ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2520/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
12 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN
BẾN SUNG, HUYỆN NHƯ THANH, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
786/UBTVQH14 ngày 16 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp
xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số
3610/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
chung thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 4784/SXD-QH ngày 09 tháng 7 năm 2021 về việc Điều chỉnh,
mở rộng quy hoạch chung thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh đến năm 2035 (kèm
theo Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của UBND huyện
Như Thanh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2035, với những nội dung chính sau:
1. Phạm
vi, ranh giới lập quy hoạch
Gồm toàn bộ phạm vi Quy hoạch
chung đã duyệt tại Quyết định số 3610/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 và phần mở rộng địa
giới hành chính thị trấn Bến Sung theo Nghị quyết số 786/NQ-UBTVQH14 ngày
16/10/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV. Ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp: xã Hải Long;
- Phía Nam giáp: xã Xuân Thái,
xã Xuân Phúc và xã Yên Thọ;
- Phía Đông giáp: xã Phú Nhuận,
huyện Như Thanh và xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống;
- Phía Tây giáp: xã Xuân Khang,
xã Xuân Thái, xã Hải Long.
2. Tính chất,
chức năng
- Là đô thị loại V, trung tâm
huyện lỵ của huyện Như Thanh;
- Là đô thị vệ tinh thuộc vùng
kinh tế động lực phía Tây Nam của tỉnh Thanh Hóa, phát triển đa ngành với trọng
tâm là dịch vụ du lịch gắn với Khu du lịch Bến En, có vai trò hỗ trợ trung tâm
kinh tế động lực Nghi Sơn;
- Là đô thị sinh thái gắn với cảnh
quan, mặt nước hồ Bến En và khe Rồng.
3. Quy mô
dân số và đất đai
a) Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng năm 2021:
Khoảng 12.385 người (thị trấn Bến Sung 10.320 người, xã Hải Long 815 người, xã
Yên Thọ 1250 người);
- Dự báo quy mô dân số đến năm
2035 khoảng: 40.000 người (thị trấn Bến Sung 35.935 người, xã Hải Long 1.615
người, xã Yên Thọ 2.450 người).
b) Quy mô đất đai:
Tổng diện tích trong phạm vi
quy hoạch khoảng 2.388,8 ha (thị trấn Bến Sung 2.192ha; thôn Đồng Hải, xã Hải
Long 126ha; thôn Yên Trung, xã Yên Thọ 70,8ha), trong đó có diện tích 944 ha đồ
án đã duyệt năm 2015 (theo Quyết định số 3610/QĐ-UBND ngày 21/9/2015) và
1.444,8ha nghiên cứu mới.
4. Định hướng
phát triển không gian đô thị
a) Phát triển không gian thị trấn
Bến Sung trên nguyên tắc kế thừa các định hướng đã được phê duyệt tại Quyết định
số 3610/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh, điều chỉnh một số nội dung để phù
hợp với tình hình mới và phát triển thêm theo các vùng mở rộng, gồm:
- Mở rộng đô thị về phía Tây,
hình thành khu du lịch sinh thái Bến En;
- Mở rộng đô thị về phía Nam,
hình thành trung tâm mới của thị trấn. b) Không gian tổng thể chia thành 03
phân vùng không gian chính:
(1) Vùng không gian đô thị hiện
hữu: là không gian đô thị đã định hình, cơ bản ổn định theo quy hoạch chung được
duyệt. Gồm các khu vực sau:
- Khu vực trung tâm huyện lỵ
phía Bắc khe Rồng, với các chức năng chính như trung tâm hành chính - chính trị,
thương mại, dân cư đô thị hiện hữu và là khu vực cửa ngõ phía Bắc của đô thị.
- Khu vực phía Nam khe Rồng đến
Quốc lộ 45, với các chức năng chính là giáo dục, văn hóa, y tế và thương mại.
- Khu vực từ Quốc lộ 45 đến
kênh Nông giang, với các chức năng chính như trung tâm thương mại, chợ và dịch
vụ.
- Khu vực Xuân Điền, Yên Trung
là khu vực dân cư hiện hữu và cửa ngõ phía Đông của Đô thị.
(2) Vùng không gian mở rộng phía
Nam kênh Nông giang, là không gian dự kiến phát triển đô thị mới, gồm các khu vực
sau:
- Khu vực trung tâm thị trấn mới
tại phía Tây tuyến đường Tiểu dự án 2 Nghi Sơn - CHK Thọ Xuân, với các chức
năng chủ yếu gồm trung tâm hành chính, văn hóa thị trấn, dịch vụ thương mại và
dân cư mới.
- Khu vực đồi núi và đất quốc
phòng phía Nam thị trấn; cửa ngõ phía Nam gắn với tuyến đường nút giao Vạn Thiện
đi Bến En.
(3) Không gian mở rộng thuộc Dự
án “Quần thể du lịch nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp các dịch vụ vui chơi giải trí
cao cấp Bến En”.
5. Quy hoạch
sử dụng đất
Tổng diện tích toàn khu
2.388,8ha; bao gồm:
- Đất xây dựng đô thị đến năm
2030 khoảng 1.125ha, đến năm 2035 khoảng 1.197ha.
- Đất dân dụng mới đến năm 2030
khoảng 208,57ha, đến năm 2035 khoảng 252,67ha.
- Đất ở mới đến năm 2030 khoảng
170,85ha, đến năm 2035 khoảng 201,04ha.
5.1. Các
chỉ tiêu và cơ cấu sử dụng đất
Bảng thống kê quy hoạch sử dụng
đất
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Đến năm 2030 (34.200 người)
|
Đến năm 2035 (40.000 người)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng diện tích lập quy hoạch
|
|
2.388,8
|
|
2.388,8
|
|
A
|
Thị trấn Bến Sung (Đên
2030 dân số 30.935 người(tăng thêm 20.615 người); đến 2035 dân
số 35.935 người(tăng thêm 25.615 người))
|
|
2.192,00
|
100,0
|
2.192,0
|
100,0
|
A1
|
Đất xây dựng đô thị khu A
|
|
1.125,0
|
51,32
|
1.197,0
|
54,61
|
|
Đất dân dụng hiện trạng
khu A
|
|
374,86
|
17,10
|
373,85
|
17,06
|
1
|
Đất đơn vị ở hiện trạng khu A
|
|
314,06
|
14,33
|
313,05
|
14,28
|
1.1
|
Đất đơn vị ở hiện trạng cải
tạo khu A
|
DCHT
|
272,60
|
12,44
|
272,60
|
12,44
|
1.2
|
Đất dân cư tái định cư khu
A
|
TĐC-A
|
41,46
|
1,89
|
40,45
|
1,85
|
2
|
Đất công cộng đô thị hiện trạng
khu A
|
|
8,98
|
0,41
|
8,98
|
0,41
|
3
|
Đất giao thông hiện trạng khu
A
|
|
51,82
|
2,36
|
51,82
|
2,36
|
II
|
Đất dân dụng mới khu A
|
|
208,57
|
9,52
|
252,67
|
11,53
|
1
|
Đất đơn vị ở mới khu A
|
|
170,85
|
7,79
|
201,04
|
9,17
|
1.1
|
Đất ở mới thị trấn Bến
Sung
|
DCM-A
|
72,27
|
|
102,46
|
|
1.2
|
Đất ở mới trong khu du lịch
sinh thái Bến En
|
DCM-A
|
98,58
|
|
98,58
|
|
2
|
Đất công cộng đô thị mới khu
A
|
|
15,88
|
0,72
|
19,31
|
0,88
|
3
|
Đất cây xanh đô thị mới khu A
|
CXĐT-A
|
4,64
|
0,21
|
12,27
|
0,56
|
4
|
Đất giao thông đô thị mới khu
A
|
|
17,20
|
0,78
|
20,05
|
0,91
|
III
|
Đất ngoài dân dụng khu A
|
|
541,52
|
24,70
|
570,49
|
26,03
|
1
|
Đất trụ sở - cơ quan
|
CQ-A
|
16,29
|
0,74
|
16,29
|
0,74
|
2
|
Đất sử dụng hỗn hợp khu A
|
HH-A
|
13,79
|
0,63
|
13,79
|
0,63
|
3
|
Đất di tích, tôn giáo khu A
|
DT-A
|
27,25
|
1,24
|
27,25
|
1,24
|
4
|
Đất giáo dục - đào tạo khu A
|
ĐT-A
|
2,56
|
0,12
|
2,56
|
0,12
|
5
|
Đất thương mại dịch vụ khu A
|
DVTM- A
|
62,64
|
2,86
|
65,82
|
3,00
|
6
|
Đất y tế khu A
|
YT-A
|
2,08
|
0,09
|
2,08
|
0,09
|
7
|
Đất công nghiệp khu A
|
CN-A
|
12,80
|
0,58
|
12,80
|
0,58
|
8
|
Đất du lịch khu A
|
DL
|
24,90
|
1,14
|
24,90
|
1,14
|
9
|
Đất quân sự khu A
|
QS-A
|
79,62
|
3,63
|
79,62
|
3,63
|
10
|
Đất thể dục thể thao khu A
|
TDTT- A
|
90,73
|
4,14
|
90,81
|
4,14
|
11
|
Đất công viên cây xanh chuyên
đề khu A
|
CXCĐ- A
|
18,40
|
0,84
|
30,42
|
1,39
|
12
|
Đất cây xanh cảnh quan khu A
|
CXCQ- A
|
94,5
|
4,31
|
94,5
|
4,31
|
13
|
Đất nghĩa trang khu A
|
NT-A
|
28,43
|
1,30
|
28,43
|
1,30
|
14
|
Đất công trình đầu mối HTKT
khu A
|
HTKT
|
9,69
|
0,44
|
9,69
|
0,44
|
15
|
Đất bãi đỗ xe khu A
|
BĐX-A
|
6,24
|
0,28
|
6,24
|
0,28
|
16
|
Đất giao thông đối ngoại khu
A
|
|
51,60
|
2,35
|
64,08
|
2,92
|
A2
|
Đất khác khu A
|
|
1067,05
|
48,68
|
994,99
|
45,39
|
1
|
Đất lâm nghiệp khu A
|
LN
|
789,55
|
36,02
|
728,87
|
33,25
|
2
|
Đất nông nghiệp khu A
|
NN
|
76,30
|
3,48
|
62,00
|
2,83
|
3
|
Đất nông nghiệp khác khu A
|
NNK
|
47,70
|
2,18
|
39,70
|
1,81
|
3
|
Mặt nước khu A
|
NN
|
153,50
|
7,00
|
164,42
|
7,50
|
B
|
Diện tích thuộc xã Hải
Long (Đến 2030 dân số 1.315 người, đến 2035 dân số 1.615 người)
|
|
126,00
|
100,00
|
126,00
|
100,00
|
I
|
Đất ở nông thôn khu B
|
|
30,22
|
23,98
|
30,22
|
23,98
|
1.1
|
Đất dân cư làng xóm hiện trạng
khu B
|
DCLX-B
|
19,62
|
15,57
|
19,62
|
15,57
|
1.2
|
Đất dân cư làng xóm mới
khu B
|
LXM-B
|
10,60
|
8,41
|
10,60
|
8,41
|
2
|
Đất công cộng khu B
|
CC-B
|
2,54
|
2,02
|
2,54
|
2,02
|
3
|
Đất cây xanh khu B
|
CX-B
|
6,07
|
4,82
|
6,07
|
4,82
|
4
|
Đất sử dụng hỗn hợp khu B
|
HH-B
|
11,12
|
8,82
|
11,12
|
8,82
|
5
|
Đất quân sự khu B
|
QS-B
|
0,84
|
0,67
|
0,84
|
0,67
|
6
|
Đất lâm nghiệp khu B
|
LN
|
58,91
|
46,76
|
53,71
|
42,63
|
7
|
Mặt nước khu B
|
NN
|
4,30
|
3,41
|
6,70
|
5,32
|
8
|
Đất giao thông khu B
|
|
12,00
|
9,52
|
14,80
|
11,75
|
C
|
Diện tích thuộc xã Yên Thọ
(Đến 2030 dân số 1.950 người, đến 2035 dân số 2450 người)
|
|
70,80
|
100,00
|
70,80
|
100,00
|
1
|
Đất ở nông thôn khu C
|
|
33,26
|
46,98
|
36,89
|
52,10
|
1.1
|
Đất dân cư làng xóm hiện
trạng khu C
|
DCLX- C
|
28,51
|
40,27
|
28,51
|
40,27
|
1.2
|
Đất dân cư làng xóm mới
khu C
|
LXM-C
|
4,75
|
6,71
|
8,38
|
11,84
|
2
|
Đất công cộng đô thị hiện trạng
khu C
|
|
1,39
|
1,96
|
1,39
|
1,96
|
2.1
|
Đất TDTT hiện trạng khu C
|
TDTT-C
|
0,98
|
1,38
|
0,98
|
1,38
|
2.2
|
Đất công cộng mới khu C
|
CC-C
|
0,41
|
0,58
|
0,41
|
0,58
|
3
|
Đất cây xanh đô thị mới khu C
|
CX-C- 01
|
0,73
|
1,03
|
0,73
|
1,03
|
4
|
Đất nghĩa trang khu C
|
NT-C
|
2,68
|
3,79
|
2,68
|
3,79
|
5
|
Đất nông nghiệp khu C
|
NN
|
22,86
|
32,29
|
17,45
|
24,65
|
6
|
Mặt nước khu C
|
MN
|
3,500
|
4,94
|
3,500
|
4,94
|
7
|
Đất giao thông hiện trạng khu
C
|
|
6,38
|
9,01
|
8,16
|
11,53
|
5.2. Phân
khu chức năng
5.2.1. Khu hành chính - chính
trị:
- Giữ nguyên vị trí khu trụ sở
Huyện ủy, HĐND, UBND huyện và các cơ quan lân cận như hiện nay, quy mô diện
tích khoảng: 2,2ha.
- Bố trí quỹ đất phía Tây - Nam
Trung tâm Y tế dự phòng để di chuyển trụ sở của Bảo hiểm xã hội và Quản lý thị
trường.
- Giữ nguyên vị trí Công sở thị
trấn mới hiện nay, mở rộng khuôn viên về phía sân bóng, diện tích khu công sở
khoảng 2,0ha.
5.2.2. Công trình dịch vụ công
cộng đô thị:
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao:
+ Trung tâm Văn hóa - Thể thao
huyện: Giữ nguyên theo quy hoạch chung được duyệt tại phía Nam trung tâm hành
chính thuộc một phần khu đất thể thao hiện nay mở rộng về phía Đông kết hợp với
quảng trường hành chính tạo thành quần thể các công trình Hành chính - Chính trị
- Văn hóa - Thể dục thể thao - Quảng trường - Tượng đài.
+ Trung tâm Văn hóa - Thể thao
thị trấn: Bố trí tại khu vực phía sau Ủy ban Thị trấn hiện nay.
+ Bố trí các thiết chế văn hóa
thể thao đảm bảo tiêu chuẩn cho tất cả các đơn vị ở và khu phố làm hạt nhân để
phát triển đời sống văn hóa các khu dân cư.
- Công viên, cây xanh: Thay đổi
vị trí công viên trung tâm tại phía Tây Nam cầu Khe Rồng tới vị trí mới tại
phía Tây khu vực Đồi Đất Đỏ - Đồi Bộ Đội; kết hợp với dải cây xanh hai bên kênh
thoát nước từ Hồ Đồng Mười lên phía Bắc. Bố trí các công viên cây xanh đảm bảo
tiêu chuẩn trong các đơn vị ở.
- Y tế: Giữ nguyên các diện
tích Bệnh viện Đa khoa huyện, Trung tâm y tế dự phòng huyện hiện nay. Bố trí trạm
y tế thị trấn tại khu vực công sở mới.
- Giáo dục, đào tạo: Giữ nguyên
vị trí các trường hiện có gồm: Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị, Trường trung cấp
nghề, Trường Dân tộc nội trú. Trường Trung học phổ thông, các trường mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở. Riêng trường Mầm non và Tiểu học Khu B thị trấn được
nâng cấp thành trường học liên cấp tại khu vực phía Bắc khu phố Đồng Mười để phục
vụ nhu cầu thu hút đầu tư phát triển thêm cơ sở giáo dục của thị trấn. Bố trí bổ
sung thêm 01 trường học liên cấp theo tiêu chuẩn tại vị trí phía Bắc khu phố
Xuân Lai hiện nay để phục vụ đơn vị ở mới trong Khu du lịch sinh thái Bến En;
- Công trình thương mại dịch vụ,
chợ:
+ Khai thác hiệu quả lợi thế
các trục quốc lộ 45, tuyến đường nối nút giao Vạn Thiện đi Bến En, tuyến đường
Tiểu dự án 2 Cảng Hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn, các trục chính đô thị để
phát triển dịch vụ thương mại, văn phòng, trụ sở, ngân hàng, dịch vụ vận tải,
nhà hàng, khách sạn, siêu thị và các khu phố kinh doanh thương mại.
+ Bổ sung quy hoạch trung tâm dịch
vụ và tổ chức sự kiện tại khu vực phía sau Trung tâm bồi dưỡng chính trị hiện tại.
+ Giữ nguyên quy mô, vị trí chợ
Bến Sung hiện nay.
+ Bổ sung trung tâm đầu mối
giao dịch nông lâm sản, thực phẩm quy mô diện tích khoảng 17,0ha tại phía Đông
Bắc thị trấn, giáp trang trại bò sữa xã Phú Nhuận.
5.2.3. Các khu dân cư đô thị:
- Dân số khu vực quy hoạch đến
năm 2035 khoảng 40.000 người, riêng khu vực thị trấn Bến Sung đến năm 2035 khoảng
35.925 người, tăng thêm khoảng 25.615 người. Toàn bộ chia ra thành 03 đơn vị ở
và một số nhóm ở riêng lẻ, gồm:
+ Đơn vị ở số 01: Vùng đô thị
hiện hữu trong khu vực quy chung đã được phê duyệt, dân số đến năm 2035 khoảng
16.210 người.
+ Đơn vị ở số 02: Trong vùng
không gian mở rộng phía Nam kênh Nông Giang, dân số quy hoạch đến năm 2035 khoảng
12.225 người.
+ Đơn vị ở số 03: Trong Khu du
lịch sinh thái Bến En, dân số đến năm 2035 gồm cả khách du lịch quy đổi tương
đương 7.500 người.
- Thôn Đồng Hải (Hải Long), dân
số đến năm 2035 khoảng 1.615 người;
- Thôn Yên Trung (Yên Thọ), dân
số đến năm 2035 khoảng 2.450 người;
- Bố trí các công trình dịch vụ
công cộng, cây xanh công viên đảm bảo tiêu chuẩn phục vụ cho các đơn vị ở. Các
nhóm ở thôn Đồng Hải (Hải Long), thôn Yên Trung (xã Yên Thọ) sử dụng hạ tầng xã
hội đã được bố trí cho các xã.
- Đất đơn vị ở hiện trạng cải tạo:
Ổn định các khu dân cư hiện có, từng bước cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật như
đường, điện, cấp thoát nước và vệ sinh môi trường đảm bảo tiêu chuẩn đô thị, đồng
bộ với KDC phát triển mới.
- Bố trí các khu tái định cư tại
các vị trí thích hợp để chủ động thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đối với
các dự án trong khu vực.
5.2.4. Đất thuộc khu du lịch
sinh thái Bến En
Diện tích nằm trong thị trấn
khoảng 512ha, gồm các khu chức năng:
- Khu dịch vụ hỗn hợp và vui
chơi giải trí cao cấp: được bố trí ở trung tâm dự án tại khu vực vị trí Ban quản
lý Vườn quốc gia hiện nay, bao gồm các chức năng như: bãi đỗ xe, khu công viên
chuyên đề và vui chơi giải trí, nhà ga cáp treo, khu dịch vụ, nhà hàng, khách sạn.
- Khu biệt thự sinh thái, bố
trí tại các vị trí có điểm nhìn và cảnh quan đẹp, ven hồ Đồng Lớn, mỗi cụm biệt
thự sinh thái được bố trí các công trình thương mại dịch vụ để phục vụ và cung
cấp các tiện tích hàng ngày cho khu biệt thự.
- Khu dịch vụ công cộng cấp đơn
vị ở để phục vụ cho dân cư và khách du lịch tại khu vực đất nông nghiệp khu phố
Xuân Lai, bao gồm các công trình như trường liên cấp, khu văn hóa, thể thao.
- Khu sân golf dự kiến: được bố
trí giáp phía Tây núi Đồng Hang trên cơ sở khai thác khu vực có địa hình đa dạng
và cảnh quan đẹp với hệ thống mặt nước hồ Đồng Lớn và cảnh quan thực vật đá vôi
núi Đồng Hang.
- Điều chỉnh vị trí Ban quản lý
Vườn quốc gia hiện nay về vị trí phía Tây thôn Vân Thành, quy mô diện tích khoảng
8,0ha.
5.2.5. Các khu vực hạn chế xây
dựng:
- Các khu vực an ninh quốc
phòng, gồm:
+ Các khu đất thuộc Kho K826;
+ Trụ sở Ban chỉ huy quân sự
huyện Như Thanh;
+ Trụ sở Công an huyện Như
Thanh;
+ Nghiên cứu di dời khu hủy đạn
của Kho K826 khỏi phạm vi ảnh hưởng Khu du lịch sinh thái Bến En.
- Các khu di tích, danh thắng gồm:
+ Khu Lò cao kháng chiến Hải
Vân;
+ Khu di tích Đền Đức Ông;
+ Khu di tích Đền phủ Sung;
+ Khu Vườn quốc gia Bến En.
- Rừng đặc dụng và rừng phòng hộ:
tại khu vực bảo vệ Vườn quốc gia Bến En và khu vực núi Đồng Hang.
6. Quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6.1. Chuẩn
bị kỹ thuật
a) San nền:
Toàn bộ bề mặt khu vực quy hoạch
phân thành các khu vực như sau:
- Khu vực địa hình đồi núi phía
Bắc: là khu vực đồi núi cao, độ dốc lớn, cao độ thay đổi từ 20-150m, khi quy hoạch
cao độ nền cần bám sát địa hình tự nhiên.
- Khu vực địa hình bằng phẳng
phía Nam khe Rồng: cốt xây dựng khống chế khoảng 10-12,0m, cải tạo địa hình các
đồi thấp và các vùng trũng đến cao độ xây dựng.
- Khu vực dọc theo hai bờ khe Rồng:
cốt xây dựng khống chế khoảng 10,5m, san lấp và gia cố kè tại các vị trí xây dựng
công trình, các vị trí sạt lở tiến tới việc gia cố kè bao quanh các khu dân cư.
- Khu vực phía Tây Bắc thuộc địa
phận xã Hải Long, cốt xây dựng khống chế khoảng 13,0m, san lấp triệt để về cao
độ thiết kế để thuận tiện cho việc xây dựng các công trình dân dụng và hạ tầng
kỹ thuật.
b) Thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh
riêng biệt với hệ thống thoát nước thải, phân làm 3 lưu vực thoát nước chính,
hướng thoát nước về khe Rồng và kênh Nông Giang:
- Lưu vực 1: Toàn bộ diện tích
phía Bắc khe Rồng, toàn bộ nước mặt của lưu vực thoát về khe Rồng.
- Lưu vực 2: giới hạn bởi phía
Tây khe Rồng và phía Nam suối Bến Ván, thoát nước mặt về khe Rồng và suối Bến
Ván.
- Lưu vực 3: toàn bộ diện tích
phía Nam khe Rồng, thoát nước mặt về hai hướng: phía Bắc thoát về khe Rồng,
phía Nam thoát về phía kênh Nông Giang.
6.2. Quy
hoạch giao thông
* Giao thông đối ngoại - trục
chính đô thị:
- Quốc lộ 45: (giữ nguyên theo
mặt cắt ngang đã được phê duyệt)
+ Đoạn qua trung tâm thị trấn
có quy mô mặt cắt ngang 35,0m, trong đó mặt đường 15m; vỉa hè 2x10m.
+ Đoạn còn lại trong thị trấn
có quy mô mặt cắt ngang 29,0m, trong đó mặt đường 15m; vỉa hè 2x7m.
- Đường từ Vạn Thiện đi Bến En:
là tuyến mới kết nối từ nút giao đường bộ cao tốc Vạn Thiện đi Bến En. Tuyến đã
được chấp thuận chủ trương đầu tư. Quy hoạch mặt cắt ngang như sau:
+ Đoạn đường chính có quy mô mặt
cắt ngang hoàn chỉnh là 58,0m, trong đó mặt đường chính 2x11m, dải phân cách đường
chính là 5,0m; phân cách giữa đường chính và đường gom 3m; đường gom 7,5mx2; vỉa
hè đường gom 2x5,0m.
+ Đoạn từ nút giao với đường tỉnh
520 đến điểm đầu của dự án Quần thể du lịch Bến En có quy mô mặt cắt ngang là
27,5m, trong đó mặt đường 2x10,5m, dải phân cách 0,5m, lề đường 2x3,0m (đoạn
qua dân cư có vỉa hè).
- Tuyến đường vào Bến En quy hoạch
mặt cắt ngang 27m, bao gồm: mặt đường 7,5mx2; phân cách giữa 2m; vỉa hè 5mx2.
- Tuyến đường đô thị từ thị trấn
Bến Sung đi Yên Thọ có quy mô mặt cắt ngang 29m, trong đó mặt đường 15m, vỉa hè
2x7,0m.
- Tuyến đường từ thị trấn Bến
Sung đi Bến En và tuyến đường từ Thị trấn Bến Sung đi Am Tiên (đoạn qua thị trấn
Bến Sung trùng tuyến đường quy hoạch Tiểu dự án 2 - KKT Nghi Sơn đi CHK Thọ
Xuân) điều chỉnh quy mô mặt cắt ngang thống nhất trên toàn tuyến là 43,0m,
trong đó mặt đường 2x11,0m; vỉa hè 2x8,0m; phân cách giữa 5,0m. Riêng đoạn qua
khu vực khu di tích Lò Cao kháng chiến điều chỉnh quy mô mặt cắt còn 34m trong
đó mặt đường 11mx2; phân cách giữa 2m; vỉa hè 5mx2 để không ảnh hưởng đến ranh
giới khu di tích.
- Đường vành đai phía Tây: quy
mô mặt cắt ngang 29,0m bao gồm mặt đường 15m; vỉa hè 2x7,0m.
- Điều chỉnh tuyến đường số 19
nhập với tuyến đường số 20 theo quy hoạch được duyệt thành vành đai phía Đông
thị trấn, tiếp tục kéo dài đến đường nối Vạn Thiện - Bến En; quy mô mặt cắt
ngang 29,0m, trong đó mặt đường 2x8m; phân cách giữa 3,0m; vỉa hè 2x5,0m.
* Giao thông đối nội:
- Cơ bản các tuyến giao thông
trong nội bộ thị trấn Bến Sung giữ nguyên hướng tuyến và mặt cắt ngang so với
quy hoạch đã phê duyệt, có điều chỉnh để kết nối với phần mở rộng sang phần thị
trấn mới sáp nhập.
- Điều chỉnh tuyến đường nối 2
Đền theo quy hoạch, mặt cắt ngang lộ giới từ 29m có dải phân cách giữa xuống
18,0m, gồm mặt đường 8m, vỉa hè 2x5,0m; điều chỉnh hướng tuyến để tránh cổng Đền
Phủ Sung.
- Đối với các khu vực mở rộng,
bố trí các tuyến đường với mặt cắt ngang từ 17,5m đến 29m.
- Đối với khu vực cũ: cải tạo,
mở rộng hệ thống đường bê tông, cấp phối hiện có đạt tiêu chuẩn đường đô thị, với
quy mô mặt cắt nền đường 13,5m trở lên.
* Giao thông tĩnh, giao thông
công cộng
- Bố trí theo quy hoạch chung
được duyệt Bến xe thị trấn tại vị trí đối diện trạm Kiểm lâm huyện tại Khu phố
4. Nghiên cứu vị trí bến xe trung tâm trong giai đoạn lâu dài tại xã Xuân Phúc
dọc tuyến đường Vạn Thiện- Bến En quy mô khoảng 5÷7ha.
- Bố trí các bãi đỗ xe theo khu
vực đảm bảo tiêu chuẩn và cự ly phục vụ.
- Tăng cường hoạt động và số lượng
trạm dừng đón trả khách của tuyến xe buýt số 16 Thành phố Thanh Hóa - Như Thanh
đảm bảo phục vụ.
- Bổ sung các tuyến xe buýt kết
nối Sầm Sơn - Thành phố Thanh Hóa - Bến En - Am Tiên.
6.3. Quy
hoạch cấp điện
* Tổng nhu cầu dùng điện đến
năm 2035: 16.566 KVA.
* Nguồn điện:
- Giai đoạn trước mắt: Nguồn cấp
điện cho thị trấn Bến Sung từ các nguồn:
+ Trạm 110KV Nông Cống (E9.8):
Lộ 35KV 377 và lộ 22KV 473.
+ Trạm110KV Tĩnh Gia (E9.13): Lộ
35KV 373.
+ Trạm trung gian Yên Thọ: Các
lộ 471 và 473.
- Về lâu dài: Nguồn cấp điện từ
trạm 110KV Như Thanh công suất 1x40MVA (có dự kiến nâng công suất thành 2x40MVA),
vị trí tại xã Yên Thọ.
* Mạng lưới cấp điện:
- Mạng lưới trung áp:
+ Cải tạo và di chuyển các tuyến
trung áp 35KV và 22KV hiện có theo các tuyến giao thông nhằm cấp điện cho nhu cầu
cũ và mới của thị trấn.
+ Quy hoạch các tuyến 22KV mới
từ trạm biến áp 110KV về cấp điện cho khu vực. Giai đoạn trước mắt vẫn đi nổi
trên các trụ bê tông. Việc ngầm hóa sẽ tiến hành ở các giai đoạn sau;
- Trạm biến áp phân phối
+ Các trạm biến áp hiện có được
giữ nguyên vị trí, được tính toán và nâng công suất để đáp ứng nhu cầu thực tế.
+ Các trạm biến áp phân phối
quy hoạch mới khuyến khích sử dụng loại trạm mặt đất (trạm Kiosk, trạm phòng,
trạm trụ).
- Mạng lưới hạ thế:
+ Mạng lưới 0,4KV hiện tại được
cải tạo và di chuyển theo các tuyến giao thông cấp điện từ trạm biến áp phân phối
đến các đối tượng tiêu thụ.
+ Đối với mạng lưới 0,4KV quy
hoạch mới khuyến khích quy hoạch ngầm nhằm đảm bảo mỹ quan và an toàn cấp điện.
- Chiếu sáng: Bố trí chiếu sáng
cho toàn bộ các tuyến đường trong đô thị, vườn hoa công viên đường điện được bố
trí đi ngầm dưới đất trong các mương dẫn kỹ thuật. Các tuyến đường ngang dùng cột
điện liền cần chiếu sáng đô thị.
6.4. Quy
hoạch hạ tầng viễn thông thụ động
Tổng nhu cầu thuê bao đến năm
2035: 8.000 đường dây thuê bao.
* Đối với hạ tầng viễn thông hiện
có:
- Bố trí lại hệ thống các trạm
phát sóng (BTS) nhằm đảm bảo quy cách và an toàn theo quyết định 3705/QĐ-UBND
ngày 24/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Sử dụng loại trạm A1 (không cồng kềnh).
+ Mạng lưới cáp thông tin hiện
có sẽ được cải tạo, di chuyển và hạ ngầm theo các tuyến giao thông nhằm đảm bảo
an toàn và mỹ quan đô thị.
* Đối với mạng hạ tầng viễn
thông quy hoạch mới:
+ Toàn bộ cáp viễn thông hiện
có sẽ được quy hoạch ngầm dọc theo các tuyến đường giao thông.
+ Hệ thống các tủ thông tin bố
trí trên vỉa hè.
+ Hệ thống trạm phát sóng thông
tin sử dụng loại trạm A1 (loại không cồng kềnh), thân thiện với môi trường.
+ Đến năm 2035, phủ sóng wifi
miễn phí cho toàn đô thị.
6.5. Quy
hoạch hệ thống cấp nước
- Tổng nhu cầu dùng nước đến
năm 2035 khoảng 8.300 m3/ng.đ
- Nguồn cấp nước: Nguồn cấp nước
cho khu vực thị trấn Bến Sung đến năm 2035 được lấy từ các nhà máy cấp nước
sau:
+ Nhà máy nước thị trấn Bến
Sung hiện có: Nâng cấp công suất từ 1.500 m3/ngđ lên 5.000 m3/ngđ. Nguồn cấp nước
thô từ hồ Đồng Lớn. (giai đoạn 1, cho đến khi dự án khu du lịch nghỉ dưỡng sinh
thái kết hợp các dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp Bến En đi vào hoạt động đồng
bộ);
+ Xây dựng mới 01 nhà máy cấp
nước phục vụ cho thị trấn Bến Sung và các xã vùng phụ cận (gồm Hải Long, Xuân
Khang, Xuân Phúc, Xuân Thái, Yên Thọ, Mậu Lâm, Phượng Nghi, Phú nhuận, Cán Khê,
Xuân Du), khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp các dịch vụ vui chơi, giải
trí cao cấp Bến En, cụm công nghiệp có trong khu vực, công suất tính toán
25.000 m3/ngđ. Nguồn nước thô cấp cho nhà máy được lấy từ hồ Sông Mực, thay thế
nhà máy 5.000m3/ngđ.
- Mạng lưới đường ống:
+ Hệ thống ống cấp nước được
thiết kế trên cơ sở kế thừa và khớp nối với mạng lưới cấp nước hiện có, ống
tính toán đảm bảo cấp đủ lưu lượng và áp lực trên đường ống. Mạng lưới cấp nước
là mạng vòng kết hợp với mạng cụt.
+ Các trụ cứu hoả ngoài nhà chọn
loại nổi D110, khoảng cách mỗi trụ cứu hoả 125 150m/ trụ.
6.6.
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a) Thoát nước thải:
- Lưu lượng nước thải đến năm
2035 khoảng 6.624 m3/ng.đ.
- Thu gom và xử lý thoát nước
thải theo 03 khu vực như sau:
+ Khu vực phía Bắc sông Khe Rồng:
Nước thải được thu gom và đưa về xử lý tại trạm xử lý công suất 1.650 m3/ngđ, vị
trí tại phía Nam đường từ thị trấn Bến Sung đi xã Phú Nhuận.
+ Khu vực phía Nam sông Khe Rồng:
Nước thải được thu gom và đưa về xử lý tại trạm xử lý công suất 3.000 m3/ngđ, vị
trí tại phía Bắc QL45, khu phố 4.
+ Khu vực Khu du lịch sinh thái
Bến En: bố trí 01 trạm xử lý nước thải công suất 2.000 m3/ng.đ để xử lý nước thải
trong nội bộ khu.
- Mạng lưới thoát nước sử dụng ống
UPVC đi ngầm dưới vỉa hè các tuyến giao thông thu gom toàn bộ nước thải của thị
trấn về trạm xử lý.
b) Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn: Giai đoạn trước
mắt chất thải rắn thị trấn được xử lý tại bãi chôn lấp tại khu phố Hải Tiến.
Giai đoạn sau được vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn vùng huyện Như Thanh.
- Nghĩa trang: Quy hoạch nghĩa
trang thị trấn Bến Sung tại khu vực đồi thấp phía Nam hồ Bu Bu, quy mô 25,0ha để
sử dụng lâu dài. Từng bước đóng cửa các nghĩa địa hiện có, cải tạo chỉnh trang
theo mô hình công viên nghĩa trang.
7. Các hạng
mục ưu tiên đầu tư
- Các dự án phát triển đô thị,
du lịch phía Tây thị trấn Bến Sung tại khu vực hồ Bến En.
- Các dự án tái định cư phục vụ
giải phóng mặt bằng để triển khai theo quy hoạch đô thị được duyệt
- Dự án mở rộng,tu bổ, tôn tạo
di tích đền Phủ Sung;
- Dự án nghĩa trang huyện Như
Thanh tại phía Nam Hồ Bu Bu;
- Các dự án khu dân cư, khu đô
thị mới theo quy hoạch đô thị được phê duyệt;
- Dự án tuyến đường từ xã Vạn
Thiện, huyện Nông Cống nối khu du lịch Bến En, huyện Như Thanh;
- Dự án đường Bến En đi trung
tâm thị trấn Bến Sung và tuyến thị trấn Bến Sung đi Am Tiên;
- Dự án tuyến đường Thị trấn Bến
sung đi Yên Thọ và đường vành đai phía đông thị trấn;
- Dự án Bến xe thị trấn;
- Đầu tư các tuyến đường liên
khu vực, đường chính khu vực;
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp
nước sạch, thoát nước mặt, thoát nước thải và trạm xử lý nước thải đô thị với
hướng đầu tư đồng bộ - hiện đại;
- Đầu tư xây dựng hệ thống trạm
biến áp mới, cấp điện; hệ thống chiếu sáng các trục chính;
- Cải tạo chỉnh trang các công
trình công cộng, các khu dân cư hiện có.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1. UBND huyện Như Thanh có
trách nhiệm
- Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định,
đóng dấu, tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung
thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh đến năm 2035 cho Sở Xây dựng, địa phương,
làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và
các đơn vị liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch chung được duyệt
chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được phê duyệt theo quy định tại khoản 12 Điều
29 của Luật số 35/2018/QH14.
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền
địa phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng
theo quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây
dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai
thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Xây dựng và các ngành chức
năng liên quan theo chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn, quản
lý thực hiện theo quy hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
Chủ tịch UBND huyện Như Thanh; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc và Thủ
trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H4.(2021)QDPD_DC QHC TT Ben Sung
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|