|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Phúc
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2006/QĐ-UBND
|
Đông
Hà, ngày 10 tháng 02 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 110/TT-VG ngày 24/01/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này quy định giá các loại nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn
toàn tỉnh.
Điều 2. Mức giá quy định tại
Điều 1 được áp dụng:
- Làm cơ sở tính toán đền bù thiệt
hại nhà, vật kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
- Phục vụ công tác quản lý Nhà
nước về giá có liên quan.
Điều 3. Quyết định này thay thế
Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 12/01/2005 của UBND tỉnh và có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Hữu Phúc
|
ĐƠN GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ
(
Kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2006 của UBND tỉnh).
STT
|
Tên Nhà cửa -
Vật kiến trúc
|
ĐVT
|
Đơn giá
(đồng)
|
01
|
Nhà cấp I:
Kết cấu: Dạng nhà: 01 tầng dạng biệt thự hoặc 02
tầng trở lên; Kết cấu khung chịu lực; Móng BTCT, khung cột, dầm, sàn BTCT M ≥
200.
- Tường xây gạch dày ≥ 20cm, cao > 3.9m, phía
trong sơn, tít cao cấp, lam ri gỗ nhóm I, nhóm II chiếm > 80% chiều dài
tính theo chân tường trong nhà. Mặt ngoài phía trước ốp các loại gạch trang
trí loại bóng hoặc sơn cao cấp, diện tích còn lại sơn vôi.
- Mái BTCT có chống nóng lợp mái bằng ngói cao
cấp.
- Trần: Bằng gỗ nhóm I hoặc II, III hoặc ván cao
cấp hoặc trang trí bằng tấm trần chuyên dụng khác.
- Nền lát gạch men loại I bóng hoặc ván lát nhóm
I, II hoặc ván chuyên dụng.
- Cửa gỗ hai lớp có khuôn ngoại gỗ nhóm I, II,
có hộp rèm, cầu thang gỗ nhóm I, II.
- Hệ thống điện: Hệ thống dây dẫn đi chìm, thiết
bị điện cao cấp, có sử dụng điều hoà nhiệt độ.
- Nước: Chủ động cấp nước, có nóng, lạnh.
- Hệ thống vệ sinh khép kín bố trí cùng tầng với
căn hộ, sử dụng thiết bị vệ sinh cao cấp.
- Thời gian sử dụng 100 năm.
- Độ bền vững: Bậc I.
- Độ chịu lửa: Bậc II, bậc III.
|
m2 XD
|
2.100.000
|
02
|
Nhà cấp II:
Kết cấu: Dạng nhà: Một tầng hoặc nhiều tầng. Khung
chịu lực; Móng, khung, cột, dầm, sàn BTCT M ≥ 200.
- Tường xây gạch dày ≥ 15cm, cao > 3.9m, phía
trong sơn, tít đóng lam ri gỗ nhóm I, II ≥ 70% chiều dài tính theo chân tường
trong nhà. Mặt trước ốp đá trang trí, các mặt còn lại quét sơn.
- Mái BTCT có chống nóng bằng tôn màu hoặc
ngói.
- Trần: Trang trí hoa văn bình thường hoặc đóng
gỗ nhóm III hoặc ván chuyên dụng.
- Nền lát gạch men loại tốt.
- Cửa hai lớp có khung ngoại gỗ nhóm I, II; Rèm
màn cao cấp, cầu thang gỗ.
- Hệ thống điện: Sử dụng dây điện chìm, thiết bị
điện cao cấp.
- Nước: Chủ động cấp nước, sử dụng nước nóng, lạnh.
- Hệ thống vệ sinh khép kín bố trí cùng tầng với
căn hộ, sử dụng đạt ≥ 70% các trang thiết bị vệ sinh cao cấp.
- Thời gian sử dụng 50 năm.
- Độ bền vững: Bậc I.
- Độ chịu lửa: Bậc II, bậc III.
|
m2 XD
|
1.760.000
|
03
a)
|
Nhà cấp III:
Cấp 3A
Kết cấu: Dạng nhà: Một tầng hoặc nhiều tầng; Móng
đá hộc kết hợp bê tông cốt thép; Khung cốt, dầm, sàn BTCT M ≥ 200.
- Tường xây gạch hoặc blô dày ≥ 15cm, chiều cao
nhà ≥ 3.6m, tường tô trát hai mặt, lam ri gỗ nhóm III hoặc gạch men chiếm ≥
40% chu vi tường mặt trong. Phía ngoài mặt trước ốp đá trang trí, diện tích phần
còn lại sơn vôi hoặc quét màu.
- Mái BTCT có lợp chống nóng.
- Trần trát vữa xi măng quét sơn, trang trí
hoa văn.
- Nền lát gạch men thông dụng.
- Cửa gỗ nhóm I, II có khuôn ngoại hoặc có đến
50 % cửa gỗ còn lại cửa nhôm kính, có rèm màn.
- Hệ thống điện chìm, thiết bị điện trung bình.
- Nước: Chủ động cấp nước, có sử dụng nóng, lạnh.
- Hệ thống bếp, vệ sinh khép kín trong nhà các
trang thiết bị vệ sinh bình thường.
- Thời gian sử dụng 25 năm.
- Độ bền vững: Bậc III.
- Độ chịu lửa: Bậc II.
|
m2 XD
|
1.600.000
|
b)
|
Cấp 3B
Kết cấu: Dạng nhà: Một tầng hoặc nhiều tầng;
- Móng đá hộc kết hợp BTCT; Khung cột, dầm,
sàn BTCT.
- Tường xây gạch hoặc blô dày ≥ 15%, chiều cao
nhà tối thiểu 3,4m, tường tô trái hai mặt. Mặt trước ốp đá trang trí đạt >
70% diện tích, diện tích phần còn lại trát đá rửa, sơn hoặc quét màu.
- Mái BTCT.
- Trần trát vữa xi măng quét sơn.
- Nền lát gạch men > 70%, còn lại lát gạch
hoa xi măng.
- Cửa gỗ nhóm I, II, III có khuôn ngoại.
- Hệ thống điện chìm, thiết bị điện trung bình.
- Nước: Chủ động cấp nước, sử dụng nóng,lạnh.
- Hệ thống bếp, vệ sinh khép kín trong nhà các
trang thiết bị vệ sinh thông dụng.
- Thời gian sử dụng 20 năm.
- Độ bền vững: Bậc III.
- Độ chịu lửa: Bậc II.
|
M2 XD
|
1.300.000
|
c)
|
Cấp 3 C:
Kết cấu: Dạng nhà: Một tầng hoặc nhiều tầng.
- Móng đá hộc kết hợp bê tông cốt thép.
- Khung cột BTCT, dầm BTCT.
- Tường xây gạch hoặc blô, chiều cao nhà tối thiểu
3,4m, tường tô trát hai mặt, mặt ngoài phía trước trát đá rửa hoặc ốp đá
trang trí > 50% diện tích.
- Mái BTCT > 70% diện tích, phần còn lại mái
ngói hoặc tôn có trần bằng vật liệu thông dụng, vật liệu đỡ mái bằng gỗ nhóm
III, IV.
- Nền lát gạch men đến 60%, còn lại gạch hoa
xi măng.
- Cửa gỗ nhóm III, IV là chủ yếu hoặc cửa sắt kính,
cửa nhôm.
- Hệ thống điện chìm đến 50%, sử dụng thiết bị
điện trung bình.
- Nước: Chủ động cấp nước sinh hoạt, có 02 nguồn
nóng lạnh.
- Hệ thống bếp, vệ sinh khép kín, các trang thiết
bị vệ sinh bình thường.
- Niên hạn sử dụng: 20 năm.
- Độ bền vững: Bậc III
- Độ chịu lửa: Bậc IV.
|
m2 XD
|
1.150.000
|
04
a)
|
Nhà cấp IV:
Cấp 4a:
Kết cấu: Dạng nhà: Một tầng.
- Móng đá hộc hoặc BT sạn ngang.
- Khung cột, dầm BTCT.
- Tường xây gạch hoặc blô quét vôi ve bình thường.
- Mái: Diện tích là BTCT ≥ 40%, phần còn lại là
lợp ngói hoặc tôn, vật liệu đỡ mái sử dụng gỗ nhóm 3, 4.
- Nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch men loại bình
thường.
- Cửa gỗ nhóm I, II, III.
- Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt.
- Bếp, vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà.
- Niên hạn sử dụng: 20 năm.
- Độ bền vững: Bậc IV.
- Độ chịu lửa: Bậc V.
|
m2 XD
|
830.000
|
b)
|
Cấp 4 b:
Kết cấu: Dạng nhà: Một tầng.
- Móng đá hộc; Khung cột BTCT.
- Tường xây gạch hoặc blô, trát vữa tam hợp quét
vôi ve bình thường.
- Mái lợp ngói hoặc tôn là chủ yếu, hiên BTCT,
vật liệu làm bằng mái chủ yếu gỗ nhóm IV.
- Trần bằng cót ép hoặc bằng gỗ nhóm IV; V.
- Nền láng xi măng có đánh màu hoặc lát gạch hoa
xi măng hoặc có kết hợp lát gạch men bình thường.
- Cửa gỗ nhóm III, IV.
- Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt.
- Niên hạn sử dụng: 15 năm.
- Độ bền vững: Bậc IV.
- Độ chịu lửa: Bậc V.
|
m2 XD
|
690.000
|
c)
|
Cấp 4 c:
Kết cấu: Dạng nhà: Một tầng.
- Móng đá hộc; Khung cột BTCT hoặc bộ trụ làm bằng
gỗ nhóm I, II hoặc cột thép định hình.
- Tường xây gạch, blô, trát vữa tam hợp quét
vôi ve.
- Mái lợp ngói sét nung hoặc tôn hoặc
fibrôximăng.
- Nền láng xi măng hoặc lách gạch hoa XM, cửa gỗ
nhóm III, IV.
- Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt.
- Niên hạn sử dụng: 15 năm.
- Độ bền vững: Bậc IV
- Độ chịu lửa: Bậc V.
|
m2 XD
|
515.000
|
05
5a
|
Nhóm nhà tạm:
Một tầng dạng một mái hoặc hai mái.
Kết cấu:
Móng xây blô hoặc gạch đá, tường xây gạch hoặc
blô, khung cột bê tông hoặc trụ gạch hoặc tường chịu lực xây gạch dày ≥ 20cm để
đỡ mái, chiều cao công trình bình quân từ 2,7 - 3,0m, mái lợp ngói hoặc fibrôximăng, vật liệu đỡ mái chủ yếu gỗ nhóm III, IV.
Nền láng xi măng hoặc cả láng xi măng kết hợp lát gạch hoa xi măng.
- Cửa gỗ hoặc cửa sắt.
|
m2 XD
|
360.000
|
5 b
|
Kết cấu:
Như loại 5a nhưng có thể là trụ bằng cột gỗ nhóm
I, II hoặc khung sắt chịu lực, tường xây bao che, chiều cao công trình bình
quân từ 2,5 - 2,7m, nền láng xi măng là chủ yếu.
|
m2 XD
|
305.000
|
5c
|
Kết cấu:
- Khung cột gỗ nhóm III đến V hoặc khung sắt mái
lợp ngói hoặc fibrôximăng vật liệu đỡ mái bằng gỗ xẻ từ nhóm III - V. Tường
xây bao che bằng gạch, blô, chiều cao công trình tối thiểu phải là 2,5m.
- Nền láng xi măng.
- Cửa gỗ.
|
m2 XD
|
252.000
|
5 d
|
Kết cấu:
- Khung cột gỗ tạm nhóm V, gỗ vườn hoặc khung sắt
tận dụng mái lợp tôn, ngói hoặc tranh, vật liệu làm mái chủ yếu bằng gỗ vườn
nhóm IV trở lên. Tường toóc xi hoặc bao che
bằng gỗ ván, cót ép …chiều cao < 2,5m.
Nền láng vữa xi măng.
- Cửa gỗ bình thường.
|
m2 XD
|
190.000
|
06
|
- Chuồng trại gia súc, gia cầm khung gỗ vườn, tre
ngâm hoặc sắt tận dụng, xây bao che tường gạch hoặc blô cao đến 1,2m.
- Nền láng vữa xi măng, mái lợp bằng vật liệu thông
dụng.
|
m2 XD
|
140.000
|
07
|
Chuồng trại gia súc, gia cầm khung gỗ vườn, tre
hoặc sắt tận dụng, lợp mái, bao che bằng vật liệu tạm.
|
m2 XD
|
67.000
|
08
|
Công trình nhà vệ sinh tự hoại, móng tường, hầm
phốt xây blô, gạch, đá theo tiêu chuẩn, tường ốp gạch men, bệ xí men - mái
BTCT.
|
m2 XD
|
1.600.000
|
09
|
Công trình nhà vệ sinh tự hoại, móng tường, hầm
phốt xây blô, gạch, đá theo tiêu chuẩn, tường ốp gạch men, bệ xí men - mái
lợp ngói, tôn …
|
m2 XD
|
1.100.000
|
10
|
Nhà vệ sinh 2 ngăn (hố xí hai ngăn) bao che tạm,
nền láng xi măng, mái lợp ngói, tôn hoặc vật liệu tạm.
|
m2 XD
|
280.000
|
11
|
Nhà tắm xây gạch blô, nền xi măng, lợp mái, tường
ốp men, có hệ thống nước bên trong.
|
m2 XD
|
380.000
|
12
|
Nhà tắm xây blô, nền xi măng, lợp mái, tường ốp
men, không có hệ thống nước .
|
m2 XD
|
340.000
|
13
|
Nhà tắm xây blô, nền xi măng, không lợp mái, chưa
ốp lát không có hệ thống nước .
|
m2 XD
|
140.000
|
14
|
Lán, chái che có kết cấu khung sắt, lợp tôn, nền
đất.
|
m2 XD
|
110.000
|
15
|
Các dạng am thờ ngoài trời xây gạch hoặc bằng bê
tông cốt thép có trang trí hoa văn cầu kỳ có diện tích ≤ 1m2
|
Cái
|
560.000
|
16
|
Các dạng am thờ ngoài trời xây gạch hoặc bằng bê
tông cốt thép có trang trí hoa văn đơn giản có diện tích ≤ 1m2.
|
Cái
|
400.000
|
17
|
Bình phong xây gạch trang trí hoa văn cầu kỳ
|
m2 XD
|
390.000
|
18
|
Bình phong xây gạch trang trí hoa văn bình thường
|
m2 XD
|
325.000
|
19
|
Bể chứa nước xây bằng gạch, blô.
|
m3 xây
|
500.000
|
20
|
Sân bê tông sạn ngang dày ≤ 10cm, M 100.
|
m2 XD
|
55.000
|
21
|
Sân bê tông sạn ngang dày ≤ 10cm, M > 100.
|
m2 XD
|
65.000
|
22
|
Sân gạch hoặc đá chẻ trát mạch.
|
m2 XD
|
45.000
|
23
|
Tường rào xây bằng gạch hoặc blô cao ≤ 1.5m, bổ
trụ gạch, phía trên có chông sắt.
|
m dài
|
170.000
|
24
|
Tường rào xây bằng gạch hoặc blô cao >
1.5m, bổ trụ gạch, phía trên có chông sắt.
|
m dài
|
200.000
|
25
|
Tường rào xây bằng gạch hoặc blô cao đến 0,5m phía
trên khung sắt hộp cao > 1.2m.
|
m2
|
230.000
|
26
|
Tường rào dây kẽm gai, cọc sắt hoặc bê tông,
cao > 1.4m
|
m dài
|
27.000
|
27
|
Tường rào dây kẽm gai, cọc sắt hoặc bê tông,
cao ≤ 1.4m
|
m dài
|
22.000
|
28
|
Trụ cổng có ốp gạch trang trí.
|
m3 xây
|
765.000
|
29
|
Trụ cổng thường không ốp trang trí.
|
m3 xây
|
550.000
|
30
|
Giếng nước xây hoàn toàn sâu ≤ 7m
|
m sâu
|
220.000
|
31
|
Giếng nước xây hoàn toàn sâu > 7m (từ mét thứ
8)
|
m sâu
|
250.000
|
32
|
Giếng đất sâu > 10m
|
m sâu
|
160.000
|
33
|
Giếng đất sâu ≤ 10m
|
m sâu
|
135.000
|
34
|
Giếng khoan
|
đ/ cái
|
1.300.000
|
35
|
Ao cá đào sâu đến 1.5m (chỉ tính phần diện
tích đào)
|
m2
|
33.000
|
36
|
Mồ mả đắp đất đường kính nấm từ ≤ 2m
|
Mộ
|
500.000
|
37
|
Mồ mả đắp đất đường kính nấm từ > 2 - 3m
|
Mộ
|
600.000
|
38
|
Mồ mả đắp đất thời gian dưới 3 năm (mộ dưới 3
năm)
|
Mộ
|
3.500.000
|
39
|
Mồ mả xây nấm bình thường (không tính mộ xây
trong lăng)
|
Mộ
|
1.000.000
|
*
|
Một số đơn giá công việc còn dở dang
|
|
|
40
|
Công cày, bừa
|
đ/m2
|
150
|
41
|
Kè xây blô
|
đ/m3x
|
380.000
|
42
|
Kè xây đá chẻ
|
đ/m3x
|
450.000
|
Ghi chú:
- Đơn giá trên áp dụng cho khu vực Đông Hà, Cam
Lộ, Triệu Phong. Các khu vực khác được điều chỉnh hệ số theo Quyết định số
581/1999/QĐ-UBND ngày 08/05/1999 của UBND tỉnh. Cụ thể hệ số được tính thêm như
sau:
+ Khu vực TX Quảng Trị; huyện Gio Linh: 1,02.
+ Khu vực Hải Lăng, Đakrông, Vĩnh Linh: 1,05.
+ Khu vực Hướng Hoá: 1,08.
- Diện tích xây dựng (m2 XD) là diện
tích xây dựng tính cho nhà 1 tầng, đối với nhà nhiều tầng thì cộng diện tích
các tầng lại để tính.
- Nhà có kết cấu riêng biệt thì cấp nhà xác định
cho từng loại kết cấu.
- Nhà đang xây dựng dở dang thì xác định tỷ lệ %
theo mức độ hoàn thiện để xác định giá, không được điều chỉnh cấp nhà.
- Các dạng nhà sàn được vận dụng tính theo cấp
hạng nhà tương đương.
- Đối với giếng nước đào qua nền đá được tính
thêm chi phí đào thực tế.
- Lăng, miếu, nghĩa trang liệt sĩ, di tích lịch
sử…được tính cho từng công trình theo kết cấu, quy cách và diện tích cụ thể.
- Các loại nhà, vật kiến trúc không có danh mục
thì áp dụng mức giá tương đương. Trường hợp có kết cấu khác biệt thì tính toán
bổ sung riêng.
- Các loại mộ tổ, mộ họ chôn độc lập có đường
kính lớn được tính bổ sung chi phí đào đất tuỳ theo kích thước và chi phí hợp
lý khác liên quan.
- Các loại mồ mả khi cất bốc phải chuyển đi nơi
khác phạm vi > 01km được hỗ trợ thêm chi phí di chuyển: 100.000đ/mộ./.
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ngày 10/02/2006 ban hành đơn giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
2.992
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|