|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2024/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
26 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2024-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021
của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc
thù không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối xây dựng
nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 482/TTr-VPĐP ngày 31/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn
2024-2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao, chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới ngành phụ trách và hướng
dẫn của các bộ, ngành Trung ương, ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các nội
dung có liên quan; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các địa phương tổ chức
thực hiện và thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới.
2. Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh
phối hợp với các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh và các địa phương để tổ chức triển
khai, thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc,
tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã
căn cứ hướng dẫn của các sở, ngành, triển khai tổ chức thực hiện các tiêu chí
xã nông thôn mới trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 10/7/2024 và thay thế Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày
10/8/2022 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối
xây dựng nông thôn mới tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị
cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- BCĐ TW các Chương trình MTQG (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ tỉnh (2747-QĐ/TU, 2023);
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, PgNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ
NÔNG THÔN MỚI TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 26/6/2024 của UBND tỉnh)
I. Phân vùng công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới, gồm 2 vùng:
- Vùng 1: Các xã Khu vực II, Khu vực III thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo; xã an toàn khu thuộc huyện nghèo.
- Vùng 2: Các xã còn lại.
II. Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
I. QUY HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 -
2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế
nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung
xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
(Chiều rộng mặt đường ≥3,5m; chiều rộng nền đường ≥6,5m)
|
100%
(Chiều rộng mặt đường ≥3,5m; chiều rộng nền đường ≥6,5m)
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản
ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥80%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥70% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm
|
100%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥70% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều rộng nền đường
≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥60% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều rộng nền đường
≥4,0m)
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥95%
|
≥98%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học,
THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
Xã có >3 trường: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật
chất tối thiểu (trong đó: ≥70% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1).
Xã có ≤3 trường: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất
tối thiểu (trong đó: ≥50% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1)
|
Xã có >3 trường: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật
chất tối thiểu (trong đó: ≥70% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1).
Xã có ≤3 trường: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất
tối thiểu (trong đó: ≥50% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1)
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hoá
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
- Quy hoạch: Bố trí được quỹ đất tối thiểu đạt
700m2 ở vị trí trung tâm để xây dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, đảm bảo
mọi người dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận.
Trong đó:
+ Diện tích đất quy hoạch của Nhà văn hóa hoặc Hội
trường đa năng tối thiểu đạt 200m2.
+ Diện tích đất quy hoạch của Khu thể thao xã
(chưa tính sân vận động xã) tối thiểu đạt 500m2.
- Quy mô của Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng
tối thiểu đạt 150 chỗ ngồi.
- Trang thiết bị của Nhà văn hóa hoặc Hội trường
đa năng và sân thể thao đạt tối thiểu 90% theo quy định.
|
- Quy hoạch: Bố trí được quỹ đất tối thiểu
2.500m2 đối với xã thuộc huyện đồng bằng và 1.500m2 đối với xã thuộc huyện miền
núi, ở vị trí trung tâm để xây dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, đảm bảo
mọi người dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận.
Trong đó:
+ Diện tích đất quy hoạch của Nhà văn hóa hoặc Hội
trường đa năng tối thiểu đạt 500m2 đối với xã thuộc huyện đồng bằng, 300m2 đối
với xã thuộc huyện miền núi.
+ Diện tích đất quy hoạch của Khu thể thao xã
(chưa tính sân vận động xã) tối thiểu đạt 2000m2 đối với xã thuộc huyện đồng
bằng, 1.200m2 đối với xã thuộc huyện miền núi.
- Quy mô chỗ ngồi của Nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng tối thiểu đạt 250 chỗ ngồi đối với xã thuộc huyện đồng bằng, 200 chỗ
ngồi đối với xã thuộc huyện miền núi.
- Trang thiết bị của Nhà văn hóa hoặc Hội trường
đa năng và sân thể thao đạt 100% theo quy định.
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa
|
- Đối với xã có trong quy hoạch chợ của tỉnh giai
đoạn 2021-2025, phải xây dựng chợ đạt chuẩn theo quy định.
- Đối với xã không có trong quy hoạch chợ của tỉnh
giai đoạn 2021-2025 hoặc có trong quy hoạch chợ của tỉnh giai đoạn sau năm
2025 và chưa có chợ thì phải có cửa hàng tổng hợp hoặc siêu thị mini đạt chuẩn
theo quy định.
|
- Đối với xã có trong quy hoạch chợ của tỉnh giai
đoạn 2021-2025, phải xây dựng chợ đạt chuẩn theo quy định.
- Đối với xã không có trong quy hoạch chợ của tỉnh
giai đoạn 2021-2025 hoặc có trong quy hoạch chợ của tỉnh giai đoạn sau năm
2025 và chưa có chợ thì phải có cửa hàng tổng hợp hoặc siêu thị mini đạt chuẩn
theo quy định.
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
|
Đạt
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥80%
|
≥85%
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/ người)
|
Năm 2022
|
≥39
|
≥39
|
Năm 2023
|
≥42
|
≥42
|
Năm 2024
|
≥45
|
≥45
|
Năm 2025
|
≥48
|
≥48
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025
|
<13%
|
<6,5%
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥70%
|
≥75%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥20%
|
≥25%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo
đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả,
theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ
lực của địa phương
|
Đạt
|
Đạt
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm
chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP
hoặc tương đương
|
Đạt
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn,
phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo
vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu
quả
|
Đạt
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi;
phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt từ 98%
trở lên; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; đạt chuẩn xóa mù chữ mức
độ 2.
|
Đạt
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp)
|
≥70%
|
≥85%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp
dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
≥90%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤24%
|
≤22%
|
15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh
điện tử
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Văn hoá
|
Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định,
có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥70%
|
≥75%
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn
|
≥45% (đối với các xã thuộc Khu vực II tại Quyết định
số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 và Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
≥45%
|
≥20% (đối với các xã thuộc Khu vực III tại Quyết
định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Không quy định tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo
quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung (không áp dụng
đối với các xã thuộc Khu vực I của các huyện miền núi tại Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
≥95%
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an
toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập
trung
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥2m2/
người
|
≥2m2/
người
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
≥75%
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử
dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường
|
100%
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
≥70%
|
≥85%
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định
về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
≥70%
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
≥30%
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa
bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥30%
|
≥50%
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
100%
|
18.4. Tiếp cận pháp luật
|
a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và
bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn
|
Đạt
|
Đạt
|
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Đạt
|
Đạt
|
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý
|
Đạt
|
Đạt
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo
vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ
trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực
cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc
gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân
cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại
trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc) và tai nạn giao
thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô
hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 25/2024/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2024/QĐ-UBND ngày 26/06/2024 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025
1.462
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|