ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
*******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số: 2433/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 06 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC HUYỆN CẨM MỸ TỈNH ĐỒNG
NAI GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 TẦM NHÌN 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17/08/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Công
nghiệp về việc ban hành nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch
phát triển điện lực;
Xét Tờ trình số: 662/TT-SCN ngày 27 tháng 07 năm 2007 của Sở Công nghiệp về
việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển điện lực huyện Cẩm Mỹ tỉnh Đồng
Nai giai đoạn 2006 - 2010 tầm nhìn 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy
hoạch chi tiết phát triển điện lực huyện Cẩm Mỹ tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 -
2010 tầm nhìn 2015 với nội dung chính như sau:
1. Về phụ tải điện
Nhằm đáp ứng nhu cầu
phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Cẩm Mỹ, để đạt được các
chỉ tiêu kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đảng bộ huyện Cẩm Mỹ, dự án đã tính
toán với 3 phương án phụ tải, trong đó chọn phương án phụ tải cao để tính toán
thiết kế lưới điện. Kết quả dự báo theo phương án cao như sau:
- Năm 2006: Công suất cực đại Pmax = 11 MW; điện thương
phẩm 27,978 triệu kwh; tổng điện nhận 30,745 triệu kwh; tốc độ tăng trưởng điện
thương phẩm giai đoạn 2001 - 2005 là 19,76%/năm; bình quân đầu người đạt 179 kwh/người.năm.
- Năm 2010: Công suất cực đại Pmax = 27 MW; điện thương
phẩm 92,087 triệu kwh; tổng điện nhận 100,641 triệu kwh; tốc độ tăng trưởng
điện thương phẩm giai đoạn 2006 - 2010 là 30,3%/năm; bình quân đầu người đạt
544 kwh/người.năm.
- Năm 2015: Công suất cực đại Pmax = 52 MW; điện thương
phẩm 223,704 triệu kwh; tổng điện nhận 243,156 triệu kwh; tốc độ tăng trưởng
điện thương phẩm giai đoạn 2011 - 2015 là 19,42%/năm; bình quân đầu người đạt
1.220 kwh/người.năm.
2. Về phát triển
nguồn điện
a) Giai đoạn 2006
- 2010:
* Trạm biến áp 110 KV vận hành giai đoạn 2006 - 2010:
- Xây dựng trạm biến áp 110/22 KV Cẩm Mỹ quy mô công
suất 2x25 MVA, năm 2009 lắp đặt 1 máy 25 MVA.
* Xây dựng và cải tạo các đường dây 110
KV giai đoạn 2006 - 2010:
- Xây dựng đường dây xuất tuyến 110 KV
Xuân Lộc - Cẩm Mỹ cấp điện cho trạm 110 KV Cẩm Mỹ (thiết kế 2 mạch trước mắt
treo 1 mạch): Dài 22 km, tiết diện dây dẫn ACSR-240.
b) Giai
đoạn 2011 - 2015:
* Trạm biến áp 110 KV vận hành giai
đoạn 2011 - 2015:
- Nâng công suất trạm 110/22 KV Cẩm Mỹ
từ máy 25 MVA lên thành 2x25 MVA.
* Xây dựng và cải tạo các đường dây 110
KV giai đoạn 2011 - 2015:
- Treo mạch số 2 xuất tuyến đường dây
110 KV Xuân Lộc - Cẩm Mỹ.
3.
Về lưới điện trung thế và trạm biến áp phân phối giai đoạn 2006 -2010:
a)
Đường dây trung thế:
- Xây dựng mới 111,5 km đường dây trung
thế.
- Cải tạo nâng tiết diện dây, chuyển
đổi lưới 1 pha thành 3 pha là 92,7 km.
- Cấu trúc lưới điện: Lưới trung thế
đối với cụm công nghiệp, khu công nghiệp và khu đô thị được thiết kế mạch vòng
vận hành hở. Đối với khu vực nông thôn được thiết kế hình tia. Các đường trục
trung thế ở chế độ làm việc bình thường thiết kế mang tải từ 60 - 70% công suất
so với công suất mang tải cực đại cho phép để đảm bảo an toàn cấp điện khi có
sự cố.
- Tiêu chuẩn điện áp lưới trung thế cho
phép: Các đường dây trung thế mạch vòng, khi vận hành hở thiết kế sao cho tổn
thất điện áp tại hộ xa nhất ≤ 5% ở chế độ vận hành bình thường và không quá 10%
ở chế độ sau sự cố. Các đường dây trung thế hình tia có tổn thất điện áp cuối
đường dây ≤ 5%.
b) Trạm
biến áp phân phối:
- Xây dựng mới 25.600 KVA trạm biến áp
phân phối cấp điện cho phụ tải.
- Trạm biến áp phân phối xây dựng trên
địa bàn gồm có 2 loại như sau:
+ Loại trạm hợp bộ (compact) và trong
nhà (trạm phòng): Sử dụng cho các khu đô thị, khu dân cư mới yêu cầu cao về mặt
mỹ quan cho các tòa nhà chung cư cao tầng, khu thương mại và dịch vụ giải trí.
+ Trạm trên cột và trạm giàn: Sử dụng
cho các cụm dân cư nông thôn, các khu vực vành đai đô thị đồng bộ với lưới điện
trên không.
- Đối với trạm biến áp công cộng, công
suất trạm được tính toán theo nguyên tắc đủ khả năng cung cấp điện cho các phụ
tải dân sinh trong vòng bán kính từ 800-1.000m.
- Gam máy biến áp:
+ Khu vực phụ tải ánh sáng sinh hoạt,
khu vực dân cư thưa thớt, công cộng và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp nhỏ dùng
các gam máy: 15; 25; 37,5; 50; 75 KVA (một pha hoặc tổ hợp 2 - 3 máy 1 pha).
+ Phụ tải công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp lớn, ánh sáng sinh hoạt cho khu vực dân cư đông đúc chọn phổ biến loại
160 (180), 250 KVA cho vùng nông thôn và 250, 400, 560, 630 KVA cho khu vực đô
thị.
- Các trạm chuyên dùng của khách hàng
theo quy mô phụ tải sẽ được thiết kế với gam máy thích hợp.
4.
Về tiêu chuẩn lưới điện hạ thế và điện kế
a) Về
lưới điện hạ thế:
- Xây dựng mới đường dây hạ thế giai
đoạn 2006 - 2010 là 208,1 km.
- Lưới hạ thế được thiết kế hình tia
trừ các phụ tải công nghiệp, dịch vụ thương mại, khu vực thị trấn có yêu cầu
đặc biệt thì phải thiết kế mạch vòng có liên kết dự phòng.
- Bán kính lưới hạ thế đối với khu vực
nông thôn dân cư phân tán từ 800 -1.000m; khu vực thị trấn, thị tứ bán kính từ
200 - 500m.
- Các đường dây trục chính sử dụng hệ
thống 3 pha 4 dây, điện áp 380/220V. Các nhánh rẽ tùy theo nhu cầu phụ tải sử
dụng 1 hoặc 3 pha. Hệ thống hạ thế nối đất trung tính trực tiếp, khoảng cách
trung bình từ các đường dây hạ thế tới nhà dân là 40m.
- Tiết diện dây pha của đường trục ≥
95mm2, tiết diện dây pha của đường nhánh ≥ 50mm2.
b) Về
điện kế:
- Lắp đặt mới công tơ các loại giai
đoạn 2006 - 2010 là 4.065 cái, trong đó công tơ 1 pha là 3.800 cái và công tơ 3
pha là 265 cái.
- Mỗi hộ sử dụng đều phải đặt công tơ,
nhằm ngăn ngừa tổn thất sẽ sử dụng các hòm công tơ nhựa chuyên dùng.
5.
Về vốn đầu tư giai đoạn 2006 - 2010
Trong giai đoạn 2006 - 2010 cần lượng
vốn 131,75 tỷ đồng, gồm:
- Vốn phát triển lưới truyền tải và
trạm biến áp 110 KV là: 54,4 tỷ đồng.
- Vốn phát triển lưới trung thế là:
29,737 tỷ đồng.
- Vốn phát triển trạm biến áp phân phối
là: 17,92 tỷ đồng.
- Vốn phát triển lưới hạ thế là: 22,15
tỷ đồng.
- Vốn lắp đặt công tơ là: 637,4 triệu
đồng.
- Vốn để hoàn thiện lưới điện là: 1,179
tỷ đồng.
- Vốn dự phòng, đền bù là: 5,673 tỷ
đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Công nghiệp tổ chức
triển khai, công bố quy hoạch và hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt.
- Giao Công ty Điện lực Đồng Nai
phối hợp với UBND huyện Cẩm Mỹ căn cứ vào nội dung quy hoạch được duyệt, cân
đối và đưa vào kế hoạch hàng năm tiến độ cải tạo và xây dựng mới lưới điện
trung, hạ thế trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ.
- Giao UBND huyện Cẩm Mỹ tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật đến mọi tầng lớp nhân dân tại địa
phương biết và thực hiện pháp luật về quy hoạch phát triển điện lực; kiểm tra,
thanh tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm pháp luật về quy
hoạch phát triển điện lực tại địa phương theo quy định của pháp luật.
- Công ty Điện lực Đồng Nai có
trách nhiệm định kỳ báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện quy hoạch phát triển
điện lực trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ với UBND tỉnh và Sở Công nghiệp theo quy
định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Cẩm Mỹ, Giám đốc các Sở:
Công nghiệp, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Công ty Điện lực Đồng Nai và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|