|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2476/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hoan
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2476/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 16 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU
MẪU GẮN VỚI ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm
2022, Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7
năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới và
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng
3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai
đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Kết luận số 548-KL/TU ngày 05 tháng 4 năm
2023 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng
cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn
vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025; Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố giai đoạn
2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 1450/TTr-SNN ngày 29 tháng 5 năm 2023 về ban hành
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa và Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025; Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao gắn với
đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 -
2025, ý kiến thống nhất của các thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này là Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn
mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
1. Ban hành hướng dẫn thực hiện cụ thể, thẩm định, công
nhận đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng
nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025.
2. Trong quá trình hướng dẫn các địa phương triển khai
thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc các Bộ tiêu chí tại Điều 1, nếu có vấn
đề mới phát sinh, giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới
Thành phố chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan kịp thời nghiên
cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh,
bổ sung các Bộ tiêu chí, đảm bảo phù hợp với các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của
Trung ương và điều kiện thực tiễn trên địa bàn Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc các
Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban chỉ đạo các CTMTQG TW;
- Bộ NN và PTNT;
- VP Điều phối CTXDNTM TW;
- Thường trực Thành ủy;
- TTUB: CT, các PCT;
- Thành viên BCĐ của TU về CTXDNTM TP;
- VP Điều phối CTXDNTM TP;
- BCĐ CTXDNTM 05 huyện;
- VPUB: CVP, PCVP/KT;
- Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT, (KT/H.A)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|
BỘ
TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GẮN VỚI ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG NÔNG
THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2476/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân Thành phố)
1. Có ít nhất 50% số xã trên
địa bàn huyện đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025.
2. Có 100% số thị trấn trên
địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Tỷ lệ hài lòng của người
dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt
từ 95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết
quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở
lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Quyết
định 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022
|
Chỉ
tiêu TP.HCM
|
Đơn
vị phụ trách hướng dẫn, thẩm định, công nhận đạt chuẩn tiêu chí, chỉ tiêu
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng
huyện hoặc vùng liên huyện được phê duyệt (trong đó có quy hoạch khu chức
năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn)
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy
hoạch xây dựng đã được phê duyệt
|
≥
1
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc và Sở Xây dựng
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa
bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập
trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo quy hoạch, có các hạng mục cần thiết
về an toàn giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ
giảm tốc, lan can phòng hộ,...), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm,
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải và Sở Xây dựng: hướng dẫn, đánh giá nội dung theo chức
năng, nhiệm vụ của từng Sở
|
2.3. Bến xe khách tại trung tâm
huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Giao thông vận tải
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã
đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch; các công trình thủy lợi
do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ
liệu theo chuyển đổi số
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
Khá
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
5
|
Y
tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
≥95%
|
Bảo
hiểm Xã hội Thành phố
|
5.2. Trung tâm Y tế huyện đạt
chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Y tế
|
5.3. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với xã
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
5.4. Có lắp đặt các dụng cụ thể
dục thể thao tại công viên, quảng trường, nơi công cộng.
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
5.5. Các giá trị văn hóa truyền
thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa
bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và
phát huy giá trị hiệu quả
|
|
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
5.6. Có 100% số trường Trung học
phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt
chuẩn quốc gia mức độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.7. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp
độ 2
|
Cấp
độ 2
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Kinh
tế
|
6.1. Có khu công nghiệp được lấp
đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên, hoặc có cụm ngành nghề nông
thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
Đạt
|
Đạt
|
Ban
Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố và Sở Công Thương
|
6.2. Hình thành vùng nguyên liệu
tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện và được đầu tư đồng bộ về cơ
sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.3. Có Trung tâm kỹ thuật nông
nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.4. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ
hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
6.5. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được
triển khai hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.6. Hình ảnh điểm du lịch của
huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Du lịch
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý
theo quy định
|
≥95%
|
≥95%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại
trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu,
nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
≥80%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
≥70%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình
phù hợp
|
≥50%
|
≥50%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công
cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
≥4m2/
người
|
Sở
Xây dựng
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm
môi trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
≥85%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.9. Có mô hình tái chế chất thải
hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥
01 mô hình
|
≥ 01
mô hình
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.10. Khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi
trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.11. Tỷ lệ điểm tập kết, trung
chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi
trường theo quy định
|
100%
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Đạt
|
≥48%
|
Sở
Xây dựng
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥80
lít
|
≥80
lít
|
Sở
Xây dựng
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
≥40%
|
Sở
Xây dựng
|
8.4. Có ít nhất 01 mô hình xử lý
nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8.5. Cảnh quan, không gian trên
địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
100%
|
100%
|
Ban
Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác
quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng
năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
100%
|
Ban
Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
Không
|
Ban
Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố
|
8.9. Có Kế hoạch/Đề án kiểm kê,
kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái
ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8.10. Có mô hình xã, ấp thông
minh
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Hệ
thống chính trị - An ninh, trật tự- Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Ban
Tổ chức Thành ủy và Sở Nội vụ
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội
của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
100%
|
Ban
Dân vận Thành ủy
|
9.3. Trong 02 năm liên tục trước
năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý
kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
Không
|
Sở
Nội vụ
|
9.4. Huyện đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Tư Pháp
|
9.5. An ninh, trật tự trên địa
bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
Đạt
|
Công
an Thành phố
|
9.6. Có dịch vụ công trực tuyến
|
Mức
độ 4
|
Mức
độ 4
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân Thành phố
|
Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2023 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2476/QĐ-UBND ngày 16/06/2023 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
2.014
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|