497
|
264.729
|
78.159
|
407.385
|
CF.03202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
72.945
|
285.628
|
97.698
|
456.271
|
Chương 7.
KHOAN
ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị
máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương
án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt,
tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan
thuần tuý.
- Hạ, nhổ
ống chống.
- Mô tả
trong quá trình khoan
- Lập hình
trụ lỗ khoan
- Kiểm tra
chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất
đá: theo phụ lục 11
- Hố khoan
thẳng đứng
- Địa hình
nền khoan khô ráo
- Chống ống
100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình
nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 400mm
|
|
|
|
|
|
CG.01100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CG.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
240.350
|
210.987
|
285.673
|
737.010
|
CG.01102
|
Cấp đất đá IV-V
|
m
|
406.450
|
318.470
|
428.509
|
1.153.429
|
CG.01200
|
Độ sâu khoan đến
> 10m
|
|
|
|
|
|
CG.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
240.350
|
224.920
|
314.240
|
779.510
|
CG.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
406.450
|
345.341
|
471.360
|
1.223.151
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 600mm
|
|
|
|
|
|
CG.02100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CG.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
240.350
|
227.905
|
328.523
|
796.778
|
CG.02102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
406.450
|
354.298
|
485.643
|
1.246.391
|
CG.02200
|
Độ sâu khoan đến
> 10m
|
|
|
|
|
|
CG.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
240.350
|
241.838
|
357.091
|
839.279
|
CG.02202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
406.450
|
380.174
|
528.494
|
1.315.118
|
Chương 8.
CÔNG TÁC
ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận
nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc
- Đo ống
quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan
- Đật nút
đúng vị trí và gia cố
- Đổ bê
tông xung quanh ống và gia cố nắp
- Lập hồ sơ
hạ ống quan trắc
- Thu dọn
dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống
trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống
đơn và loại ống phi 65mm.
Đơn vị tính: đồng/1 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CH.01100
|
Đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong hố khoan
|
m
|
32.444
|
89.570
|
|
122.014
|
Ghi
chú:
- Nếu hạ ống ở lỗ khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số K = 1,1
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép
D75mm: K = 1,3
+
Ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K =7,5
Chương 9.
CÔNG TÁC
KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận
nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư,
trang thiết bị.
- Chọn
điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối
- Đúc mốc
bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây
mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh đấu mốc.
- Đo góc
bằng, góc đứng lưới khống chế
- Đo góc
phương vị
- Đo nguyên
tố quy tâm
- Đo chiều
dài đường đáy, cạnh đáy
- Khôi
phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp
- Bình sai
lưới khống chế mặt bằng khu vực
- Kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm
thu bàn giao
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa
hình: Theo phụ lục số 1
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.01100
|
Tam giác hạng 4
|
|
|
|
|
|
CK.01101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
184.896
|
4.508.799
|
265.547
|
4.959.242
|
CK.01102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
184.896
|
5.328.580
|
323.719
|
5.837.195
|
CK.01103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
184.896
|
6.558.253
|
395.235
|
7.138.384
|
CK.01104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
184.896
|
7.885.005
|
483.521
|
8.553.422
|
CK.01105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
184.896
|
10.549.295
|
566.036
|
11.300.227
|
CK.01106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
184.896
|
13.936.287
|
655.438
|
14.776.621
|
Trong trường hợp phải dựng
tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí
vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.02100
|
Đường chuyền hạng 4
|
|
|
|
|
|
CK.02101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
141.464
|
3.514.274
|
249.742
|
3.905.480
|
CK.02102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
141.464
|
4.149.605
|
292.704
|
4.583.773
|
CK.02103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
141.464
|
5.123.635
|
327.245
|
5.592.344
|
CK.02104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
141.464
|
6.148.362
|
416.709
|
6.706.535
|
CK.02105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
141.464
|
8.197.816
|
506.750
|
8.846.030
|
CK.02106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
141.464
|
10.862.106
|
633.758
|
11.637.328
|
Trong trường hợp phải dựng
tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí
vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.03100
|
Giải tích cấp 1
|
|
|
|
|
|
CK.03101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
95.819
|
2.117.828
|
73.394
|
2.287.041
|
CK.03102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
95.819
|
2.496.012
|
85.959
|
2.677.790
|
CK.03103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
95.819
|
2.949.832
|
109.202
|
3.154.853
|
CK.03104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
95.819
|
3.554.926
|
134.241
|
3.784.986
|
CK.03105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
95.819
|
4.727.295
|
182.760
|
5.005.874
|
CK.03106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
95.819
|
6.286.805
|
220.982
|
6.603.606
|
Trong trường hợp phải dựng
tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi
phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005 m3 gỗ nhóm V.
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.04100
|
Giải tích cấp 2
|
|
|
|
|
|
CK.04101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
21.382
|
726.511
|
14.919
|
762.812
|
CK.04102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
21.382
|
925.555
|
18.822
|
965.759
|
CK.04103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
21.382
|
1.214.168
|
22.726
|
1.258.276
|
CK.04104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
21.382
|
1.662.017
|
29.463
|
1.712.862
|
CK.04105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
21.382
|
2.239.245
|
39.409
|
2.300.036
|
CK.04106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
21.382
|
3.105.086
|
55.022
|
3.181.490
|
CK.04200
|
Đường chuyền cấp 1
|
|
|
|
|
|
CK.04201
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
95.819
|
1.612.256
|
25.092
|
1.733.167
|
CK.04202
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
95.819
|
1.980.488
|
32.039
|
2.108.346
|
CK.04203
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
95.819
|
2.647.285
|
38.805
|
2.781.909
|
CK.04204
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
95.819
|
3.214.561
|
59.100
|
3.369.480
|
CK.04205
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
95.819
|
4.160.020
|
74.594
|
4.330.433
|
CK.04206
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
95.819
|
5.200.025
|
92.231
|
5.388.075
|
CK.04300
|
Đường chuyền cấp 2
|
|
|
|
|
|
CK.04301
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
19.730
|
567.275
|
12.808
|
599.813
|
CK.04302
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
19.730
|
756.367
|
16.364
|
792.461
|
CK.04303
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
19.730
|
954.416
|
19.920
|
994.066
|
CK.04304
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
19.730
|
1.303.738
|
27.755
|
1.351.223
|
CK.04305
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
19.730
|
1.831.205
|
35.937
|
1.886.872
|
CK.04306
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
19.730
|
2.418.385
|
47.676
|
2.485.791
|
Chương 10.
CÔNG
TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1. Thành phần công việc
- Nhận
nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang
thiết bị.
- Khảo sát
chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
-
Vận chuyển nội bộ công trình để rải
mốc đến vị trí điểm đã chọn
- Đo thủy
chuẩn.
- Bình sai
tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc
thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
Đơn vị tính: đ/1 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CL.01100
|
Thủy chuẩn hạng III
|
|
|
|
|
|
CL.01101
|
Cấp địa hình I
|
km
|
17.483
|
595.142
|
7.200
|
619.825
|
CL.01102
|
Cấp địa hình II
|
km
|
17.483
|
708.597
|
7.200
|
733.280
|
CL.01103
|
Cấp địa hình III
|
km
|
17.483
|
945.459
|
8.640
|
971.582
|
CL.01104
|
Cấp
địa hình IV
|
km
|
17.483
|
1.323.643
|
13.680
|
1.354.806
|
CL.01105
|
Cấp địa hình V
|
km
|
17.483
|
1.890.918
|
21.600
|
1.930.001
|
CL.02100
|
Thủy chuẩn hạng IV
|
|
|
|
|
|
CL.02101
|
Cấp địa hình I
|
km
|
9.709
|
567.275
|
5.040
|
582.024
|
CL.02102
|
Cấp địa hình II
|
km
|
9.709
|
651.869
|
6.048
|
667.626
|
CL.02103
|
Cấp địa hình III
|
km
|
9.709
|
850.913
|
7.200
|
867.822
|
CL.02104
|
Cấp địa hình IV
|
km
|
9.709
|
1.134.551
|
11.520
|
1.155.780
|
CL.02105
|
Cấp địa hình V
|
km
|
9.709
|
1.626.189
|
18.720
|
1.654.618
|
CL.03100
|
Thủy chuẩn kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
CL.03101
|
Cấp địa hình I
|
km
|
813
|
273.686
|
3.600
|
278.099
|
CL.03102
|
Cấp địa hình II
|
km
|
813
|
340.365
|
4.320
|
345.498
|
CL.03103
|
Cấp địa
hình III
|
km
|
1.138
|
424.959
|
5.760
|
431.857
|
CL.03104
|
Cấp địa hình IV
|
km
|
1.138
|
586.185
|
8.640
|
595.963
|
CL.03105
|
Cấp địa hình V
|
km
|
1.138
|
992.234
|
11.520
|
1.004.892
|
Chương 11.
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận
nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ,
vật tư trang thiết bị.
- Công tác
khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai
lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường
chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi
tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm
đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng
mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh
công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa
hình: Theo phụ lục số 3
Đơn vị tính: đ/1 ha; đ/ 100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
CM.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
|
CM.01101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
46.759
|
1.841.157
|
51.283
|
1.939.199
|
|
CM.01102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
46.759
|
2.486.060
|
69.742
|
2.602.561
|
|
CM.01103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
55.672
|
3.353.891
|
94.036
|
3.503.599
|
|
CM.01104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
55.672
|
4.538.203
|
103.547
|
4.697.422
|
|
CM.01105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
64.584
|
6.334.575
|
140.035
|
6.539.194
|
|
CM.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức
1m
|
|
|
|
|
|
|
CM.01201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
46.759
|
1.751.587
|
48.127
|
1.846.473
|
|
CM.01202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
46.759
|
2.358.671
|
64.979
|
2.470.409
|
|
CM.01203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
55.672
|
3.194.656
|
87.685
|
3.338.013
|
|
CM.01204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
55.672
|
4.319.255
|
97.197
|
4.472.124
|
|
CM.01205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
64.584
|
6.011.129
|
132.248
|
6.207.961
|
|
CM.01206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
64.584
|
8.469.322
|
185.312
|
8.719.218
|
|
CM.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
|
CM.02101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
16.040
|
651.869
|
18.130
|
686.039
|
|
CM.02102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
16.040
|
875.794
|
35.108
|
926.942
|
|
CM.02103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
20.353
|
1.181.326
|
49.288
|
1.250.967
|
CM.02104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
20.353
|
1.588.371
|
69.399
|
1.678.123
|
CM.02105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
24.665
|
2.221.331
|
96.200
|
2.342.196
|
CM.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.02201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
16.040
|
624.003
|
16.939
|
656.982
|
CM.02202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
16.040
|
832.004
|
32.330
|
880.374
|
CM.02203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
20.353
|
1.124.599
|
45.716
|
1.190.668
|
CM.02204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
20.353
|
1.512.734
|
62.264
|
1.595.351
|
CM.02205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
24.665
|
2.117.828
|
88.897
|
2.231.390
|
CM.02206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
24.665
|
2.965.756
|
134.612
|
3.125.033
|
CM.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.03101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
265.075
|
21.745.557
|
830.884
|
22.841.516
|
CM.03102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
305.325
|
29.309.229
|
1.159.583
|
30.774.137
|
CM.03103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
357.075
|
39.709.278
|
1.605.120
|
41.671.473
|
CM.03104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
377.200
|
52.945.704
|
2.334.284
|
55.657.188
|
CM.03105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
446.200
|
73.745.802
|
3.750.747
|
77.942.749
|
CM.03106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
466.325
|
100.218.654
|
5.012.816
|
105.697.795
|
Trong
trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì
chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi
công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
CM.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
|
CM.03201
|
Cấp địa hình I
|
100
ha
|
265.075
|
20.800.098
|
759.442
|
21.824.615
|
|
CM.03202
|
Cấp địa hình II
|
100
ha
|
305.325
|
27.368.550
|
1.238.963
|
28.912.838
|
|
CM.03203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
357.075
|
37.818.360
|
1.478.112
|
39.653.547
|
CM.03204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
377.200
|
50.159.088
|
2.155.679
|
52.691.967
|
CM.03205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
446.200
|
69.963.966
|
3.095.862
|
73.506.028
|
CM.03206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
466.325
|
95.441.598
|
4.623.854
|
100.531.77
|
CM.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.04101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
94.473
|
9.643.682
|
368.198
|
10.106.353
|
CM.04102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
102.523
|
13.614.610
|
474.825
|
14.191.958
|
CM.04103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
118.910
|
21.367.373
|
654.605
|
22.140.888
|
CM.04104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
126.960
|
27.418.311
|
973.946
|
28.519.217
|
CM.04105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
141.910
|
37.818.360
|
1.428.090
|
39.388.360
|
CM.04106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
153.985
|
52.945.704
|
2.061.931
|
55.161.620
|
Trong
trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân
công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
CM.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
|
CM.04201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
94.473
|
8.678.318
|
336.446
|
9.109.237
|
|
CM.04202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
102.523
|
12.191.445
|
435.135
|
12.729.103
|
|
CM.04203
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
118.910
|
19.187.842
|
603.008
|
19.909.760
|
CM.04204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
126.960
|
25.527.393
|
898.535
|
26.552.888
|
CM.04205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
141.910
|
35.927.442
|
1.320.927
|
37.390.279
|
CM.04206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
153.985
|
50.159.088
|
1.903.171
|
52.216.244
|
CM.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.05101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
47.081
|
5.672.754
|
197.718
|
5.917.553
|
CM.05102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
55.131
|
7.563.672
|
249.519
|
7.868.322
|
CM.05103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
70.081
|
9.454.590
|
283.569
|
9.808.240
|
CM.05104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
78.131
|
13.236.426
|
420.860
|
13.735.417
|
CM.05105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
105.156
|
17.913.960
|
634.398
|
18.653.514
|
CM.05106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
105.156
|
24.581.934
|
956.690
|
25.643.780
|
CM.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.05201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
47.081
|
5.374.188
|
180.254
|
5.601.523
|
CM.05202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
55.131
|
6.618.213
|
225.705
|
6.899.049
|
CM.05203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
70.081
|
8.976.884
|
259.755
|
9.306.720
|
CM.05204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
78.131
|
12.290.967
|
385.139
|
12.754.237
|
CM.05205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
105.156
|
18.909.180
|
578.832
|
19.593.168
|
CM.05206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
105.156
|
23.636.475
|
877.310
|
24.618.941
|
CM.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.06101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
26.910
|
2.169.580
|
90.246
|
2.286.736
|
CM.06102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
26.910
|
2.647.285
|
104.524
|
2.778.719
|
CM.06103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
39.848
|
3.592.744
|
118.870
|
3.751.462
|
CM.06104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
39.848
|
4.916.387
|
173.936
|
5.130.171
|
CM.06105
|
Cấp địa hlnh V
|
100 ha
|
49.048
|
6.807.305
|
245.570
|
7.101.923
|
CM.06106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
49.048
|
9.454.590
|
372.353
|
9.875.991
|
CM.06200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.06201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
26.910
|
2.050.153
|
82.308
|
2.159.371
|
CM.06202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
26.910
|
2.514.921
|
94.602
|
2.636.433
|
CM.06203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
39.560
|
3.403.652
|
108.948
|
3.552.160
|
CM.06204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
39.560
|
4.627.773
|
159.251
|
4.826.584
|
CM.06205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
49.048
|
6.429.121
|
225.725
|
6.703.894
|
CM.06206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
49.048
|
8.976.884
|
340.601
|
9.366.533
|
SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a. Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị:
Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống
tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...) Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài
liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ
nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ
sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui
định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file
ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam
giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển
đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa
chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ
bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các
điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên
tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài
khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa
nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ
liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ
theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa
chữa sau kiểm tra.
- Biên tập
nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng,
gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày
khung và tiếp biên.
- In bản đồ
trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản
đề trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản
đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp
sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị:
lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở
của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn
chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản
đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập
bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc
lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện,
góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới,...)
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu
tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp
biên...).
- In bản
đồ: (in phun)
- Ghi bản đồ trên máy
tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản
đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- Giao nộp
sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản
điện tử):
- Lập bảng
hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn
biên tập.
- Biên tập
nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh,
giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên
giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun
(1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra)
- Xử lý ra
tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn:
RLE, TTFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản
đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh)
- Hiện,
tráng phim
- Sửa chữa
phim
- Hoàn
thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
Loại 1: Vùng
đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương
ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên
1mm.
Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung
bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng
đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa.
Mật
độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0.3mm. Thực
phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối
dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng
đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi
cao dân cư thưa (chỉ ở dọc
suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường
mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách
đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là
rừng già.
Loại 4: Vùng ven
biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập
trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống
giao thông, thủy hệ dày phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2
Đơn vị tính: đ/1 ha; đ/ 10 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.07100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.07101
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
4.212
|
713.946
|
29.280
|
747.438
|
CM.07102
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
4.212
|
761.542
|
29.340
|
795.094
|
CM.07103
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
4.212
|
856.735
|
29.400
|
890.347
|
CM.07104
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
4.212
|
928.130
|
29.460
|
961.802
|
CM.07200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07201
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
4.212
|
690.148
|
29.219
|
723.579
|
CM.07202
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
4.212
|
737.744
|
29.280
|
771.236
|
CM.07203
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
4.212
|
809.139
|
29.340
|
842.691
|
CM.07204
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
4.212
|
892.433
|
29.400
|
926.045
|
CM.07300
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07301
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
1.109
|
118.991
|
7.619
|
127.719
|
CM.07302
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
1.109
|
166.587
|
7.649
|
175.345
|
CM.07303
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
1.109
|
190.386
|
7.673
|
199.168
|
CM.07304
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
1.109
|
237.982
|
7.709
|
246.800
|
CM.07400
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07401
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
318
|
47.596
|
3.695
|
51.609
|
CM.07402
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
318
|
59.496
|
3.701
|
63.515
|
CM.07403
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
318
|
71.395
|
3.707
|
75.420
|
CM.07404
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
318
|
83.294
|
3.717
|
87.329
|
CM.07500
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.07501
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
318
|
29.748
|
3.693
|
33.759
|
CM.07502
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
318
|
35.697
|
3.699
|
39.714
|
CM.07503
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
318
|
41.647
|
3.705
|
45.670
|
CM.07504
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
318
|
47.596
|
3.714
|
51.628
|
CM.07600
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07601
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
80
|
14.279
|
526
|
14.885
|
CM.07602
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
80
|
16.659
|
532
|
17.271
|
CM.07603
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
80
|
19.039
|
538
|
19.657
|
CM.07604
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
80
|
21.418
|
544
|
22.042
|
CM.07700
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07701
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
80
|
10.709
|
524
|
11.313
|
CM.07702
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
80
|
11.899
|
530
|
12.509
|
CM.07703
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
80
|
14.279
|
534
|
14.893
|
CM.07704
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
80
|
16.659
|
542
|
17.281
|
CM.07800
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07801
|
Loại khó khăn 1
|
10 ha
|
204
|
71.395
|
226
|
71.825
|
CM.07802
|
Loại khó khăn 2
|
10 ha
|
204
|
83.294
|
238
|
83.736
|
CM.07803
|
Loại khó khăn 3
|
10 ha
|
204
|
95.193
|
250
|
95.647
|
CM.07804
|
Loại khó khăn 4
|
10 ha
|
204
|
107.092
|
262
|
107.558
|
Chương 12.
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận
nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác
khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai
lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo
vẽ.
- Đo vẽ chi
tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm
đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức
bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra
hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa
hình: Theo phụ lục số 3
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
Đơn vị tính: đ/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CN.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.01101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
37.026
|
2.388.528
|
37.601
|
2.463.155
|
CN.01102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
37.026
|
3.224.513
|
52.351
|
3.313.890
|
CN.01103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
45.551
|
4.359.064
|
70.659
|
4.475.274
|
CN.01104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
45.551
|
5.901.655
|
77.336
|
6.024.542
|
CN.01105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
54.076
|
8.230.469
|
108.419
|
8.392.964
|
CN.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.01201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
37.026
|
2.279.054
|
36.032
|
2.352.112
|
CN.01202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
37.026
|
3.072.244
|
48.575
|
3.157.845
|
CN.01203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
45.551
|
4.150.067
|
67.087
|
4.262.705
|
CN.01204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
45.551
|
5.613.041
|
75.464
|
5.734.056
|
CN.01205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
54.076
|
7.837.358
|
102.862
|
7.994.296
|
CN.01206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
54.076
|
10.995.191
|
144.323
|
11.193.590
|
CN.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.02101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
15.343
|
835.985
|
13.160
|
864.488
|
CN.02102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
15.343
|
1.144.503
|
25.886
|
1.185.732
|
CN.02103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
19.468
|
1.532.639
|
36.720
|
1.588.827
|
CN.02104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
19.468
|
2.060.105
|
50.078
|
2.129.651
|
CN.02105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
23.593
|
2.883.152
|
71.235
|
2.977.980
|
CN.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.02201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
15.343
|
803.143
|
12.366
|
830.852
|
CN.02202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
15.343
|
1.074.838
|
23.981
|
1.114.162
|
CN.02203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
19.468
|
1.453.021
|
34.339
|
1.506.828
|
CN.02204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
19.468
|
1.960.583
|
46.506
|
2.026.557
|
CN.02205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
23.593
|
2.746.807
|
66 075
|
2.836.475
|
CN.02206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
23.593
|
3.851.501
|
100.052
|
3.975.146
|
CN.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đổng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.03101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
168.475
|
28.264.248
|
597.854
|
29.030.577
|
CN.03102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
208.725
|
38.097.022
|
843.776
|
39.149.523
|
CN.03103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
260.475
|
51.622.061
|
1.179.699
|
53.062.235
|
CN.03104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
280.600
|
68.869.224
|
1.727.057
|
70.876.881
|
CN.03105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
349.600
|
95.939.208
|
2.759.105
|
99.047.913
|
CN.03106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
369.725
|
130.274.298
|
3.703.296
|
134.347.319
|
CN.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.03201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
168.475
|
27.069.984
|
546.257
|
27.784.716
|
CN.03202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
208.725
|
35.628.876
|
777.097
|
36.614.698
|
CN.03203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
260.475
|
49.163.868
|
1.088.412
|
50.512.755
|
CN.03204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
280.600
|
65.087.388
|
1.600.049
|
66.968.037
|
CN.03205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
349.600
|
90.963.108
|
2.300.685
|
93.613.393
|
CN.03206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
369.725
|
124.103.934
|
3.429.435
|
127.903.094
|
CN.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.04101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
94.473
|
12.440.250
|
265.006
|
12.799.729
|
CN.04102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
102.523
|
17.714.916
|
344.532
|
18.161.971
|
CN.04103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
118.910
|
27.667.116
|
493.351
|
28.279.377
|
CN.04104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
126.960
|
35.031.744
|
716.162
|
35.874.866
|
CN.04105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
141.910
|
49.163.868
|
1.060.692
|
50.366.470
|
CN.04106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
153.985
|
68.869.224
|
1.526.027
|
70.549.236
|
CN.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức
2m
|
|
|
|
|
|
CN.04201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
94.473
|
11.843.118
|
242.780
|
12.180.371
|
CN.04202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
102.523
|
16.719.696
|
316.749
|
17.138.968
|
CN.04203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
118 910
|
26.273.808
|
445.899
|
26.838.617
|
CN.04204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
126.960
|
33.140.826
|
663.374
|
33.931.160
|
CN.04205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
141.910
|
46.675.818
|
985.678
|
47.803.406
|
CN.04206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
153.985
|
65.087.388
|
1.414.442
|
66.655.815
|
CN.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng
mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.05101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
47.081
|
7.364.628
|
141.870
|
7.553.579
|
CN.05102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
55.131
|
9.832.774
|
180.347
|
10.068.252
|
CN.05103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
70.081
|
12.290.967
|
205.798
|
12.566.846
|
CN.05104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
78.131
|
17.217.306
|
305.082
|
17.600.519
|
CN.05105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
105.156
|
23.387.670
|
460.731
|
23.953.557
|
CN.05106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
105.156
|
31.946.562
|
695.197
|
32.746.915
|
CN.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng
mức 5m
|
|
|
|
|
|
CN.05201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
47.081
|
6.996391
|
130.756
|
7.174.234
|
CN.05202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
55.131
|
8.603.677
|
165.265
|
8.824.073
|
CN.05203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
70.081
|
11.644.074
|
189.128
|
11.903.283
|
CN.05204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
78.131
|
15.973.281
|
280.077
|
16.331.489
|
CN.05205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
105.156
|
22.093.884
|
423.026
|
22.622.066
|
CN.05206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
105.156
|
30.722.441
|
639.631
|
31.467.228
|
CN.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.06101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
26.910
|
2.796.568
|
64.845
|
2.888.323
|
CN.06102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
26.910
|
3.443.461
|
75.381
|
3.545.752
|
CN.06103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
39.848
|
4.667.582
|
86.515
|
4.793.945
|
CN.06104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
39.848
|
6.389.312
|
126.687
|
6.555.847
|
CN.06105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
49.048
|
8.847.506
|
178.628
|
9.075.182
|
CN.06106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
49.048
|
12.290.967
|
269.918
|
12.609.933
|
CN.06200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CN.06201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
26.910
|
2.657.237
|
59.288
|
2.743.435
|
CN.06202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
26.910
|
3.264.322
|
69.031
|
3.360.263
|
CN.06203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
39.560
|
4.687.486
|
79.370
|
4.806.416
|
CN.06204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
39.560
|
6.070.842
|
116.368
|
6.226.770
|
CN.06205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
49.048
|
8.399.657
|
163.942
|
8.612.647
|
CN.06206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
49.048
|
11.673.931
|
246.104
|
11.969.083
|
Chương 13.
ĐO VẼ
MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực
địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị
máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm
xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi
tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc,
chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng
cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt
dọc tuyến công trình.
- Cắm đường
cong của tuyến công trình.
- Tính toán
nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo
cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp
địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá
đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có
các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn
giá chưa tính chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến.
- Công tác
phát cây tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp
dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng
- Khi đo vẽ
mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số
k = 0,75.
- Khi đo vẽ
mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và
máy nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ
mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) chi
phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01100
|
Đo vẽ mặt cắt dọc ở
trên cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01101
|
Cấp địa hình I
|
100m
|
18.260
|
169.187
|
3.594
|
191.041
|
CO.01102
|
Cấp địa hình II
|
100m
|
20.735
|
219.944
|
4.881
|
245.560
|
CO.01103
|
Cấp địa hình III
|
100m
|
26.234
|
285.628
|
6.470
|
318.332
|
CO.01104
|
Cấp địa hình IV
|
100m
|
28.709
|
371.217
|
8.835
|
408.761
|
CO.01105
|
Cấp địa hình V
|
100m
|
34.207
|
477.706
|
12.372
|
524.285
|
CO.01106
|
Cấp địa hình VI
|
100m
|
36.682
|
626.989
|
17.253
|
680.924
|
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG
TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực
địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm
xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc,
chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác
định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán
nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu,
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp
địa hình: Phụ lục số 5.
- Định mức
đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế
độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn
giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải
chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7 : 3 công.
- Đo mặt
cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí nhân công và máy
trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01200
|
Đo vẽ mặt cắt ngang
tuyến ở trên cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01201
|
Cấp địa hình I
|
100m
|
23.717
|
219.944
|
7.179
|
250.840
|
CO.01202
|
Cấp địa hình II
|
100m
|
26.431
|
285.628
|
10.013
|
322.072
|
CO.01203
|
Cấp địa hình III
|
100m
|
29.145
|
371.217
|
13.319
|
413.681
|
CO.01204
|
Cấp địa hình IV
|
100m
|
31.859
|
482.682
|
18.042
|
532.583
|
CO.01205
|
Cấp địa hình V
|
100m
|
34.573
|
636.941
|
25.882
|
697.396
|
CO.01206
|
Cấp địa hình VI
|
100m
|
37.287
|
816.080
|
37.406
|
890.773
|
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực
địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị
máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm
xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng
cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ
mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán
nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra,
nghiệm thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo
cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa
hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá
đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở
ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn
giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập
dự toán riêng.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01300
|
Đo vẽ mặt cắt dọc
tuyến ở dưới nước
|
|
|
|
|
|
CO.01301
|
Cấp địa hình I
|
100m
|
18.425
|
238.853
|
5.392
|
262.670
|
CO.01302
|
Cấp địa hình II
|
100m
|
20.900
|
310.509
|
7.397
|
338.806
|
CO.01303
|
Cấp địa hình III
|
100m
|
26.399
|
404.059
|
9.705
|
440.163
|
CO.01304
|
Cấp địa hình IV
|
100m
|
28.874
|
527.467
|
14.235
|
570.576
|
CO.01305
|
Cấp địa hình V
|
100m
|
34.372
|
681.726
|
18.842
|
734.940
|
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG
TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội
dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một
số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối,
kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp
địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá
đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở
của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn
giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này
lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải
chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01400
|
Đo vẽ mặt cắt ngang
ở dưới nước bằng thủ công
|
|
|
|
|
|
CO.01401
|
Cấp địa hình I
|
100m
|
21.003
|
330.413
|
11.336
|
362.752
|
CO.01402
|
Cấp địa hình II
|
100m
|
21.003
|
428.940
|
16.361
|
466.304
|
CO.01403
|
Cấp địa hình III
|
100m
|
26.431
|
557.323
|
23.238
|
606.992
|
CO.01404
|
Cấp địa hình IV
|
100m
|
26.431
|
723.525
|
28.830
|
778.786
|
CO.01405
|
Cấp địa hình V
|
100m
|
31.859
|
945.459
|
42.565
|
1.019.883
|
CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc
- Nhận
nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Đo khống
chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao
độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.
- Đo dẫn
dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia.
- Bình sai,
đánh giá độ chính xác, lưới chống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún,
làm báo cáo tổng kết.
- Kiểm
nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa
hình: Phụ lục số 7.
- Đơn giá
tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà
nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn
cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m)
Đơn vị tính: đ/ 1 chu kỳ đo
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.02100
|
Đo lún công trình
Số điểm đo của một chu kỳ
|
|
|
|
|
|
CO.02101
|
n < 10
|
Chu kỳ
|
275.550
|
1.194.264
|
44.240
|
1.514.054
|
CO.02102
|
10 < n ≤ 15
|
Chu kỳ
|
311.850
|
1.791.396
|
55.339
|
2.158.585
|
CO.02103
|
15 < n ≤ 20
|
Chu kỳ
|
413.050
|
2.488.050
|
66.439
|
2.967.539
|
CO.02104
|
20 < n ≤ 25
|
Chu kỳ
|
449.350
|
3.184.704
|
77.538
|
3.711.592
|
CO.02105
|
25 < n ≤ 30
|
Chu kỳ
|
550.550
|
3.980.880
|
88.637
|
4.620.067
|
CO.02106
|
30 < n ≤ 35
|
Chu kỳ
|
586.850
|
4.677.534
|
99.736
|
5.364.120
|
Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa hình
khác cấp 3 và cấp hạng mục đo lún khác cấp 3
- Bảng hệ số cấp địa
hình
Cấp
địa hình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hệ
số
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
- Bảng hệ số cấp hạng
đo lún
Cấp
hạng đo lún
|
III
|
II
|
I
|
Đặc
biệt
|
Hệ
số
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,3
|
- Khi đo từ 2 chu kỳ
trở lên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu
kỳ đo.
Chương 14.
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
1. Thành phần công việc:
- Giao nhận
mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến
hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.01101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn
phần
|
Mẫu
|
28.490
|
497.610
|
289.486
|
815.586
|
Ghi
chú:
- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số
|
k = 0,7
|
- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số
|
k = 0,8
|
- Mẫu nước vi trùng sử dụng đơn giá trên hệ số
|
= 0,75
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.02101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đá
|
Mẫu
|
49.004
|
895.698
|
114.232
|
1.058.934
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu:
các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành
thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17
chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu.
+ Thí nghiệm
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân
tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm
thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng
(cắt nén bằng phương pháp 1 trục)
|
Mẫu
|
30.744
|
626.989
|
274.143
|
931.876
|
Ghi
chú: Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu
đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì chi phí nhân công và
máy trong đơn giá nhân với hệ số k
= 0,55.
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Bằng phương pháp 3 trục)
1. Thành
phần công việc:
- Nhận mẫu:
các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành
thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hoà nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1viên.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân
tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm
thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Áp dụng
cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp
thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được
nhân với hệ số sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD)
|
K = 2
|
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết không
thoát nước (UU):
|
K = 0,5
|
+ Thí nghiệm nén nở hông:
|
K = 0,35
|
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03201
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất
nguyên dạng bằng phương pháp ba trục
|
Mẫu
|
200.676
|
1.791.396
|
7.393.100
|
9.385.172
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN
DẠNG
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03301
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất phá huỷ
|
Mẫu
|
24.847
|
756.367
|
144.423
|
925.637
|
Ghi chú: Nếu thí
nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn
giá
nhân với hệ số k
= 0,3.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU
CHUẨN
1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu,
các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị vật tư.
- Mở mẫu
đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của
đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất,
thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu
đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước
khác nhau (24-28giờ).
- Tiến hành
đầm từng phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu
đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí
nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.
- Thu thập,
ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu
đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định
tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm
thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03401
|
Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn
|
Mẫu
|
39.782
|
806.128
|
3.385.162
|
4.231.072
|
Ghi chú:
Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá điều chỉnh hệ số K = 1,2
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.04101
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá
|
Mẫu
|
13.222
|
666.797
|
388.837
|
1.068.856
|
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.05101
|
Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây dựng
|
Mẫu
|
10.725
|
666.797
|
95.137
|
772.659
|
12.1.90 - THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu
khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu,
mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu
thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành
thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hòa nước từ 3-7 ngày.
+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn
lại.
- Tính toán
tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn,
lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu
và bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
CP.06101
|
Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn
|
Mẫu
|
226.158
|
1.791.396
|
3.945.763
|
5.963.317
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH
PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ
(Lát mỏng thạch học)
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.07101
|
Xác định các thành phần vật chất và cấu
trúc của đá (Lát mỏng thạch học)
|
Mẫu
|
22.208
|
178.487
|
14.355
|
215.050
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU
CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
Nội dung công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật tư hóa chất phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị
mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành
thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24
giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm
lượng Cl.
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.08101
|
Thí nghiệm phân tích mẫu CLO - trong nguyên liệu làm xi măng
|
Mẫu
|
25.477
|
297.478
|
269.375
|
592.330
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1.13 - THÍ NGHIỆM BCR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu,
các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu
đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất
- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu đất
làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ)
- Tiến hành đầm 5 cối,
mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán
số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định
dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết
quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối
cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng
thái khô và bão hòa.
- Tiến hành
thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa
độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.
- Nghiệm
thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.09101
|
Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún Califonia)
|
Mẫu
|
67.892
|
2.089.962
|
233.296
|
2.391.150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 15.
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Thành
phần công việc:
- Chuẩn bị
máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí
nghiệm, tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm
theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép,
chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm
thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.
XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đ/1 m
xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.01101
|
Xuyên tĩnh
|
m
|
11.845
|
119.426
|
75.469
|
206.740
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đ/1 m
xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.01201
|
Xuyên động
|
m
|
14.388
|
79.618
|
34.833
|
128.839
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đ/1 m
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.02101
|
Cắt quay bằng máy
|
điểm
|
216.220
|
199.044
|
70.686
|
485.950
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn
giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN
(SPT)
Đơn vị tính: đ/1 lần
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.03100
|
Thí nghiệm xuyên
tiêu chuẩn (SPT)
|
|
|
|
|
|
CQ.03101
|
Đất đá cấp I-III
|
Lần
|
23.257
|
109.474
|
75.389
|
208.120
|
CQ.03102
|
Đất đá cấp IV-VI
|
Lần
|
19.692
|
179.140
|
113.084
|
311.916
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn
giá chua bao gồm chi phí khoan tạo lỗ
NÉN NGANG TRONG THÀNH LỖ
KHOAN
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.04100
|
Nén ngang trong
thành lỗ khoan
|
|
|
|
|
|
CQ.04101
|
Cấp địa hình I-III
|
điểm
|
143.713
|
189.092
|
90.343
|
423.148
|
CQ.04102
|
Cấp địa hình IV-VI
|
điểm
|
162.675
|
378.184
|
180.686
|
721.545
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
Đơn vị tính: đ/ 1 lần hút
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.05101
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Lần
|
68.280
|
3.075.230
|
5.631.455
|
8.774.965
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số
|
K = 1,05
|
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số
|
K
= 1,1
|
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ
số
|
K = 2,0
|
- Nếu hút chùm thì đơn giá nhân với hệ số
|
k = 1,8
|
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng
- Lượng mất
nước đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.
- Độ sâu ép
nước h ≤ 50m
Đơn vị tính: đ/ 1 đoạn ép
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.06101
|
ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
đoạn
|
164.235
|
2.448.241
|
1.567.668
|
4.180.144
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu ép
nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Lượng
mất nước đơn vị: Q > 1-10 lít/phút mét
|
K = 1,1
|
- Lượng
mất nước đơn vị: Q > 10 lít/phút mét
|
K
= 1,2
|
- Độ
sâu ép nước thí nghiệm > 50-100 m
|
K = 1,05
|
- Độ
sâu ép nước thí nghiệm > 100 m
|
k = 1,1
|
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều
kiện áp dụng:
- Lưu lượng
nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút
- Nguồn
nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m
Đơn vị tính: đ/ 1 lần đổ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.07101
|
Đổ nước thí nghiệm
trong lỗ khoan
|
Lần
|
24.268
|
437.897
|
|
462.165
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút thì chi phí nhân
công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí
nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ lít/phút.
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
Đơn vị tính: đ/ 1 lần đổ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.08101
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào
|
Lần
|
14.433
|
437.897
|
|
452.330
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân
công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/ 1 lần múc
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.09101
|
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Lần
|
10.023
|
696.654
|
61.883
|
768.560
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công việc:
1.1. Vệ sinh hiện trường
- Dọn, sửa
nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
- Thổi
sạch, khô nền.
- Nếu đá
lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
1.2. Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định vị
trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
- Rửa sạch
lỗ khoan.
- Đặt cọc
mốc
1.3. Đổ bệ bê tông
- Kích
thước tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật.
- Bê tông
đạt mác 200.
1.4. Lắp ráp
- Lắp các
tấm đệm, kích.
- Lắp dàn
khung đồng hồ.
- Lắp tay
đồng hồ, đồng hồ
- Lắp bơm
thủy lực, đồng hồ áp lực.
- Lắp ráp
hệ thống điện chiếu sáng.
1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ
áp lực.
- Hệ thống
làm việc của dầu.
- Kiểm tra
piston.
- Kiểm tra
hệ thống indicate.
1.6. Thí nghiệm thử
a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình
có tải trọng thấp nhất.
Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu
nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
b. Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24
kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng
hồ.
Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian
cho 1 chu trình là 16h.
1.7. Thí
nghiệm chính thức
Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
Thời gian mỗi cấp là 16 x 3= 48 giờ.
Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3= 144
giờ.
1.8. Thu dọn,
lật bệ
- Chôn cọc,
néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
- Dùng palăng xích
để kéo lật bệ.
- Rửa sạch
mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
- Thu dọn
dụng cụ.
Đơn vị tính: đ/ 1 bệ TN
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.11001
|
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang
|
Bệ TN
|
4.045.925
|
32.444.172
|
6.722.819
|
43.212.916
|
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành
phần công việc:
- Nhận
nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết
xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành
lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện
thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính
toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra
kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.12001
|
Thí nghiệm CBR hiện trường
|
điểm
|
90.606
|
597.132
|
129.536
|
817.274
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành
phần công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa
điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành
thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu
ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm
chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở
xác định hệ số đầm chặt K.
- Tính
toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.13101
|
Thí
nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm
trên mặt
|
điểm
|
21.010
|
199.044
|
83.032
|
303.086
|
CQ.13201
|
Thí
nghiệm xác định
độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt
|
điểm
|
25.256
|
298.566
|
83.032
|
406.854
|
THÍ NGHIỆM ĐO MÔDUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết
xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành
lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện
thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính
toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra
kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/ 10 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thí nghiệm đo môdun
đàn hồi bằng tấm ép cứng
|
|
|
|
|
|
CQ.14101
|
Đường kính bàn nén
D = 34cm
|
10
điểm
|
363.882
|
248.805
|
769.682
|
1.382.369
|
CQ.14201
|
Đường kính bàn nén
D = 76cm
|
10
điểm
|
364.056
|
248.805
|
1.299.176
|
1.912.037
|
NÉN
TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành
phần công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất
đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố
đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu
cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt
thiết bị (kích, đầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn
thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành
thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ
dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý
tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm
thu, bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng
- Địa hình
khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo
đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải
trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ
số sau
- Địa hình
thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong
trường hợp nén ở cấp tải
trọng từ 51 -100 tấn:
+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4
- Trường
hợp không có cọc để neo thì không tính thép f 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
Đơn vị tính: đ/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.15001
|
Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng hệ thống cọc neo
|
Lần
|
1.471.139
|
5.473.710
|
2.178.864
|
9.123.713
|
NÉN TỈNH THỬ TẢI CỌC
BÊTÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI.
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu
cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt,
tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo
...).
- Tiến hành
thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý
số liệu, hoàn thành công tác thí nghệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm
thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác
vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác
trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền
đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: đ/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.16000
|
Nén tĩnh thử tải cọc
bêtông sử dụng dàn chất tải
|
|
|
|
|
|
CQ.16001
|
Tải trọng nén 100 ÷
≤ 500 tấn
|
Tấn/lần
|
16.841
|
22.109
|
46.638
|
85.588
|
CQ.16002
|
Tải trọng nén ≤ 1000
tấn
|
Tấn/lần
|
16.206
|
19.081
|
41.752
|
77.039
|
CQ.16003
|
Tải trọng nén ≤
1500 tấn
|
Tấn/lần
|
15.138
|
16.312
|
37.774
|
69.224
|
CQ.16004
|
Tải trọng nén ≤
2000 tấn
|
Tấn/lần
|
14.329
|
13.932
|
35.784
|
64.045
|
Ghi chú: Chi phí
vật liệu trong đơn giá chưa tính giá bê tông đối trọng.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG
PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành
phần công việc:
- Nhận
nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến
hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu,
kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 cọc/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.17001
|
Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)
|
1cọc/1lần
|
10.028
|
144.502
|
397.960
|
552.490
|
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP
SIÊU ÂM
Thành
phần công việc:
- Nhận
nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến
hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu,
kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.18001
|
Thí nghiệm siêu âm
chất lượng cọc
|
1mặt
cắt/1lần
|
17.640
|
171.158
|
259.597
|
448.395
|
THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận
nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định
vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng,
tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành
thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý
số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.19001
|
Thí nghiệm đo mô
đun đàn hồi bằng cần Belkenman
|
điểm
|
47.911
|
139.331
|
129.601
|
316.843
|
Chương 16.
CÔNG
TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG
MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận
nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị
trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra
tình trạng máy.
- Ra khẩu
lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ
thời khoảng.
+Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên
cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm
thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân
cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng
phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương
pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát
địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm
dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc
lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần
thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng
cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân
công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Khoảng
cách giữa các tuyến >100m, k = 1,05.
- Quan sát
với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5
biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.
- Khu vực
thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2
- Khi độ
sâu thăm dò >10-15m, k = 1,25
- Thăm dò
địa chấn dưới sông, k = 1,4
- Thăm dò
địa chấn trong hầm ngang, k = 2
Đơn vị tính: đ/ 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CR.01100
|
Thăm dò địa chấn bằng
máy ES-125
Khoảng cách giữa
các cực thu 2m
|
|
|
|
|
|
CR.01112
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
19.398
|
298.566
|
29.358
|
347.322
|
CR.01113
|
Cấp địa hình III -
IV
|
Qsát
|
21.318
|
374.203
|
36.969
|
432.490
|
|
Khoảng cách giữa
các cực thu 5m
|
|
|
|
|
|
CR.01122
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
19.398
|
298.566
|
33.055
|
351.019
|
CR.01123
|
Cấp địa hình III -
IV
|
Qsát
|
21.318
|
374.203
|
41.319
|
436.840
|
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành
phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận
nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị
trí điểm đo.
- Chuẩn bị
máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch)
- Triển
khai các hệ thống đo.
- Tiến hành
đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu
lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo
cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập,
phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn
khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên
cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông
qua phương án.
- Hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường,
nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo
cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân
cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Dùng
phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương
pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát
địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm
dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc
lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng
cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí
chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng
lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần
bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí
nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn,
|
k = 1,3
|
- Khoảng thu với 2 băng ghi,
|
k = 1,1
|
- Khoảng thu với 3 băng ghi,
|
k = 1,2
|
- Khoảng thu với 5 băng ghi,
|
k = 1,4
|
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động,
|
k = 1,2
|
- Số lần bắn ≥ 2 lần,
|
k = 1,2
|
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa
các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09
> 15 m, k = 1,2
Nếu đùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đ/ 1 quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thăm dò địa chấn bằng
máy THIOSX-12
Khoảng cách giữa
các cực thu 5m
|
|
|
|
|
|
CR.02111
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
101.183
|
445.859
|
97.747
|
644.789
|
CR.02112
|
Cấp địa hình III -
IV
|
Qsát
|
103.023
|
533.438
|
115.754
|
752.215
|
|
Khoảng cách giữa
các cực thu 5m
|
|
|
|
|
|
CR.02121
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
101.183
|
565.285
|
123.470
|
789.938
|
CR.02122
|
Cấp địa hình III -
IV
|
Qsát
|
103.023
|
736.463
|
156.910
|
996.396
|
THĂM DÒ ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY TRIOSX - 24
1. Thành phần công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm
các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra
tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu
lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch
cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy
sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào
băng.
- Kiểm tra
lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi
công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài
liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo
cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng
- Bảng phân
cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Dùng
phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương
pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1
băng ghi địa chấn.
- Quan sát
địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm
dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường
sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng
cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí chỉ
dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng
lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần
bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong
đơn giá được nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn,
|
k = 1,3
|
- Khoảng thu với 2 băng ghi,
|
k = 1,1
|
- Khoảng thu với 3 băng ghi,
|
k = 1,2
|
- Khoảng thu với 5 băng ghi,
|
k = 1,4
|
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động,
|
k = 1,2
|
- Số lần bắn ≥ 2 lần,
|
k = 1,2
|
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa
các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2
> 15m, k = 1,4
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đ/ 1 quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thăm dò địa chấn bằng
máy THIOSX-24
|
|
|
|
|
|
CR.02201
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
113.872
|
557.323
|
114.903
|
786.098
|
CR.02202
|
Cấp địa hình III -
IV
|
Qsát
|
117.392
|
668.788
|
136.070
|
922.250
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
Ngoại
nghiệp (thực địa)
Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý
bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
Nhận vị trí điểm đo.
Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
Triển khai các hệ thống đo.
Tiến hành đo vẽ:
Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các
đường dây thu phát.
Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo
điện.
Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện,
các điểm cực phát.
Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca
công tác.
Nội
nghiệp
Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công
địa vật lý và thông qua hương án.
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài
liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán
các thông số.
Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài
liệu.
2. Điều kiện
áp dụng
Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công
và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau:
Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m,
|
k = 1,05.
|
> 100m - 200m,
|
k = 1,1
|
> 200m,
|
k = 1,2
|
Độ dài thiết bị
|
|
> 500m - 700m,
|
k = 1,15.
|
> 700m - 1000m,
|
k = 1,3
|
> 1000m
|
k = 1,5
|
+ Phương pháp đo
|
|
- Phương pháp nạp
điện đo thế,
|
k= 0,8
|
- Phương pháp nạp điện đo gradien,
|
k= 1,15
|
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh,
|
k= 1,2
|
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh,
|
k = 1,4
|
- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh,
|
k= 1,27
|
- Mặt cắt đối xứng kép,
|
k= 1,4
|
Đơn vị tính: đ/1 quan
sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Phương pháp đo mặt
cắt điện
|
|
|
|
|
|
CR.03101
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
11.193
|
41.799
|
966
|
53.958
|
CR.03102
|
Cấp địa hình III -
IV
|
Qsát
|
11.193
|
52.747
|
1.230
|
65.170
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận
nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản
cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị
trí điểm đo.
- Chuẩn bị
xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18
- Triển
khai các hệ thống đo.
- Tiến hành
đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm
tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực
không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế
ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên
cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và
thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo
cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân
cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá
chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện
cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV
và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số
điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên
thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm
đo, hệ số
|
k = 1,1
|
- Điều kiện tiếp địa:
|
|
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí,
|
k = 1,1
|
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí,
|
k= 1,2
|
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước,
|
k= 1,4
|
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì chi phí nhân công và máy
nhân với hệ số
|
k = 1,4
|
Đơn vị tính: đ/1 quan
sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Phương pháp điện trường thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
CR.03201
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
2.210
|
21.895
|
937
|
25.042
|
CR.03202
|
Cấp địa hình III -
IV
|
Qsát
|
2.580
|
32.842
|
1.376
|
36.798
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận
nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho
phép và thỏa thuận.
- Nhận vị
trí điểm đo.
- Chuẩn bị
máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ -18.
- Triển
khai các hệ thống đo.
- Tiến hành
đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải
các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai
cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi
cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên
cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua
phương án.
- Hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường,
nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo
cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài
liệu.
2. Điều kiện
áp dụng
- Bảng phân
cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Đơn giá
chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng
cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun
6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân
công và máy được nhân với hệ số sau
- AB > 1.000m, k =
1,3.
- Khoảng
cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7- 9mm, k = 1,15.
Từ 5- 7mm, k = 1,25.
- Đo theo phương
pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.
- Đo trên
sông, hồ, k = 1,4.
- Đo các
khe nứt thì k = 0,5.
Đơn vị tính: đ/1 quan
sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Phương pháp đo sâu
điện đối xứng
|
|
|
|
|
|
CR.03301
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
32.564
|
671.774
|
13.173
|
747.511
|
CR.03302
|
Cấp địa hình III -
IV
|
Qsát
|
62.729
|
870.818
|
16.979
|
950.526
|
14.3.00 - THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF - 2 - 100
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận
nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản
cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị
trí điểm đo.
- Chuẩn bị
xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100.
- Triển
khai các hệ thống đo.
- Tiến hành
thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng Îz của từng địa
từ.
- Lên đồ
thị từ trường Îz cùng với
các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn
khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên
cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập
thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng
- Bảng phân
cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Định mức
chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị Îz ở những
điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: đ/1 quan
sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thăm dò bằng máy MF-2-100
|
|
|
|
|
|
CR.04101
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
|
22.193
|
725
|
22.918
|
CR.04102
|
Cấp địa hình III -
IV
|
Qsát
|
|
32.842
|
1.124
|
33.966
|
Chương 17.
CÔNG
TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành
phần công việc:
- Thu thập
và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng
thể.
- Lập
phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị
vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành
đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các
điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt
thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các
điểm khe nứt.
- Quan sát,
mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ,
tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên
cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu
thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài
liệu
sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý
và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập
thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp
dụng
Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác
phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác
xác định động đất.
- Công tác
tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác
đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác
chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác
thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác
khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
Đơn vị tính: đ/1 km2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CS.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200.000
|
|
|
|
|
|
CS.01101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
9.568
|
344.530
|
6.038
|
360.136
|
CS.01102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
10.153
|
390.550
|
6.038
|
406.741
|
CS.01103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
10.153
|
636.820
|
6.038
|
653.011
|
CS.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/100.000
|
|
|
|
|
|
CS.02101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
17.217
|
774.881
|
12.069
|
804.167
|
CS.02102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
17.523
|
878.116
|
12.069
|
907.708
|
CS.02103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
17.523
|
1.442.796
|
12.069
|
1.472.388
|
CS.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/50.000
|
|
|
|
|
|
CS.03101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
31.933
|
1.725.137
|
22.572
|
1.789.642
|
CS.03102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
31.933
|
1.965.188
|
32.572
|
2.029.693
|
CS.03103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
31.933
|
3.221.416
|
32.572
|
3.285.921
|
CS.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000
|
|
|
|
|
|
CS.04101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
62.106
|
3.843.311
|
108.562
|
4.013.979
|
CS.04102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
62.106
|
4.378.141
|
108.562
|
4.548.809
|
CS.04103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
62.106
|
7.201.544
|
108.562
|
7.372.212
|
CS.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000
|
|
|
|
|
|
CS.05101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
176.165
|
10.360.771
|
19
|
10.536.955
|
CS.05102
|
Cấp phức tạp lI
|
km2
|
176.165
|
14.328.461
|
19
|
14.504.645
|
CS.05103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
176.165
|
22.686.730
|
19
|
22.862.914
|
CS.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
CS.06101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
342.056
|
18.669.288
|
37
|
19.011.381
|
CS.06102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
342.056
|
25.049.931
|
37
|
25.392.024
|
CS.06103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
342.056
|
46.200.580
|
37
|
46.542.673
|
CS.07100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
CS.07101
|
Cấp phức tạp I
|
ha
|
16.847
|
521.148
|
1
|
537.996
|
CS.07102
|
Cấp phức tạp II
|
ha
|
16.847
|
843.290
|
1
|
860.138
|
CS.07103
|
Cấp phức tạp III
|
ha
|
16.847
|
1.691.554
|
1
|
1.708.402
|
CS.08100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
CS.08101
|
Cấp phức tạp I
|
ha
|
14.701
|
1.044.784
|
1
|
1.059.486
|
CS.08102
|
Cấp phức
tạp II
|
ha
|
14.701
|
1.691.554
|
1
|
1.706.256
|
CS.08103
|
Cấp phức tạp III
|
ha
|
14.701
|
3.084.599
|
1
|
3.099.301
|
CS.09100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
CS.09101
|
Cấp phức tạp I
|
ha
|
26.065
|
2.014.940
|
2
|
2.041.007
|
CS.09102
|
Cấp phức tạp II
|
ha
|
26.065
|
3.283.606
|
2
|
3.309.673
|
CS.09103
|
Cấp phức tạp III
|
ha
|
26.065
|
5.970.192
|
2
|
5.996.259
|
PHỤ
LỤC SỐ 1
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm
không bị vướng.
Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp
dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
Cấp
II
Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm
bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi
trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
Cấp
III
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh
rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi
núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải,
hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó
khăn,
hướng ngắm không thông suốt.
Cấp
IV
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông
suốt.
Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó
khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chật phát địa hình bị phân
cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị
hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao
su...
Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối
trung bình.
Cấp
V
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện,
cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông
suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có
rừng khộp.
Cấp
VI
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc,
hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó
khăn.
Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi
lại.
Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất
liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
PHỤ
LỤC SỐ 2
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi
lại dễ dàng.
Cấp
II
Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt
được máy và mia.
Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang
đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.
Cấp
III
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát,
xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn
thoải, độ dốc ≤ 5%,
vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
Cấp
IV
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người
và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều
cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh
rạch.
Cấp
V
Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy,
ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đạt máy bị lún, phải đóng
cọc đệm chân máy.
Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp
khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên
sinh, giáp biên giới.
Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất
khó khăn, phải chặt phát nhiều.
Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh
hẻo lánh.
PHỤ
LỤC SỐ 3
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng
bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng,
địa hình đơn giản.
- Vùng bằng
phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp
dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Vùng đồng
bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường
giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng
phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm,
chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng
bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị
trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi
sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai,
sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng
phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia
cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị
trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có
công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới
điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi
núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp
cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc
phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng
phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng,
có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi
thủy
triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị
xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến
việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức
tạp.
- Vùng đồi
núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay
hang động phức tạp.
Cấp
VI
- Vùng rừng
núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng
phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên
giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức
phức tạp.
- Vùng núi
đá
vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu,
hang động, cây cối rậm rạp.
PHỤ
LỤC SỐ 4
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA
HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp l
|
- Sông rộng
dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thăng bằng, bờ
sông thấp thoải đều.
- Bờ hai
bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối
thấp, thưa (khi đo không phải phát)
|
Cấp II
|
- Sông rộng
từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc
công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.
- Hai bờ
sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ <
30%.
|
Cấp III
|
- Sông rộng
dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công
trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ
sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ
< 40%.
- Khi đo
địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông
nước.
|
Cấp IV
|
- Sông rộng
<500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng,
sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.
- Khi đo
địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
|
Cấp V
|
- Sông rộng
dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông
có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
- Khi đo
địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
Cấp VI
|
- Sông rộng
> 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không
quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.
- Vùng biển
quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.
- Khi đo
địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ
LỤC SỐ 5
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng
bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng
ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng
bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay
cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng
phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng
bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều
có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m,
hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng
phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo
qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả
không được chặt phát.
- Tuyến đo
qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn
phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo
qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông
suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua
vùng Tây Nguyên, cây trồng đày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc
có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng
núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông
suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường
mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng
phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc >80%
hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được
phát (cao su, cà phê...).
Cấp
VI
- Vùng rừng
núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối
lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng
núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng
phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên
giới có rừng khộp > 80%.
PHỤ
LỤC SỐ 6
BẢNG PHÂN
CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp I
- Sông rộng
dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ
sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng
101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc
chịu ảnh hưởng thủy triều.
- Bờ sông
thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng
301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều,
có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ
sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng
501 ÷ 1000m.
- Sông có
nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ
sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo
địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông
rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là
vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng
tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo
địa hình cấp IV vào mùa
lũ: Nước chảy xiết.
PHỤ
LỤC SỐ 7
BẢNG PHÂN
CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa
hình loại I
Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng
bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng
kể.
Địa
hình loại II
- Khu vực
công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi
cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong
tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.
- Khu vực
công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc
làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực
cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại
xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng
không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực
công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không
ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực
cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại
xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng
số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực
công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường
không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng
ngắm và đi lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực
cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn
nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại
lớn,
có nhiều cây cối, cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc
khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
Khu vực công trường đang thi công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng
nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây
chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn
nhiều lần.
PHỤ
LỤC SỐ 8
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp
đất đá
|
Đặc
tính
|
I
|
- Đất trồng
trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.
- Đất
than bùn, đất dạng hoàng thổ.
- Đất
dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng
thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng
hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.
|
II
|
- Đất trồng
trọt có rễ cây lớn.
- Đất
dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc
tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh
bê tông... dưới 10%.
- Cát các
loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.
- Trạng
thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.
- Đất rời
trạng thái xốp.
- Dùng xẻng
và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.
|
III
|
- Đất
dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc
tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông
- Đất tàn
tích các loại.
- Cát lẫn
cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%,
- Đất
dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.
- Đất rời
ở trạng
thái chặt vừa.
- Cuốc
bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.
|
IV
|
- Đất
dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc
loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa
đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%.
- Đất
dính ở trạng thái nửa cứng.
- Đất rời
ở trạng
thái chặt.
- Cuốc
chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.
|
V
|
- Đất
dính lẫn trên 50% dăm sạn.
- Đất thuộc
sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.
- Đất thuộc
tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn...
- Cuội sỏi
sạn rời rạc lẫn cát sét...
- Đất
dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời
ở trạng
thái rất chặt.
- Cuốc
chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.
|
PHỤ
LỤC SỐ 9
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY
VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp
đất đá
|
Đặc
tính
|
I
|
- Đất trồng
trọt không có rễ cây lớn.
- Đất
dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả
đất phòi qua kẽ các ngón tay.
- Đất
dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Đất rời
ở trạng
thái rất xốp.
|
II
|
- Đất trồng
trọt có rễ cây, gốc cây lớn
- Đất
dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc
tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới
10%.
- Cát từ
các loại (từ thô tới mịn) bão hoà nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi
- Đất rất
dễ nhào nặn bằng tay
- Trạng
thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm
- Đất rời
ở trạng
thái xốp
|
III
|
- Đất dính chứa
từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi
- Đất thuộc tầng văn
hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...
-
Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng
cuội sỏi 10-30%
-
Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị
bồi lấp hố.
- Đất
dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.
- Đất
dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
|
IV
|
- Đất
dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc
tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn...
- Đất
không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.
- Đất
dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.
- Đất rời
ở
trạng thái chặt.
|
V
|
- Đất
dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất
Laterit kết thể non (đá ong mềm).
- Đất thuộc
tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn...
- Sản phẩm
phong hóa hoàn toàn của các đá.
- Cuội sỏi
lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.
- Đất
không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái.
- Đất dính ở trạng
thái cứng.
- Đất rời
ở trạng thái rất chặt.
|
PHỤ
LỤC SỐ 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp
đất đá
|
Nhóm
đất đá
|
Đất
đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Đất tơi xốp, rất mềm bở
|
- Than
bùn, đất trồng trọt, không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội
sỏi (dưới 5%).
- Đất bở
rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn
thành khuôn.
|
II
|
Đất tương đối cứng chắc
|
- Than
bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc
tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%).
- Các loại
đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.
- Cát chảy
không áp.
- Đá phấn mềm bở.
Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.
- Đất dính
khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.
|
III
|
Đất cứng tới đá mềm
|
- Đất sét và
cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.
- Đá thuộc
tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá... (trên 30%).
- Cát chảy
có
áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi
vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Đá Macnơ
- Các sản
phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.
- Đẽo gọt
và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá mềm
|
- Đá phiến
sét, phiến than, phiến Xeritxit.
- Cát kết,
Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chật, than đá có độ cứng
trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.
- Có thể
bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.
Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa
chất.
|
V
|
Đá hơi cứng
|
- Đá phiến
sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và
Đolomit không thuần.
Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa.
Tup núi lửa bị Kericit hóa.
- Mẫu nõn
khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập
manh.
|
VI
|
Đá cứng vừa
|
- Đá phiến
Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị
silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.
- Cuội kết
với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit
phong hóa nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn
có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm
tương đối sâu.
|
VII
|
Đá tương đối cứng
|
- Sét kết
silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị
phong hóa nhẹ.
- Cuội kết
chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và
sét…
- Cuội kết
có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt
thô.
- Mẫu nõn
có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của
búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.
|
VIII
|
Đá khá cứng
|
- Cát kết
thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá
Granit hạt thô.
- Cuội kết
có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin
thạch anh bị phong hóa nhẹ.
- Chỉ cần
một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ
làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.
|
IX
|
Đá cứng
|
- Syenit,
Granit hạt thô-nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá
Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh,
Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.
- Búa đập
mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ
Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết
lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá cứng tới rất cứng
|
- Đá
Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic,
mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn
chắc, đá sừng.
- Búa đập
mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
|
XI
|
Đá rất cứng
|
- Đá Quắczit,
Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá
ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt.
- Búa đập
mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
|
XII
|
Đặc biệt cứng
|
- Đá Quắczit
các loại.
- Đá
Côranhđông.
- Búa đập
mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.
|
PHỤ
LỤC SỐ 11
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc.
|
II
|
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến
30%, kích thước đến 5cm).
|
III
|
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào
mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.
|
IV
|
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.
Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.
|
PHỤ
LỤC SỐ 12
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
- Vùng địa
hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.
- Đồi trọc
hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10°.
- Ao hồ,
mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
|
II
|
- Vùng
công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20°) hoặc một
phần là bãi cát hoặc đầm lầy.
- Rừng
thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không
quá 30% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực
có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo
sát.
- Khu vực
ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát
nằm trong khu vực đã xây dựng.
- Vùng địa
hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá
30%.
|
III
|
- Vùng
trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.
- Khu vực
công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình
(khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
|
IV
|
- Vùng địa
hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị
phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30°, khe suối sâu, hiểm trở.
- Rừng rậm
nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70%
diện tích khảo sát.
- Các tuyến
khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua
khu vực đã xây dựng.
|
PHỤ
LỤC SỐ 13
BẢNG
PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHẤT CÔNG TRÌNH
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
- Sản trạng
nằm ngang hoặc rất thoải (< 10°).
- Địa tầng
đã được nghiên cứu kỹ.
- Tầng
đánh dấu rõ ràng.
- Nham thạch
ổn định.
- Có thể
gặp đá phún xuất.
|
- Uốn nếp
đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.
- Tầng
đánh dấu thể hiện không rõ ràng.
- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.
- Có đá
macma nhưng phân bố hẹp.
|
- Uốn nếp
phức tạp nhiều đứt gẫy.
- Đá
mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.
- Địa tầng
phức tạp và ít được nghiên cứu.
- Nham thạch
đổi nhiều thạch học đa dạng.
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
- Các dạng
địa hình bào mòn bóc trụi
- Xâm thực
bồi đắp dễ nhận biết
|
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.
- Có nhiều
thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân
bố không rộng.
|
- Các dạng
địa mạo khó nhận biết.
- Các hiện
tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.
|
3
|
Địa chất vật lý
|
- Các hiện
tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.
- Quy mô
nhỏ hẹp.
|
- Hiện tượng
địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng
|
- Các hiện
tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.
- Quy mô
lớn và phức tạp.
|
4
|
Địa chất
|
- Nước
trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.
- Nước dưới
đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.
- Thành
phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.
|
- Tầng chứa
nước dạng vữa chiếm ưa thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.
- Nước dưới đất nằm
trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong
hình nón bồi tích.
|
- Quan hệ
địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng
chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.
- Thành
phần hóa học biến đổi nhiều.
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối,
vách núi) phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới
nghiên cứu được.
|
6
|
Điều kiện giao thông
|
- Địa
hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.
|
- Địa
hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.
- Giao
thông khó khăn.
|
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM
CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TT
|
Yếu tố ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp phức tạp địa chất
công trình
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
-
|
1
|
2
|
3
|
3
|
Địa chất vật lý
|
-
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Địa chất thủy văn
|
-
|
1
|
2
|
3
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
-
|
1
|
2
|
3
|
6
|
Giao thông trong vùng
|
-
|
1
|
2
|
3
|
BẢNG
QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT
TT
|
Cấp
phức tạp
|
ĐVT
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cấp I
|
điểm
|
9
|
2
|
Cấp II
|
-
|
10-14
|
3
|
Cấp III
|
-
|
15-18
|
PHỤ
LỤC SỐ 14
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
1
|
2
|
I
|
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng
thổ, cát (không chảy), á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng
hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.
|
II
|
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít
cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và
đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời.
Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá
phấn, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và
biến chất đã bị cao lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt bở rời.
|
III
|
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt
xít, sạn, đất chảy có áp lực.
Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và
macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết
yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét.
Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Than đá yếu, than nâu.
Đá phiến tale huỷ hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng
sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.
|
IV
|
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ,
các đá trầm tích, bùn và than
bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và
dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh,
anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh
(nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị
phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và
am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị
phong hóa.
Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt
màu dính nhớt, bau xít.
|
V
|
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, Alêvrôlit,
acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét
cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than
đá cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac
clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa
Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự
không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét.
|
VI
|
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp
đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi.
Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch
anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch anh, đá phiến lớp
Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu.
Đunit không bị phong hóa, Am I bolit. Pirôxennit tính thể lớn. Các đá
cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu
xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit- mac xit tít, xiđêrit.
|
VII
|
Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không
có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá
trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đolomit rất chắc xít. Cát kết
penpat thạch hóa hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ
Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân
phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocffit, tuf diaoupocfa, pocfrit bị phong hóa tác động. Gronit hạt to và nhỏ bị phong hóa.
Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng
bazan.
Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang,
ocro), có sắt nên hoang hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit.
|
VIII
|
Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit
thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá
phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch
anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poriđorit, Granit hạt nhỏ
bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc
malin thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu
có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit
chắc xít, bau xít (đia spe).
|
IX
|
Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng
xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho
rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ
matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon
manhêtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ tuf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong
hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit-
gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot,
granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit
thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc malin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu
phắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Barit chắc xít.
|
X
|
Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc
xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng
với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia.
Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ
granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng.
Sác
nêu
silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.
|
XI
|
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa.
Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch
anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhêtit -
homanit.
|
XII
|
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị
phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrinđôn.
|
BẢNG GIÁ
VẬT LIỆU
ĐƯỢC
CHỌN ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG - PHẦN KHẢO SÁT
XÂY DỰNG
STT
|
DANH
MỤC VẬT LIỆU
|
ĐVT
|
ĐƠN
GIÁ (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
áp kế (250 bar Thí nghiệm nén ngang)
|
cái
|
60.000
|
2
|
áp kế (5 - 25 - 100 bar Thí nghiệm nén ngang)
|
bộ
|
80.000
|
3
|
áp kế bình hơi (25 bar)
|
cái
|
24.000
|
4
|
Đá dăm
|
m3
|
192.000
|
5
|
Đá hộc dùng để chất tải
|
m3
|
140.000
|
6
|
Đá mài đĩa
|
viên
|
12.500
|
7
|
Đá sỏi 1x2
|
m3
|
192.000
|
8
|
Đồng hồ đo áp lực
|
cái
|
280.000
|
9
|
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2
|
cái
|
280.000
|
10
|
Đồng hồ đo điện
|
cái
|
4.515.000
|
11
|
Đồng hồ đo điện vạn năng
|
chiếc
|
4.515.000
|
12
|
Đồng hồ để bàn
|
cái
|
30.000
|
13
|
Đồng hồ đo biến dạng
|
cái
|
1.500.000
|
14
|
Đồng hồ đo lún
|
cái
|
250.000
|
15
|
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h
|
cái
|
3.419.048
|
16
|
Đồng hồ đo mức nước
|
cái
|
153.000
|
17
|
Đồng hồ đo nước
|
cái
|
250.000
|
18
|
Đồng hồ bấm giây
|
bộ
|
110.000
|
19
|
Đồng hồ lưu lượng
|
cái
|
3.419.048
|
20
|
Đầu nối cần
|
bộ
|
186.200
|
21
|
Đầu nối ống chống
|
cái
|
105.714
|
22
|
Đe ghè đá
|
cái
|
150.000
|
23
|
Đinh
|
kg
|
13.809
|
24
|
Đinh + dây thép
|
kg
|
13.809
|
25
|
Đinh chữ U
|
kg
|
13.809
|
26
|
Điện cực đồng
|
cái
|
50.000
|
27
|
Điện cực không phân cực
|
cái
|
50.000
|
28
|
Điện cực sắt
|
cái
|
30.000
|
29
|
Đục thép
|
cái
|
20.000
|
30
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
220.000
|
31
|
Đĩa CD
|
cái
|
3.600
|
32
|
Đĩa mềm
|
cái
|
5.000
|
33
|
Đĩa sắt tráng men
|
cái
|
6.000
|
34
|
Đui điện
|
cái
|
3.000
|
35
|
ắc quy
|
cái
|
100.000
|
36
|
ắc quy (12V x 2) +
(6V x 1)
|
bộ
|
100.000
|
37
|
ắc quy 12V
|
bộ
|
70.000
|
38
|
Axít axalic
|
kg
|
63.000
|
39
|
Axít nitơric đặc
|
gam
|
36
|
40
|
Bát sắt tráng men
|
cái
|
8.000
|
41
|
Bình bóp nước
|
cái
|
66.000
|
42
|
Bình hút ẩm
|
cái
|
250.000
|
43
|
Bình hút ẩm có vòi
|
cái
|
380.000
|
44
|
Bình hút ẩm, bình giữ ẩm
|
cái
|
380.000
|
45
|
Bình khí CO2 (5Kg)
|
cái
|
4.176.000
|
46
|
Bình thủy tinh tam giác (50-100ml)
|
cái
|
55.000
|
47
|
Bình thủy tinh
|
cái
|
15.000
|
48
|
Bình thủy tinh (100, 1000)ml
|
cái
|
15.000
|
49
|
Bình thủy tinh tam giác (50, 1000)ml
|
cái
|
55.000
|
50
|
Bình tiêu bản
|
cái
|
60.000
|
51
|
Bình tỷ trọng
|
cái
|
28.000
|
52
|
Bình tỷ trọng (100ml)
|
cái
|
28.000
|
53
|
Bình tỷ trọng 1000ml
|
cái
|
40.000
|
54
|
Bàn đập
|
chiếc
|
100.000
|
55
|
Bàn đệm
|
chiếc
|
50.000
|
56
|
Bàn nén D = 34cm
|
cái
|
395.000
|
57
|
Bàn nén D = 76cm
|
cái
|
1.976.000
|
58
|
Bản gỗ 60x60
|
cái
|
30.000
|
60
|
Bóng điện 50W
|
cái
|
7.000
|
61
|
Bóng điện 100W
|
cái
|
7.000
|
62
|
Bóng điện 220V 200W
|
cái
|
11.500
|
63
|
Bóng điện 36W
|
cái
|
4.500
|
64
|
Bộ ống mẫu nguyên dạng
|
bộ
|
672.100
|
65
|
Bộ gia mốc cần khoan
|
bộ
|
240.600
|
66
|
Bộ kính ép
|
bộ
|
500.000
|
67
|
Bộ mở rộng kim cương
|
bộ
|
153.000
|
68
|
Bộ rây địa chất công trình
|
bộ
|
4.000.000
|
69
|
Bộ rây địa chất φ 20cm
|
bộ
|
2.000.000
|
70
|
Bộ rây sỏi
|
bộ
|
2.500.000
|
71
|
Bộ xạc ắc quy
|
bộ
|
200.000
|
72
|
Búa cầm tay
|
chiếc
|
30.000
|
73
|
Búa địa chất
|
cái
|
30.000
|
74
|
Búa 2 kg
|
cái
|
33.000
|
75
|
Bút lông cỡ nhỏ φ 5cm,
φ 2cm, φ 1cm
|
bộ
|
6.500
|
76
|
Cánh cắt (60 - 70 -100)
|
bộ
|
35.760.000
|
77
|
Cáp múc nước
|
m
|
9.500
|
78
|
Cáp thép φ 6 - φ 8mm
|
m
|
3.500
|
79
|
Cát chuẩn
|
kg
|
250
|
80
|
Cát vàng
|
m3
|
95.000
|
81
|
Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4
|
cái
|
2.000
|
82
|
Cọc gỗ 4x4x30
|
cọc
|
3.500
|
83
|
Cọc mốc đo lún
|
cọc
|
5.500
|
84
|
Cọc neo
|
bộ
|
6.000.000
|
85
|
Cần cắt cánh (40 cái)
|
bộ
|
76.480.000
|
86
|
Cần chốt
|
m
|
200.000
|
87
|
Cần khoan
|
m
|
160.000
|
88
|
Cần khoan 25 x 105 x 800mm
|
cái
|
160.000
|
89
|
Cần xoắn
|
m
|
500.000
|
90
|
Cần xuyên
|
m
|
180.000
|
91
|
Cầu chì sứ
|
cái
|
1.000
|
92
|
Cầu dao điện 3 pha
|
cái
|
35.080
|
93
|
Cốc đất luyện, càng vaxiliep
|
bộ
|
750.000
|
94
|
Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)
|
cái
|
40.000
|
95
|
Cốc thủy tinh
|
cái
|
8.000
|
96
|
Cốc thủy tinh (50-1000) ml
|
cái
|
25.000
|
97
|
Cốc thủy tinh 1000 ml
|
cái
|
25.000
|
98
|
Cối chày đồng
|
bộ
|
480.000
|
99
|
Cối chày sứ
|
bộ
|
80.000
|
100
|
Cối chày thủy tinh
|
bộ
|
90.000
|
101
|
Cối chế bị
|
bộ
|
1.500.000
|
102
|
Cối giã đá
|
bộ
|
1.500.000
|
103
|
Chày dầm đất
|
cái
|
50.000
|
104
|
Chai nút mài
|
cái
|
18.000
|
105
|
Chén nung
|
cái
|
8.000
|
106
|
Chén sứ
|
cái
|
25.000
|
107
|
Chén sứ 25ml
|
cái
|
25.000
|
108
|
Chốt búa
|
chiếc
|
160.000
|
109
|
Chốt cần
|
cái
|
160.000
|
110
|
Chậu nhôm φ 30cm
|
cái
|
20.000
|
111
|
Chậu thủy tinh
|
cái
|
15.000
|
112
|
Chậu thủy tinh φ
20
|
cái
|
25.000
|
113
|
Choòng cánh tráng hợp kim cứng
|
cái
|
250.000
|
114
|
Chùy Vaxiliep
|
cái
|
650.000
|
115
|
Cực thu sóng dọc
|
chiếc
|
600.000
|
116
|
Cực thu sóng ngang
|
chiếc
|
300.000
|
117
|
Cuốc chim
|
cái
|
28.000
|
118
|
Dây điện
|
m
|
5.547
|
119
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
5.547
|
120
|
Dây điện súp
|
m
|
5.547
|
121
|
Dây địa chấn
|
m
|
8.000
|
122
|
Dây địa vật
lý (thu, phát)
|
m
|
8.000
|
123
|
Dây cáp điện 3 pha
|
m
|
42.230
|
124
|
Dây cao su φ 8mm (để làm thấm và bão hòa nước)
|
m
|
19.000
|
125
|
Dây thép φ 2 3
|
kg
|
13.810
|
126
|
Dàn đo lún
|
bộ
|
5.000.000
|
127
|
Dao gạt đất
|
cái
|
40.000
|
128
|
Dao gọt đất
|
cái
|
20.000
|
129
|
Dao luyện đất
|
cái
|
20.000
|
130
|
Dao nén, đao cắt
|
cái
|
20.000
|
131
|
Dao rựa chặt đất
|
cái
|
15.000
|
132
|
Dao thấm
|
cái
|
100.000
|
133
|
Dao vòng cắt, nén
|
cái
|
100.000
|
134
|
Dao vòng hợp kim
|
cái
|
100.000
|
135
|
Dao vòng nén
|
cái
|
100.000
|
136
|
Dao vòng thấm
|
cái
|
100.000
|
137
|
Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m
|
kg
|
12.381
|
138
|
Dầu công nghiệp 20
|
kg
|
27.300
|
139
|
Dầu kích
|
kg
|
27.300
|
140
|
Dụng cụ thí nghiệm đầm nện
|
bộ
|
2.500.000
|
141
|
Dụng cụ xác định độ tan rã
|
bộ
|
800.000
|
142
|
Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát
|
bộ
|
650.000
|
143
|
Dụng cụ xác định trương nở
|
cái
|
1.000.000
|
144
|
ống đồng trục φ 25 và φ 50 - Thiết bị nén ngang
|
bộ
|
2.539.000
|
145
|
ống đo thí nghiệm
- Thiết bị nén ngang
|
cái
|
4.260.000
|
146
|
ống đong thủy tinh 1000ml
|
cái
|
60.000
|
147
|
ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml
|
bộ
|
50.000
|
148
|
ống cao su dẫn nước
|
m
|
19.000
|
149
|
ống cao su dẫn nước φ 16-18mm
|
m
|
19.000
|
150
|
ống cao su dẫn nước φ 16mm
|
cái
|
19.000
|
151
|
ống cao su mềm
|
m
|
3.000
|
152
|
ống chống
|
m
|
238.000
|
153
|
ống chuẩn độ 25ml
|
cái
|
76.000
|
154
|
ống hút thủy tinh (2100)ml
|
cái
|
25.000
|
155
|
ống kẽm φ 32
|
m
|
26.800
|
156
|
ống mẫu
|
ống
|
178.095
|
157
|
ống mẫu đơn
|
m
|
212.381
|
158
|
ống mẫu kép
|
cái
|
1.212.000
|
159
|
ống mẫu nguyên dạng
|
m
|
600.000
|
160
|
ống mẫu xoắn
|
m
|
600.000
|
161
|
ống múc nước dài 2m
|
cái
|
28.720
|
162
|
ống ngoài φ 16
|
m
|
14.630
|
163
|
ống nước φ 50
|
m
|
54.340
|
164
|
ống súng + quả đạn
|
chiếc
|
2.000.000
|
165
|
ống tổ ong dài 2m
|
ống
|
260.000
|
166
|
ống thép D 65 mm
|
mét
|
26.779
|
167
|
ống thuỷ tinh chữ T φ 8
|
cái
|
3.000
|
168
|
ống thủy tinh φ 8 dài 1 m làm thấm
|
cái
|
100.000
|
169
|
ống trong φ 42 (cần khoan)
|
m
|
22.202
|
170
|
Gỗ dán 25mm
|
m2
|
128.420
|
171
|
Gỗ dán 40mm
|
m2
|
145.810
|
172
|
Gỗ nhóm V
|
m3
|
3.520.000
|
173
|
Gỗ tấm
|
m3
|
3.520.000
|
174
|
Gỗ xẻ nhóm V
|
m3
|
3.520.000
|
175
|
Ghen cao su φ 63
|
m
|
60.000
|
176
|
Ghen kim loại φ 63
|
m
|
90.000
|
177
|
Giá ống nghiệm
|
cái
|
55.000
|
178
|
Giá gỗ làm thấm
|
cái
|
150.000
|
179
|
Giấy ảnh
|
m
|
5.000
|
180
|
Giấy ảnh khổ 140mm
|
m
|
5.000
|
181
|
Giấy can
|
cuộn
|
280.000
|
182
|
Giấy can
|
m
|
280.000
|
183
|
Giấy can cao 0,3m
|
m
|
950
|
184
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
20.000
|
185
|
Giấy gói mẫu
|
ram
|
20.000
|
186
|
Giấy kẻ ly
|
m
|
15.000
|
187
|
Giấy kẻ ly
|
tờ
|
15.000
|
188
|
Giấy kẻ ly cao 0,3m
|
m
|
15.000
|
189
|
Giấy ráp
|
tờ
|
3.000
|
190
|
Giấy trắng
|
tập
|
1.500
|
191
|
Giấy vẽ bản đồ (50x50)
|
tờ
|
3.600
|
192
|
Giấy viết
|
tập
|
2.500
|
193
|
Hóa chất
|
kg
|
60.000
|
194
|
Hộp gỗ đựng mẫu
|
hộp
|
35.000
|
195
|
Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm
|
hộp
|
35.000
|
196
|
Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m
|
hộp
|
45.000
|
197
|
Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu
|
hộp
|
40.000
|
198
|
Hộp nhôm
|
hộp
|
21.000
|
199
|
Hộp nhôm nhỏ
|
hộp
|
5.500
|
200
|
Hộp tôn 200 x 100mm
|
hộp
|
4.000
|
201
|
Hộp tôn 200 x 200 x 1
|
hộp
|
8.000
|
202
|
Hóa chất các loại
|
gam
|
60
|
203
|
Kali Thiocyarat
|
gam
|
150
|
204
|
Khay men nhỏ
|
cái
|
29.000
|
205
|
Khay men to
|
cái
|
44.000
|
206
|
Khay men to + nhỏ
|
cái
|
44.000
|
207
|
Khay ủ đất
|
cái
|
29.000
|
208
|
Khuôn tạo mẫu
|
cái
|
220.000
|
209
|
Kính dầy 10 ly (20 x 40) cm
(kính mài mờ)
|
cái
|
4.800
|
210
|
Kính lập thể
|
cái
|
300.000
|
211
|
Kính lúp
|
cái
|
30.000
|
212
|
Kính mài mờ (1 x 0,5)m
|
cái
|
30.000
|
213
|
Kính trắng
(2 x 30 x 50) mm
|
cái
|
6.000
|
214
|
Kính vuông 16 x 16
|
cái
|
1.024
|
215
|
Kíp điện visai
|
cái
|
2.000
|
216
|
Laraen
|
kg
|
50.000
|
217
|
Lưỡi cắt đất
|
cái
|
3.000.000
|
218
|
Màng buồng nước φ 270
|
cái
|
120.000
|
219
|
Mốc bê tông đúc sẵn
|
cái
|
25.000
|
220
|
Mũi khoan
|
cái
|
60.000
|
221
|
Mũi khoan chữ thập φ 46mm
|
cái
|
60.000
|
222
|
Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp kim cứng
|
cái
|
3.000.000
|
223
|
Mũi khoan hợp kim
|
cái
|
60.000
|
224
|
Mũi khoan kim cương
|
cái
|
1.600.000
|
225
|
Mũi xuyên
|
cái
|
3.000.000
|
226
|
Mũi xuyên cắt
|
cái
|
85.000
|
227
|
Mũi xuyên hình nón
|
cái
|
95.000
|
228
|
Muôi xúc đất
|
cái
|
20.000
|
229
|
Nắp đậy ống
|
cái
|
3.000
|
230
|
Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng bão hòa)
|
cái
|
1.000.000
|
231
|
Nhiệt kế 100oC 1500oC
|
cái
|
160.000
|
232
|
Nhiệt kế 10oC 600oC
|
cái
|
160.000
|
233
|
Nhiệt kế các loại
|
cái
|
50.000
|
234
|
Nhựa canada
|
kg
|
2.500.000
|
235
|
Nước cất
|
lít
|
3.000
|
236
|
Nitơrat bạc
|
gam
|
5.500
|
237
|
Nitro Benzen tinh khiết
|
gam
|
4.650
|
238
|
Paraphin
|
kg
|
10.000
|
239
|
Phao thử độ chặt
|
bộ
|
1.500.000
|
240
|
Phao tỷ trọng kế
|
bộ
|
550.000
|
241
|
Phèn sắt
|
gam
|
200
|
242
|
Phễu rót cát
|
bộ
|
1.600.000
|
243
|
Phễu sắt f 5cm
|
cái
|
5.000
|
244
|
Phễu thủy tinh
|
cái
|
15.000
|
245
|
Phễu thủy tinh (60-100)mm
|
cái
|
15.000
|
246
|
Pin 1,5 vôn
|
quả
|
1.500
|
247
|
Pin 69 vôn
|
hòm
|
75.000
|
248
|
Pin BT045
|
hòm
|
50.000
|
249
|
Pin dùng cho đo nước
|
đôi
|
2.500
|
250
|
Quả bo
|
quả
|
90.000
|
251
|
Quả bo cao su
|
quả
|
90.000
|
252
|
Que hàn
|
kg
|
19.695
|
253
|
Que khuấy đất
|
cái
|
50.000
|
254
|
Rây địa chất
|
bộ
|
2.040.000
|
255
|
Rây địa chất công trình
|
bộ
|
2.040.000
|
256
|
Rây dụng cụ đầm nện
|
bộ
|
2.380.000
|
257
|
Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
46.727
|
258
|
Sắt tròn φ 14
|
kg
|
11.000
|
259
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
2.500
|
260
|
Sunphat đồng
|
kg
|
76.190
|
261
|
Tời địa chấn
|
chiếc
|
1.235.000
|
262
|
Tời cuốn dây
|
cái
|
1.235.000
|
263
|
Tời cuốn dây điện
|
cái
|
400.000
|
264
|
Tời cuốn dây địa chấn
|
cái
|
1.235.000
|
265
|
Tấm kẹp ngâm bão hòa
|
cái
|
50.000
|
266
|
Thép dầm I và kích các loại
|
kg
|
12.381
|
267
|
Thép gai φ 10
|
kg
|
11.150
|
268
|
Thép gai φ 16
|
kg
|
11.000
|
269
|
Thép gai φ 22
|
kg
|
11.000
|
270
|
Thép gai φ 32 40
|
kg
|
11.000
|
271
|
Thép hình các loại
|
kg
|
12.381
|
272
|
Thước cuộn 20m
|
cái
|
25.000
|
273
|
Thước dây 50m
|
cái
|
50.000
|
274
|
Thước mét
|
cái
|
3.000
|
275
|
Thước thép 20m
|
cái
|
250.000
|
276
|
Thước thép 42m
|
cái
|
380.000
|
277
|
Thước thép 5m
|
cái
|
40.000
|
278
|
Thùng đo lưu lượng
|
cái
|
160.000
|
279
|
Thùng tôn đựng nước 50lít
|
cái
|
50.000
|
280
|
Thùng gánh nước 20lít/cái (tôn)
|
đôi
|
100.000
|
281
|
Thùng lưu lượng 60 lít
|
cái
|
160.000
|
282
|
Thùng ngâm bão hoà
|
cái
|
160.000
|
283
|
Thùng phân ly
|
cái
|
160.000
|
284
|
Thuổng đào đất
|
cái
|
20.000
|
285
|
Thuốc ảnh (hiện và hãm)
|
lít
|
15.000
|
286
|
Thuốc nổ anômít
|
kg
|
12.273
|
287
|
Thủy ngân
|
kg
|
288.000
|
288
|
Túi vải đựng mẫu
|
cái
|
3.000
|
289
|
Tuy ô dẫn nóc
|
m
|
32.000
|
290
|
Xi măng PC30 Hoàng thạch
|
kg
|
824
|
291
|
Xẻng (cán + lưỡi xẻng)
|
cái
|
20.000
|
292
|
Xoong nhôm đun sáp
|
cái
|
25.000
|
MỤC LỤC
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
STT
|
DANH MỤC
|
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
|
1
|
CHƯƠNG I
|
: CÔNG TÁC
ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
|
2
|
CHƯƠNG II
|
: CÔNG
TÁC KHOAN TAY
|
3
|
CHƯƠNG III
|
: CÔNG
TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
|
4
|
CHƯƠNG IV
|
: CÔNG
TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
|
5
|
CHƯƠNG V
|
: KHOAN
GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
|
6
|
CHƯƠNG VI
|
: KHOAN GUỒNG XOẮN
CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
|
7
|
CHƯƠNG VII
|
: KHOAN
ĐƯỜNG KÍNH LỚN
|
8
|
CHƯƠNG VIII
|
: CÔNG
TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
|
9
|
CHƯƠNG IX
|
: CÔNG
TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
|
10
|
CHƯƠNG X
|
: CÔNG
TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
|
11
|
CHƯƠNG XI
|
: CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
|
12
|
CHƯƠNG XII
|
: CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
|
13
|
CHƯƠNG XIII
|
: ĐO VẼ MẶT
CẮT ĐỊA HÌNH
|
14
|
CHƯƠNG XIV
|
: CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
|
15
|
CHƯƠNG XV
|
: CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
|
16
|
CHƯƠNG XVI
|
: CÔNG
TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
|
17
|
CHƯƠNG XVII
|
: CÔNG
TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
|
18
|
CÁC PHỤ LỤC
|
19
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG
|