|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND thang điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa tỉnh Bình Thuận
Số hiệu:
|
25/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2019/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 06 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”,
“THÔN - BẢN VĂN HÓA”, “KHU PHỐ VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 1730/TTr-SVHTTDL ngày 07 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định
thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn - Bản văn hóa”; “Khu phố
văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
b) Quy trình xét tặng Giấy
khen: Gia đình văn hóa; Thôn - Bản văn hóa, Khu phố văn hóa.
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, thôn - bản, khu
phố, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”; “Thôn - Bản văn hóa”; “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố
văn hóa”
Thang điểm xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”; “Thôn - Bản văn hóa”; “Khu phố văn hóa” theo phụ lục 01, phụ
lục 02 và phụ lục 03 kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Cách chấm điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”,
“Khu phố văn hóa”
1. Hộ gia đình thuộc xã đặc
biệt khó khăn hoặc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60
điểm trở lên.
2. Hộ gia đình không thuộc
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này: Đạt từ 85 điểm trở lên.
3. Thôn - bản, khu phố thuộc
xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
4. Thôn - bản, khu phố không
thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này: Đạt từ 80 điểm trở lên;
Điều 4.
Nguyên tắc, thẩm quyền, thời gian xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu
Về nguyên tắc, thẩm quyền,
thời gian xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu, tiêu chuẩn, quy trình, xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa
bàn tỉnh thực hiện theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
Điều 5.
Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các sở, ban, ngành, mặt
trận, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách
nhiệm phổ biến những nội dung của Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị và
nhân dân trong tỉnh biết, tổ chức thực hiện.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện xét tặng giấy khen các danh hiệu:
“Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan tài chính cùng cấp và Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện xét công nhận
và khen thưởng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố
văn hóa” tại địa phương theo quy định của pháp luật hiện hành.
Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức
triển khai phổ biến, tập huấn phương thức thực hiện đến thành viên Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp xã, công chức văn
hóa - xã hội cấp xã; Trưởng thôn, khu phố; Ban Công tác Mặt trận thôn, khu phố.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm
2019.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Mặt trận và các Đoàn thể tỉnh;
- Ban VHXH HĐND tỉnh;
- Thành viên BCĐ tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXNV. Hương
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHỤ LỤC SỐ 01
THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU
“GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25
/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa
phương nơi cư trú, gồm:
(40 điểm)
|
a) Các thành viên
trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật (03 điểm); không bị
xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập (02 điểm).
|
5
|
b) Chấp hành hương ước,
quy ước thôn, khu phố
|
5
|
c) Treo Quốc kỳ
trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định.
|
5
|
d). Có tham gia một
trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú (03 điểm); thường
xuyên luyện tập thể dục, thể thao (02 điểm).
|
5
|
đ) Thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định (01 điểm);
không có hoạt động sử dụng âm thanh quá quy định gây bức xúc trong nhân dân
và bị phản ánh nằm trong khung giờ trước 06 giờ sáng, sau 22 giờ đêm (02
điểm).
|
3
|
e) Tham gia bảo vệ
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa
phương.
|
3
|
g) Giữ gìn vệ sinh
môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định.
|
3
|
h) Tham gia
đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến
tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú.
|
3
|
i) Không vi phạm các
quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, tích cực tham gia phòng chống dịch bệnh.
|
3
|
k) Không vi phạm quy
định phòng, chống cháy nổ.
|
2
|
l) Không vi phạm
pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố,
tham gia giao thông không đúng quy định.
|
3
|
2. Gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp
đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm:
(30 điểm)
|
a) Ông, bà, cha, mẹ
và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
|
5
|
b) Hôn nhân
tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
5
|
c) Thực hiện
tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới; không có bạo lực gia đình dưới
mọi hình thức. (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá
05 điểm).
|
5
|
d) Các
thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
5
|
đ) Các thành viên trong gia đình có nếp sống
lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.
|
5
|
e) Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng
khi khó khăn, hoạn nạn.
|
5
|
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học
tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm:
(30 điểm)
|
a) Kinh tế
gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng
|
5
|
b) Tham gia
các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương
tổ chức
|
3
|
c) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu
nhập ổn định
|
4
|
d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
5
|
e) Sử dụng nước hợp
vệ sinh
|
5
|
g) Có nhà tắm, hố
xí hợp vệ sinh
|
3
|
h) Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được
tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội
|
2
|
i) Nhà ở ngăn nắp, sạch
sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản
xuất
|
3
|
|
Tổng số
điểm
|
100
|
Tiêu
chí trong thang điểm áp dụng chung; đối với những nơi không có tiêu chí theo
quy định trong bảng thang điểm thì được áp dụng điểm tối đa của tiêu chí đó.
PHỤ LỤC SỐ 02
THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU “THÔN - BẢN VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1. Đời sống
kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm:
(20 điểm)
|
a) Người
trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có
việc làm thường xuyên đạt 80% trở lên
- Từ dưới 80% đến 60%;
- Từ dưới 60% đến 50%;
- Dưới 50%.
|
5
3
1
0
|
b) Thu nhập
bình quân đầu người đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết Đảng bộ địa phương.
(Nếu đạt thấp hơn thì chấm điểm theo
tỷ lệ: Giảm 10% so với Nghị quyết đề ra thì chấm trừ 1 điểm);
(Trường hợp thu nhập bình
quân đầu người hàng năm dưới 50% so với Nghị quyết đề ra thì chấm 0 điểm ở
tiêu chí này).
|
5
|
c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết Đảng bộ địa phương.
(Nếu đạt bằng hoặc vượt chỉ tiêu đề ra
thì chấm 3 điểm; nếu đạt thấp hơn chỉ tiêu thì chấm điểm theo tỷ
lệ: thấp hơn 10% so với Nghị quyết đề ra thì chấm trừ 1 điểm);
(Trường hợp tỷ lệ hộ nghèo
cao gấp đôi so với chỉ tiêu Nghị quyết đề ra thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này).
|
3
|
d) Tỷ lệ hộ
gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột
nát.
(Nếu đạt thấp hơn thì chấm điểm
theo tỷ lệ: Thấp hơn 5% so với tỷ lệ bình quân chung thì chấm giảm
1 điểm);
Nếu thôn còn nhà ở dột nát thì chấm điểm 0
tiêu chí này.
|
3
|
đ) Hệ thống
giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện.
Có từ 100% đường làng, ngõ xóm (đường ngang
cổng nhà) không lầy lội; trong đó có 30% được cứng hóa bằng các
vật liệu nhựa, đá, gạch đảm bảo cho xe hai bánh lưu thông quanh năm.
Dưới 30% (chấm 0 điểm ở tiêu chí này).
|
2
|
e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền
thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
2
|
- Có tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng
dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật.
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt chấm
điểm 0).
|
1
|
- Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống.
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt chấm
điểm 0).
|
0,5
|
- Có hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt chấm
điểm 0).
|
0,5
|
2. Đời sống
văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm:
(20 điểm)
|
a) Có Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với
điều kiện của thôn.
Các trường hợp khác tương
đương:
|
3
|
- Có Nhà văn hóa.
(Nếu không có thì chấm 0 điểm
ở tiêu chí này).
|
1
|
- Có sân thể thao.
(Nếu không có thì
chấm 0 điểm ở tiêu chí này).
|
1
|
- Duy trì hoạt động thường xuyên.
(Nếu không có thì chấm 0
điểm ở tiêu chí này).
|
1
|
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường,
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
5
|
- Phấn đấu đạt các chuẩn phổ cập giáo
dục Mầm non theo quy định; có 97% trở lên trẻ em trong độ tuổi học
Mẫu giáo (5 tuổi) được đến trường, các điểm giữ trẻ.
+ Từ dưới 97% đến 95%;
+ Dưới 95%.
|
2
1
0
|
- Có 98% trở lên trẻ em trong độ tuổi
học cấp tiểu học (06 tuổi – 11 tuổi) được đến trường.
+ Từ dưới 98% đến 95%;
+ Dưới 95%.
|
2
1
0
|
- Duy trì đạt chuẩn phổ cập Trung học cơ
sở (chấm 1 điểm).
(Không có tiêu chí nào chấm 0 điểm
tiêu chí đó)
|
1
|
c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể
dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng;
thực hiện tốt công tác hòa giải.
|
4
|
- Tổ chức và duy trì phong trào văn hóa,
thể thao, thu hút tỷ lệ người tham gia vào các hoạt động văn hóa, thể
thao ở cộng đồng.
+ Từ 40% trở lên;
+ Từ dưới 40% đến 30%.
+ Dưới 30%
|
2
1
0
|
- Có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; vận động
gia đình xây dựng tủ sách của gia đình, dòng họ.
(Không có chấm 0 điểm).
|
1
|
- Thực hiện tốt công tác hòa giải.
+ Hòa giải thành 65% vụ trở lên;
+ Hòa giải thành dưới 65% vụ.
|
1
0
|
d) Thực hiện tốt các quy định về nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi
truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục
lạc hậu
|
4
|
- Trong thôn không có hộ gia đình vi phạm
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
(Nếu có trường hợp vi phạm thì chấm 0
điểm ở tiêu chí này).
|
1
|
- Trong thôn không có hành vi truyền bá
và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu.
(Nếu có hành vi truyền bá và hành
nghề mê tín dị đoan mà bị xử lý hành chính trở lên hoặc để xảy
ra các hủ tục lạc hậu thì chấm 0 điểm ở tiêu chí
này).
|
1
|
|
- Không để xảy ra các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, kinh doanh dịch vụ văn hóa nơi công cộng (trong các đám
tiệc, karaoke lưu động, loa kẹo kéo…) sử dụng âm thanh công suất lớn,
vi phạm về độ ồn gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh (nằm
trong khung giờ trước 06 giờ sáng, sau 22 giờ đêm).
|
2
|
đ) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy
các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở
địa phương (có từ 02 hoạt động trở lên thì chấm 2 điểm, 01 hoạt động chấm
1 điểm).
(Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm).
|
2
|
e) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích
lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng
trên địa bàn.
(Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm).
|
2
|
3. Môi trường
cảnh quan sạch đẹp, gồm:
(20 điểm)
|
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
100% cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường.
(Cứ 01 vụ vi phạm pháp luật về
môi trường bị xử lý hành chính trừ 01 điểm, điểm trừ không quá 05 điểm).
|
5
|
b) Có hệ thống cấp, thoát nước.
(Nếu có trường hợp không đảm
bảo các yêu cầu tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường thì chấm 0 điểm).
|
3
|
c) Nhà ở, công trình
công cộng, nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch và theo quy định của địa
phương
Nếu có 01 trường hợp
phát sinh sai phạm bị xử phạt hành chính thì trừ 01 điểm (Tổng điểm trừ không quá 02 điểm).
|
2
|
d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn
tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
(Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm mục này).
|
2
|
đ) Có địa điểm bố trí
vị trí quảng cáo rao vặt
|
2
|
e) Có điểm thu gom rác thải.
|
2
|
- Đối với các thôn có cụm,
tuyến dân cư tập trung phải có Tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn,
thu gom rác thải về nơi xử lý hợp lý.
(Không đạt chấm 0 điểm).
|
2
|
- Đối với các thôn không có
cụm, tuyến dân cư tập trung, tổ chức tốt việc vận động, hướng dẫn
cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp
vệ sinh.
(Không đạt chấm 0 điểm)
|
2
|
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức
người dân về bảo vệ môi trường.
(Nếu có 01 vụ vi phạm pháp luật
về môi trường bị xử lý hành chính trở lên hoặc không có hoạt động hướng
dẫn nào thì chấm 0 điểm tiêu chí này).
|
2
|
|
h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống
dịch bệnh.
|
2
|
- Không có hành vi gây lây truyền dịch
bệnh.
(Có hành vi vi phạm thì chấm 0
điểm).
|
1
|
- 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đăng ký và tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm.
(Không đạt thì chấm 0 điểm).
|
1
|
4. Chấp hành
tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm:
(30 điểm)
|
a) Tổ chức thực hiện tốt các quy định của
pháp luật và chính sách dân số.
Thực hiện tốt Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật
Bình đẳng giới và Chính sách dân số.
(Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm,
tổng điểm trừ không quá 05 điểm).
|
5
|
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo
điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức
tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
5
|
- Tạo điều kiện để các tầng lớp
nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Pháp lệnh thực hiện dân
chủ ở xã, phường, thị trấn, kịp thời phản ánh, đề xuất, kiến nghị, giải quyết
những vấn đề bức xúc của nhân dân.
Nếu không thực hiện hoặc thực
hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm.
|
3
|
- Các tổ chức tự quản ở cộng đồng
hoạt động có hiệu quả.
(Có dưới
50% các tổ chức trên hoạt động yếu, kém thì chấm 0
điểm).
|
2
|
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng
năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ.
|
5
|
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm so với năm
trước.
(Trường hợp không đạt thì chấm 0 điểm)
|
3
|
- Có 95% trở lên trẻ em được tiêm chủng
đầy đủ.
(Trường hợp không đạt thì chấm 0 điểm).
|
2
|
d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến
pháp luật.
|
5
|
- Tạo điều kiện cho các tầng lớp
nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ,
công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp
công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ.
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt tiêu chí nào thì chấm 0 điểm).
|
3
|
- Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến pháp luật theo định kỳ.
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt tiêu chí nào thì chấm 0 điểm).
|
2
|
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật
tự.
Thực hiện các giải pháp xây
dựng thôn (bản) đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”:
|
5
|
- Không để
xảy ra các hoạt động: Chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại
khối đại đoàn kết toàn dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh
tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; tuyên truyền phát triển
đạo trái pháp luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh,
trật tự; mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân.
- Kiềm chế,
làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác
so với năm trước.
|
|
- Không để xảy
ra tội phạm nghiêm trọng và không có công dân của khu dân cư phạm tội nghiêm
trọng trở lên (nếu xảy ra tội phạm phải được phát hiện và báo cáo ngay cấp có
thẩm quyền để xử ký kiệp thời, không để gây dư luận xấu trong quần chúng nhân
dân)
- Không có
tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không phát sinh người mắc tệ nạn
xã hội ở cộng đồng.
- Không để xảy
ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân
của khu dân cư gây ra ở cộng đồng.
|
|
(Nếu vi
phạm một trong các tiêu chí trên thì không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an
ninh, trật tự” (0 điểm)
|
|
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức
đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Nếu có 01 tổ chức không đạt
danh hiệu thì trừ 01 điểm (Điểm trừ tối đa không quá 05 điểm).
|
5
|
|
Tiêu chuẩn
|
|
5. Có tinh
thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm:
(10 điểm)
|
a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các
hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp
nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận
động khác.
|
5
|
- Thực hiện đầy đủ các chính
sách của Nhà nước về chăm lo gia đình chính sách.
(Nếu không đạt thì chấm 0
điểm)
|
1
|
b) 100% gia đình chính sách có mức
sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung:
- Từ dưới 100% đến 90%
- Từ dưới 90% đến 80%.
- Dưới 80%.
|
2
1
0
|
c) Tổ chức phát động và thực hiện
tốt “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác.
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm).
|
2
|
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ
em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có
hoàn cảnh khó khăn.
|
5
|
- Các đối tượng thuộc diện được
hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận
trợ cấp xã hội đầy đủ.
(Nếu không hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm).
|
1
|
- Có các hoạt động hiệu quả nhằm
chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó
khăn.
(Nếu không hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm).
|
2
|
- Xây dựng được mô hình vận động,
xã hội hóa công tác từ thiện nhân đạo, huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp
thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh
trong cuộc sống.
(Nếu không hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm).
|
2
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
Tiêu chí trong thang điểm áp dụng chung; đối với
những nơi không có tiêu chí theo quy định trong bảng thang điểm thì được áp dụng
điểm tối đa của tiêu chí đó./.
PHỤ LỤC SỐ 03
THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU “KHU PHỐ VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1. Đời sống
kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm:
(20 điểm)
|
a) Người
trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động
có việc làm thường xuyên đạt 90% trở lên.
- Từ dưới 90% đến 70%;
- Từ 70% đến 60%;
- Dưới 60%.
|
5
3
1
0
|
b) Thu nhập
bình quân đầu người đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết Đảng bộ địa phương.
(Nếu đạt thấp hơn thì chấm điểm theo
tỷ lệ: Giảm 10% so với Nghị quyết đề ra thì chấm trừ 1 điểm);
(Trường hợp thu nhập bình
quân đầu người hàng năm dưới 50% so với Nghị quyết đề ra thì chấm 0 điểm ở
tiêu chí này).
|
5
|
c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết Đảng bộ địa phương.
(Nếu đạt bằng hoặc vượt chỉ tiêu đề ra
thì chấm 3 điểm; nếu đạt thấp hơn chỉ tiêu thì chấm điểm theo tỷ lệ: thấp
hơn 10% so với Nghị quyết đề ra thì chấm trừ 1 điểm);
(Trường hợp tỷ lệ hộ nghèo
cao gấp đôi so với chỉ tiêu Nghị quyết đề ra thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này).
|
3
|
d) Tỷ lệ hộ
gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột
nát.
(Nếu đạt thấp hơn thì chấm điểm
theo tỷ lệ: Thấp hơn 5% so với tỷ lệ bình quân chung thì chấm giảm
1 điểm);
Nếu khu phố còn nhà ở dột nát thì chấm điểm
0 tiêu chí này.
|
3
|
đ) Hệ thống
giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện.
- Đạt từ 50% trở
lên;
- Đạt dưới 50%
đến 40%;
- Đạt dưới 40%
|
2
1
0
|
e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền
thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
2
|
- Có tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng
dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật.
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt chấm
điểm 0).
|
1
|
- Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống.
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt chấm
điểm 0).
|
0,5
|
- Có hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt chấm
điểm 0).
|
0,5
|
2. Đời sống
văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm:
(20 điểm)
|
a) Có Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với
điều kiện của khu phố.
Các trường hợp khác tương
đương:
|
3
|
- Có Nhà văn hóa.
(Nếu không có thì chấm 0 điểm
ở tiêu chí này).
|
1
|
- Có sân thể thao.
(Nếu không có thì
chấm 0 điểm ở tiêu chí này).
|
1
|
- Duy trì hoạt động thường xuyên.
(Nếu không có thì chấm 0
điểm ở tiêu chí này).
|
1
|
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường,
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
5
|
- Phấn đấu đạt các chuẩn phổ cập giáo
dục Mầm non theo quy định; có 100% trở lên trẻ em trong độ tuổi học
Mẫu giáo (5 tuổi) được đến trường, các điểm giữ trẻ.
+ Từ dưới 100% đến 97%;
+ Dưới 97%.
|
2
1
0
|
- Có 99% trở lên trẻ em trong độ tuổi
học cấp tiểu học (06 tuổi – 11 tuổi) được đến trường.
+ Từ dưới 99% đến 98%;
+ Dưới 98%.
|
2
1
0
|
- Duy trì đạt chuẩn phổ cập Trung học cơ
sở (chấm 1 điểm).
(Không có tiêu chí nào chấm 0 điểm
tiêu chí đó)
|
1
|
c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể
dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng;
thực hiện tốt công tác hòa giải.
|
4
|
- Tổ chức và duy trì phong trào văn hóa,
thể thao, thu hút tỷ lệ người tham gia vào các hoạt động văn hóa, thể
thao ở cộng đồng.
+ Từ 50% trở lên;
+ Từ dưới 50% đến 40%.
+ Dưới 40%
|
2
1
0
|
- Có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; vận động
gia đình xây dựng tủ sách của gia đình, dòng họ.
(Không có chấm 0 điểm).
|
1
|
- Thực hiện tốt công tác hòa giải.
+ Hòa giải thành 70% vụ trở lên;
+ Hòa giải thành dưới 70% vụ.
|
1
0
|
d) Thực hiện tốt các quy định về nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi
truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục
lạc hậu
|
4
|
- Trong thôn không có hộ gia đình vi phạm
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
(Nếu có trường hợp vi phạm thì chấm 0
điểm ở tiêu chí này).
|
1
|
- Trong thôn không có hành vi truyền bá
và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu.
(Nếu có hành vi truyền bá và hành
nghề mê tín dị đoan mà bị xử lý hành chính trở lên hoặc để xảy
ra các hủ tục lạc hậu thì chấm 0 điểm ở tiêu chí
này).
|
1
|
|
- Không để xảy ra các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, kinh doanh dịch vụ văn hóa nơi công cộng (trong các đám
tiệc, karaoke lưu động, kẹo kéo…) sử dụng âm thanh công suất lớn, vi
phạm về độ ồn gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh (nằm trong
khung giờ trước 06 giờ sáng, sau 22 giờ đêm).
|
2
|
đ) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy
các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở
địa phương (có từ 02 hoạt động trở lên thì chấm 2 điểm, 01 hoạt động chấm
1 điểm).
(Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm).
|
2
|
e) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích
lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng
trên địa bàn.
(Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm).
|
2
|
3. Môi trường
cảnh quan sạch đẹp, gồm:
(20 điểm)
|
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
100% cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường.
(Cứ 01 vụ vi phạm pháp luật về
môi trường bị xử lý hành chính trừ 01 điểm, điểm trừ không quá 05 điểm).
|
5
|
b) Có hệ thống cấp, thoát nước.
(Nếu có trường hợp không đảm
bảo các yêu cầu tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường thì chấm 0 điểm).
|
3
|
c) Nhà ở, công trình
công cộng, nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch và theo quy định của địa
phương
Nếu có 01 trường hợp
phát sinh sai phạm bị xử phạt hành chính thì trừ 01 điểm (Tổng điểm trừ không quá 02 điểm).
|
2
|
d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn
tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
(Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm mục này).
|
2
|
đ) Có địa điểm bố trí
vị trí quảng cáo rao vặt
|
2
|
e) Có điểm thu gom rác thải.
|
2
|
- Đối với các thôn có cụm, tuyến
dân cư tập trung phải có Tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom
rác thải về nơi xử lý hợp lý.
(Không đạt chấm 0 điểm).
|
2
|
- Đối với các thôn không có cụm,
tuyến dân cư tập trung, tổ chức tốt việc vận động, hướng dẫn cho
mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp vệ
sinh.
(Không đạt chấm 0 điểm)
|
2
|
|
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức
người dân về bảo vệ môi trường.
(Nếu có 01 vụ vi phạm pháp luật
về môi trường bị xử lý hành chính trở lên hoặc không có hoạt động hướng
dẫn nào thì chấm 0 điểm tiêu chí này).
|
2
|
h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống
dịch bệnh.
|
2
|
- Không có hành vi gây lây truyền dịch
bệnh.
(Có hành vi vi phạm thì chấm 0
điểm).
|
1
|
- 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đăng ký và tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm.
(Không đạt thì chấm 0 điểm).
|
1
|
4. Chấp hành
tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm:
(30 điểm)
|
a) Tổ chức thực hiện tốt các quy định của
pháp luật và chính sách dân số.
Thực hiện tốt Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật
Bình đẳng giới và Chính sách dân số.
(Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm,
tổng điểm trừ không quá 05 điểm).
|
5
|
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo
điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức
tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
5
|
- Tạo điều kiện để các tầng lớp
nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Pháp lệnh thực hiện dân chủ
ở xã, phường, thị trấn, kịp thời phản ánh, đề xuất, kiến nghị, giải quyết những
vấn đề bức xúc của nhân dân.
Nếu không thực hiện hoặc thực
hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm.
|
3
|
- Các tổ chức tự quản ở cộng đồng
hoạt động có hiệu quả.
(Có dưới
50% các tổ chức trên hoạt động yếu, kém thì chấm 0
điểm).
|
2
|
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng
năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ.
|
5
|
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm so với năm
trước.
(Trường hợp không đạt thì chấm 0 điểm)
|
3
|
- Có 98% trở lên trẻ em được tiêm chủng
đầy đủ.
(Trường hợp không đạt thì chấm 0 điểm).
|
2
|
d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến
pháp luật.
|
5
|
- Tạo điều kiện cho các tầng lớp
nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ,
công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp
công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ.
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt tiêu chí nào thì chấm 0 điểm).
|
3
|
- Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến pháp luật theo định kỳ.
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt tiêu chí nào thì chấm 0 điểm).
|
2
|
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật
tự.
Thực hiện các giải pháp xây
dựng khu phố đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”:
|
5
|
- Không để xảy ra các hoạt
động: Chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết
toàn dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa,
xã hội, an ninh, quốc phòng; tuyên truyền phát triển đạo trái pháp
luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự; mâu
thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân
|
|
- Kiềm chế, làm giảm các loại tội
phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác so với năm trước;
- Không để xảy ra tội phạm
nghiêm trọng và không có công dân của khu dân cư phạm tội nghiêm trọng trở
lên (nếu xảy ra tội phạm phải được phát hiện và báo cáo ngay cấp có thẩm
quyền để xử ký kiệp thời, không để gây dư luận xấu trong quần chúng nhân dân);
- Không có tụ điểm phức tạp
về trật tự xã hội; không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở công đồng;
- Không để xảy ra cháy, nổ, tai
nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của khu dân cư
gây ra ở cộng đồng.
|
|
(nếu vi phạm một trong các
tiêu chí trên thì không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” (0
điểm)
|
|
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức
đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Nếu có 01 tổ chức không đạt
danh hiệu thì trừ 01 điểm (Điểm trừ tối đa không quá 05 điểm).
|
5
|
5. Có tinh
thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm:
(10 điểm)
|
a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các
hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp
nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận
động khác.
|
5
|
- Thực hiện đầy đủ các chính
sách của Nhà nước về chăm lo gia đình chính sách.
(Nếu không đạt thì chấm 0
điểm)
|
1
|
b) 100% gia đình chính sách có mức
sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung:
- Từ dưới 100% đến 95%
- Từ dưới 95% đến 85%.
- Dưới 85%.
|
2
1
0
|
c) Tổ chức phát động và thực hiện
tốt “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác.
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm).
|
2
|
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ
em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có
hoàn cảnh khó khăn.
|
5
|
- Các đối tượng thuộc diện được
hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận
trợ cấp xã hội đầy đủ.
(Nếu không hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm).
|
1
|
- Có các hoạt động hiệu quả nhằm
chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó
khăn.
(Nếu không hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm).
|
2
|
- Xây dựng được mô hình vận động,
xã hội hóa công tác từ thiện nhân đạo, huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp
thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh
trong cuộc sống.
(Nếu không hoặc thực hiện
chưa tốt thì chấm 0 điểm).
|
2
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
Tiêu chí trong thang điểm áp dụng chung; đối với
những nơi không có tiêu chí theo quy định trong bảng thang điểm thì được áp dụng
điểm tối đa của tiêu chí đó.
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND ngày 06/09/2019 quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
1.952
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|